Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6: Điểm Đường Thẳng Tia Có Lời Giải Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6: Điểm Đường Thẳng Tia Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
HH6. CHUYÊN ĐỀ 3: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG VÀ TAM GIÁC
CHỦ ĐỀ 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, TIA
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Vị trí của điểm và đường thẳng
Điểm
thuộc đường thẳng
,
kí hiệu
.
Điểm
không thuộc đường thẳng
,
kí hiệu
.
2.
Ba điểm
,
,
thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng; ba
điểm
,
,
không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường
thẳng nào.
3. Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
4. Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng.
5. Quan hệ ba điểm thẳng hàng còn được mở rộng thành 4, 5, 6... điểm thẳng hàng.
II. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
1.
Có một đường thẳng và chỉ có một đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt
và
.
2. Có ba cách đặt tên đường thẳng:
Dùng
một chữ cái in thường: đường thẳng
,
đường thẳng
,
đường thẳng
,
đường thẳng
...
Dùng
hai chữ cái in thường: đường thẳng
,
đường thẳng
,
đường thẳng
...
Dùng
hai chữ cái in hoa: đường thẳng
,
đường thẳng
...
3. Vị trí của hai đường thẳng phân biệt:
Hoặc không có giao điểm nào (gọi là hai đường thẳng song song).
Hoặc chỉ có một giao điểm (gọi là hai đường thẳng cắt nhau).
4. Muốn chứng minh hai hay nhiều đường thẳng trùng nhau ta chỉ cần chứng tỏ chúng có hai giao điểm,
5. Ba (hay nhiều) đường thẳng cùng đi qua một điểm gọi là ba (hay nhiều) đường thẳng đồng quy. Muốn chứng minh nhiều đường thẳng đồng quy ta có thể xác định giao điểm của hai đường thẳng nào đó, rồi chứng minh các đường thẳng còn lại đều đi qua giao điểm này.
III. TIA
1.
Hình gồm điểm
|
|
Khi đọc (hay viết) tên một tia, ta phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
2.
Hai tia chung gốc
|
|
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
3.
Hai
tia trùng nhau
|
|
4. Quan hệ giữa một điểm nằm giữa hai điểm với hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau:
Xét
điểm
,
,
thẳng
hàng.
Nếu
tia
và tia
đối nhau thì điểm
nằm giữa
và
.
Ngược
lại nếu
nằm giữa
và
thì:
Hai tia
,
đối nhau.
Hai tia
,
trùng nhau; hai tia
,
trùng nhau.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Bài toán trồng cây thẳng hàng.
I. Phương pháp giải
Các cây thẳng hàng là các cây cùng nằm trên một đường thẳng.
Giao điểm của hai hay nhiều đường thẳng là vị trí của 1 cây thỏa mãn bài toán.
II. Bài toán
Bài 1: Có 9 cây, hãy trồng thành 8 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây.
Lời giải
Theo hình 1 (mỗi điểm trên hình vẽ là một cây).
Hình
1
Bài 2: Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây (Giải bằng 4 cách).
Lời giải
-
Cách 1
Cách 2
Cách 3
Cách 4
Dạng 2: Đếm số đường thẳng tạo thành từ các điểm cho trước
I. Phương pháp giải
Cho
biết có
điểm, trong đó không có
điểm nào thẳng hàng (
và
).
Kẻ
từ một điểm bất kỳ với
điểm còn lại được
đường thẳng.
Làm
như vậy với
điểm nên có
đường thẳng. Nhưng mỗi đường thẳng được tính
lần.
Do
vậy số đường thẳng vẽ được là
đường thẳng.
II. Bài toán
Bài 1: Cho 5 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm đó. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Lời giải
Cách 1: Vẽ hình rồi liệt kê các đường thẳng đó (Chỉ dùng khi chỉ có ít điểm).
Cách 2: Bằng cách tính:
Lấy
một điểm bất kì (chẳng
hạn điểm
),
còn lại 4 điểm phân biệt ta nối điểm
với 4 điểm còn lại đó được 4 đường thẳng.
Với 5 điểm đã cho ta có: 4 đường × 5 điểm.
Nhưng với cách làm trên, mỗi đường ta đã tính hai lần.
Chẳng
hạn, khi chọn điểm
ta nối
với
,
ta có đường thẳng
.
