Một Số Bài Toán Nâng Cao Lớp 6: Một Số Bài Toán Chu Vi Và Diện Tích Tứ Giác
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Một Số Bài Toán Nâng Cao Lớp 6: Một Số Bài Toán Chu Vi Và Diện Tích Tứ Giác – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
HH6. CHUYÊN ĐỀ 1 - MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ BÀI TOÁN CHU VI VÀ DIỆN TÍCH TỨ GIÁC
TỔNG HỢP CÓ SỰ GIAO NHAU CÁC HÌNH
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Công
thức tính chu vi
,
diện tích
các
hình đã học.
1.Hình chữ nhật:
|
|
2. Hình vuông:
|
|
3.Hình thoi:
( |
|
4. Hình tam giác:
|
|
|
|
5. Hình thang:
|
|
||
6. Hình bình hành
|
|
PHẦN II.CÁC BÀI TOÁN
Bài
1:
Cho hình vẽ dưới đây, biết diện tích hình chữ nhật
là
.Tính
diện tích hình tam giác
Lời giải:
Chiều
rộng của hình chữ nhật là:
Chiều
dài hình chữ nhật là:
Diện
tích hình tam giác
là:
Bài
2: Cho
hình vẽ sau đây biết diện tích hình tam giác
là
.
Tìm diện tích hình chữ nhật
?
Tìm diện tích tứ giác
?
Lời giải:
Chiều
dài
của
hình chữ nhật
.
Chiều
rộng hình chữ nhật
là:
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Diện
tích hình tứ giác
là:
Bài 3: Cho hình vẽ với các số đo như sau
Tính
diện tích hình bình hành
vẽ
trong hình chữ nhật
.
Biết
;
;
;
;
Lời giải:
Diện
tích hình bình hành
bằng diện tích hình chữ nhật
trừ đi tổng diện tích của bốn hình tam giác
,
,
và
.
Ta có:
Diện
tích hình tam giác
(hoặc tam giác
)
là:
Diện
tích hình tam giác
(hoặc tam giác
)
là:
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Diện
tích hình bình hành
là:
Bài
4:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng
và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông
cạnh
.
Tính chu vi thửa ruộng đó?
Lời giải:
Diện
tích hình chữ nhật là:
Chiều
dài hình chữ nhật là:
Chu
vi hình chữ nhật là:
Bài
5:
Một nền nhà hình chữ nhật có nửa chu vi là
,
chiều rộng
.
Người ta nát nền nhà bằng loại gạch men hình vuông có
cạnh
.
Tính diện tích nền nhà.
Tìm số viên gạch cần dùng để nát nền nhà đó (Coi diện tích khe giữa các viên gạch không đáng kể)
Lời giải:
a)
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện
tích nền nhà là:
Đổi
b)
Diện tích viên gạch men là:
Số
viên gạch cần dùng để nát nền nhà đó là:
(viên)
Bài
6:
Cho hình thoi
có
diện tích là
và
chu vi là
.
Đoạn
thẳng
chia
hình thoi thành hai hình bình hành
và
(như hình vẽ), biết độ dài cạnh
hơn
độ dài cạnh
là
.
Tính:
Chu vi hình bình hành
.
Diện tích hình bình hành
.
Lời giải:
Cạnh
của
hình thoi có độ dài là:
Độ
dài cạnh
là:
Độ
dài cạnh
là:
Chu vi hình bình hành
là:
Có
hay diện tích hình binh hành
bằng
diện tích hình bình hành
. (vì có cùng chiều cao hạ từ
xuống
)
Diện
tích hình bình hành
là:
Bài
7:
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn
;
đáy bé bằng
đáy lớn và chiều cao bé hơn đáy bé là
.
Tính diện tích thửa ruộng hình thang.
Cứ
thu được
thóc. Tính xem trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Lời giải:
Đáy bé của thửa ruộng là:
Chiều
cao của thửa ruộng là:
Diện
tích thửa ruộng là:
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
Bài 8:
Cho
hình thang vuông
có
kích thước như trên hình vẽ trên. Tính:
Diện tích hình thang
Diện tích hình tam giác
Lời giải:
Diện tích hình thang
Diện tích hình tam giác
là:
Diện
tích hình tam giác
là:
Bài
9:
Tính diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi
của hình chữ nhật có chiều dài
,
chiều rộng
.
