Docly

Toán lớp 5 trang 170 | Ôn tập lại những dạng toán đã học

Toán lớp 5 trang 170: Ôn tập về giải Toán bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập Toán đã học, ôn thi học kì 2 và ôn thi cuối năm học. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về hướng dẫn giải bài Ôn tập về giải Toán – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3 trang 170/SGK Toán 5) dưới đây.

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 170 Một số dạng bài toán đã học hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải bài tập Toán 5 trang 170 câu 1

Câu 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

  • Quãng đường đi trong giờ thứ ba = (quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai) : 2.
  • Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3.

Đáp án

Quãng đường đi được trong giờ thứ 3 là trung bình cộng của 2 quãng đường đi được trong hai giờ đầu.

Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được quãng đường là:

(12 + 18 +15) : 3 =15 (km)

Đáp số: 15km.

Giải bài tập Toán 5 trang 170 câu 2


Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Hướng dẫn giải:

  • Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
  • Áp dụng công thức giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ; Số bé = (tổng – hiệu) : 2

  • Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Tóm tắt

Chu vi : 120m

Chiều dài hơn chiều rộng 10m:

Diện tích ? m2

Đáp án

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 170

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

(60 – 10) : 2 = 25 (m)

(hoặc 60 – 35 = 25)

Áp dụng công thức: S = chiều dài x chiều rộng

Diện tích mảnh đất đó là:

35 x 25 = 875 (m2)

Đáp số: 875m2

Giải bài tập Toán 5 trang 170 câu 3


Câu 3: Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 và cân nặng 22,4g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích là 4,5cm3 cân nặng bao nhiêu gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI

  • Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 3,2cm3 : 3,2
  • Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 4,5

Tóm tắt

3,2cm3 kim loại nặng : 22,4g

4,5cm3 kim loại nặng : ?…g

Bài giải:

Ta quy đổi về khối lượng của 1cm3 kim loại:

1cm3 kim loại nặng là:

22,4 : 3,2 = 7 (g)

4,5cm3 kim loại nặng là:

7 x 4,5 = 31,5 (g)

Đáp số: 31,5g.

Lý thuyết Ôn tập về giải Toán

– Tìm số trung bình cộng.

– Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

– Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.

– Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

– Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

– Bài toán về tỉ số phần trăm.

– Bài toán về chuyển động đều.

– Bài toán có nội dung hình học (chu vi, diện tích, thể tích).

Trắc nghiệm Ôn tập về giải toán lớp 5 trang 170

Câu 1. Lớp 5A có tất cả 40 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng \frac{3}{5} số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 25 học sinh nam, 15 học sinh nữ (Đúng)

B. 20 học sinh nam, 20 học sinh nữ

C. 15 học sinh nam, 20 học sinh nữ

D. 25 học sinh nam, 10 học sinh nữ

Câu 2. Khi biết tổng và hiệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng (Đúng)

Câu 3. Chọn đáp án thích hợp điền vào ô trống:

Cho hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54. Vậy số lớn là…, số bé là….

A. Số lớn là 39, số bé là 23

B. Số lớn là 78, số bé là 29

C. Số lớn là 91, số bé là 37 (Đúng)

D. Số lớn là 76, số bé là 34

Câu 4. Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng \frac{1}{3} số cây chanh. Tính số cây chanh trong vườn

A. 48 cây (Đúng)

B. 34 cây

C. 9 cây

D. 45 cây

Câu 5. Chọn đáp án đúng

Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 72m, biết tấm vải thứ nhất dài gấp 5 lần tấm vải thứ hai.

Vậy tấm vải thứ nhất dài … mét, tấm vải thứ hai dài …. mét.

A. Tấm vải thứ nhất dài 90 mét, tấm vải thứ hai dài 10 mét.

B. Tấm vải thứ nhất dài 80 mét, tấm vải thứ hai dài 10 mét.

C. Tấm vải thứ nhất dài 70 mét, tấm vải thứ hai dài 30 mét.

D. Tấm vải thứ nhất dài 90 mét, tấm vải thứ hai dài 18 mét. (Đúng)

Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 170 trong mục giải bài tập toán lớp 5 chi tiết của Trangtailieu.com. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 169, 170 đã được giải trước đó để học tốt môn Toán lớp 5 hơn và xem trước bài Giải Toán lớp 5 trang 171 để hiểu bài hơn và nhiều tài liệu học tập khác.