Nhưng khi chọn điểm
,
ta nối
với
,
ta cũng có đường thẳng
.
Hai đường thẳng này trùng nhau nên ta chỉ tính là một đường.
Vậy
số đường thẳng vẽ được là:
(đường
thẳng).
Bài
2: Cho
điểm (
và
)
trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai
điểm ta vẽ được một đường thẳng. Biết rằng có
tất cả
đường thẳng. Tính
.
Lời giải
Ta
có
nên
.
Vậy
.
Bài
3: Cho
điểm, trong đó có
điểm thẳng hàng. Cứ qua
điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm
,
biết vẽ được tất cả
đường thẳng.
Lời giải
Giả
sử trong
điểm, không có
điểm nào thẳng hàng. Khi đó, số đường thẳng vẽ
được là:
.
Trong
điểm không có
điểm nào thẳng hàng. Số đường thẳng vẽ được là:
.
Vì
có
điểm thẳng hàng nên qua
điểm này ta chỉ vẽ được
đường thẳng.
Ta
có:
Vậy
.
Bài 4:
a)
Cho bốn điểm
,
,
,
trong
đó không có ba điểm thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta kẻ
được một đường thẳng. Hỏi có bao nhiêu đường
thẳng?
b) Cũng hỏi như trên với 5 điểm?
Lời giải
a)
Qua
kẻ được 3 đường thẳng
,
,
.
Qua
kẻ được 2 đường thẳng
,
.
Qua
kẻ được 1 đường thẳng
.
Qua
không còn kẻ thêm được đường thẳng nào mới.
Vậy
số đường thẳng vẽ được là:
(đường
thẳng).
b)
Nếu cho 5 điểm
,
,
,
,
trong
đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì
Qua
kẻ được 4 đường thẳng
,
,
,
.
Qua
kẻ được 3 đường thẳng
,
,
.
Qua
kẻ được 2 đường thẳng
,
.
Qua
kẻ được 1 đường thẳng
.
Qua
không còn kẻ thêm được đường thẳng nào mới.
Vậy
số đường thẳng vẽ được là:
(đường
thẳng).
Bài 5:
a)
Có
điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua
hai điểm ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi vẽ
được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Nếu
thay
điểm bởi
điểm (
và
)
thì số đường thẳng là bao nhiêu?
b)
Cho
điểm trong đó có đúng
điểm thẳng hàng, ngoài ra không có ba điểm thẳng hàng.
Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ
được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Lời giải
a)
Kẻ từ một điểm bất kỳ tới các điểm còn lại vẽ
được
đường thẳng.
Làm
như vậy với
điểm
nên có
(đường thẳng).
Nhưng
mỗi đường thẳng đã được tính
lần.
Do
vậy số đường thẳng thực sự có là:
(đường thẳng).
Lập
luận tương tự có
điểm thì có:
(đường thẳng).
b)
Nếu
điểm đã cho không có ba điểm nào thẳng hàng thì số
đường thẳng vẽ được
đường thẳng (câu a).
Với
điểm, không có điểm nào thẳng hàng vẽ được:
(đường thẳng)
Còn
nếu
điểm này thẳng hàng thì chỉ vẽ được
đường thẳng.
Do
vậy số đường thẳng bị giảm đi là:
(đường thẳng)
Số
đường thẳng cần tìm là:
(đường thẳng)
Bài 6:
a)
Cho
đường thẳng trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào
cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào cùng đi qua
một điểm. Tính số giao điểm có được.
b)
Cho
đường thẳng (
,
)
trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau,
không có ba đường thẳng nào cũng đi qua một điểm.
Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là
.
Tính
.
Lời giải
a)
Mỗi đường thẳng cắt
đường thẳng còn lại tạo thành
giao điểm.
Có
đường thẳng nên có
giao điểm, nhưng mỗi giao điểm đã được tính hai lần
nên chỉ có:
(giao
điểm)
Nếu
thay
bởi
(
và
)
thì số giao điểm có được là:
(giao điểm)
b)
Theo câu a ta có:
.
Vậy
.
Bài
7: Cho
điểm phân biệt, trong đó có đúng 3 điểm thẳng hàng.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng tạo bởi hai trong
điểm đó?
Lời giải
Số
đường thẳng tạo bởi
điểm phân biệt là:
(đường thẳng).
