TUẦN
|
Tên
bài học/chủ đề
(1)
|
Tiết
PPCT
(2)
|
Tên
bài học từng tiết
(3)
|
Thiết
bị dạy học
(4)
|
Yêu
cầu cần đạt
(nêu ngắn gọn phần NL - PC) của cả bài (theo TS tiết
của bài)
(5)
|
HỌC
KỲ I
|
Tuần
1
|
BÀI
MỞ ĐẦU
(2
tiết)
|
1
|
Nội
dung chính của SGK:
I.
Học đọc
II.
Học viết
III.
Học nói và nghe
|
1.
Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản
truyện
2.
Bộ tranh minh hoạ hình ảnh một số truyện tiêu biểu.
3.Tranh
minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại
một trải nghiệm
4.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
5.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
MỞ ĐẦU:
-
Khái quát được những nội dung chính của sách Ngữ
văn 7.
-
Hiểu được cấu trúc của sách và các bài học trong
sách.
-
HS hiểu được nhiệm vụ cần làm trong từng bài,
biết cách học bài, soạn bài và ghi bài.
Từ đó có kế hoạch học tập các phân môn của bộ
môn được hiệu quả.
*BÀI
1: TRUYỆN(TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT)
1.
Năng lực
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
+
Đọc:
Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc
hiểu; nhận biết được một số yếu tố hình thức
(bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi
kể, ngôn ngữ vùng miền,…) và nội dung (đề tài,
chủ đề, ý nghĩa,…) của văn bản. Nhận biết được
từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền
trong các văn bản đã học.
+
Viết: Viết
được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan
đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
+
Nói & nghe:
Biết
trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời
sống.Nghe
ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung
trình bày của người khác.Nói nghe tương tác
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
2.
Phẩm chất chủ yếu:
-
Chăm
chỉ:
HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các
tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống. Chủ động
trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội
để vươn lên
-Trách
nhiệm:
hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách
nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp
với môi trường.
-
Nhân
ái:
HS
biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh,
trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về
truyền thống đánh giặc của dân tộc.
|
2
|
-
Giới thiệu cấu trúc SGK
-
HDHS soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh
giá, hướng dẫn tự học
|
4
|
-
Văn bản 1: Người
đàn ông cô độc giữa rừng(Đoàn Giỏi)
|
Tuần
2
+3 +4
|
BÀI
1(12 tiết)
TRUYỆN
(TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT)
|
ĐỌC
– HIỂU
|
5
+ 6
|
-
Văn bản 1: Người
đàn ông cô độc giữa rừng(Đoàn Giỏi)
|
7+8+9
|
-
Văn bản 2: Buổi
học cuối cùng(A.P.Đô đê)
|
10
|
-
Thực hành tiếng Việt: Từ
ngữ địa phương
|
11
|
-
THĐH-Văn
bản 3: Dọc
đường xứ Nghệ(Sơn Tùng)
|
VIẾT
|
12+13+14
|
Kể
lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật
hoặc sự kiện lịch sử
|
NÓI
& NGHE
|
15
|
Trình
bày ý kiến về vấn đề trong đời sống
|
16
|
Tự
đánh giá(
KTTX – KTĐG NL Đọc hiểu)
|
Hướng
dẫn tự học( GV hướng dẫn H tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
5+6+7
|
BÀI
2(12 tiết)
THƠ
(BỐN
CHỮ
VÀ
NĂM
CHỮ)
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.Bộ
tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản
thơ.
2.
Tranh mô hình hoá các yếu tố tạo nên bài thơ nói
chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ
3.
Bộ tranh minh hoạ
cho mô hình bài thơ bốn chữ, năm chữ.
4.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên.
5.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
1.
Năng lực
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:
+
Đọc: Nhận
biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn
chữ, năm chữ (số lượng dòng, chữ, vần, nhịp, từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,…) và tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện trong bài thơ.
Nhận biết và phân tích tác dụng của một số biện
pháp tu từ trong thơ.
nêu
được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ
+
Viết: Bước
đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết
được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một
bài thơ bốn chữ, năm chữ.
