Docly

Phụ Lục 1 Ngữ Văn 7 Cánh Diều Trường THCS Tân Hòa

Có thể bạn quan tâm

Phụ Lục 2 Ngữ Văn 7 Cánh Diều Trường THCS Tân Hòa
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 7 Bài 19: Một Số Thân Mềm Khác Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 18: Trai Sông Có Đáp Án

Phụ Lục 1 Ngữ Văn 7 Cánh Diều Trường THCS Tân Hòa là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

PHỤ LỤC I

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC KHỐI 7

(Kèm theo công văn số /GDĐT – THCS ngày tháng năm của Phòng GDĐT)




TRƯỜNG THCS TÂN HÒA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN NGỮ VĂN 7

NĂM HỌC: 2022 – 2023 - BỘ SÁCH “CÁNH DIỀU”



I. Đặc điểm tình hình









1. Số lớp: 04

; Số học sinh:

132 em ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………

2. Tình hình đội ngũ: TS Số giáo viên:02

; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0

; Đại học: 01đ/c

; Thạc sỹ: 01 đ/c


Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 02 đ/c

; Khá:0

; Đạt: 0

; Chưa đạt: 0


  1. Thiết bị dạy học: Nghiên cứu TT38/2021-TT/BGDĐT về thiết bị lớp 7.


Số TT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài TN/thực hành

Ghi chú

1

Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu

04



2

Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện

04



3

Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ

04



4

Bộ tranh bìa sách một số cuốn truyện KHVT nổi tiếng.

04



5

Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận.

04



6

Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin

04



7

Tranh minh họa: mô hình hóa quy trình viết một văn bản và sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản.

04



8

Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trình

04



9

Video/clip/ phim tư liệu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh

04



10

Video/clip/ phim tư liệu về Văn học dân gian Việt Nam

04



11

Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên





  1. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

Số TT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Sân khấu trường

01

- Sân khấu hóa cho HS sau khi học Bài 1,2: Truyện ngắn, tiểu thuyết; Thơ

(Bốn chữ hoặc năm chữ)

- Học sinh sắm vai một số nhân vật trong truyện (Truyện ngăn hoặc tiểu thuyết); Đọc diễn cảm thơ…


2

Thư viện

01

- H tham gia đọc sách

- Trình bày thu hoạch sau buổi đọc và tìm hiểu các loại sách ở thư viện…



II. Kế hoạch dạy học


2.1.Phân phối chương trình


TUẦN


Tên bài học/chủ đề

(1)


Tiết PPCT

(2)


Tên bài học từng tiết

(3)


Thiết bị dạy học

(4)

Yêu cầu cần đạt (nêu ngắn gọn phần NL - PC) của cả bài (theo TS tiết của bài)

(5)

HỌC KỲ I

Tuần 1

BÀI MỞ ĐẦU

(2 tiết)

1

Nội dung chính của SGK:

I. Học đọc

II. Học viết

III. Học nói và nghe

1. Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện

2. Bộ tranh minh hoạ hình ảnh một số truyện tiêu biểu.

3.Tranh minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm

4. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

5. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI MỞ ĐẦU:

- Khái quát được những nội dung chính của sách Ngữ văn 7.

- Hiểu được cấu trúc của sách và các bài học trong sách.

- HS hiểu được nhiệm vụ cần làm trong từng bài, biết cách học bài, soạn bài và ghi bài. Từ đó có kế hoạch học tập các phân môn của bộ môn được hiệu quả.

*BÀI 1: TRUYỆN(TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT)

1. Năng lực

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

+ Đọc: Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,…) của văn bản. Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học.

+ Viết: Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

+ Nói & nghe: Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống.Nghe ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.Nói nghe tương tác

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

2. Phẩm chất chủ yếu:

- Chăm chỉ: HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên

-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường.

- Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.

2

- Giới thiệu cấu trúc SGK

- HDHS soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng dẫn tự học

4

- Văn bản 1: Người đàn ông cô độc giữa rừng(Đoàn Giỏi)



Tuần

2 +3 +4













BÀI 1(12 tiết)

TRUYỆN (TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT)





ĐỌC – HIỂU

5 + 6

- Văn bản 1: Người đàn ông cô độc giữa rừng(Đoàn Giỏi)

7+8+9

- Văn bản 2: Buổi học cuối cùng(A.P.Đô đê)

10

- Thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương

11

- THĐH-Văn bản 3: Dọc đường xứ Nghệ(Sơn Tùng)

VIẾT

12+13+14

Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử

NÓI & NGHE 

15

Trình bày ý kiến về vấn đề trong đời sống

16

Tự đánh giá( KTTX – KTĐG NL Đọc hiểu)

Hướng dẫn tự học( GV hướng dẫn H tự học sau mỗi tiết)






Tuần

5+6+7







BÀI 2(12 tiết)

THƠ

(BỐN CHỮ

NĂM CHỮ)

ĐỌC – HIỂU

1.Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ.

