Docly

Bộ 47 câu trắc nghiệm địa 11 bài 9 (có đáp án chi tiết)

Bộ 47 câu hỏi trắc nghiệm Địa lớp 11 Bài 9: Nhật Bản (tiết 1): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế có đáp án được Trang Tài Liệu tổng hợp đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 9.

Câu 1. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Á.       B.Nam Á.

C. Bắc Á.       D.Tây Á.

Đáp án: A

Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.

Câu 2. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô.       B.Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.       D.Kiu-xiu.

Đáp án: B

Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.

Câu 3. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su.       B. Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       D. Kiu-xiu.

Đáp án: B

Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/75 địa lí 11 cơ bản.

Câu 4. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

C. Nghèo khoáng sản.

D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 6. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.

D. Ven biển Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 7. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A. Đảo Hô-cai-đô.

B. Đảo Kiu-xiu.

C. Đảo Hôn-su.

D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

Đáp án: B

Giải thích : Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…

Câu 8. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A. Dầu mỏ và khí đốt.

B. Sắt và mangan.

C. Than đá và đồng.

D. Bôxit và apatit.

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản

Câu 9. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

A. Có nhiều bão, sóng thần.

B. Có diện tích rộng nhất.

C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.

D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/75 địa lí 11 cơ bản.

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 10 đến 12:

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là

A. Quy mô không lớn.

B. Tập trung chủ yếu ở miền núi.

C. Tốc độ gia tăng dân số cao.

D. Dân số già.

Đáp án: D

Giải thích : Đặc điểm nổi bật nhất của dân số Nhật Bản cũng như các nước phát triển là dân số già. Số người trên độ tuổi lao động chiếm đến 26,3% (2014), trong khi số người dưới độ tuổi lao động chỉ chiếm 12,9% cùng năm 2014.

Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

A. Là nước đông dân.

B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Dân số già.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh.

B. Số dân tăng lên nhanh chóng.

C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi.

D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.

Đáp án: A

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

– Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm mạnh, giảm 22,5%.

– Tỉ lệ người từ 15 – 60 tuổi tăng nhẹ, tăng 1,2%.

– Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng mạnh, tăng thêm 21,3%.

Câu 13. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động

A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 14. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A. Không có tinh thần đoàn kết.

B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.

D. Năng động nhưng không cần cù.

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào làm hco nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.

B. Tập rung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.

C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.

D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.

Đáp án: B

Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

Câu 16. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Đáp án: D

Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

Câu 17. Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Có nhiều thiên tai.

B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.

C. Khủng hoảng tài chính thế giới.

D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.

Đáp án: B

Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm

(Đơn vị: %)

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.

C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.

D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

Đáp án: C

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:

– Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có xu hướng giảm mạnh (giảm 5,05%) nhưng không ổn định.

– Giai đoạn 1990 – 1995 giảm (4,6%), giai đoạn 1995 – 2010 tăng (3,2%) và giai đoạn 2010 – 2015 lại giảm (4,2%).

Câu 18. Quần đảo Nhật Bản nằm ở

A. Đông Á.

QUẢNG CÁO

B. Nam Á.

C. Bắc Á.

D. Tây Á.

Đáp án: A

Giải thích: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á trên Thái Bình Dương.

Câu 19. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Gió Tín phong.

D. Gió phơn.

Đáp án: A

Giải thích: Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

Câu 20. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng nào Nhật Bản?

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm.

D. Ven biển Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: Phía Bắc Nhật Bản khí hậu ôn đới gió mùa, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

Câu 21. Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu vùng nào của Nhật Bản?

A. Đảo Hô-cai-đô.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Đảo Hôn-su.

D. Phía bắc Nhật Bản.

Đáp án: B

Giải thích: Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.

Câu 22. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A. dầu mỏ và khí đốt.

B. sắt và mangan.

C. than đá và đồng.

D. bôxit và apatit.

Đáp án: C

Giải thích: Nhật Bản nghèo khoáng sản; ngoài than đá (trữ lượng không nhiều) và đồng các khoáng sản khác có trữ lượng không đáng kể.

Câu 23. Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?

A. Bão.

B. Động đất.

C. Hạn hán.

D. Ngập lụt.

Đáp án: B

Giải thích: Nhật Bản thường xuyên hứng chịu thiên tai động đất, núi lửa: trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ; sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 24. Phát biểu nào dưới đây là đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?