+
Nói & nghe: Biết
trao đổi về một vấn đề.
Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình
bày của bạn. Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo
luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải
pháp thống nhất.
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
2.
Phẩm chất chủ yếu:
-Trách
nhiệm:
Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách
nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp
với môi trường.
-
Nhân
ái:
Biết
yêu thương người thân trong gia đình, trân trọng các
giá trị văn hóa của dân tộc.
|
17
+ 18
|
+ Văn
bản 1: Mẹ(
Đỗ Trung Lai)
|
19
+ 20
|
+ Văn
bản 2: Ông
đồ (Vũ Đình Liên)
|
21
|
-THTV: Từ
trái nghĩa, biện pháp tu từ
|
22
|
-THĐH
-
Văn bản 3: Tiếng
gà trưa( Xuân Quỳnh)
|
VIẾT
|
23+24+25
|
-
Tập
làm thơ bốn chữ, năm chữ
-
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài
thơ bốn chữ, năm chữ
|
NÓI
& NGHE
|
26+27
|
Trao
đổi về một vấn đề
|
28
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG NL Viết: Thơ bốn chữ/năm chữ; Cảm xúc sau
khi đọc…)
|
Hướng
dẫn tự học( GV HD sau mỗi hoạt động)
|
Tuần
8
|
ÔN
TẬP
VÀ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(4
tiết)
|
29
|
Ôn
tập giữa học kỳ I: Đọc
hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...
|
1.Bộ
tranh bìa sách một số cuốn truyện KHVT .
2.Tranh
minh họa bìa sách một số cuốn truyện KHVT nổi tiếng
và tiêu biểu
3.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
4.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*ÔN
TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Trình
bày được các nội dung cơ bản đã học ở bài
1,2,3,4
gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các
đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
-
Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra
-
Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của
các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả
học tập giữa học kì I.
-
Làm bài nghiêm túc
-
Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài
làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và
khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.
*
BÀI 3: TRUYỆN( KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)
1.
Năng lực
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:
+
Đọc: Nhận
biết được một số yếu tố hình thức (sự kiện,
tình huống, cốt truyện, nhân vật, bối cảnh,… ) và
nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa) của truyện
khoa học viễn tưởng. Nhận biết và vận dụng được
số từ, phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.
+
Viết: Viết
được bài văn biểu cảm về một con người hoặc
sự việc.
+
Nói & nghe: Biết
thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3.Phẩm
chất chủ yếu:
-
Yêu nước:
Biết
yêu thiên nhiên;
biết
trân trọng,
giữ
gìn và bảo vệ cái đẹp; yêu đất nước, tự hào
về truyền thống xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc…
-
Nhân
ái:
Trân
trọng ý tưởng khoa học; dũng cảm, yêu thiên nhiên,
thích khám phá, đam mê tưởng tượng và sáng tạo,…
|
30+31
|
Kiểm
tra, đánh giá giữa HK
I
|
ĐỌC
– HIỂU
|
32
|
Văn
bản 1: Bạch
tuộc (Jules Verner)
|
Tuần
9+10+11
|
BÀI 3(12
tiết)
TRUYỆN
(KHOA
HỌC VIỄN TƯỞNG)
|
33+34
|
- Văn
bản 1: Bạch
tuộc (Jules Verner)
|
35+36+37
|
- Văn
bản 2: Chất
làm gỉ (Ray Bradbury)
|
38
|
-
Thực hành tiếng Việt: Số
từ và phó từ
|
39
|
-THTV
-
Văn bản 3: Nhật
trình Sol 6
|
40
|
Trả
bài KTĐG giữa HKI
|
VIẾT
|
41+42
|
Viết
bài văn biểu cảm về một người hoặc sự việc
|
NÓI
& NGHE
|
43
|
Thảo
luận nhóm về một vấn đề
|
44
|
Tự
đánh giá(KTTX-KTĐG
NL Nói&nghe)
|
Hướng
dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
12+13+14
|
BÀI 4(12
tiết)
VĂN
NGHỊ LUẬN
(NGHỊ
LUẬN VĂN HỌC)
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.Tranh
mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị
luận: mở bài, thân bài, kết bài.
