Phương Pháp So Sánh Các Phân Số Siêu Hay Có Lời Giải Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp So Sánh Các Phân Số Siêu Hay Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 9 - PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU
Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
2. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta viết chúng dưới dạn hai phân số cùng mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau.
Tuy nhiên, nhiều bài toán sẽ gặp khó khăn khi quy đồng mẫu số các phân số. Bởi vậy, có rất nhiều cách khác nhau để so sánh các phân số, ta sẽ đi tìm hiểu ở phần sau.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: So sánh hai phân số cùng mẫu
I. Phương pháp giải
Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
II. Bài toán
Bài
1: Sắp
xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Lời giải:
Vì các phân số trên đều có cùng mẫu số nên ta được:
Bài
2: Sắp
xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
Lời giải:
Viết lại các phân số dưới dạng mẫu dương:
Vì
nên
.
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Bài
3: Sắp
xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
.
Lời giải:
Vì
nên
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
.
Bài 4: Viết các phân số dương nhỏ hơn hoặc bằng 1 mà có mẫu là 7. Sắp xết các phân số đó theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Các phân số dương nhỏ hơn hoặc bằng 1 mà có mẫu là 7 là:
Bài 5: Viết các phân số dương nhỏ hơn hoặc bằng 2 mà có mẫu là 4. Sắp xết các phân số đó theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Các phân số dương nhỏ hơn hoặc bằng 2 mà có mẫu là 4 là:
Bài 6: Viết các phân số lớn hơn hoặc bằng -1 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 mà có mẫu là 7. Sắp xết các phân số đó theo thứ tự giảm dần.
Lời giải:
Các phân số lớn hơn hoặc bằng -1 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 mà có mẫu là 7 là:
Bài
7: Điền
số thích hợp vào chỗ chấm:
.
Lời giải:
Do các phân số đều có cùng mẫu (dương) nên ta sẽ điền tử số là dãy các số nguyên tăng dần.
Vậy
ta điền được kết quả là:
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài
9: Tìm
số
nguyên thỏa mãn:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Dạng 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu bằng cách quy đồng mẫu dương
I. Phương pháp giải
Quy đồng mẫu dương rồi so sánh các tử: Tử nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
II. Bài toán
Bài
1: So
sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
mà
b)
Ta có
;
mà
.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
;
mà
b)
Ta có
;
mà
.
Bài 3: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có:
. Vì
nên
b)
Ta có:
;
. Vì
nên
Bài 4: So sánh các phân số sau:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
b)
Bài 5: So sánh các phân số :
a)
và
b)
và
c)
và
Lời giải:
a)
Vì
nên mẫu chung là
.
Ta
có :
Vì
nên
.
b)
Ta
rút gọn các phân số trước :
Chú
ý là
,
nên ta viết
Do
nên
hay
c)
Ta
có :
và
nên ta biến đổi như sau :
,
do
nên
Bài
6: Cho
các phân số:
1. Quy dồng mẫu của các phân số ấy.
2. Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
1) Quy đồng mẫu chung, ta được các phân số tương ứng là:
2) Sau khi so sánh, ta xếp được các số theo thứ tư tăng dần như sau:
Bài
7: Tìm
số nguyên dương
sao cho
.
Lời giải:
Trước tiên ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số:
Vì
Suy ra
hoặc
Mà
là số nguyên dương
.
Bài
8:
Tìm
số nguyên dương
,
biết:
a)
; b)
; c)
.
Lời giải:
a)
b)
c)
(vì
Bài
9:
Tìm
sao cho
.
Lời giải:
Từ
suy ra
Vì
,
từ
đó ta tìm được
Bài
10:
Tìm
ba phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn
và nhỏ hơn
.
Lời giải:
Quy
đồng các phân số với mẫu số chung là
,
ta được:
Ta
có:
Rút
gọn các phân số trên ta được:
.
Vậy
ba phân số cần tìm là:
và
.
Bài
11: Tìm
hai phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn
nhưng nhỏ hơn
.
Lời giải:
Quy
đồng hai phân số
và
với mẫu số chung là
,
ta được:
Ta
có:
.
Rút
gọn các phân số trên ta được:
.
Vậy
hai phân số cần tìm là:
và
.