Lời giải:
Chu
vi hình chữ nhật là:
Cạnh
của hình vuông là:
Diện
tích của hình vuông là:
Bài
10:
Nhà
bác Hoa có một miếng đất hình thang có trung bình cộng
đáy là
,
đường cao bằng cạnh của một mảnh vườn hình vuông
có chu vi
.
Người ta trồng ngô trên miếng đất này, mỗi mùa, cứ
hec-ta thì thu được
tấn
ngô. Hỏi trên mảnh đất này, mỗi mùa người ta thu được
tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Lời giải:
Tổng
chiều dài hai cạnh đáy của hình thang là:
Chiều
cao của hình thang là:
Diện
tích hình thang là:
Số
ki-lô-gam ngô thu được trong 1 mùa là:
(tấn) =
Bài
11:
Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước
tương
ứng bằng
nhau. Biết rằng
.
Tính diện tích hình chữ nhật
.
Lời giải:
Vì
các hình thang vuông
,
,
,
bằng nhau nên:
và
Mặt
khác
Do
đó
Diện
tích hình thang vuông
là:
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Bài
12:
Tính chu vi và diện tích của một hình vuông, biết rằng
nếu thêm vào một cạnh của hình vuông
và bớt ở cạnh kề nó
thì hình vuông trở thành
hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng.
Lời giải:
Ta có hình vẽ mô tả hình chữ nhật như sau:
Hiệu
chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
Coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 2 phần
Hiệu
số phần bằng nhau là:
(phần)
phần
ứng với
Chiều
dài của hình chữ nhật là:
Cạnh
của hình vuông lúc đầu là:
Chu
vi hình vuông lúc đầu là:
Diện
tích hình vuông lúc đầu là:
Bài
13:
Một thửa ruộng hình thang vuông
có tổng hai đáy là
.
Người ta mở rộng thêm đáy bé
là
để
thửa ruộng thành hình chữ nhật
,
vì vậy diện tích tăng thêm
.
Tính diện tích thửa ruộng hình thang ban đầu.
Lời giải:
Vì
chiều cao phần diện tích tăng thêm cũng là chiều cao
của tam giác
.
Chiều
cao
của tam giác
là:
Diện tích thửa ruộng hình thang ban đầu là
Bài
14:
Người ta xếp
hình chữ nhật bằng nhau có chiều rộng mỗi hình là
;
chiều dài là
để
được một hình vuông
và
bên trong có là một hình vuông
(như hình vẽ). Tính diện tích hình vuông
.
Lời giải:
Cạnh
hình vuông
là
Diện
tích hình chữ nhật nhỏ là:
Diện
tích hình vuông
là:
Diện
tích hình vuông
là :
Bài 15:
Cho
hình chữ nhật
và
hình bình hành
có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình
chữ nhật
và hình bình hành
.
Lời giải:
Nhìn
hình ta có:
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Cạnh
của hình bình hành
là:
Diện
tích hình bình hành
là:
Bài
16: Người
ta có thể thiết kế một mặt bàn hình bình hành bằng
cách ghép bốn miếng gỗ hình tam giác đều lại với
nhau (như hình vẽ). Biết rằng bốn miếng gỗ hình tam
giác đều có diện tích bằng nhau, đồng thời chiếc bàn
sau khi ghép khít bốn tam giác lại với nhau có độ dài
một cạnh bằng
và
chiều cao tương ứng là
.
Hãy tính diện tích của mặt bàn và diện tích của một
miếng gỗ đem ghép?
Lời giải:
Mặt
bàn là hình bình hành có độ dài một cạnh bằng
và chiều cao tương ứng là
nên diện tích của mặt bàn là:
.
Diện tích của một miếng gỗ hình tam giác đều đem ghép thành chiếc bàn là:
Bài
17: Anh
Nam muốn dùng giấy dán tường để dán trang trí một bức
tường hình chữ nhật có chiều dài
và
chiều rộng
.
Ở giữa bức tường có một cửa sổ hình thoi có độ
dài hai đường chéo lần lượt là
và
.
Tính số tiền cần dùng để dán giấy bức tường trên,
biết rằng giá trọn gói (bao gồm tiền giấy dán và tiền
công) mỗi mét vuông giấy dán tường là
đồng.