2. Tranh mô hình hoá các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ

3. Bộ tranh minh hoạ cho mô hình bài thơ bốn chữ, năm chữ.

4. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên.

5. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

1. Năng lực

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:

+ Đọc: Nhận biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ (số lượng dòng, chữ, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,…) và tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện trong bài thơ. Nhận biết và phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ.

nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ

+ Viết: Bước đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ.

+ Nói & nghe: Biết trao đổi về một vấn đề. Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của bạn. Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất.

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

2. Phẩm chất chủ yếu:

-Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường.

- Nhân ái: Biết yêu thương người thân trong gia đình, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc.

17 + 18

Văn bản 1: Mẹ( Đỗ Trung Lai)

19 + 20

+ Văn bản 2: Ông đồ (Vũ Đình Liên)

21

-THTV: Từ trái nghĩa, biện pháp tu từ

22

-THĐH - Văn bản 3: Tiếng gà trưa( Xuân Quỳnh)

VIẾT

23+24+25

- Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ

- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ

NÓI & NGHE

26+27

Trao đổi về một vấn đề

28

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG NL Viết: Thơ bốn chữ/năm chữ; Cảm xúc sau khi đọc…)

Hướng dẫn tự học( GV HD sau mỗi hoạt động)

Tuần 8

ÔN TẬP

VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

(4 tiết)

29

Ôn tập giữa học kỳ IĐọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...

1.Bộ tranh bìa sách một số cuốn truyện KHVT .

2.Tranh minh họa bìa sách một số cuốn truyện KHVT nổi tiếng và tiêu biểu

3. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

4. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

Trình bày được các nội dung cơ bản đã học ở bài 1,2,3,4 gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra

- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì I.

- Làm bài nghiêm túc

- Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.

* BÀI 3: TRUYỆN( KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)

1. Năng lực

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:

+ Đọc: Nhận biết được một số yếu tố hình thức (sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, bối cảnh,… ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa) của truyện khoa học viễn tưởng. Nhận biết và vận dụng được số từ, phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.

+ Viết: Viết được bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc.

+ Nói & nghe: Biết thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

3.Phẩm chất chủ yếu:

- Yêu nước: Biết yêu thiên nhiên; biết trân trọng, giữ gìn và bảo vệ cái đẹp; yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Nhân ái: Trân trọng ý tưởng khoa học; dũng cảm, yêu thiên nhiên, thích khám phá, đam mê tưởng tượng và sáng tạo,…

30+31

Kiểm tra, đánh giá giữa HK I

ĐỌC – HIỂU

32

Văn bản 1: Bạch tuộc (Jules Verner)




Tuần

9+10+11


BÀI 3(12 tiết)

TRUYỆN

(KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)

33+34

Văn bản 1: Bạch tuộc (Jules Verner)

35+36+37

- Văn bản 2: Chất làm gỉ (Ray Bradbury)

38

- Thực hành tiếng Việt: Số từ và phó từ

39

-THTV - Văn bản 3: Nhật trình Sol 6

40

Trả bài KTĐG giữa HKI

VIẾT

41+42

Viết bài văn biểu cảm về một người hoặc sự việc

NÓI & NGHE 

43

Thảo luận nhóm về một vấn đề

44

Tự đánh giá(KTTX-KTĐG NL Nói&nghe)

Hướng dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)




Tuần

12+13+14





BÀI 4(12 tiết)

VĂN NGHỊ LUẬN

(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)

ĐỌC – HIỂU

1.Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài.

Bảng nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được và không kiểm chứng được) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

2. Tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn);

3. Tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.

4. Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;

5. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

6. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

1. Năng lực

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:

+ Đọc: Nhận biết được đặc điểm hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,…) và nội dung (đề tài, tư tưởng, ý nghĩa…) của các văn bản nghị luận văn học; mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của bài nghị luận. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả.

+ Viết: Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học.

+ Nói & nghe: Biết thảo luận nhóm về một vấn đề.Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của bạn.Nói nghe tương tác.

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

3.Phẩm chất chủ yếu:

- Yêu nước: Biết yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Chăm chỉ: Ham tìm hiểu văn học để nâng cao hiểu biết.