Bảng
nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được
và không kiểm chứng được) và mối liên hệ giữa
các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
2.
Tranh
minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân
bài, kết bài, các ý lớn);
3.
Tranh
minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan
hệ của các yếu tố đó.
4.
Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước
khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và
chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
5.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
6.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
1.
Năng lực
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ: Đọc - viết – nói và nghe:
+
Đọc: Nhận biết được đặc điểm hình
thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,…) và nội dung
(đề tài, tư tưởng, ý nghĩa…) của các văn bản
nghị luận văn học; mối quan hệ giữa đặc điểm
với mục đích của bài nghị luận. Vận dụng được
kiến thức, kĩ năng mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm chủ vị vào đọc hiểu, viết, nói và
nghe có hiệu quả.
+
Viết: Bước đầu biết viết bài văn phân
tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học.
+
Nói & nghe: Biết thảo luận nhóm về
một vấn đề.Nghe
bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày
của bạn.Nói nghe tương tác.
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3.Phẩm
chất chủ yếu:
-
Yêu nước:
Biết
yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng
và bảo vệ Tổ
quốc…
-
Chăm
chỉ:
Ham
tìm hiểu văn học để nâng cao hiểu biết.
-
Nhân ái:
Biết
cảm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu
thương
đối với những người xung quanh cũng như đối với
các nhân vật trong tác
phẩm;
tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh …
-
Trung thực:
Chân
thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy
cô ,cha mẹ…
|
45+46+47
|
- Văn
bản 1: Thiên
nhiên và con người trong truyện “Đất
rừng phương Nam”(Bùi Hồng)
|
48+49
|
-
Văn bản 2: Vẻ
đẹp của bài thơ“Tiếng gà trưa”(Đinh Trọng Lạc)
|
50
|
-
THTV: Mở
rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị
|
51+52
|
-
THĐH-Văn
bản 3: Sức
hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy
biển”
|
VIẾT
|
53+54
|
Viết
bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
|
NÓI
& NGHE
|
55
|
Thảo
luận nhóm về một vấn đề
|
56
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG kiến thức tiếng Việt)
|
Hướng
dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
15+16+17
18
|
BÀI 5(12
tiết)
-
VĂN BẢN THÔNG TIN
-
ÔN TẬP VÀ KTĐG CUỐI HỌC KÌ I
(
4 tiết)
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.Tranh
một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng.
Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản
thông tin.
2.
Tranh
minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông
dụng
3.
Tranh
minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông
tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ
tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
4.
Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước
khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và
chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
5.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
6.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
5: VĂN BẢN THÔNG TIN
1.
Năng lực:
-
NL
tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết
vấn đề và sáng tạo
-
NL ngôn ngữ và NL văn học (cảm nhận cái hay của văn
thuyết minh, rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe về
văn thuyết minh)
+
Đọc:
Nhận
biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm,
cách triển khai,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý
nghĩa…) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ
của một hoạt động, trò chơi.
Biết mở rộng trạng ngữ của câu. Biết giới thiệu,
thuyết minh, giải thích quy tắc, luật lệ của một
hoạt động, trò chơi cả trong viết, nói và nghe.
+
Viết
được
bài văn
thuyết minh về
quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi.
+
Nói &nghe: Trao
đổi , thảo luận về ý nghĩa sự kiện lịch sử.
2.
Phẩm chất:
-
Yêu nước:
yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về
những thành quả của dân tộc đã dành được
-
Trách nhiệm:
Sử
dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự
trong sáng của Tiếng Việt
-
Trung thực:
Thực
hiện nhiệm vụ được giao,
sử dụng thông tin chính xác, tin cậy trong khi thuật
lại sự kiện đã học đã đọc
*ÔN
TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ
-
Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong
học kì I, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và
nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
-
Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kt
-
Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của
các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả
học tập cuối học kì I.