Lời giải:
Diện
tích bức tường là:
Diện
tích cửa sổ là:
.
Diện tích giấy dán tường cần dùng là:
Số
tiền cần dùng để dán giấy bức tường trên là:
.
Bài
18: Bác
An lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều
dài
,
chiều rộng
.
Bác dùng loại gạch lát nền là gạch hình vuông có cạnh
dài
.
Hỏi:
a) Bác An phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể) để lát hết nền căn phòng.
b)
Số tiền bác An cần phải trả để lát nền cho căn
phòng biết tiền gạch cho mỗi mét vuông là
đồng và tiền công thợ lát mỗi mét vuông nền nhà là
đồng.
Lời giải:
a)
Diện tích nền căn phòng là:
.
Diện
tích một viên gạch là:
.
Số
viên gạch cần dùng để lát hết nền căn phòng là:
(viên).
b)
Tiền gạch dùng để lát hết nền căn phòng là:
(đồng).
Tiền
công thợ phải trả để lát hết nền căn phòng là:
(đồng).
Số
tiền bác An cần phải trả để lát nền cho căn phòng
là:
(đồng).
Bài
19: Một
chi tiết máy có dạng và kích thước như hình biết
là hình chữ nhật,
là hình thang cân. Hãy hãy tính chu vi và diện tích của
chi tiết máy đó.
Lời giải:
Chu
vi của chi tiết máy đó là:
.
Diện
tích hình chữ nhật
là
.
Độ
dài đường cao của hình thang cân
là
.
Diện
tích hình thang cân
là
.
Diện
tích của chi tiết máy đó là
.
Vậy
chi tiết máy có chu vi bằng
,
diện tích bằng
.
Bài 20: Khu vườn nhà anh Sơn có dạng như hình vẽ.
a)
Anh Sơn muốn dùng lưới B40 để rào cả khu vườn thì
cần dùng tất cả bao nhiêu mét lưới (theo chiều dài) và
anh phải trả bao nhiêu tiền để rào khu vườn, biết giá
trọn gói (gồm tiền lưới và tiền công) cho mỗi mét
lưới (theo chiều dài) là
đồng.
b)
Trên phần đất
,
anh Sơn trồng rau xà lách, còn trên mảnh đất
anh
trồng rau cải xanh. Hỏi sau khi anh Sơn thu hoạch hết toàn
bộ rau xà lách và rau cải xanh trong khu vườn thì anh thu
được bao nhiêu tiền? Biết rằng cứ
thì anh thu hoạch được
rau xà lách và
rau
cải xanh. Giá mỗi kilôgam rau xà lách là
đồng, giá mỗi kilôgam rau cải xanh là
đồng.
Lời giải:
a) Số mét lưới B40 anh Sơn cần dùng để rào toàn bộ khu vườn là
Số
tiền anh Sơn phải trả để rào hết khu vườn là
(đồng).
b)
Diện tích phần đất
anh Sơn dùng để trồng rau xà lách là:
Độ
dài đoạn
là
.
Độ
dài đoạn
là
.
Diện
tích phần đất
anh Sơn dùng để trồng rau cải xanh là
Khối
lượng rau xà lách thu được trên phần đất
là
.
Khối
lượng rau cải xanh thu được trên phần đất
là
.
Số
tiền anh Sơn thu được từ rau xà lách là
(đồng).
Số
tiền anh Sơn thu được từ rau cải xanh là
(đồng).
Tổng
số tiền anh Sơn thu được là
(đồng).
Bài
21: Bác
Hai có một thửa ruộng có dạng như hình bên (độ dài
đoạn thẳng
bằng
mét). Bác Hai trồng lúa trên toàn bộ thửa ruộng đó.
Nếu trên mỗi mét vuông bác Hai thu được
thóc
thì số tiền bác Hai thu được là bao nhiêu? Biết mỗi
tạ thóc có giá
đồng.
Lời giải:
Độ
dài đoạn thẳng
là
.
Độ
dài đoạn thẳng
là
.
Diện
tích phần thửa ruộng hình thang
là
.
Diện
tích phần thửa ruộng hình bình hành
là
Diện
tích thửa ruộng là
.
Số
kilôgam thóc bác Hai thu hoạch được trên thửa ruộng là
.
Đổi
tạ
Số
tiền bác Hai thu được là
(đồng).