A. Bị suy sụp nghiêm trọng.

B. Trở thành cường quốc hàng đầu.

C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. Được đầu tư phát triển mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 1952 nền kinh tế Nhật Bản suy sụp nghiêm trọng.

Câu 25. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A. Không có tinh thần đoàn kết, hiếu học.

B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.

D. Năng động nhưng không cần cù, tự giác.

Đáp án: B

Giải thích: Người lao động Nhật Bản có đức tính cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.

Câu 26. Nguyên nhân nào làm cho vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?

A. Có nhiều bão, sóng thần hoạt động.

B. Có diện tích rộng lớn nhất khu vực.

C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên nước biển nóng.

D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án: D

Giải thích: Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, dòng biển nóng lạnh (Corrosivo, Ôiasivo) gặp nhau tạo nên ngư trường lớn, nhiều loài cá.

Câu 27. Nhận định nào là hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản?

A. Thị trường bị thu hẹp.

B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. Khoa học chậm đổi mới.

D. Thiếu nguyên, nhiên liệu.

Đáp án: D

Giải thích: Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn,chủ yếu là than đá và đồng -> Nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế. Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển => Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

A. Là nước đông dân, hiếu học.

B. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm dân cư Nhật Bản là:

– Nhật Bản là nước đông dân => Nhận xét A đúng.

– Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => Nhận xét C: tỉ suất gia tăng tự nhiên cao là không đúng.

– Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển => Nhận xét B đúng.

– Cơ cấu dân số già  => Nhận xét D đúng.

=> Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao không phải là đặc điểm dân cư Nhật Bản.

Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?

A. Thiếu lao động bổ sung.

B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.

C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Chiến lược kinh tế – xã hội bị ảnh hưởng.

Đáp án: C

Giải thích:

Hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản được biểu hiện như sau:

– Thiếu lao động bổ sung trong tương lai -> do số trẻ em giảm nhanh.

– Chi phí phúc lợi xã hội lớn   -> do số người già tăng nhanh.

– Sự thay đổi về cơ cấu dân số cũng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế ở Nhật Bản.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

– Mặt tích cực của già hóa dân số là đem lại cho Nhật Bản nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm -> do tỉ lệ người lớn tuổi cao => Đây không phải là hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: D

Giải thích: Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Khí hậu có sự phân hóa. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới.

Câu 31. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản?

A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục của người Nhật là một trong những nguyên nhân tiên quyết giúp Nhật Bản khắc phục được những khó khăn về tự nhiên để nền kinh tế vươn lên vị trí tốp đầu thế giới.

Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của Nhật Bản những năm 1973– 974 và 1979–1980 giảm xuống nhanh?

A. Có nhiều thiên tai.

B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.

C. Khủng hoảng tài chính thế giới.

D. Cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.

Câu 33. Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Đáp án: D

Giải thích:

Lãnh thổ Nhật Bản là một đất nước quần đảo, xung quanh đều giáp biển, đường bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí địa lí gần với các tuyến hàng hải quốc tế và nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nên nhu cầu trao đổi hàng hóa lớn…

=> Đây là những điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển mạnh ngành giao thông vận tải biển.

Câu 34. Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?

A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.

C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo nằm ở Đông Á.

D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.

Đáp án: A

Giải thích:

“Vành đai lửa” Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. “Vành đai lửa” Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo: sự tượng xô dịch hoặc tách giãn nhau giữa các mảng kiến tạo. Hoạt động dịch chuyển này sinh ra các hiện tượng động đất, núi lửa.

Quần đảo Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương -> vì vậy thường xuyên hứng chịu những trận động đất, núi lửa với cường độ mạnh.

Câu 35. Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?

A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế cho sản xuất.

Đáp án: D

Giải thích:

Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng là: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng:

– Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp.

– Tạo dựng được thị trường nhỏ ở khắp các địa phương trong nước.

– Các cơ sở sản xuất nhỏ dễ xoay đổi để thích nghi với sự thay đổi của tình hình trong nước và quốc tế.

– Phát triển các xí nghiệp có quy mô lớn với nền sản xuất lớn và hiện đại để tăng cường khả năng cạnh tranh với các cường quốc kinh tế lớn.

