Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Bài Toán Về Hợp Số Siêu Hay
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Bài Toán Về Hợp Số Siêu Hay – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 5 - SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHỦ ĐỀ 3:CÁC BÀI TOÁN VỀ HỢP SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.SỐ NGUYÊN TỐ
-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
-Số nguyên tố nhỏ nhất vừa là số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2.
-Không thể giới hạn số nguyên tố cũng như tập hợp số nguyên tố.Hay nói cách khác,số nguyên tố là vô hạn.
-Khi 2 số nguyên tố nhân với nhau thì tích của chúng không bao giờ là một số chính phương.
-Ước tự nhiên nhỏ nhất khác 1 của một số tự nhiên được coi là số nguyên tố.
-Để
kết luận số tự nhiên a là một số nguyên tố (
),chỉ
cần chứng minh a không chia hết cho mọi số nguyên tố mà
bình phương không vượt quá a.
-Đặc
biệt nếu
(p là số nguyên tố)
-Mọi
số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng:
-Mọi
số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng:
-Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị.
2.HỢP SỐ
-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.
-Để
chứng tỏ một số tự nhiên a (
)
là hợp số,chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a.
-Ước số nhỏ nhất khác 1 của một hợp số là một số nguyên tố và bình phương lên không vượt quá nó.
-Một hợp số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) được gọi là: Số hoàn chỉnh.
-Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất(không kể thứ tự các thừa số)
3.HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
-Hai số tự nhiên được gọi là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi chúng có ước chung lớn nhất bằng 1.
a,b
nguyên tố với nhau
- Hai số tự nhiên liên tiếp luôn nguyên tố cùng nhau
- Hai sô nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
- Các số nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
-
Các số
nguyên
tố cùng nhau
-
nguyên
tố sánh đôi khi chúng đôi một nguyên tố cùng nhau
nguyên
tố sánh đôi
4.MỘT SỐ ĐỊNH LÍ ĐẶC BIỆT
-
Định
lí Đirichlet: Tồn tai vô số số nguyên tổ p có dạng:
-
Định lí Tchebycheff: Trong khoảng từ số tự nhiên n đến
số tự nhiên 2n có ít nhất một số nguyên tố
-
Định lí Vinogradow: Mọi số lẻ lớn hơn
là
tổng của 3 số nguyên tố.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Phương pháp kiểm tra một số là hợp số
I.Phương pháp giải
Cách 1. Sử dụng định nghĩa.
-Hợp số là số tự nhiên lớn lơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.
-Để
chứng tỏ một số tự nhiên a (
)
là hợp số,chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a.
Cách
2.
Với
ta kiểm tra theo các bước sau
-
Tìm số nguyên tố k sao cho:
- Kiểm tra xem n có chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng k không ?
+) Nếu có chia hết thì n là số hợp số
+) Nếu không chia hết thì n là số nguyên tố
II.Bài toán
Bài 1: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Ta có:
tổng trên là hợp số
b)
Ta có:
tổng trên là hợp số
c)
Ta có:
có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5, Vậy tổng
trên là hợp số
Bài 2: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
Ta có :
tổng trên là hợp số
b)
Ta có :
tổng trên là hợp số
c)
Ta có:
là 1 số lẻ và
cũng là 1 số lẻ, nên tổng là số chẵn
2
Là hợp số
d)
Ta có:
có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Vậy tổng
trên là hợp số
Bài 3: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Ta có:
là hợp số
b)
Ta có:
là số lẻ,
là số lẻ, nên
là số chẵn
nên
là hợp số
c)
Ta có:
có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 nên tổng
trên là hợp số
Bài
4: Các
số tự nhiên
là
số nguyên tố hay hợp số.
Lời giải
Ta
có
có
nhiều hơn hai ước số.
có
nhiều hơn hai ước số.
có
nhiều hơn hai ước số.
Vậy
các
số tự nhiên
là
hợp số.
Bài
5: Nếu
là số nguyên tố thì
a.
là
số nguyên tố hay hợp số
b.
là
số nguyên tố hay hợp số
Lời giải:
a)
Ta có:
Vì
là hai số liên tiếp nên
là số chẵn
Nên
là số chẵn lớn hơn 2 nên là hợp số .
b)
-
Với
là số chẵn lớn hơn
là hợp số
-
Với
là hợp số
-
Với
dư
1;
dư
2
là hợp số
Vậy
luôn
là hợp số.
Bài
6:
Cho
thỏa mãn
.