Bài
12:
Tìm
hai phân số có mẫu số khác nhau, các phân số này lớn
hơn
nhưng nhỏ hơn
Lời giải:
Chọn
mẫu chung là 18, ta có:
Ta
có
Rút
gọn các phân số này ta được:
Ta
tìm được hai phân số
và
có mẫu khác nhau, lớn hơn
nhưng nhỏ hơn
Nhận xét:
Có nhiều cặp phân số thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Chẳng hạn, chọn mẫu chung là 120,
ta
có:
Trong
các phân số từ
đến
ta có thể chọn các cặp như:
và
hoặc
và
… đều thỏa mãn bài toán.
Bài
13:
Tìm
các phân số có mẫu số là
và nhỏ hơn
,
lớn hơn
Phân
số có dạng
:
Suy
ra
Vậy
phân số cần tìm là:
Bài
14:
Tìm
ba phân số mà lớn hơn
và nhỏ hơn
.
Lời giải:
Gọi
phân
số cần
tìm
Ta
có:
Lấy
và
ta được các phân số:
.
Bài 15: Hãy tìm các phân số, thoả mãn mỗi điều kiện sau
a)
Có mẫu
là
, lớn hơn
và nhỏ hơn
:
b)
Có mẫu
là
,
lớn hơn
và nhỏ hơn
;
Trong mỗi trường hợp trên hãy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Lời giải:
a)
Gọi phân số cân tìm là
.
trong đó
,
ta có:
Quy
đồng
mẫu
chung của ba phân số,
ta được:
Suy
ra
,
do dó
,
mà
,
nên
.
Có
hai
phân số
phải tìm là :
và
.
Sắp
xếp các phân số theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn:
.
b)
Gọi phân
số
phải tìm là
,
ta có:
Biến
đổi
các phân số đã
cho sao
cho có mẫu
dương, ta dược:
Quy
đồng
mẫu
các phân số:
Do
đó
,
mà
,
nên
và
Ba
số
phải tìm là :
và
.
Sắp
xếp theo thứ tự từ
nhỏ đến
lớn:
.
Bài
16:
Cho
hai phân số
và
.
Hãy tìm :
a)
Năm phân số có tử và mầu cùng là số dương, sao cho
các phân số đó lớn hơn
và nhỏ hơn
;
b)
Hai mươi phân số có tử và mẫu cùng là số dương, sao
cho các phân số lớn hơn
và nhỏ hơn
;
c)
Có nhận xét gì về số các phân số có tử và mầu cùng
là số dương, sao cho phân số đó lớn hơn
và nhỏ hơn
.
Lời giải:
a)
Quy đồng mẫu chung hai phân sô
va
,
chú ý chọn mẫu sao cho xen giữa hai phân số này có 5
phân số. Ta có:
;
b)
Tương tự a), chọn mẫu chung là 42. Các phân số cân tìm
là:
c)
Có nhiều phân số thoả mãn đề bài. Các phân số cần
tìm phụ thuộc vào cách tìm mẫu chung. Nếu mẫu chung
càng lớn thì số các phân số cần tìm càng lớn. Chẳng
hạn chọn mẫu chung là 120, khi đó
va
,
vì thế xen giữa hai phân số
và
có 59 phân số là:
.
Bài
17:
So
sánh hai phân số sau:
và
Lời giải:
Quy
đồng
mẫu
hai phân số
với
,
ta có :
Hãy
chứng tỏ rằng
để
suy ra
.
Từ
đó
có
.
Dạng 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu bằng cách quy đồng tử
I. Phương pháp giải
Quy đồng tử dương rồi so sánh các mẫu: Mẫu nào lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn
II. Bài toán
Bài 1: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
mà
b)
Ta có
mà
.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
;
mà
b)
Ta có
;
mà
.
Bài 3: So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử.
a)
và
b)
và
c)
và
Lời giải:
a)
Ta có:
và
;
Vì
b)
Ta có:
và
;
Vì
.
c)
Ta có:
Hai
phân số
và
có tử bằng nhau, nhưng
nên
hay
.
Bài
4: So
sánh các phân số sau:
Lời giải:
Vì
nên
Bài
5: So
sánh các phân số sau:
;
Lời giải:
Ta
có:
nên từ
và
suy ra
Bài
6: Tìm
số tự nhiên
sao cho:
.
