Cách Giải Các Bài Tập Chuyên Đề Số Chính Phương Toán Lớp 6
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Cách Giải Các Bài Tập Chuyên Đề Số Chính Phương Toán Lớp 6 – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 6: SỐ CHÍNH PHƯƠNG
CHỦ ĐỀ 5: PHƯƠNG PHÁP KẸP TRONG BÀI TOÁN SỐ CHÍNH PHƯƠNG
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Không tồn tại số chính phương nằm giữa hai số chính phương liên tiếp.
Cụ
thể: Nếu có
thì k không là số chính phương.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI:
Dạng 1: Chứng minh một số, một biểu thức số không là số chính phương.
I. Phương pháp giải:
Để chứng tỏ một số
không là số chính phương ta tiến hành theo 3 bước:
Bước
1: Chứng tỏ
Bước
2: Chứng
tỏ
Bước
3: Từ 2 bước trên suy ra
không là số chính phương
Sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức số:
II. Bài toán:
Bài
1: Chứng
minh rằng
số
không là số chính phương.
Lời giải:
Nhận
thấy:
Suy
ra
Vậy
không là số chính phương.
Bài
2: Chứng
minh rằng
số
không là số chính phương.
Lời giải:
Nhận
thấy:
Suy
ra
Vậy
không là số chính phương.
Bài
3:
Chứng minh số
không là số chính phương.
Lời giải:
Ta
có
Suy
ra
Chứng
tỏ
không
là số chính phương.
Bài
4:
Chứng minh số
không là số chính phương.
Lời giải:
Ta
có
Suy
ra
Chứng
tỏ
không
là số chính phương.
Bài 5: Chứng minh rằng:
không là số chính phương.
không là số chính phương
Lời giải:
Ta có
Ta
đi chứng minh
Thật vậy :
(
1000 số
)
Mà
Từ
Suy
ra
không
là số chính phương (ĐPCM)
Ta có :
Lại có:
(1000
số
)
Từ
Suy
ra
không
là số chính phương (ĐPCM)
Bài 6: Chứng minh rằng:
không
là số chính phương.
Lời giải:
Ta
có :
Lại có:
(100
số
)
Từ
Suy
ra
không
là số chính phương (ĐPCM)
Dạng
2: Chứng
minh biểu
thức
không
là số chính phương.
I. Phương pháp giải:
-
Để chứng tỏ biểu thức
không
là số chính phương ta tiến hành theo 3 bước:
Bước
1: Chứng tỏ
Bước
2: Chứng
tỏ
Bước
3: Từ 2 bước trên suy ra
không
là số chính phương.
- Sử dụng các hằng đẳng thức sau để biến đổi biểu thức:
II. Bài toán:
Bài 1: Chứng minh rằng tích của hai số tự nhiên liên tiếp khác 0 không là số chính phương.
Lời giải:
Gọi
2 số tự nhiên liên tiếp khác 0 là
Tích
2 số là
Ta
có
Mặt
khác
Từ
thì
là không là số chính phương.
Vậy tích của hai số tự nhiên liên tiếp khác 0 không là số chính phương (ĐPCM)
Bài 2: Chứng minh rằng tích của bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.
Lời giải:
Gọi
4 số nguyên dương liên tiếp là
Đặt
Đặt
Nhận
thấy
Suy
ra
không
là số chính phương
Suy
ra
không
là số chính phương
Vậy tích bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.
Bài 3: Chứng minh rằng tổng bình phương của bốn số tự nhiên liên tiếp không là số chính phương.
Lời giải:
Gọi
4 số tự nhiên liên tiếp là
Đặt
Mặt khác ta có:
Từ
không là số chính phương.
Bài
4: Chứng
minh rằng
các
số sau không là số chính phương
Lời giải:
Nhận thấy :
Mà
nên
Cũng
có
Mà
nên
Từ
,
thì
không là số chính phương
Nhận thấy
ta có:
thì
không là số chính phương
Bài
5 Chứng
minh rằng
với
là số tự nhiên thì các số sau không phải số chính
phương
Lời giải:
Ta có:
Mà
nên
không
là số chính phương
Ta có:
Mà
nên
không
là số chính phương
Bài
6: Chứng
minh rằng
số
có dạng
trong đó
không
là số chính phương.
Lời giải:
Đặt
Với
thì
Mặt
khác với
ta
có
Từ
,
suy
ra
không
phải là một số chính phương.
Vậy
số có dạng
trong đó
không
là số chính phương (ĐPCM)
Bài
6: Cho
là số nguyên dương và
là ước nguyên dương của
.
CMR:
không là số chính phương.