Chứng
minh rằng:
là hợp số với mọi
.
Lời giải
Ta
có
Hay
Đặt
Khi đó:
Vì
nên A là hợp số.
Dạng 2: Một số bài toán về hợp số
I.Phương pháp giải
-Dựa vào các tính chất đặc trưng của hợp số để giải các bài toán về chứng minh hợp số.
II.Bài toán
Bài 7:
a)
Cho
là số nguyên tố. Hỏi
là số nguyên tố hay hợp số.
b)
Cho
và
là các số nguyên tố
.
Chứng minh
là hợp số.
Lời giải:
a.
Nếu
là số nguyên tố
-
Nếu
Vì
là
số nguyên tố nên
là
số lẻ
là
số lẻ
là
số chẵn lớn hơn 2
là
hợp số
Vậy
là hợp số.
b.
là dãy số cách đều 4 đơn vị
có 1 số chia hết cho 3
Vì
và
là
số nguyên tố nên
không chia hết cho 3
và
là
hợp số.
Bài
8: Cho
và
là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi
là số nguyên tố hay là hợp số?
Lời giải:
Ta
thấy
là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
có dạng
TH1:
thì
Mà
là số lớn hơn 3 nên
là
hợp số ( Vô lí vì
là số nguyên tố )
TH2:
thì
Khi
đó
Mà
là số lớn hơn 3 nên
là hợp số.
Bài
9: Cho
và
là các số nguyên tố
.
Chứng minh
là hợp số.
Lời giải:
Vì
là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
chia 3 dư 1 hoặc dư 2
có dạng
Nếu
là hợp số ( Vô lí vì
là số nguyên tố)
Vậy
khi
đó
và
nên
là
hợp số.
Vậy
nếu
và
là các số nguyên tố
thì
là hợp số.
Bài
10 : Cho
và
là các số nguyên tố
.
Chứng minh
là hợp số.
Lời giải:
Vì
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
chia 3 dư 1 hoặc dư 2
có dạng
+)
Nếu
thì
và
nên
là hợp số ( mâu thuẫn với giả thiết
là các số nguyên tố)
Vậy
Khi
đó
và
nên
là hợp số.
Vậy
nếu
và
là các số nguyên tố
thì
là
hợp số.(đpcm)
Bài 11:
a)
Cho
và
là số nguyên tố
.
Chứng minh
là hợp số và
b)
Cho
và
là các số nguyên tố . Chứng minh
là hợp số.
Lời giải:
a)
Với
,
ta có
là 3 số tự nhiên liên tiếp
Do
đó trong 3 số trên có 1 số chia hết cho 3
Mà
là các số nguyên tố nên
và
là hợp số
Lại
có số nguyên tố
Nên
là số chẵn
Từ
b)
Ta có:
Xét
dãy
Với
là
hợp số
(loại)
Với
là
hợp số
Với
chia 3 dư 1 hoặc dư 2
có dạng
+)
Nếu
thì
và
nên
là hợp số .
Vậy
Khi
đó
và
nên
là hợp số( mâu thuẫn với giả thiết
là số nguyên tố).
Bài
12: Cho
và 10p + 1 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh
rằng: 5p + 1 là hợp số
Lời giải
Vì
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
chia 3 dư 1 hoặc dư 2
có dạng
+)
Nếu
thì
và
nên
là hợp số ( mâu thuẫn với giả thiết
là số nguyên tố)
Vậy
Khi
đó
và
nên
là hợp số.
Vậy
nếu
và
là các số nguyên tố
thì
là
hợp số.(đpcm)
Bài
13:
Cho p và
là
các số nguyên tố
.Chứng
minh rằng
là
hợp số.
Lời giải:
Vì
là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 nên không chia hết cho 3
Khi
đó ta có :
là 3 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số chia hết cho
3
Mà
.
Vậy
hay là hợp số
Bài
14: Cho
và
là các số nguyên tố
.
Tìm số nguyên tố
để
là hợp số.
Lời giải:
Với
là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 nên không chia hết cho 3
Khi
đó ta có :
là 3 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số chia hết cho
3
Mà
.Vậy
hay là hợp số
Bài
15:
Chứng minh rằng dãy
các số sau là hợp số :
Lời giải:
Ta có:
là
hợp số
Bài
16:
Chứng minh rằng
là hợp số.