-
Làm bài nghiêm túc
-
Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài
làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và
khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.
|
57+58+59
|
- Văn
bản 1: Ca
Huế( Theodsvh.gov.vn)
|
60+61
|
- Văn
bản 2: Hội
thi thổi cơm( Theo dulichvietnam.org.vn)
|
62+63
|
-
Thực hành tiếng Việt: Mở
rộng trạng ngữ
|
64
|
-
THĐH- Văn
bản 3: Những
nét đặc săc trên “đất vật” Bắc Giang(Theo Phí
Trường Giang)
|
65
|
Ôn
tập KTĐG cuối HK I:
Đọc hiểu, THTV, viết…
|
66+67
|
KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
|
VIẾT
|
68+69+70
|
Viết
văn bản thuyết minh về quy tắc, luật lệ của một
hoạt động hay trò chơi
|
NÓI
& NGHE
|
71
|
Trao
đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử.
|
72
|
Trả
bài KTĐG cuối HKI.
|
HỌC
KỲ II
|
Tuần
19+20+21
|
BÀI
6(12 tiết)
TRUYỆN
NGỤ NGÔN & TỤC NGỮ
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.
Video/clip/ phim tư liệu về Văn học dân gian Việt Nam
2.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
3.KHBD,
GA(W+PPT),máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
6 : TRUYỆN NGỤ NGÔN & TỤC NGỮ
1.
Về
năng
lực:
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ:
+Đọc:
Nhận biết
được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt
truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh,…) và nội
dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học…) của
truyện ngụ ngôn và tục ngữ.Nhận
biết được đặc điểm và tác dụng của các BPTT
nói quá, nói giảm nói tránh, vận dụng được những
biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.
+
Viết:
Viết
được bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong
truyện ngụ ngôn
+
Nói &nghe:
Biết
kể lại một truyện ngụ ngôn và vận dụng tục ngữ
trong đời sống.
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
2.
Về
phẩm
chất:
-
Nhân ái:
Chan
hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn.
-
Trách nhiệm:
Có
quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm
tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm.
|
73+74+75
|
- Văn
bản 1:
Ngụ ngôn
+
Ếch ngồi đáy giếng
+
Đẽo cày giữa đường
|
76+77
|
- Văn
bản 2: Tục
ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội
|
78+79
|
-
THTV: Tục
ngữ, thành ngữ;Nói quá, nói giảm – nói tránh
|
80+81
|
- Thực
hành đọc hiểu- Văn
bản 3:
+
Bụng
và Răng, Miệng, Tay, Chân
+
Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã
hội
|
VIẾT
|
81+82
|
Viết
bài văn phân
tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn
|
NÓI
& NGHE
|
83
|
Kể
lại truyện ngụ ngôn
|
84
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG NL Đọc hiểu)
|
Hướng
dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
22+23+24
|
BÀI
7(12 tiết)
THƠ
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.Bộ
tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản
thơ.
2.
Tranh mô hình hoá các yếu tố tạo nên bài thơ nói
chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ
3.
Bộ tranh minh hoạ
cho mô hình thơ
4.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
5.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
7: THƠ
1.
Về năng lực:
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ:
+
Đọc:
Nhận biết
được nét độc đáo về hình (từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ…) và nội dung (đề
tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc,…) của bài thơ.
Nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện
pháp tu từ có trong văn bản, công dụng của dấu chấm
lửng; nhận biết được ngữ cảnh và ngữ nghĩa của
từ trong ngữ cảnh.
+Viết:
Viết
được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một
bài thơ
+
Nói &nghe:
Biết
trao đổi về một vấn đề..
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3.
Về phẩm chất:
-
Nhân
ái:
Trân trọng tình cảm cha con cao đẹp, tình mẹ con sâu
nặng, xúc động. Xúc
động trước những việc làm và tình cảm cao đẹp.Trân
trọng những suy nghĩ, hành động dũng cảm.
Yêu
quý bản thân tự hào về những giá trị của bản
thân.