Lời giải:
Trước tiên ta sẽ quy đồng tử số các phân số:
Vì
Suy ra
hoặc
Mà
là số tự nhiên
.
Bài
7: Tìm
số
thỏa
mãn:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
b)
c)
.
Bài
8: Tìm
phân số có tử số là
và lớn hơn
,
nhỏ hơn
.
Lời giải:
Phân
số cần
tìm có dạng :
Suy
ra:
Ta
có 7 phân số:
.
Dạng 4: So sánh hai phân số bằng cách so sánh phần bù (hoặc phần hơn) với 1.
I. Phương pháp giải
+
Định nghĩa: Cho phân số
,
ta gọi phần
bù đến đơn vị
của phân số
là hiệu
,
tức là
.
+
Nếu
mà
thì
là phần thừa so với
của
phân số đã cho .
Phân số nào có phần thừa lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+
Nếu
mà
thì
là phần thiếu hay phần bù đến đơn vị của 2 phân số đó.
Phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
II. Bài toán
Bài 1: So sánh các phân số sau mà không quy đồng mẫu số và tử số:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Nhận thấy hai phân số này đều lớn hơn
và nhỏ hơn
nên ta sẽ sử dụng phần bù đến đơn vị.
Ta
có:
,
Có
.
b)
Ta có:
,
Có
.
Bài
2: So
sánh hai phân số bằng cách so sánh phần bù (hoặc phần
hơn) với
.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
;
.
.
mà
.
b)
Ta có
;
mà
.
Bài 3: So sánh các phân số sau:
a)
và
; b)
và
.
Lời giải:
a)
Ta có:
Vì
nên từ
và
suy ra
Do
đó
b)
Làm tương tự câu a) ta có:
Bài
4:
So
sánh hai phân số bằng cách so sánh phần bù (hoặc phần
hơn) với
.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
;
mà
.
b)
Ta có .
.;
mà
.
Bài
5:
So
sánh: a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có:
và
;
Vì
b)
Ta có :
và
;
Vì
.
Bài 6: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Vì
suy ra
d)
Vì
nên từ
và
suy ra
Bài
7:
So sánh các biểu thức sau:
Lời giải:
Vì
nên từ
và
suy
ra
.
Bài
8:
So sánh:
và
Lời giải:
Ta
có:
Vì
nên
.
Bài 9: So sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có:
Vì
nên
b)
Ta có:
Vì
nên
.
Bài 10: Hãy so sánh bốn phân số:
a)
; b)
; c)
; d)
Lời giải:
Ta có:
.
.
Suy
ra
( Do đó
).
Dạng 6: So sánh hai phân số bằng cách dùng số trung gian
I. Phương pháp giải
1.
Dùng số
làm trung gian:
a)
Nếu
và
b)
Nếu
và
2. Dùng 1 phân số hoặc số xấp xỉ làm trung gian:(Phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ hai)
*Nhận xét: Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (điều kiện các tử và mẫu đều dương ).
*Tính
bắc cầu :
và
II. Bài toán
Bài 1: So sánh hai phân số bằng cách dùng số trung gian.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
c)
Ta có
Bài 2: So sánh hai phân số bằng cách dùng số trung gian.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Ta có
b)
Ta có
Bài 3: So sánh hai phân số sau:
a)
và
b)
và
.
Lời giải:
a)
b)
Từ
và
suy ra
Bài 4: So sánh hai phân số bằng cách dùng số trung gian.
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Vì
và
b)
Cách 1: Vì
và
Cách
2: Vì
và
Bài 5: So sánh các phân số sau:
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Quy đồng tử số ta được:
Rõ
ràng
tức là
b)
Chọn phân số trung gian là
ta có:
do
đó
Bài
6: So
sánh:
và
.
Lời giải:
Ta
có :
và
Bài 7: So sánh hai phân số bằng cách dùng số xấp xỉ làm trung gian.
a)
và
b)
và
c)
và
Lời giải:
a)
Ta
thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân số
trung gian là
.
Ta
có :
.
b)
Ta
thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân số
trung gian là
.
Ta
có :
.
c)
Ta thấy cả hai phân số đã cho đều xấp xỉ với phân
số trung gian là
.
Ta
có :
.