Bài
22: Nhà
bác Sơn có một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài
bằng
mét và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trong khu vườn,
bác Sơn làm một lối đi để tiện chăm sóc và tưới
cho cây với kích thước được cho như hình vẽ. Bác dùng
lưới
rào xung quanh khu vườn. Chi phí để làm cho mỗi mét hàng
rào là
đồng và cho mỗi mét vuông làm lối đi là
đồng (bao gồm cả tiền công thợ và tiền vật liệu).
Hỏi bác Sơn phải trả bao nhiêu tiền để làm hàng rào
và làm lối đi cho khu vườn?
Lời giải:
Chiều
rộng khu vườn là
.
Chiều
dài lưới
dùng để rào khu vườn là
.
Diện
tích của lối đi là
.
Chi
phí để làm hàng rào là
(đồng).
Chi
phí để làm lối đi là
(đồng).
Số tiền bác Sơn phải trả để làm hàng rào và làm lối đi cho khu vườn là:
(đồng).
Bài
23: Một
khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi
và tăng chiều rộng thêm
thì diện tích được tăng thêm
.
Tính các cạnh của khu đất.
Lời giải:
Gọi
khu đất hình chữ nhật là hình chữ nhật
.
Giảm chiều dài đi
tức là vẽ điểm
nằm trên cạnh
sao cho
và tăng chiều rộng thêm
tức
là trên cạnh
kéo dài vẽ điểm
sao cho
.
Vẽ
các hình chữ nhật
và
.
Khi đó
.
Vẽ hình vuông
.
Vẽ
hình chữ nhật
sao cho
.
Ta
thấy diện tích tăng thêm là diện tích của hình chữ
nhật
có chiều rộng là
. Do đó, chiều dài
của hình chữ nhật đó là
.
Chiều
dài này khi tăng thêm
là
.
Do
đó chiều dài hình chữ nhật ban đầu là
.
Chiều dài
gấp
đôi chiều rộng ban đầu
của khu đất.
Chiều
rộng ban đầu của khu đất là
.
Chiều
dài ban đầu của khu đất là
.
Bài
24: Anh
Tâm làm
khung cửa sắt có kích thước và hình dạng như hình bên.
Khung sắt bên ngoài là hình chữ nhật có chiều dài
,
chiều rộng là
.
Phía trong là các hình thoi có độ dài cạnh
.
Hỏi anh Tâm cần dùng bao nhiêu mét dây thép để làm được
bốn khung cửa như vậy?
Lời giải:
Số
mét thép dùng để làm khung sắt bên ngoài là
.
Chu
vi của một hình thoi là
Số
mét thép dùng để làm
hình thoi là
Số
mét thép anh Tâm dùng để làm một khung cửa là
Số
mét thép anh Tâm dùng để làm được bốn khung cửa là
.
Bài
25: Cho
hình thang
(hình vẽ) có
;
.
Tính diện tích các tam giác
và
.
Lời giải:
Từ
,
lần lượt hạ các đường cao
,
tương ứng xuống cạnh đáy
.
Từ
,
lần lượt hạ các đường cao
,
tương ứng xuống cạnh đáy
.
Khi
đó, ta có
(bằng chiều cao hình thang
).
Xét
hai tam giác
và tam giác
có chung đáy
,
chiều cao tương ứng đều bằng chiều cao hình thang nên
.
Ta
suy ra
.
Xét
hai tam giác
và tam giác
có chung đáy
,
chiều cao tương ứng đều bằng chiều cao hình thang nên
.
Ta
suy ra
.
Bài
26: Cho
hình thang
có
và điểm
nằm trên cạnh
(như hình vẽ). Biết diện tích tam giác
bằng
,
diện tích tam giác
bằng
.
Tính diện tích tứ giác
.
Lời giải:
Từ
lần lượt hạ các đường cao
tương ứng xuống cạnh đáy
.
Ta
có
(bằng chiều cao hình thang
).
Khi
đó, ta có:
(vì cùng chung đáy
và có chiều cao bằng chiều cao hình thang).
(vì
cùng chung đáy
và có chiều cao bằng chiều cao hình thang).
Khi
đó diện tích của tứ giác
là
.
Vậy
.
Bài
27:
Một miếng bìa hình bình hành có chu vi là
.
