Bài Tập Phân Số Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bài Tập Phân Số Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
§ 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 5 (tiết 1)
Ôn tập về phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số, phép cộng phép trừ phân số
A. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: So sánh phân số.
Bài 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
. b)
.
Hướng dẫn:
Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương.
So sánh các số cùng dương và so sánh các số cùng âm.
Dùng tính chất bắc cầu để sắp xếp các số từ bé đến lớn.
Viết số nguyên 2 dưới dạng phân số có mẫu dương.
Thực hiện tương tự câu a).
DẠNG 2: Thực hiện phép tính.
Bài
2.
Tính giá trị của biểu
thức A =
khi
nhận các giá trị là:
b)
c)
Hướng
dẫn: Lần lượt
thay giá trị của
vào biểu thức A
rồi thực hiện phép tính.
Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách hợp lý:
A =
b) B =
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để nhóm các phân số một cách hợp lý
Bỏ dấu ngoặc rồi áp dụng tính chất của phép cộng các phân số
Bài 4. Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:
+ |
|
|
|
|
|
|
|
|
_ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Với bảng cộng (bảng +): Lấy từng phân số ở cột thứ nhất cộng với từng phân số ở hàng thứ nhất rồi ghi kết quả vào ô trống tương ứng.
Ví dụ:
- Với bảng trừ (bảng -): Lấy từng phân số ở cột thứ nhất trừ đi từng phân số ở hàng thứ nhất rồi ghi kết quả vào ô trống tương ứng.
Ví dụ:
DẠNG 3: Dạng toán có lời văn.
Bài
5.
Một lớp học có số học
sinh nam bằng
số
học sinh nữ. hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần
số học sinh cả lớp?
Hướng dẫn:
Tìm số phần chỉ số học sinh nam, số phần chỉ số học sinh nữ và số phần chỉ số học sinh cả lớp.
Bài 6. Một trường học tổ chức cho học sinh đi vui chơi ở công viên nước. Trên đường đi, ô tô ghé vào Bảo tàng lịch sử cho học sinh tham quan học tập trong 45 phút, sau đó đi thêm 20 phút nữa thì tới nơi. Biết quãng đường từ trường đến Bảo tàng lịch sử là 20 km và ô tô đi với vận tốc 80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường học tới công viên nước là bao nhiêu giờ?
Hướng dẫn:
- Đổi đơn vị thời gian từ phút sang giờ
- Tính thời gian đi từ trường tới Bảo tàng (đơn vị giờ)
- Tính thời gian ô tô đi từ trường tới công viên nước. (Rút gọn phân số nếu có thể.)
B. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
a)
b)
Đáp số:
a)
b)
Bài
2. Tính giá trị của biểu
thức A =
khi
nhận các giá trị là:
b)
c)
Đáp
số: a)
b)
c)
Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách hợp lý:
A =
b) B =
Đáp
số:
a)
A
=
b)
B =
Bài 4. Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:
-
+
_ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp số:
-
+
_ |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Phép tính nào dưới đây đúng:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Đáp án: B
Câu 2. Phép
tính
là:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Đáp án: D
Câu 3. Phép
tính
có kết quả là:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Đáp án: A
Câu
4. Sắp
xếp các số sau theo thứ tự từ lớn
đến bé:
A.
. B.
. C.
. D.
.
Đáp án: C
§ 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Ôn tập về nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, hỗn số, giá trị phân số của một số
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1. Quy tắc nhân phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.
2. Một số tính chất cơ bản của phép nhân phân số:
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng:
d) Tính chất nhân với số 1:
( Thường sử dụng các tính chất này để tính toán một cách hợp lí)
3. Quy tắc chia phân số: Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân phân số thứ nhất với phân số có tử số là mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số là tử số của phân số thứ hai.
3. Hỗn số: Ta
có thể đổi hỗn số
thành phân số theo quy tắc
sau:
4. Giá trị phân số của một số:
a) Quy tắc 1:
Muốn tính giá trị phân số
của
số a, ta tính
b) Quy tắc 2: Muốn
tìm một số khi biết giá trị phân số
của nó là b, ta tính
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)
DẠNG 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 1. Thực hiện phép tính:
Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số. Kết quả:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số. Kết quả:
Áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính để tính.
Áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính để tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
Bài 2. Viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi tính:
. 3
2
: 1
Hướng dẫn: Đổi các hỗn số ra các phân số rồi tính
Bài 3. Tính giá trị biểu thức (hợp lí nếu có thể)
Hướng dẫn: Sử dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số để tính nhanh. KQ:
Bài
4. Tính giá trị biểu
thức:
với a =
b)
Hướng dẫn: Thay số vào a rồi tính, có sử dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số. KQ:
DẠNG 2: Dạng toán tìm x.
Bài 5. Tìm x, biết:
Hướng dẫn: Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính rồi dùng phép toán ngược để tìm x.
DẠNG
3: Dạng toán có lời văn, toán thực tế.
Bài 6. Lớp
6A có 44 học sinh, giáo viên chủ nhiệm phân công
số học sinh của lớp làm vệ sinh sân trường. Tìm số
học sinh chưa được phân công?
