Phương Pháp Giải Bất Đẳng Thức Liên Quan Đến Phân Số Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Giải Bất Đẳng Thức Liên Quan Đến Phân Số – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 9 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 7: BẤT ĐẲNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN SỐ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
I. Khái niệm bất đẳng thức
1.
Định nghĩa : Số
gọi là lớn hơn số
,
ký hiệu
nếu
là một số dương, tức là
.
Khi
đó ta cũng ký hiệu
Ta
có:
Nếu
hoặc
,
ta viết
.
Ta có:
2. Quy ước :
Khi nói về một bất đẳng thức mà không chỉ rõ gì hơn thì ta hiểu rằng đó là một bất đẳng thức đúng.
Chứng minh một bất đẳng thức là chứng minh bất đẳng thức đó đúng
II. Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức
1.
Tính chất 1:
2.
Tính chất 2:
Từ đó ta suy ra
3.
Tính chất 3:
4.
Tính chất 4:
Từ đó ta suy ra
5.
Tính chất 5:
6.
Tính chất 6:
7.
Tính chất 7:
8.
Tính chất 8: Nếu
và
là hai số dương thì :
Nếu
và
là hai số không âm thì :
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: TỔNG LŨY THỪA
I. Phương pháp giải
So
sánh các số hạng trong tổng với các số hạng trong tổng
liên tiếp để tìm mối quan hệ. Nếu muốn chứng minh
lớn hơn một giá trị
nào đó, ta cần so sánh với số hạng có mẫu lớn hơn
và ngược lại
I. Bài toán
Bài
1:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Ta thấy bài toán có dạng tổng các lũy thừa bậc hai, nên ta sẽ phân tích tổng A như sau:
Đến đây ta sẽ so sánh với phân số có mẫu nhỏ hơn, vì yêu cầu bài toán là chứng minh nhỏ hơn.
Bài
2:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ở bài toán này, ta phải chứng minh hai chiều, chiều thứ nhất ta cần chứng minh:
và
chứng minh
Ta
có:
đến
đây, ta sẽ so sánh
với
như sau:
Ta
có:
bằng cách ta nhân cả tử và mẫu của phân số
với 96 để được hai phân số cùng tử rồi so sánh khi
đó ta có:
Chiều
thứ hai, ta cần chứng minh:
Ta làm tương tự như sau:
Từ
và
ta có:
Bài
3:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta biến đổi:
Bài
4:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Nhận thấy bài này là tổng lũy thừa mà cơ số ở mẫu là các số chẵn nên ta sẽ đưa về tổng lũy thừa mà cơ số ở mẫu là các số tự nhiên liên tiếp như sau:
Bài
5:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Nhận
thấy bài này có dạng tổng các phân số có mẫu là các
lũy thừa cùng cơ số nên ta sẽ thực hiện phép tính
tổng
Việc
tính chính xác được tổng
sẽ giảm bớt sự sai số, tuy nhiên không phải tổng nào
cũng có thể tính được.
Ta
tính tổng
như sau:
Sau
đó lấy
trừ
theo vế và nhóm các phân số có cùng mẫu ta được:
,
đặt
và tính tổng
theo cách như trên ta được:
,
thay vào A ta được:
Bài
6:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Tính
tượng tự như bài
, ta có:
,
Đặt
,
và tính
rồi
thay vào tổng
ta
được
Bài
7:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Bài
8:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Bài
9:
So
sánh
với
Lời giải:
Bài
10:
Chứng
minh rằng với số tự nhiên
thì
không là số tự nhiên
Lời giải:
Ta
có:
.
Mặt khác ta thấy
Vậy
ta có:
.
Bài
11:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
12 :
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Đặt
.
Đặt
Ta có:
,
thay vào
ta được:
(1)
Mặt
khác:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra ĐPCM
Bài
13 :
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Tính
tổng
,
ta được:
Đặt
Bài
14 :
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Bài
15 :
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Bài
16:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
17:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Hay
Bài
18:
Chứng tỏ rằng:
có giá trị không nguyên
Lời giải:
Ta
có:
Ta
có
Đặt
Từ
và
Vậy
không có giá trị nguyên
Bài
19:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
20:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
21:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
,
Đặt
ta có:
Bài
22:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Đặt
Ta
có:
Bài
23:
Chứng tỏ rằng:
thì
Lời giải:
Ta
có:
Mặt khác:
Vậy
Bài
24:
Cho
,
chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có
TH1:
TH2:
Dạng 2: TỔNG PHÂN SỐ TỰ NHIÊN
I. Phương pháp giải.
Với tổng phân số tự nhiên, với chương trình lớp 6 ta nên cho học sinh làm theo cách nhóm đầu cuối và so sánh giữa các nhóm với nhau, để tạo ra các ngoặc có cùng tử, rồi so sánh bình thường.
II. Bài toán.
Bài
1:
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Ta
có
Vậy
Bài
2:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
3:
Cho
.