Nếu bớt một cạnh đi
thì ta được miếng bìa hình thoi có diện tích
.
Tìm diện tích miếng bìa hình bình hành đó.
Lời giải:
Đổi
;
.
Khi
bớt một cạnh của hình bình hành đi
thì chu vi hình bình hành giảm đi
trở thành chu vi của hình thoi.
Chu
vi của hình thoi là
.
Cạnh
của hình thoi là
.
Khi
đó chiều cao
của hình thoi
là
.
cũng
là chiều cao của hình bình hành
.
Độ
dài cạnh của hình bình hành
là
.
Vậy
diện tích miếng bìa hình hình hành
là
Bài
28: Cô
Trâm trồng hoa trên một thửa ruộng hình thang vuông có
đáy lớn bằng
và chiều cao bằng
.
Nếu mở rộng thửa ruộng thành mảnh đất hình chữ
nhật mà vẫn giữ nguyên đáy lớn thì diện tích thửa
ruộng tăng thêm
.
Hỏi cô Trâm bán được bao nhiêu tiền hoa trên thửa
ruộng đó biết rằng trung bình mỗi hec-ta hoa bán được
đồng.
Lời giải:
Ta
có
nên
chính là độ dài đường cao của tam giác
hạ từ đỉnh
.
Từ
công thức
suy ra độ dài cạnh đáy
là
.
Độ
dài đáy bé
là
.
Diện
tích của hình thang
là
.
Đổi
Số
tiền cô Trâm thu được trên thửa ruộng đó là
(đồng).
Bài
29:
Một hình chữ nhật có chu vi
.
Nếu tăng chiều rộng thêm
và giảm chiều dài
thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật
đó.
Lời giải:
Nửa
chu vi hình chữ nhật là
.
Khi
tăng chiều rộng thêm
và giảm chiều dài
thì được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là
.
Do
đó, chiều dài hình chữ nhật là
.
Chiều
rộng hình chữ nhật là
.
Vậy
diện tích hình chữ nhật là
.
Bài
30: Một
hình chữ nhật nếu tăng chiều rộng để bằng chiều
dài của nó thì diện tích tăng thêm
,
khi giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích
giảm đi
.
Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Lời giải:
Khi
tăng chiều rộng bằng chiều dài, diện tích tăng thêm
chính
là diện tích của hình chữ nhật
.
Khi
giảm chiều dài bằng chiều rộng, diện tích giảm đi
chính
là diện tích của hình chữ nhật
Vẽ
hình chữ nhật
.
Ta
có
(cùng bằng hiệu chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật ban đầu). Hiệu của diện tích tăng lên và diện
tích giảm đi chính bằng diện tích của hình vuông
.
Hiệu đó là
.
Do
nên độ dài cạnh
là
.
Cạnh
hay chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là
.
Chiều
dài của hình chữ nhật ban đầu là
.
Diện
tích hình chữ nhật ban đầu là
.
HẾT
Ngoài Một Số Bài Toán Nâng Cao Lớp 6: Một Số Bài Toán Chu Vi Và Diện Tích Tứ Giác – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Một số bài toán nâng cao về chu vi và diện tích tứ giác trong môn Toán lớp 6 là những bài tập thú vị và hữu ích để học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và logic. Chúng giúp học sinh áp dụng kiến thức về chu vi và diện tích vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.
Trong bài toán về chu vi và diện tích tứ giác, học sinh sẽ được yêu cầu tính toán và xác định các giá trị như độ dài các cạnh, chu vi và diện tích tứ giác. Bài toán này đòi hỏi học sinh áp dụng các công thức, quy tắc và khả năng phân tích tứ giác để giải quyết các bài toán phức tạp.
Bài tập này giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic, sự linh hoạt trong việc áp dụng kiến thức và khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời, nó cũng khuyến khích học sinh suy nghĩ sáng tạo và tìm ra nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết bài toán.
Việc giải các bài toán chu vi và diện tích tứ giác không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng toán học mà còn phát triển khả năng logic, tư duy phân tích và giải quyết vấn đề. Ngoài ra, việc áp dụng kiến thức toán học vào thực tế giúp học sinh nhìn thấy sự ứng dụng và ý nghĩa của môn học trong cuộc sống hàng ngày.
>>> Bài viết có liên quan