Lời giải:
Giả
sử:
là số chính phương.
Đặt:
(1)
Theo
bài ra ta có:
Thay
vào
(1) ta được:
Do
là các số chính phương nên
là số chính phương.
Mặt
khác:
không là số chính phương (Mâu thuẫn với giả sử)
Vậy
không là số chính phương.
Dạng
3:
Tìm
giá trị của
để biểu thức
là
một số chính phương.
I. Phương pháp giải:
Xét
các trường hợp có thể xảy ra của
.
Dùng tính chất “Nếu
thì k không là số chính phương” đề loại các giá trị
không phù hợp của
và từ đó chọn giá trị phù hợp của
.
II. Bài toán:
Bài
1: Tìm
số tự nhiên
để
là
số chính phương.
Lời giải:
Vì
là số tự nhiên nên ta xét các trường hợp sau:
+)
là
số chính phương
+)
Ta
có
Mặt
khác
Từ
thì
là không là số chính phương.
Vậy
thì
là số chính phương
Bài
2: Tìm
số tự nhiên
để
là
số chính phương.
Lời giải:
Vì
là số tự nhiên nên ta xét các trường hợp sau:
+)
là
số chính phương
+)
Ta
có
Đặt
Nhận
thấy
Suy
ra
không
là số chính phương
Suy
ra
không
là số chính phương với
Vậy
thì
là
số chính phương.
Bài
3: Tìm
số tự nhiên
để
là số chính phương
Lời giải:
Vì
là số tự nhiên nên ta xét các trường hợp sau:
+)
là
số chính phương
+)
là
số chính phương
+)
Ta
có
Cũng
có
không
là
số chính phương
Vậy
với
thì
là số chính phương.
Bài
4: Tìm
số tự nhiên
để
là số chính phương
Lời giải:
Vì
là số tự nhiên nên ta xét các trường hợp sau:
+)
không là
số chính phương.
+)
là
số chính phương.
+)
là
số chính phương.
+)
Ta
có
Mặt
khác ta có:
Xét hiệu:
Từ
,
không
là số chính phương.
Vậy
với
thì
là số chính phương.
Bài
5: Tìm
tất các các số nguyên
để :
là số chính phương
Lời giải:
Đặt
hoặc
Khi
hoặc
không phải là số chính phương
Với
và
Ta
có :
Lúc
đó :
Bài
6:
Tìm
số tự nhiên
có 2 chữ số biết rằng
và
đều
là các số chính phương
Lời giải:
Ta
có số
tự nhiên
có 2 chữ số nên
Tìm
số chính phương lẻ trong khoảng trên ta được
bằng
Tương
ứng với số
bằng
Tương
ứng
bằng
37; 73; 121; 181; 253. Trong đó chỉ có 121 là số chính
phương.
Vậy
số
tự nhiên
có 2 chữ số cần tìm là
Bài
7: Tìm
số tự nhiên
để
là số chính phương
Lời giải:
Vì
là số tự nhiên nên ta xét các trường hợp sau:
+)
không là
số chính phương.
+)
ta xét:
(1)
(2)
Từ
(1) và (2)
Vậy
thì
là số chính phương
Dạng 4: Tìm một số chính phương thỏa mãn các điều kiện cho trước.
Bài 1: Cho A là số chính phương gồm 4 chữ số. Nếu ta thêm vào mỗi chữ số của A một đơn vị thì ta được số B cũng là số chính phương. Tìm hai số A và B.
Lời giải:
Gọi
,
khi đó:
Ta có :
(1)
Nhận
xét thấy tích với
là
hai số nguyên dương.
và
(2)
Từ
(1), (2)
Vậy
hai số
Bài 2: Tìm 1 số chính phương gồm 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm hai chữ số sau một đơn vị.
Lời giải:
Gọi
số chính phương có 4 chữ số là
Đặt
Mặt
khác theo bài ra ta có :
Từ
suy
ra
hoặc
Mà
nên
Do
Vậy
số chính phương có 4 chữ số cần tìm là
Bài 3: Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng 2 chữ số đầu giống nhau, 2 chữ số cuối giống nhau.
Lời giải:
Gọi
số chính phương phải tìm là :
Ta
có :
(1)
Mà
là số nguyên tố
(2)
Từ
(1),(2) ta suy ra
Mà
Thay
vào
(1) ta được :
là số chính phương
Bằng
phép thử
từ
1 đến 9 ta thấy có
là
thỏa mãn
Vậy
số cần tìm là
.
Bài 4: Tìm một số có 4 chữ số vừa là số chính phương vừa là một lập phương.
Lời giải:
Gọi
số chính phương đó là:
Theo
bài ra ta có
Vì
cũng là một số chính phương.