-
Chăm
chỉ:
HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống,
hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
-Trách
nhiệm:
hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách
nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc
hiểu văn bản thơ.
|
85+86+87
|
- Văn
bản 1: Những
cánh buồm(Hoàng Trung Thông)
|
88+89
|
- Văn
bản 2: Mây
và sóng(A.R.Tagor)
|
90+91
|
-THTV: Ngữ
cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh; Dấu chấm
lửng
|
92
|
- THĐH-Văn
bản 3: Mẹ
và quả(Nguyễn Khoa Điềm)
|
VIẾT
|
93
+ 94
|
Viết
đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ
|
NÓI
& NGHE
|
95
|
Trao
đổi về một vấn đề
|
96
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG kiến thức tiếng Việt)
|
Hướng
dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
25+26+27
|
BÀI
8(12 tiết)
-
NGHỊ
LUẬN XÃ HỘI
-
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
GIỮA
HỌC KÌ II
(4
tiết)
|
ĐỌC
– HIỂU
|
1.Tranh
mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị
luận: mở bài, thân bài, kết bài.
Bảng
nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được
và không kiểm chứng được) và mối liên hệ giữa
các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
2.
Tranh
minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân
bài, kết bài, các ý lớn);
3.
Tranh
minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan
hệ của các yếu tố đó.
4.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
5.
Video/clip/
phim tư liệu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh
6.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*ÔN
TẬP VÀ KTĐG GIỮA KÌ II
Trình
bày được các nội dung cơ bản đã học ở bài 6,7,8
gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các
đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
-
Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra
-
Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của
các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả
học tập giữa học kì II.
-
Làm bài nghiêm túc
-
Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài
làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và
khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.
*
BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
1.
Về
năng
lực:
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ:
+
Đọc:
Nhận biết
được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội:
mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng và mối quan hệ của chúng.Vận
dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của
văn bản trong đọc, viết, nói và nghe.
+
Viết: Viết
được bài
văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời
sống
+
Nói&nghe:
Biết viết
bài văn nghị luận và trình bày ý kiến về một vấn
đề trong đời sống.
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
2.
Về
phẩm
chất:
-
Yêu nước:
yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về
những thành quả của dân tộc đã giành được
-
Trách nhiệm:
Tự
hào về truyền thống yêu nước, có lối sống giản
dị, khiêm nhường và biết ơn những thế hệ đã hi
sinh vì Tổ quốc.
|
97+98+99
|
- Văn
bản 1: Tinh
thần yêu nước của nhân dân ta( Hồ Chí Minh)
|
100+101
|
- Văn
bản 2: Đức
tính giản dị của Bác Hồ(Phạm Văn Đồng)
|
102+103
|
-THTV: Liên
kết, mạch lạc trong văn bản
|
104
|
-THĐH
-Văn
bản 3: Tượng
đài vĩ đại nhất(Uông Ngọc Dậu)
|
105
|
Ôn
tập giữa học kỳ II: Đọc
hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...
|
106+107
|
Kiểm
tra, đánh giá giữa học kỳ II
|
VIẾT
|
108+109
|
Viết
bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
|
NÓI
& NGHE
|
110
|
Thảo
luận nhóm về một vấn đề trong đời sống
|
111
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG NL Viết)
|
112
|
Trả
bài KTĐG giữa
HKII
.
|
Hướng
dẫn tự học( GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
28
29+30+31
|
-
BÀI 9(12 tiết)
TÙY
BÚT &TẢN VĂN
(TRUYỆN
NGẮN)
|
ĐỌC
- HIỂU
|
1.
Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản
truyện
2.
Bộ tranh minh hoạ hình ảnh một số truyện tiêu biểu.
3.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
4.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
9: TÙY BÚT&TẢN VĂN
1.
Về
năng
lực:
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ:
+
Đọc:
Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chất
trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,…), nội dung (đề
tài, chủ đề, ý nghĩa,…) của tùy bút và tản văn.
Sử dụng đúng một số từ Hán Việt thông dụng
+
Viết:
Viết
bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.
+
Nói &nghe:
Biết
trao đổi, thảo luận về một vấn đề.
-
Năng lực văn học(thẩm mỹ):
Trình
bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối
với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động
hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3.