- Nhân ái: Biết cảm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung quanh cũng như đối với các nhân vật trong tác phẩm; tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh

- Trung thực: Chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ…

45+46+47

Văn bản 1: Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”(Bùi Hồng)

48+49

- Văn bản 2: Vẻ đẹp của bài thơ“Tiếng gà trưa”(Đinh Trọng Lạc)

50

- THTV: Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị

51+52

- THĐH-Văn bản 3: Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển”

VIẾT

53+54

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật

NÓI & NGHE 

55

Thảo luận nhóm về một vấn đề

56

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG kiến thức tiếng Việt)

Hướng dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)

Tuần 15+16+17

18

BÀI 5(12 tiết)

- VĂN BẢN THÔNG TIN

- ÔN TẬP VÀ KTĐG CUỐI HỌC KÌ I

( 4 tiết)

ĐỌC – HIỂU

1.Tranh một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin.

2. Tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng

3. Tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.

4. Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;

5. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

6. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI 5: VĂN BẢN THÔNG TIN

1. Năng lực:

- NL tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo

- NL ngôn ngữ và NL văn học (cảm nhận cái hay của văn thuyết minh, rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe về văn thuyết minh)

+ Đọc: Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa…) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động, trò chơi. Biết mở rộng trạng ngữ của câu. Biết giới thiệu, thuyết minh, giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động, trò chơi cả trong viết, nói và nghe.

+ Viết được bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi.

+ Nói &nghe: Trao đổi , thảo luận về ý nghĩa sự kiện lịch sử.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về những thành quả của dân tộc đã dành được

- Trách nhiệm: Sử dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

- Trung thực: Thực hiện nhiệm vụ được giao, sử dụng thông tin chính xác, tin cậy trong khi thuật lại sự kiện đã học đã đọc

*ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ

- Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kt

- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập cuối học kì I.

- Làm bài nghiêm túc

- Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.

57+58+59

- Văn bản 1: Ca Huế( Theodsvh.gov.vn)

60+61

- Văn bản 2: Hội thi thổi cơm( Theo dulichvietnam.org.vn)

62+63

- Thực hành tiếng Việt: Mở rộng trạng ngữ

64

- THĐH- Văn bản 3: Những nét đặc săc trên “đất vật” Bắc Giang(Theo Phí Trường Giang)

65

Ôn tập KTĐG cuối HK I: Đọc hiểu, THTV, viết…

66+67

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I

VIẾT

68+69+70

Viết văn bản thuyết minh về quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi

NÓI & NGHE 

71

Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử.

72

Trả bài KTĐG cuối HKI.

HỌC KỲ II

Tuần 19+20+21





BÀI 6(12 tiết)

TRUYỆN NGỤ NGÔN & TỤC NGỮ

ĐỌC – HIỂU

1. Video/clip/ phim tư liệu về Văn học dân gian Việt Nam

2. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

3.KHBD, GA(W+PPT),máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI 6 : TRUYỆN NGỤ NGÔN & TỤC NGỮ

1. Về năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+Đọc: Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học…) của truyện ngụ ngôn và tục ngữ.Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các BPTT nói quá, nói giảm nói tránh, vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.

+ Viết: Viết được bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn

+ Nói &nghe: Biết kể lại một truyện ngụ ngôn và vận dụng tục ngữ trong đời sống.

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

2. Về phẩm chất:

- Nhân ái: Chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn.

- Trách nhiệm: Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm.

73+74+75

Văn bản 1:  Ngụ ngôn

+ Ếch ngồi đáy giếng

+ Đẽo cày giữa đường

76+77

Văn bản 2: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội

78+79

- THTV: Tục ngữ, thành ngữ;Nói quá, nói giảm – nói tránh

80+81

Thực hành đọc hiểu- Văn bản 3:

+ Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân

+ Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội

VIẾT

81+82

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn

NÓI & NGHE 

83

Kể lại truyện ngụ ngôn

84

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG NL Đọc hiểu)

Hướng dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)

Tuần

22+23+24


BÀI 7(12 tiết)

THƠ


ĐỌC – HIỂU

1.Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ.

2. Tranh mô hình hoá các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ

3. Bộ tranh minh hoạ cho mô hình thơ

4. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

5. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI 7: THƠ

1. Về năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc: Nhận biết được nét độc đáo về hình (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ…) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,…) của bài thơ. Nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ có trong văn bản, công dụng của dấu chấm lửng; nhận biết được ngữ cảnh và ngữ nghĩa của từ trong ngữ cảnh.