Hướng dẫn:
Tính giá trị phân số
của 44. Đáp số: 11 (học sinh)
Bài
7. Mỗi buổi sáng Bạn An đạp
xe đi học từ nhà đến trường, đi trong
giờ
với vận tốc 12 km/giờ thì đến trường. Tính quãng
đường từ nhà đến trường. (Biết rằng quãng đường
bằng vận tốc nhân với thời gian)
Hướng dẫn:
-Tính quãng đường từ nhà đến trường bằng vận tốc nhân với thời gian. Đáp số : 4 km
B
ài
8. Bác Năm thu hoạch được
50 kg khoai lang và đem ra chợ bán. Buổi sáng, bác Năm bán
được
số
kg khoai đã thu hoạch với giá
10 000 đồng 1 kg. Buổi
chiều bác bán hết số khoai còn lại với giá
8 000
đồng 1 kg.
a) Bác Năm bán được bao nhiêu kg khoai lang trong buổi chiều?
b) Số tiền bán khoai lang cả ngày của bác Năm là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a) Tính số kg khoai lang buổi sáng bác Năm bán được sau đó tính số kg khoai lang buổi chiều bác Năm bán được. Đáp số: 20 kg.
b) Tính số tiền bán khoai lang buổi sáng bán và buổi chiều bán rồi cộng lại. KQ: Cả ngày của bác Năm là : 460 000 (đồng)
B
ài
9. Một đội công nhân đã
thi công xong một con đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất
đội làm được
con
đường, ngày thứ hai đội làm được
của phần đường còn lại, và ngày thứ ba làm hết 36m
đường.
Hỏi con đường lúc đầu đội nhận thi công dài bao nhiêu mét ?
Số mét đường đội đã làm được trong ngày thứ nhất?
Hướng dẫn:
a)
-
Tính phân số chỉ số phần con đường làm được trong
ngày thứ hai là
(con đường)
-
Tính phân số chỉ số phần con đường làm được trong
ngày thứ ba là
(con đường
-
Tính số mét đường lúc đầu đội nhận thi công dài
bằng :
.
Đáp số: 240 m
b)
Tính số mét đường làm được trong ngày thứ nhất là
của 240. Đáp số: 96 m
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Thực hiện phép tính:
KQ:
a)
b)
c)
Bài 2. Tính giá trị biểu thức (hợp lí nếu có thể)
KQ: 4
KQ: 1
KQ:
Bài 3. Tìm x, biết:
KQ:
KQ:
KQ:
KQ:
x = 10 Bài
4. Vào giờ ra chơi, bạn
Bách mua một chai nước suối chứa đầy 300 ml nước và
uống hết
chai nước.
a) Tính theo ml lượng nước mà bạn Bách đã uống?
b)
Hết giờ chơi bạn Bách tiếp tục uống thêm
lượng nước còn lại trong chai. Tính theo ml lượng nước
còn lại trong chai nước đó sau hai lần uống.
Đáp số:
a) Lượng nước bạn Bách uống lần thứ nhất là: 75 (ml)
b) Vậy sau hai lần uống lượng nước còn lại trong chai là 45ml.
Bài
5. Bạn
Hóa có 500 000 đồng tiền tiết kiệm. Nhân dịp tết cổ
truyền việt nam, Bạn định dùng một phần số tiền
tiến kiệm đó để ủng hộ cho các bạn ở vùng đồng
bào bão lũ và trẻ em mồ côi đón tết. Cụ thể bạn đã
ủng hộ 200 000 đồng cho các bạn vùng đồng bào bão lũ
và sau đó dùng
số tiền còn lại ủng hộ trẻ em mồ côi. Tính số tiền
còn lại sau cùng của bạn Hóa.
Đáp số: 120 000 ( đồng).
Bài 6. Buổi
sáng Bạn An đạp xe đi học từ nhà
đến trường, đi trong
giờ
với vận tốc 12 km/giờ thì đến trường. Lúc
về, bạn An cũng đi trên con đường đó với vận tốc
10 km/h. Hỏi: bạn An đi từ trường về nhà mất thời
gian bao nhiêu phút?
Đáp số: 24 phút
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu
1. Hỗn số
được viết dưới dạng phân số là :
A.
B.
. C.
. D.
.
Câu
2. Kết quả của phép tính
là:
A.
B.
. C.
. D.
.
Câu
3. Kết quả của phép tính
là:
A.
B.
C.
D.
.
Câu 4. Ba phần tư của một giờ bằng:
A. 30 phút B. 45 phút C. 75 phút D. 0,75 phút.
Câu
5.
của
số học sinh khối 6 là 91 học sinh. Vậy số học sinh
khối 6 là :
A. 210 B. 240. C. 260. D. 280.
Đáp án:
1D 2C 3D 4B 5C
Ngoài Bài Tập Phân Số Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài Tập Phân Số lớp 6 là một tài liệu ôn tập quan trọng trong môn Toán. Nó được thiết kế dựa trên sách Chân Trời Sáng Tạo và cung cấp cho học sinh các bài tập thực hành về phân số. Tài liệu này giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phân số, rèn luyện kỹ năng tính toán, và áp dụng phân số vào các bài toán thực tế.
Bài Tập Phân Số lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia phân số, rút gọn phân số, tìm phân số bằng cách tìm số chung nhỏ nhất, và giải các bài toán liên quan đến phân số. Tài liệu cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.
Bài Tập Phân Số lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn giúp phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và áp dụng phân số vào các tình huống thực tế. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài tập và cách áp dụng phân số vào các bài toán.
>>> Bài viết có liên quan