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có
Ta
có
Vậy
Bài
4:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Nhóm thành 2 ngoặc. Khi đó ta có:
Bài
5:
So
sánh A và B biết:
và
Lời giải:
Vậy
Bài
6:
Cho
,
chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Ta
có:
và
Vậy
Bài
7:
Cho
. Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
.
Suy
ra
.
.
Suy
ra
.
Vậy
.
Bài
8:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Tổng trên có 30 số hạng:
Ta
có:
Suy
ra
.
Ngược
lại:
.
Suy
ra
.
Bài
9:
Chứng
tỏ rằng:
thì
Lời giải:
Ta
thấy tổng
có
số, như vậy ta sẽ nhóm thành
ngoặc, mỗi ngoặc sẽ có hai phân số, gồm một phân số
đứng đầu và một phân số đứng cuối, cứ như vậy
dồn sâu vào trong tổng.
(
ngoặc)
,
lúc này ta sẽ so sánh tất cả với chung một phân số
đầu hoặc cuối,
TH1:
Ta chứng minh
thì ta có:
(1)
TH2:
Ta chứng minh
ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Bài
10:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Nhận
thấy tổng
chính là tổng bài 9
Nên
ta chứng minh được
,
mà
.
Bài
11:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Thấy
rằng tổng
có
số hạng
TH1:
Ta chứng minh
bằng cách nhóm hai số một ngoặc thông thường
Ta
có:
(
ngoặc)
TH2:
Tuy nhiên để chứng minh
,
nếu chúng ta làm như trên thì sẽ không chứng minh được
Lý
do: vì việc chứng minh nhỏ hơn mà chúng ta so sánh lớn
hơn lượng dư thừa, dẫn đến tổng
lớn
hơn
,
do đó để giảm bớt lượng dư, tùy vào bài toán, chúng
ta nên nhóm thành 6 ngoặc.
=
Bài
12:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Nhóm
tổng
thành ba ngoặc làm tương tự bài 11 ta có
Mặt
khác:
Suy
ra
.
Bài
13:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Tách
tổng
thành:
Và:
Bài
14:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Thấy
rằng tổng
có
số hạng, số hạng ở giữa là
TH1:
TH2:
=
Bài
15:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Tổng
có
số hạng
Ta
có:
(
ngoặc)
(1)
Mặt
khác:
(2)
Từ
(1) và (2) ta có
Bài
16:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Tổng
có
số hạng:
(
ngoặc)
Mặt
khác:
Suy
ra
Bài
17:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Nhận
thấy các mẫu của tổng
là bình phương cảu các số tự nhiên liên tiếp, còn tử
số kém mẫu số là
nên ta tách
như sau:
Mà
.
.
Vậy
.
Bài
18:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Nhận
thấy tổng
có phân số cuối có dạng
,
nên muốn chứng minh tổng
lớn hơn
số
ta nhóm sao cho phân số có dạng
ở
cuối ngoặc:
Ta
có:
Bài
19:
Cho:
.
Chứng tỏ rằng:
và
Lời giải:
Nhận
thấy tổng
giống với bài
,
muốn chứng minh lớn hơn ta để phân số dạng
ở cuối ngoặc:
Mặt
khác muốn chứng minh
,
ta nhóm sao cho phân số có dạng
nằm ở đầu ngoặc:
Vậy
Lời giải:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
21:
Cho
. So sánh A với 2007
Lời giải:
Ta
có:
Xét
Khi
đó:
Bài
22:
Chứng
tỏ rằng luôn tồn tại số tự nhiên
để:
Lời giải:
Chọn
Khi đó:
Bài
23:
Cho
.
So sánh
với
.
Lời giải:
Bài
24:
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
.
Ta
có
số hạng do đó:
.
Vậy
.
Bài
25:
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Tổng này là một trường hợp của Bài 15: Áp dụng cách làm Bài 15 ta có:
Bài
26:
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Tương tự tổng này có dạng của bài 15, nên ta có:
Dạng 3: TÍCH CỦA MỘT DÃY
I. Phương pháp giải.
Với
dạng tích ta sử dụng tính chất:
với
và ngược lại
II. Bài toán.
Bài
1:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:14 < A < 20
Lời giải:
Ta
thấy: Phân số
nên ta có:
khi
đó:
Mặt
khác:
nên ta có:
khi
đó:
.
Bài
2:
Cho
.
Chứng minh rằng A
Lời giải:
Ta
thấy A có dạng
,
Bài
3:
Cho
.
Chứng minh rằng
Lời giải:
A
có dạng
khi đó ta có:
khi đó:
Mặt khác:
Bài
4:
Chứng minh rằng
Lời giải:
Suy
ra
Vậy
.
Bài
5:
Chứng tỏ rằng:
.
Chứng
minh rằng
Lời giải:
Ta
có:
.
Vậy
.
Bài
6:
Cho
.
Chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Ta
có:
Mặt
khác:
.
Vậy
.
Bài
7:
Cho
.
So
sánh
với
Lời giải:
Ta
thấy tích
gồm
số âm:
.
.