+Viết: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ

+ Nói &nghe: Biết trao đổi về một vấn đề..

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái: Trân trọng tình cảm cha con cao đẹp, tình mẹ con sâu nặng, xúc động. Xúc động trước những việc làm và tình cảm cao đẹp.Trân trọng những suy nghĩ, hành động dũng cảm. Yêu quý bản thân tự hào về những giá trị của bản thân.

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 

-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ.

85+86+87

Văn bản 1: Những cánh buồm(Hoàng Trung Thông)

88+89

Văn bản 2: Mây và sóng(A.R.Tagor)

90+91

-THTV: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh; Dấu chấm lửng

92

THĐH-Văn bản 3: Mẹ và quả(Nguyễn Khoa Điềm)

VIẾT

93 + 94

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ

NÓI & NGHE 

95

Trao đổi về một vấn đề

96

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG kiến thức tiếng Việt)

Hướng dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)




Tuần

25+26+27





BÀI 8(12 tiết)

- NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

- ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

GIỮA HỌC KÌ II

(4 tiết)


ĐỌC – HIỂU

1.Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài.

Bảng nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được và không kiểm chứng được) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

2. Tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn);

3. Tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.

4. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

5. Video/clip/ phim tư liệu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh

6. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*ÔN TẬP VÀ KTĐG GIỮA KÌ II

Trình bày được các nội dung cơ bản đã học ở bài 6,7,8 gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra

- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì II.

- Làm bài nghiêm túc

- Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.

* BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

1. Về năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc: Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội: mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản trong đọc, viết, nói và nghe.

+ Viết: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống

+ Nói&nghe: Biết viết bài văn nghị luận và trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống.

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

2. Về phẩm chất:

- Yêu nước: yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về những thành quả của dân tộc đã giành được

- Trách nhiệm: Tự hào về truyền thống yêu nước, có lối sống giản dị, khiêm nhường và biết ơn những thế hệ đã hi sinh vì Tổ quốc.

97+98+99

Văn bản 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta( Hồ Chí Minh)

100+101

Văn bản 2: Đức tính giản dị của Bác Hồ(Phạm Văn Đồng)

102+103

-THTVLiên kết, mạch lạc trong văn bản

104

-THĐH -Văn bản 3: Tượng đài vĩ đại nhất(Uông Ngọc Dậu)

105

Ôn tập giữa học kỳ IIĐọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...

106+107

Kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ II

VIẾT

108+109

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

NÓI & NGHE

110

Thảo luận nhóm về một vấn đề trong đời sống

111

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG NL Viết)

112

Trả bài KTĐG giữa HKII .

Hướng dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)




Tuần

28

29+30+31



- BÀI 9(12 tiết)

TÙY BÚT &TẢN VĂN

(TRUYỆN NGẮN)

ĐỌC - HIỂU

1. Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện

2. Bộ tranh minh hoạ hình ảnh một số truyện tiêu biểu.

3. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

4. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI 9: TÙY BÚT&TẢN VĂN

1. Về năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc: Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,…) của tùy bút và tản văn. Sử dụng đúng một số từ Hán Việt thông dụng

+ Viết: Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.

+ Nói &nghe: Biết trao đổi, thảo luận về một vấn đề.

- Năng lực văn học(thẩm mỹ): Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái: Yêu quý, trân trọng truyền thống, cảnh vật và con người của quê hương, đất nước.Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản tùy bút và tản văn.

113+114+115

Văn bản 1: Cây tre Việt Nam(Thép Mới)

116+117+118

Văn bản 2: Người ngồi đợi trước hiên nhà(Huỳnh Như Phương

119

- Thực hành tiếng Việt: Từ Hán Việt

120

THĐH - Văn bản 3: Trưa tha hương(Trần Cư)

VIẾT

121+122

Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc

NÓI & NGHE

123

Trao đổi về một vấn đề

124

Tự đánh giá(KTTX – KTĐG NL Nói&nghe)

Hướng dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)







Tuần

32

33+34+35






BÀI 10 (12 tiết)

- VĂN BẢN THÔNG TIN

- ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM

(4 tiết)

ÔN TẬP VÀ KTĐG CUỐI NĂM

1.Tranh một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin.

2. Tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng

3. Tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.

4. Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên

5. KHBD, GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…

*BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN

2. Về năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc: Nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản (theo các đối tượng phân loại); nhận biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản; nhận biết và giải thích được tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,…) trong văn bản. Nhận biết được thuật ngữ và nghĩa của thuật ngữ.

+ Viết: Viết được văn bản tường trình và biết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài.