Số
đường thẳng tạo bởi 3 điểm không thẳng hàng là:
(đường
thẳng).
Theo
bài ra vì có 3 điểm thẳng hàng nên số đường thẳng
giảm đi là:
(đường
thẳng).
Vậy
số đường thẳng tạo thành là:
(đường
thẳng)
Bài
8: Cho
điểm trong đó chỉ có
điểm thẳng hàng. Tính số đường thẳng đi qua hai trong
điểm
trên.
Lời giải
Qua
điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ta vẽ
được:
(đường
thẳng)
Do
có
điểm thẳng hàng nên số đường thẳng bớt đi là:
(đường
thẳng)
Vậy
qua
điểm trong đó chỉ có
điểm thẳng hàng ta vẽ được:
(đường
thẳng)
Bài
9: Trên
tia
vẽ các điểm
;
;
.
Nếu
trong mặt phẳng chứa tia
vẽ thêm các điểm
;
;
;
...;
;
.
Trong các điểm
;
;
;
...;
;
có
đúng 3 điểm thẳng hàng và cứ qua hai điểm ta vẽ được
một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng
như thế? Tại sao?
Lời giải
Giả
sử trong các điểm
;
;
;
...;
;
không
có ba điểm nào thẳng hàng.
Từ
một điểm bất kỳ trong
ta
vẽ được
đường thẳng qua các điểm còn lại trong
.
Làm
như thế với
điểm ta được
(đường
thẳng).
Nhưng
mỗi đường thẳng đã được tính 2 lần nên tất cả
có
(đường
thẳng).
Qua
3 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được 1 đường thẳng. Nếu
3 điểm này không thẳng hàng sẽ vẽ được số đường
thẳng là:
(đường
thẳng).
Vì
trong
có
đúng ba điểm thẳng hàng nên số đường thẳng giảm đi
là
(đường
thẳng)
Vậy
số đường thẳng cần tìm là:
(đường
thẳng).
Dạng 3: Tính số giao điểm của các đường thẳng
I. Phương pháp giải
Hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm (1 giao điểm).
Nếu có
đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy.
Ta
thấy cứ một đường thẳng trong
đường thẳng đã cho cắt
đường thẳng còn lại tạo thành
giao
điểm.
Vì
có
đường thẳng nên số giao điểm sẽ là :
(giao điểm)
Nhưng
mỗi giao điểm đã được tính 2 lần nên số giao điểm
thực tế là :
(giao điểm).
Vậy
có
đường
thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt
nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy thì số giao
điểm là:
.
* Chú ý: Nếu biết số giao điểm thì tìm được số đường thẳng.
II. Bài toán
Bài 1: Vẽ bốn đường thẳng đôi một cắt nhau. Số giao điểm (của hai đường thẳng hay nhiều đường thẳng) có thể là bao nhiêu?
Lời giải
Khi vẽ bốn đường thẳng có thể xảy ra các trường hợp sau:
a) Bốn đường thẳng đó đồng quy: có một giao điểm.
b) Có ba đường thẳng đồng quy, còn đường thẳng thứ tư cắt ba đường thẳng đó: có 4 giao điểm.
c) Không có ba đường thẳng nào đồng quy (đôi một cắt nhau): có 6 giao điểm.
Bài 2: Trên mặt phẳng có bốn đường thẳng. Số giao điểm của các đường thẳng có thể bằng bao nhiêu?
Lời giải
Bài toán đòi hỏi phải xét đủ các trường hợp:
a)
Bốn đường thẳng đồng quy: có
giao điểm.
b) Có đúng ba đường thẳng đồng quy:
Có
hai đường thẳng song song:
giao điểm.
Không
có hai đường thẳng nào song song:
giao điểm.
b) Không có ba đường thẳng nào đồng quy.
Bốn
đường thẳng song song:
giao điểm.
Có
đúng ba đường thẳng song song:
giao điểm.
Có
hai cặp đường thẳng song song:
giao điểm.
Có
đúng một cặp đường thẳng song song:
giao điểm.
Không
có hai đường thẳng nào song song:
giao điểm.
Bài
3: Cho
đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào
cũng cắt nhau và không có ba đường thẳng nào cùng đi
qua một điểm. Tính số giao điểm của chúng.