Lời giải:
Ta có:
là
hợp số
Bài
17:
Một số nguyên tố chia cho
có số dư là hợp số. Tìm số dư đó
Lời giải:
Gọi
là
số nguyên tố theo đầu bài, khi đó:
Vì
là hợp số
Vì p là số nguyên tố
không
chia hết cho
Mà
là hợp số nên
là
giá trị cần tìm
Vậy
Bài
18: Một
số nguyên tố chia cho
có số dư là
.
Tìm số dư, biết rằng
có
thể là hợp số hay là
số nguyên tố
không?
Lời giải:
Giả sử p là số nguyên tố:
hoặc
là số nguyên tố hoặc là hợp số và không chia hết cho
2, 3, 5
hoặc
là số nguyên tố khác 2,
3, 5 hoặc r = 49
Bài
19:
Cho
và
là
các số nguyên tố (
).Chứng
minh rằng tổng của hai số nguyên tố đó chia hết cho
.
Lời giải:
Đặt
Và
Xét
3 số liên tiếp
phải có 1 số chia hết cho 3
Vì
là số nguyên tố lớn hơn 3, nên
không chia hết cho 3,
Mặt
khác
vì nếu chia hết cho 3 thì
sẽ chia hết cho 3, như vậy
Lại
có
là số nguyên tố >3 nên
lẻ
là số chẵn
2
Vậy
Bài
20: Cho
là số nguyên tố lớn hơn
.
Chứng minh rằng
chia hết cho 24.
Lời giải:
Vì
là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
là số lẻ không chia hết cho 2 và 3
Với
không
chia hết cho 2
là hai số chẵn liên tiếp
Mặt
khác p không chia hết cho 3 nên
-
Nếu
-
Nếu
Bài 16: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100, hỏi tổng 25 số nguyên tố đó có là hợp số không?
Lời giải
Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100, có 1 số nguyên tố chẵn là số 2
Còn lại 24 số nguyên tố còn lại là số lẻ => tổng của 24 số lẻ cho ta 1 số chẵn
Vậy xét tổng của 25 số nguyên tố đó cho ta được 1 số chẵn nên tổng 25 số nguyên tố đó có là hợp số .
Bài 17:
Chứng
minh rẳng với mọi số nguyên
thì
là
hợp số.
Lời giải
Ta
có
Mà
Do
đó
Vậy
với mọi
số nguyên
thì
là
hợp số.
Bài
18: Cho
.
Có phải 1986 số tự nhiên liên tiếp sau đều là hợp số
không?
Lời giải
Do a là tích các số từ 2 đến 1987 có ngĩa là tích của a có 1996 số.
và
nên
là
hợp số.
và
nên
là
hợp số.
Chứng minh tương tự cho các trường hợp còn lại.
Vậy
1986
số tự nhiên liên tiếp
đều là hợp số.
Bài
19: Cho
,
biết
.
Chứng minh rằng:
là hợp số.
Lời giải
Ta
có
Vì
a nguyên dương nên
.
Vậy
là hợp số.
Bài 20: Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3, sao cho 14p + 1 cũng là số nguyên tố thì
7p + 1 là bội số của 6.
Lời giải
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ không chia hết cho 2 và 3
Khi
đó
là 1 số chẵn nên chia hết cho 2
Mặt
khác vì
không chia hết cho 3 nên p có dạng
Với
giả sử là số nguyên tố,
nên
Với
giả sử là số nguyên tố, khi đó:
Như
vậy
Bài
21: Chứng
minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên
thì
và
không thể là các số chính phương
Lời giải
Vì
p là tích của n số nguyên tố đầu tiên nên
và p không thể chia hết cho 4 (1)
-
Giả sử p + 1 là số chính phương, đặt
Vì
p chẵn nên
lẻ
lẻ => m lẻ
Đặt
,
ta có:
Mâu thuẫn với (1)
=> p + 1 không thể là số chính phương
-
Giả sử
là
3
có dạng 3k+2
không là số chính phương
Vậy
nếu p là tích của
số nguyên tố đầu tiên thì p – 1 và p + 1 không là số
chính phương
Bài
22: Cho
p là số nguyên tố lớn hơn 3 thỏa mãn :
cũng là số nguyên tố. CMR :
Lời giải
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3, nên 10p cũng không chia hết cho 3 (1)
Lại
có
là số nguyên tố và
(2)
Ta
có
là tích 3 số tự nhiên liên tiếp nên phải có 1 số chia
hết cho 3
Lại
có p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p lẻ =>
là số chẵn nên chia hết cho 2, khi đó
Bài
23: Cho
là các số nguyên dương thỏa mãn:
.