Bài
8:
So
sánh:
Lời giải:
Vì
nên
Bài
9:
So sánh:
và
Lời giải:
Vì
nên
Bài
10:
So
sánh
và
Lời giải:
Ta
có:
Vi
Vậy
.
Dạng 7: So sánh hai phân số bằng cách dùng tính chất phân số.
I. Phương pháp giải
1.
Tính chất 1: Với
ta có :
2.
Tính chất 2: Với
các số nguyên dương
:
Nếu
thì
.
II. Bài toán
Bài
1: Tìm
3 phân số mà: lớn hơn
và nhỏ hơn
.
Lời giải:
Vì
nên
Vì
nên
Vì
nên
Ta
có ba phân số
cần tìm là:
.
Bài
2: Tìm
ba phân số khác nhau, các phân số này lớn hơn
nhưng nhỏ hơn
.
Lời giải:
Từ
suy ra
hay
.
Từ
suy ra
hay
.
Từ
suy ra
hay
.
Vậy,
ta có
.
Bài
3: So
sánh
và
Lời giải:
Ta
có:
nên
.
Bài
4: So
sánh hai phân số sau:
và
Lời giải:
Ta
có :
(vì tử nhỏ hơn mẫu)
Vậy
.
Bài
5: So
sánh hai phân số sau:
Lời giải:
Vì
(vì
tử nhỏ hơn mẫu)
nên
Vậy
.
Bài
6: So
sánh hai phân số sau:
và
.
Lời giải:
Ta
thấy
(vì tử nhỏ hơn mẫu) nên:
Vậy
.
Bài
7: So
sánh hai phân số sau:
và
.
Lời giải:
Ta
thấy
(vì tử nhỏ hơn mẫu) nên:
Vậy
.
Bài
8: So
sánh hai phân số sau:
và
Lời giải:
Ta có :
Cộng
theo vế ta có kết quả
.
Bài
9: So
sánh hai phân số sau:
và
?
Lời giải:
(áp
dụng
)
Vậy
.
Bài
10: So
sánh hai phân số :
và
.
Lời giải:
Vì
nên
Vậy
.
Bài
11: So
sánh hai phân số:
và
Lời giải:
Dễ
thấy
nên:
Vậy
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG. ( Khoảng 15 bài )
Lời giải:
Ta có:
Lần
lượt so sánh từng phân số của
và
với các tử là:
thấy được các phân số của
đều lớn hơn các phân số của
.
Vậy
Bài
2: So
sánh không qua quy đồng:
Lời giải:
Ta có
Ta
thấy
Bài 3: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh:
Lời giải:
Ta có:
Ta
thấy
Bài
4: Cho
.
So
sánh
với
?
Lời giải:
Ta
có:
.
Bài
5: So
sánh
và
biết:
và
Lời giải:
Ta có:
Vì
nên
.
Bài 6:
Cho:
.
Hãy so sánh
và
.
Lời giải:
Ta
có:
(1)
Tương
tự:
(2)
Từ
(1) và (2) ta thấy :
.
Bài
7: So
sánh
và
.
Lời giải:
Xét:
Và
Ta
có:
Vậy
Bài 8:
So
sánh:
và
.
Lời giải:
Và
Ta
có:
Vậy
.
Bài
9: So
sánh
và
B biết:
Lời giải:
Vì
Bài
10: Chứng
tỏ rằng:
+
+
+
…+
+
>
Lời giải:
Ta
thấy:
đến
có
phân số.
Vậy
=
(1)
Vì
…..>
và
>
>…>
(2)
Ta
có
+
=
(3)
Từ (1) , (2), (3) Suy ra:
>
Bài
11: Không
quy đồng mẫu hãy so sánh hai phân số sau:
và
.
Lời giải:
mà
(1)
Ta
có :
và
(2)
Từ
(1) và (2)
.
Bài
12: So
sánh: A
=
và B
=
.
Lời giải:
A
=
<
=
=
=
B.
Vậy A < B.
Bài
13:
So
sánh:
và
Lời giải:
Ta
có nếu
thì
Vậy A < B.
Bài
14: So
sánh các biểu thức:
với
.
Lời giải:
Vậy
hay
Bài
15: Cho:
.
Hãy
so sánh
và
.