Lời giải
Mỗi
đường thẳng cắt
đường thẳng còn lại nên tạo ra
giao điểm.
Có
đường thẳng nên có:
(giao
điểm).
Do
mỗi giao điểm được tính hai lần nên số giao điểm
là:
(giao
điểm)..
Vậy
số giao điểm là
(giao
điểm).
Bài
2:
Cho
đường thẳng trong đó bất kì 2 đường thẳng nào cũng
cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng quy. Tính số
giao điểm của chúng.
Lời giải
Mỗi
đường thẳng cắt
đường thẳng còn lại tạo nên
giao điểm. Mà có
đường thẳng
nên
có:
giao
điểm. Nhưng mỗi giao điểm được tính 2 lần.
Vậy
số giao điểm thực tế là:
(giao
điểm).
Bài
3: Cho
đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào
cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy.
Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là
.
Tính
.
Lời giải
Trong
đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào
cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy,
số giao điểm của các đường thẳng đó là
.
Mà
số giao điểm là
,
nên :
.
Vậy
.
Dạng 4. Xác định tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
I. Phương pháp giải
Để xác định tia, hai tia đối nhau hay trùng nhau, cần lưu ý các điều sau:
Để nhận biết tia cần để ý tới gốc và phần đường thẳng bị chia ra bởi gốc.
Hai tia đối nhau hoặc hai tia trùng nhau đều phải có điều kiện chung gốc. Mỗi điểm nằm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và chung phần đường thẳng bị chia ra bởi gốc.
II. Bài toán
Bài
1: Vẽ hai tia
,
đối nhau. Lấy điểm
thuộc tia
,
điểm
và điểm
thuộc tia
sao
cho
nằm giữa hai điểm
và
.
Vì sao có thể khẳng định được :
a)
Hai tia
,
đối nhau.
b)
Hai tia
,
đối nhau.
Lời giải
|
|
a)
Điểm
thuộc tia
; điểm
thuộc tia
.
Vậy tia
trùng với tia
;
tia
trùng với tia
.
Do hai tia
,
đối nhau nên hai tia
,
đối nhau
b)
Điểm
nằm
giữa hai điểm
và
nên
hai tia
và
trùng nhau
.
Từ
và
suy ra hai tia
,
đối nhau.
Bài
2: Vẽ
hai đường thẳng
và
cắt nhau tại
.
1) Kể tên các tia đối nhau.
2)
Trên tia
lấy điểm
,
trên tia
lấy điểm
.
Kể tên các tia trùng nhau.
Lời giải
Hình 1
1) Các tia đối nhau là :
+
Tia
là
tia đối của tia
;
+
Tia
là
tia đối của tia
.
2) Các tia trùng nhau là :
+
Tia
trùng tia
;
+
Tia
trùng
tia
.
Bài 3:
Cho
điểm
và
nằm trên đường thẳng
.
Tìm vị trí điểm A để điểm
nằm
giữa hai điểm
và
.
Lời giải
Hình 2
Muốn
có điểm
nằm
giữa hai điểm
và
,
thì ba điểm
,
,
phải thẳng hàng. Mà
+
và
nằm
trên đường thẳng
,
vậy
phải
nằm trên đường thẳng
.
+
nằm giữa
và
,
nên
phải
thuộc tia đối của tia
.
Vậy
phải
nằm trên tia
.
Từ
đó suy ra cách tìm điểm
là
điểm bất kì trên tia
.
Bài
4:
Cho điểm
thuộc
đường thẳng
.
Lấy điểm
thuộc
tia
,
điểm
thuộc
tia
.
a)
Tìm các tia đối của tia
.
b)
Tìm các tia trùng với tia
.
c) Trên hình vẽ có bao nhiêu tia? (Hai tia trùng nhau chỉ kể là một tia)
Lời giải
a)
Các tia đối của tia
là tia
và
(Hai tia này chỉ là một).
b)
Tia trùng với tia
là tia
.
c)
Trên hình vẽ có tất cả có 6 tia, đó là: Tia
,
tia
,
tia
,
tia
,
tia
,
tia
.
Bài
5: Trên
tia
lấy
điểm khác điểm
.
Có bao nhiêu tia trùng với tia
trong hình vẽ?
Lời giải
Với
mỗi điểm khác điểm
trên tia
ta được một tia gốc
trùng với tia
.