Mà:
Vậy
.
Dạng 4: BẤT ĐẲNG THỨC CHỮ
I. Phương pháp giải
Với
chương trình lớp 6 các dạng bài toán chứng minh bất
đẳng thức chữ, ta thường sử dụng tính chất:
hoặc ngược lại và đưa về cùng mẫu.
II. Bài toán
Bài
1:
Cho
,
chứng tỏ rằng:
có giá trị không nguyên
Lời giải:
Ta có:
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta có:
,
hay
,
Vậy
không
có giá trị nguyên
Bài
2:
Cho
là số tự nhiên khác
,
chứng minh rằng:
có
giá trị không nguyên
Lời giải:
Ta có:
Cộng
theo vế ta được:
.
Mặt khác
Cộng
theo vế ta được:
.
Suy
ra
,
Vậy
không
có giá trị nguyên
Bài
3:
Cho
là các số dương, và tổng hai số luôn lớn hơn số còn
lại.
Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Chúng ta có thể làm theo cách ở trên, hoặc làm theo cách thứ hai như sau:
Giả
sử:
Khi đó:
Cộng
theo vế ta được:
Bài
4:
Cho
và
,
chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta có:
Cộng
theo vế ta được:
.
Bài
5:
Cho các số
nguyên dương, chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ngoài hai cách như trên, ta cũng có thể hướng dẫn học sinh làm theo cách như sau:
Ta
có:
,
tương tự ta cũng có:
Mà
Nên
Bài
6:
Cho
các số
nguyên dương, chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Ta
có:
,
tương tự ta cũng có:
Mà
nên
Vậy
.
Bài
7:
Cho
ba số dương
,
chứng tỏ rằng:
.
Lời giải:
Vì
Mà
.
Chứng
minh tương tự ta có:
và
.
Cộng
theo vế ta được:
.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài
1:
Cho
,
chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a,
b,
Lời giải:
a,
Ta có:
Nên
b,
Ta có:
Đặt
,
thay vào
ta được:
Bài
3:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Đặt
Bài
4:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta
có:
,
, tương tự như vậy:
Mặt
khác:
,
,
Tương tự như vậy:
Bài
5:
Chứng tỏ rằng:
>
48
Lời giải:
Bài
6:
Cho
,
chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Chứng
tỏ rằng:
Suy
ra
TH1:
TH2:
Bài
7:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
8: Chứng
tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
9: Chứng
tỏ rằng:
.
Lời giải:
Ta
có:
Bài
10:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Bài
11:
Cho
. So sánh
với
Lời giải:
Ta có :
...
Vậy
Bài
12:
Cho
.
So sánh A và B.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
.
Bài
13:
Chứng tỏ rằng:
Lời giải:
Ta có:
…
Suy
ra
(đpcm)
Bài
14:
Chứng
minh
rằng:
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
15:
Cho
và
.
Chứng tỏ
không là một số tự nhiên
Lời giải:
Ta
có:
Cộng
vế theo vế ta được
Cộng
vế theo vế ta được
Suy
ra
.
Chứng tỏ
không là một số tự nhiên.
HẾT
Ngoài Phương Pháp Giải Bất Đẳng Thức Liên Quan Đến Phân Số – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Phương pháp giải bất đẳng thức liên quan đến phân số là một trong những kỹ năng quan trọng trong toán học. Nắm vững phương pháp này giúp chúng ta xác định và giải quyết các bất đẳng thức liên quan đến các phân số một cách chính xác và hiệu quả.
Đoạn giới thiệu này sẽ mang đến cho bạn một cái nhìn tổng quan về phương pháp giải bất đẳng thức liên quan đến phân số, cùng với các bước cụ thể để áp dụng phương pháp này.
Đầu tiên, phương pháp bắt đầu bằng việc xác định miền giá trị của phân số trong bất đẳng thức. Điều này đòi hỏi chúng ta tìm ra các giá trị của các biến số mà phân số thỏa mãn điều kiện trong bất đẳng thức. Bước này giúp xác định rõ ràng vùng giá trị mà phân số có thể thuộc vào.
Sau đó, chúng ta áp dụng quy tắc định hướng của phân số để chuyển đổi bất đẳng thức ban đầu thành một bất đẳng thức liên quan đến các số nguyên. Quy tắc này cho phép chúng ta nhân hoặc chia các vế của phân số để đơn giản hóa bất đẳng thức.
Tiếp theo, chúng ta đơn giản hóa và giải quyết bất đẳng thức. Đơn giản hóa bằng cách rút gọn và tối giản các biểu thức trong bất đẳng thức, từ đó tìm ra giá trị của biến số thỏa mãn điều kiện. Bước này đòi hỏi sự tỉ mỉ và cẩn trọng trong việc làm việc với các phân số và biểu thức.
Cuối cùng, kiểm tra kết quả bằng cách thay giá trị tìm được vào bất đẳng thức ban đầu và xác nhận xem nó có thỏa mãn hay không.
>>> Bài viết có liên quan