Lời giải:
Ta
có:
(1)
Tương
tự:
(2)
Từ
(1) và (2) ta thấy :
.
Bài
16: a)
So sánh phân số:
với
b)
So sánh tổng S =
với 2. (
)
Lời giải:
a)
So sánh phân số:
với
.
Vậy
<
b)
So sánh tổng S =
với 2. (
)
Ta
có :
(đpcm)
S
=
.
Vậy S < 2
Bài
17: Tìm
các số tự nhiên
thoả
mãn điều kiện:
và
Lời giải:
;
.
Bài
18:
So sánh:
và
.
(Đề thi HSG 6 trường THCS Lê Ngọc Hân năm học 1997-1998)
Lời giải:
Ta
có :
Vậy
.
Bài 19: Hãy so sánh hai phân số sau bằng tất cả các cách có thể được:
(Đề thi HSG 6_ Quận Hai bà Trưng 1999 - 2000)
Lời giải:
a) Cách 1 : Qui đồng mẫu số rồi so sánh tử.
Cách
2:
Cách
3: Ta có:
mà
b)
Bài 20: Thực hiện so sánh:
với
với
.
(HSG 2013 – 2014)
Lời giải:
a) Thực hiện qui đồng mẫu số:
Vì
Do
nên
.
(Có
thể chứng tỏ
để
kết luận
).
Cách
khác: Có thể so sánh
với
trước.
b)
Vậy
.
Bài
21:
So
sánh:
với
.
(HSG THANH OAI 2013 – 2014)
Lời giải:
Do
nên
.
(Có
thể chứng tỏ
để kết luận
).
Cách
khác: Có thể so sánh
với
trước.
Bài
22:
So
sánh A =
với B =
Lời giải:
Thực hiện qui đồng mẫu số:
Ta
có:
mà
.
Từ đó suy ra
.
Bài
23:
So sánh:
và
(Đề thi HSG 6 Kinh Môn 2017 - 2018)
Lời giải:
Ta
có:
Vì
Hay
Vậy
.
Bài
24: So
sánh các phân số sau:
Lời giải:
Ta có:
Bài
25: So
sánh
và
biết:
và
(Đề thi HSG 6 huyện Bạch Thông 2018-2019)
Lời giải:
Ta
có:
Vì
nên
Bài
26: So
sánh
và
biết:
và
(Đề thi HSG 6 huyện Lý Nhân 2018-2019)
Lời giải:
Từ
đó suy ra
.
Bài
27: Cho
2 phân số
Tìm
10 phân số có dạng
sao
cho
Có
thể tìm được bao nhiêu phân số
thỏa
mãn điều kiện trên ?
(Đề HSG Toán 6_Đặng Chánh Kỷ_2018-2019)
Lời giải:
a)
phân
số
thỏa mãn là:
b) Có vô số phân số thỏa mãn điều kiện trên vì các phân số cần tìm phụ thuộc vào mẫu chung. Nếu mẫu chung càng lớn thì phân số càng nhiều
Bài
28: Cho
biết
.
Chứng minh rằng
(Đề HSG Toán 6 huyện Thanh Oai 2013-2014)
Lời giải:
+)
Chứng
minh
hay
(1)
+)
Chứng minh
Hay
(2)
Từ
(1) và (2) ta có
.
HẾT
Ngoài Phương Pháp So Sánh Các Phân Số Siêu Hay Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
hương pháp so sánh các phân số là một kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp học sinh so sánh và xác định mối quan hệ giữa các phân số. Việc nắm vững phương pháp này giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị tương đối của các phân số và áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.
Bộ tài liệu “Phương Pháp So Sánh Các Phân Số Siêu Hay” cung cấp một bộ công cụ chi tiết để học sinh nắm vững phương pháp so sánh các phân số và giải quyết các bài toán liên quan. Bộ tài liệu này đi kèm với lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng phương pháp và giải quyết từng dạng bài tập.
Mỗi phương pháp được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, đi kèm với ví dụ và bài tập thực hành để học sinh rèn luyện kỹ năng. Lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng phương pháp và giải quyết từng bài toán một cách chính xác. Việc thực hành và làm các bài tập so sánh phân số giúp học sinh củng cố và nâng cao khả năng phân tích, tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề toán học.
>>> Bài viết có liên quan