Về
phẩm
chất:
-
Nhân
ái:
Yêu
quý, trân trọng truyền thống, cảnh vật và con người
của quê hương, đất nước.Biết
tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận
thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn,
biết tôn trọng người khác.
-
Chăm
chỉ:
HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống,
hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
-
Trách
nhiệm:
Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách
nhiệm với đất nước, chủ
động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản tùy bút và tản
văn.
|
113+114+115
|
- Văn
bản 1: Cây
tre Việt Nam(Thép Mới)
|
116+117+118
|
- Văn
bản 2: Người
ngồi đợi trước hiên nhà(Huỳnh Như Phương
|
119
|
-
Thực hành tiếng Việt: Từ
Hán Việt
|
120
|
- THĐH
- Văn
bản 3: Trưa
tha hương(Trần Cư)
|
VIẾT
|
121+122
|
Viết
bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
|
NÓI
& NGHE
|
123
|
Trao
đổi về một vấn đề
|
124
|
Tự
đánh giá(KTTX
– KTĐG NL Nói&nghe)
|
Hướng
dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|
Tuần
32
33+34+35
|
BÀI
10 (12 tiết)
-
VĂN BẢN THÔNG TIN
-
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
(4
tiết)
|
ÔN
TẬP VÀ KTĐG CUỐI NĂM
|
1.Tranh
một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng.
Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản
thông tin.
2.
Tranh
minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông
dụng
3.
Tranh
minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông
tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ
tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
4.
Bộ
học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
5.
KHBD,
GA(W+PPT)máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm…
|
*BÀI
10: VĂN
BẢN THÔNG TIN
2.
Về
năng
lực:
a.Năng
lực chung:
-Năng
lực tự chủ và tự học:
sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và
đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận
thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện
bản thân.
-Năng
lực giao tiếp và hợp tác:
thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển
khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc
nhìn khác nhau.
b.
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực ngôn ngữ:
+
Đọc:
Nhận biết
được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn
bản (theo các đối tượng phân loại); nhận biết và
hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham
khảo trong văn bản; nhận biết và giải thích được
tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
(hình ảnh, số liệu,…) trong văn bản.
Nhận biết được thuật ngữ và nghĩa của thuật
ngữ.
+
Viết:
Viết
được văn bản tường trình và biết tóm tắt văn
bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài.
+
Nói &nghe:
Nghe và tóm tắt được ý chính của bài nói.
2.
Về
phẩm
chất:
-
Chăm
chỉ:
có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào
các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của
bản thân.
-Trách
nhiệm:
Thích
tìm hiểu, khám phá các phương tiện vận chuyển, đi
lại và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
*
ÔN TẬP KTĐG CUỐI NĂM
Trình
bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì
II, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe;
các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
-
Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kiểm tra
-
Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của
các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả
học tập cuối học kì II.
-
Làm bài nghiêm túc
-
Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài
làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và
khắc phục hạn chế cho những bài làm sau.
|
125
|
Ôn
tập học kỳ II:
Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, Viết…
|
126+127
|
KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
|
ĐỌC
– HIỂU
|
128+
129+130
|
-
Văn bản 1: Ghe
xuồng Nam Bộ(Theo Minh Nguyên)
|
131+132
|
- Văn
bản 2: Tổng
kiểm soát phương tiện giao thông(Theo infograpfic.vn)
|
133
|
-THTV: Thuật
ngữ
|
134
+ 135
|
- THĐH
- Văn
bản 3: Phương
tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt
Nam ngày xưa( Theo Trần Bình)
|
136
|
Tóm
tắt văn bản thông tin, viết biên bản.
|
134+135
|
KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
|
136
|
Tóm
tắt văn bản thông tin, viết bản tường trình.
|
VIẾT
|
137+138
|
-
Tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
-
Viết bản tường trình
|
NÓI
& NGHE
|
139
|
Nghe
và tóm tắt ý chính của người nói
|
140
|
Trả
bài KTĐG cuối năm
|
Hướng
dẫn tự học(GVHD học sinh tự học sau mỗi tiết)
|