=> Như vậy việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng giúp cho nền kinh tế Nhật Bản nhanh chóng khôi phục một cách toàn diện, vững chắc nhờ có sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các xí nghiệp, phát huy tối đa vai trò của nguồn lao động, các cơ sở sản xuất nhỏ trong điều kiện tài nguyên hạn chế.

Câu 36. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường.

B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản.

D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.

Đáp án: B

Giải thích:

Giai đoạn 1952 – 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng GDP luôn đạt mức 2 con số. Nguyên nhân của sự phát triển thần kì trên là nhờ:

– Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.

– Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

– Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn – xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Câu 37. Chiến lược nào sau đây không phải là nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản những năm 1986-1990 phục hồi?

A. Đầu tư phát triển KH KT và công nghệ.

B. Phát triển các ngành công nghiệp nhiều chất xám.

C. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Hiện đại hóa, hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

Đáp án: C

Giải thích:

Sau khi bị chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ giai đoạn 1979-1980. Một lần nữa, chính phủ Nhật Bản đã phải điều chỉnh lại chiến lược kinh tế xoay quanh các hướng chủ yếu:

+ Đầu tư phát triển KH KT và công nghệ.

+  Phát triển các ngành công nghiệp nhiều chất xám.

+ Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

+ Hiện đại hóa, hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình….

Kết quả là nền kinh tế được phục hồi, những năm 1986-1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,3%.

Câu 38: Giai đoạn nào của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”?

A. 1973-1974.

B. Trước 1952.

C. 1991 đến nay.

D. 1952-1973.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/77, địa lí 11 cơ bản.

Câu 39: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

A. bị suy sụp nghiêm trọng.

B. trở thành cường quốc hàng đầu.

C. tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. được đầu tư phát triển mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/77, địa lí 11 cơ bản.

Câu 40: Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản là

A. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.

B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.

C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.

D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.

Đáp án: B

Giải thích: Do phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn nên dân cư Nhật Bản tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.

Câu 41: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.

D. Ven biển Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: Phần phía bắc Nhật Bản nằm gần cực hơn, chịu ảnh hưởng của gió mùa nên: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

Câu 42: Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là

A. Đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu.

B. Đảo Hônsu, đảo Kiuxiu, đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư.

C. Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.

D. Đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.

Đáp án: C

Giải thích: Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là: Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô (Quan sát lược đồ tự nhiên Nhật Bản, SGK/75, địa lí 11 cơ bản).

Câu 43: Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Hôcaiđô.

B. Hônsu.

C. Kiuxiu.

D. Xicôcư.

Đáp án: B

Giải thích: Đỉnh núi Phú Sĩ nằm ở phía đông nam đảo Hônsu.

Câu 44: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là do

A. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sinh vật phát triển.

B. Nhật Bản nằm ở khu vực động đất, núi lửa hoạt động mạnh.

C. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải – Thái Bình Dương.

D. Nhật Bản nằm ở nơi có nhiều dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án: D

Giải thích: Nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh là nơi có điều kiện thuận lợi về nhiệt độ khiến các sinh vật phù du và các loài tảo phát triển mạnh, nguồn thức ăn cho thủy hải sản lớn nên thu hút nhiều loài cá nhỏ. Mặt khác, các loài cá nhỏ tập trung đông đúc lại thu hút các loài cá và các loài sinh vật biển lớn hơn đến nguồn cá biển phong phú.

Câu 45: Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do

A. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

Đáp án: B

Giải thích: Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do vị trí địa lý Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải – Thái Bình Dương nên hiện nay vẫn có 80 núi lửa đang hoạt động ở Nhật Bản.

Câu 46: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường bị thu hẹp.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. khoa học chậm đổi mới.

D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.

Đáp án: D

Giải thích:Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, chủ yếu là than đá và đồng nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế. Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển. Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Câu 47: Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Đáp án: D

Giải thích: Nhật Bản là đất nước quần đảo, lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ; bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí xung quanh đều tiếp giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương. Giao thông vận tải biển đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng: tạo điều kiện để giao lưu kinh tế giữa các vùng kinh tế đảo và với các vùng kinh tế trên thế giới bằn đường biển => Như vậy, yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển.

Trên đây Trang Tài Liệu vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Trắc nghiệm địa 11 bài 9 : Nhật bản. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Mong rằng qua tài liệu học tập này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 11.