Do
đó, trên tia
có
điểm khác điểm
thì có
tia
gốc
trùng với tia
.
Bài 6: Cho bốn đường thẳng cắt nhau và không có ba đường thẳng nào đồng quy. Trên hình có bao nhiêu tia?
Lời giải
Cứ hai đường thẳng bất kì (trong bốn đường thẳng đã cho) cắt nhau sẽ tạo ra bốn tia.
Số
cách chọn ra hai đường thẳng trong bốn đường thẳng
là:
(cách)
Do
đó trên hình vẽ có số tia là:
(tia)
Bài
7: Cho
ba đường thẳng
,
,
cắt nhau đôi một tạo thành ba giao điểm
,
,
trong đó
là giao điểm của
và
;
là
giao điểm của
và
;
là giao điểm của
và
.
a) Trên hình vẽ có bao nhiêu tia? Kể tên các tia đó.
b) Có bao nhiêu cặp tia đối nhau? Kể tên các tia đó.
c) Kể tên các tia trùng nhau.
Lời giải
a)
Tại mỗi giao điểm
,
,
có
tia nên trên hình vẽ có
tia.
+
Các tia gốc
:
,
,
,
.
+
Các tia gốc
:
,
,
,
.
+
Các tia gốc
:
,
,
,
.
b)
Có
cặp tia đối nhau:
và
;
và
;
và
;
và
;
và
;
và
.
c) Các tia trùng nhau
+
Các tia trùng nhau gốc
:
và
;
và
.
+
Các tia trùng nhau gốc
:
và
;
và
.
+
Các tia trùng nhau gốc
:
và
;
và
.
Dạng 5. Xác định điểm nằm giữa hai điểm
I.Phương pháp giải
Để
xác định điểm nằm giữa hai điểm khác, ta sử dụng
lưu ý nếu hai tia
và
là hai tia đối nhau thì điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
II.Bài toán
Bài
1: Cho
điểm
nằm
giữa hai điểm
và
;
điểm
nằm giữa hai điểm
và
;
điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
a)
Nêu tên các tia trùng nhau gốc
.
b)
Chứng tỏ rằng điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Lời giải
a)
Điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên hai tia
và
trùng nhau
Điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên hai tia
và
trùng nhau
b)
Điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên hai tia
và
đối nhau
Từ
,
,
suy ra hai tia
,
đối nhau do đó điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Bài
2: Trên đường thẳng
lấy một điểm
.
Lấy điểm
trên tia
,
điểm
trên tia
(
và
khác điểm
).
a)
Trong ba điểm
,
,
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b)
Lấy điểm
nằm giữa
và
.
Giải thích vì sao điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Lời giải
a)
Vì điểm
thuộc đường thẳng
nên
và
là hai tia đối nhau. Điểm
,
nên hai tia
và
đối nhau,
do đó điểm
nằm giữa
và
.
b)
Điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên hai tia
và
trùng nhau.
Mặt
khác, hai tia
và
đối nhau.
Nên
từ
và
suy ra hai tia
và
đối
nhau.
Do
đó điểm
nằm giữa hai điểm
,
.
Bài
3: Cho tia
và hai điểm
,
sao cho
và
đều là tia đối của tia
.
a)
Nêu nhận xét vị trí hai tia
và
.
b)
Nhận xét vị trí ba điểm
,
,
.
c)
Có thể khẳng định điểm
nằm giữa
và
không?
Lời giải
Trường hợp 1 |
Trường hợp 2 |
a)
Vì tia
và tia
đều là tia đối của tia
nên hai tia
và
trùng nhau.
b)
Vì theo câu tia
và tia
trùng nhau nên ba điểm
,
,
thẳng hàng.
c)
Không thể khẳng định điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Bài
4: Cho ba điểm
,
,
sao cho điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
a)
Vẽ điểm
thuộc tia
sao cho điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
b)
Vẽ điểm
thuộc tia
sao cho điểm
nằm giữa
và
.
c)
Giải thích vì sao trong cả hai câu a và b điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Lời giải
a)
b)
c)
Điểm
thuộc tia
và
không trùng
nên tia
và
trùng nhau
Điểm
nằm giữa
và
nên
và
là hai tia đối nhau
Từ
và
suy ra các tia
và
đối nhau nên điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Bài
5: Cho bốn điểm
,
,
,
sao cho
nằm giữa
và
,
điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Vì sao điểm
nằm giữa hai điểm
và
.