Mặt
khác ta có :
Mà
y là số chính phương nên
Vậy
số có 4 chữ số vừa là số chính phương vừa là một
lập phương là
Bài 5: Tìm số có hai chữ số mà bình phương của số ấy bằng lập phương của tổng các chữ số của nó.
Lời giải:
Gọi
số phải tìm là
Theo
bài ra ta có:
Khi
đó
là một lập phương và
là một số chính phương
Đặt
Vì
hoặc
hoặc
TH1 :
là số chính phương
TH2 :
không là số chính phương ( loại)
Vậy số có hai chữ số mà bình phương của số ấy bằng lập phương của tổng các chữ số của nó là 27.
Bài 6: Tìm ba số chính phương lẻ liên tiếp mà tổng của chúng là một số có 4 chữ số giống nhau.
Lời giải:
Gọi
ba số lẻ liên tiếp đó là:
Ta
xét:
Theo
bài ra ta có
(
lẻ và
)
(*)
Vì
Mà
lẻ
nên
Vì
lẻ nên
+
Thay
vào
(*) ta được
Mà
là tích 2 số tự nhiên liên tiếp nên chỉ có tận cùng
là
(loại)
+
Thay
vào(*)
ta được
Vậy
ba
số chính phương lẻ liên tiếp cần tìm là
Bài 7: Tìm số chính phương mà nó bằng bình phương của một số có hai chữ số và bằng lập phương của tổng hai chữ số của số có hai chữ số đó.
Lời giải:
Gọi
số chính phương cần tìm là
Theo
bài ra ta có
nên
là
số chính phương.
Đặt
mà
Nếu
(thỏa mãn)
Nếu
(loại)
Vậy
số chính phương cần tìm là
Bài 8: Tìm một số chính phương biết nó bằng tổng của một số có hai chữ số với số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại.
Lời giải:
Gọi
số chính phương đó có dạng
Theo
bài ra ta có :
Mà
là số nguyên tố nên
Mà
Vậy
số chính phương cần tìm là
Bài 9: Tìm một số chính phương biết nó bằng bình phương của một số có hai chữ số trừ đi bình phương của số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại.
Lời giải:
Gọi
số chính phương đó có dạng
Theo
bài ra ta có :
Mà
là số nguyên tố nên
Vì
suy
ra
là
số chính phương
Mà
Mặt
khác vì
cùng
tính chẵn lẻ nên
Vậy
số chính phương cần tìm là
Bài
10:
Tìm
số chính phương có dạng
,
biết :
Lời giải:
Đặt
Mà
nên
Vì
là số nguyên tố
Ta
có :
Bài 11: Tìm một số chính phương có 4 chữ số là số là một lập phương của một số tự nhiên.
Lời giải:
Gọi
số chính phương đó là :
Vì
cũng là một số chính phương.
Ta
có :
Mà
y là số chính phương nên
Vậy
số chính phương cần tìm là
Bài 12: Tìm một số chính phương gồm 4 chữ số sao cho chữ số cuối là số nguyên tố và số đó bằng bình phương của số có tổng các chữ số là một số chính phương.
Lời giải:
Gọi
số phải tìm là :
với
Vì
là số chính phương nên
mà d là số nguyên tố nên
Đặt
với k là 1 số có hai chữ số mà
có tận cùng là 5
có
tận cùng là 5 và tổng các chữ số của
là
một số chính phương
Vậy
Ngoài Cách Giải Các Bài Tập Chuyên Đề Số Chính Phương Toán Lớp 6 – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
“Bộ tài liệu giải toán chuyên đề về số chính phương trong toán lớp 6” là một nguồn tài liệu giáo dục hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và nắm vững kiến thức về số chính phương.
Tài liệu này cung cấp một tập hợp các bài tập chuyên đề về số chính phương, từ những bài tập cơ bản đến những bài toán phức tạp hơn. Mỗi bài tập được trình bày một cách rõ ràng và chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc và tính chất của số chính phương để giải quyết từng bài toán.
Bằng cách thực hành và làm các bài tập trong tài liệu, học sinh có cơ hội rèn luyện và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề, phân tích và áp dụng kiến thức về số chính phương. Ngoài ra, các bài tập cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic, kỹ năng xử lý số học và tư duy phản biện.
Lời giải chi tiết cho các bài tập giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết và cách áp dụng quy tắc của số chính phương. Hướng dẫn cụ thể từ việc phân tích bài toán, sử dụng công thức và tính chất, cho đến việc đưa ra kết quả cuối cùng.
>>> Bài viết có liên quan