+ Nói &nghe: Nghe và tóm tắt được ý chính của bài nói.

2. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

-Trách nhiệm: Thích tìm hiểu, khám phá các phương tiện vận chuyển, đi lại và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.

* ÔN TẬP KTĐG CUỐI NĂM

Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì II, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra

- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập cuối học kì II.

- Làm bài nghiêm túc

- Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.

125

Ôn tập học kỳ II: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, Viết…

126+127

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM

ĐỌC – HIỂU

128+ 129+130

- Văn bản 1: Ghe xuồng Nam Bộ(Theo Minh Nguyên)

131+132

Văn bản 2: Tổng kiểm soát phương tiện giao thông(Theo infograpfic.vn)

133

-THTV: Thuật ngữ

134 + 135

THĐH - Văn bản 3: Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa( Theo Trần Bình)

136

Tóm tắt văn bản thông tin, viết biên bản.

134+135

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM

136

Tóm tắt văn bản thông tin, viết bản tường trình.

VIẾT

137+138

- Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài

- Viết bản tường trình

NÓI & NGHE

139

Nghe và tóm tắt ý chính của người nói

140

Trả bài KTĐG cuối năm

Hướng dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)


(

III. Ôn tập, kiểm tra, đánh giá định kỳ

Bài kiểm tra, đánh giá

Thời gian

( 1)

Địa điểm

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Hình thức
(4)

Giữa Học Kì I

90 phút

Tuần 8 tháng 11/2022

1. Năng lực: HS vận dụng những kiến thức Ngữ văn đã học từ 5/9/2022 đến thời điểm kiểm tra. Đánh giá những kiến thức giữa học kì I.

Phát triển các năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học, ngôn ngữ: đọc - hiểu ngữ liệu để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo

2. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, trách nhiệm: trung thực trong học tập, thi cử; tự giác, độc lập có ý thức nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.

Viết trên giấy

Cuối Học Kì I

90 phút

Tuần 17 tháng 1/2023

1.Năng lực: HS vận dụng những kiến thức Ngữ văn đã học từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra. Đánh giá những kiến thức từ giữa học kì I đến hết HKI.

Phát triển các năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học, ngôn ngữ: đọc - hiểu ngữ liệu để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo

2. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, trách nhiệm: trung thực trong học tập, thi cử; tự giác, độc lập có ý thức nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.

Viết trên giấy

Giữa Học Kì II

90 phút

Tuần 27 tháng 3/2023

1. Năng lực: HS vận dụng những kiến thức Ngữ văn đã học từ 18/1/2022 đến thời điểm kiểm tra.Đánh giá những kiến thức giữa học kì II; Phát triển các năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học, ngôn ngữ: đọc - hiểu ngữ liệu để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo…

2. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, trách nhiệm: trung thực trong học tập, thi cử; tự giác, độc lập có ý thức nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.

Viết trên giấy

Cuối Học Kì II

90 phút

Tuần 32 tháng 5/2023

1. Năng lực: HS vận dụng những kiến thức Ngữ văn đã học từ đầu học kì 2 đến thời điểm kiểm tra. Đánh giá những kiến thức giữa học kì II. Phát triển các năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học, ngôn ngữ: đọc - hiểu ngữ liệu để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo

2.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực, trách nhiệm: trung thực trong học tập, thi cử; tự giác, độc lập có ý thức nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.

Viết trên giấy


IV. Các nội dung khác (nếu có) (Bồi dưỡng học sinh giỏi; HS năng khiếu, HS yếu kém; Tổ chức hoạt động giáo dục:


  • Bồi dưỡng học sinh giỏi: 7

  • Bồi dưỡng học sinh yếu kém: 9

  • Tổ chức hoạt động sinh hoạt tập thể(Tuần 7 và tuần 32)


Tân Hòa, Ngày 20 tháng 07 năm 2022

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

XÁC NHẬN CỦA BGH




Nguyễn Thị Minh






Ngoài Phụ Lục 1 Ngữ Văn 7 Cánh Diều Trường THCS Tân Hòa thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Giữa Kì 1 Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 4
Đề Cương Ôn Tập Văn 7 Học Kì 1 THCS Quỳnh Lâm 2022-2023 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 7 Bài 22: Tôm Sông Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Ngữ Văn 7 Cả Năm Cánh Diều Học Kỳ 1 Rất Hay
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 7 Bài 21: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Ngành Thân Mềm
Phụ Lục 3 Ngữ Văn 7 Cánh Diều Trường THCS Tân Hòa