Lời giải
Vì
điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên
và
là hai tia đối nhau
Vì
điểm
nằm giữa hai điểm
và
nên
và
là hai tia trùng nhau
Từ
và
ta có
và
là hai tia đối nhau do đó điểm
nằm giữa
và
.
Dạng 6. Xác định vị trí của một điểm di động trên tia.
I.Phương pháp giải
Dựa vào vị trí tương đối giữa tia với tia, tia với đường thẳng, đoạn thẳng.
II.Bài toán
Bài 1:
Trên
đường thẳng
lấy điểm
.
Trên tia
lấy điểm
khác
,
trên tia
lấy điểm
khác
.
Gọi
là điểm di động trên
.
Xác định vị trí của
để:
a)
Hai tia
và
trùng nhau.
b)
Hai tia
và
đối nhau.
Lời giải
a)
Để hai tia
và
trùng nhau thì điểm
thuộc tia
b)
Để điểm hai tia
và
đối nhau thì điểm
nằm giữa
và
,
không trùng với điểm
và điểm
Bài
2: Cho
hai điểm cố định
,
và đường thẳng
.
Đường thẳng
đi qua điểm
,
điểm
không thuộc
.
là điểm bất kì trên
,
vẽ tia
đi qua điểm
.
Xác định vị trí điểm
để:
a)
Tia
cắt tia
mà không cắt tia
.
b)
Tia
cắt tia
mà không cắt tia
.
c)
Tia
vừa tia
vừa cắt tia
. .
Lời giải
a)
Tia
cắt tia
mà không cắt tia
thì điểm
thuộc tia
và điểm
không trùng điểm
.
b)
Tia
cắt tia
mà không cắt tia
thì điểm
thuộc tia
và điểm
không trùng điểm
.
c)
Tia
vừa cắt tia
vừa cắt tia
thì điểm
trùng với điểm
.
HẾT
Một số vấn đề cần trao đổi:
Hình thức
Cần căn chỉnh đoạn văn bản dạng căn đều 2 bên, giãn cách dòng trước và dòng sau bằng nhau (trong paragraph)
Trong văn bản Toán, không dùng gạch đầu dòng –
Cần thống nhất cách viết chữ Lời giải (theo file mẫu là in đậm, nghiêng, gạch chân).
Hình vẽ dùng dạng điểm nhỏ, chữ viết in nghiêng để thống nhất với đề bài.
Nên thống nhất trong cách trình bày văn bản: Không dùng tab khi trình bày lời giải hay viết đề bài
Nội dung
Nên có thêm bài tập trong các đề thi HSG
Một số bài tập còn cơ bản, chưa phù hợp với bồi dưỡng HSG
(19/8) PHẢN BIỆN LẦN 2
Một số lỗi từ lần phản biện trước chưa sửa hết (chi tiết xem ở comment)
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6: Điểm Đường Thẳng Tia Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 với chủ đề “Điểm, Đường Thẳng, Tia” là một tài liệu dành riêng cho học sinh giỏi lớp 6 nhằm nâng cao và bồi dưỡng kỹ năng toán học của họ. Chuyên đề này tập trung vào khái niệm và tính chất của điểm, đường thẳng và tia trong không gian hai chiều.
Tài liệu cung cấp một lời giải chi tiết cho các bài tập và ví dụ liên quan đến chủ đề này. Học sinh sẽ được hướng dẫn về cách xác định và biểu diễn các đường thẳng, điểm và tia trên mặt phẳng. Họ sẽ tìm hiểu về các tính chất quan trọng như song song, vuông góc, cắt nhau và tương đồng giữa các đường thẳng. Ngoài ra, học sinh cũng sẽ làm quen với cách sử dụng công thức và phương pháp tính toán để giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng và tia.
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 với chủ đề “Điểm, Đường Thẳng, Tia” nhằm mục đích phát triển khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề của học sinh. Nó cung cấp cho học sinh một nền tảng vững chắc về hình học trong không gian hai chiều và chuẩn bị cho họ các kiến thức cần thiết để tiếp tục học tập toán học ở cấp độ cao hơn.
>>> Bài viết có liên quan