Chứng minh rằng:
là
hợp số
Lời giải
Ta
có:
=>
mà
Do
đó
Vì
Cho
là các số nguyên dương nên
là
hợp số
Bài 24: Chứng minh các số sau là hợp số
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a) Ta có:
có
chữ số tận cùng là 8
có
chữ số tận cùng là 3
có
chữ số tận cùng là 7
có
chữ số tận cùng là 8
là
1 số chẵn
là
hợp số
b) Ta có :
có
chữ số tận cùng là 7
có
chữ số tận cùng là 9
có
chữ số tận cùng là 5
có
chữ số tận cùng là 2
là
1 số chẵn
là
hợp số
c) Ta có :
có
chữ số tận cùng là 5
có
chữ số tận cùng là 3
có
chữ số tận cùng là 8
là
1 số chẵn
là
hợp số
d) Ta có
có
chữ số tận cùng là 5
có
chữ số tận cùng là 1
có
chữ số tận cùng là 6
là
1 số chẵn
là
hợp số
Bài 25: Chứng minh các số sau là hợp số
a)
b)
c)
Lời giải
a)Ta
có :
có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên là hợp số
b)
Ta có :
là số chẵn nên là hợp số
c)
là số chẵn nên là hợp số
Bài 26: Chứng minh các số sau là hợp số
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
là
số chẵn nên là hợp số.
b)
Ta có:
là số chẵn nên là hợp số
c)
Ta có :
Ta có :
có
chữ số tận cùng là 6
có
chữ số tận cùng là 6
có
chữ số tận cùng là 5
là
hợp số
d)
Ta có :
Ta có :
có
chữ số tận cùng là 6
có
chữ số tận cùng là 6
có
chữ số tận cùng là 0
nên
là
hợp số
Bài
27: Chứng
minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì
là hợp số.
Lời giải:
Với
nên
Hay
Tức
là
Mà
nên
là hợp số. ( đpcm )
Bài
28: Chứng
minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì
là hợp số.
Lời giải:
+
Nếu
thì
+
Nếu
thì
+
Nếu
thì
Như
vậy với mọi giá trị
thì số
là hợp số.
Bài 29: Chứng minh các số sau là hợp số:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Ta có:
Vì
1001 chia hết cho 7 nên
là hợp số
b)
Tách tương tự, nhưng vì
nên là hợp số
c)
Tách tương tự, nhưng vì 1001
13
nên là hợp số
Bài 30: Hãy chứng minh các số sau là hợp số:
a)
(
2022 chữ số 1 );
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Tổng các chữ số của A là:
mà
nên
A là hợp số ( đpcm )
b)
là
hợp số ( đpcm )
c)
Vì
và
luôn chia hết cho 3 nên
Mà
nên
C là hợp số (đpcm )
d)
D
là hợp số (đpcm )
Bài
31: Chứng
minh rằng số
là hợp số.
Lời giải:
Đặt
,
khi đó
N là tích của hai số nguyên lớn hơn 1 nên N là hợp số ( đpcm )
Bài
32: Cho
các số nguyên dương
thỏa
mãn
.Chứng
minh rằng
là
hợp số.
Lời giải:
Giả
sử
Đặt
Mà
Đặt
,
Ta có
Vì
là
số nguyên dương nên
là hợp số.
Bài
33:
Hai số
và
có
thể đồng thời là số nguyên tố hay đồng thời là hợp
số được không ?
Lời giải:
Trong
ba số nguyên liên tiếp
,
và
có
một số chia hết cho 3, nhưng
do đó
hoặc
chia
hết cho 3 và lớn hơn 3 nên
,
không
đồng thời là số nguyên tố.
Với
thì
,
đồng thời là hợp số.
Bài
34:
Hai số nguyên tố lẻ liên tiếp
và
,
chứng tỏ
là hợp số.
Lời giải:
Vì
và
là
hai số nguyên tố lẻ liên tiếp nên
là
số chẵn và
Mặt
khác
nên
và
Vậy
là
hợp số.
Dạng 3:Áp dụng định lí Fermat chứng minh một biểu thức là hợp số.
I.Phương pháp giải
-Định
lí Fermat nhỏ:
với
p là số nguyên tố.
-Bằng cách sử dụng định lí Fermat để giải các bài toán về số nguyên tố.
II.Bài toán
Bài
33:
Cho
,
chứng minh rằng:
là hợp số.
Lời giải:
Ta
chứng minh
với
mọi
Ta
có:
.
Theo định lý Fermat:
Mà
nên
là
hợp số ( đpcm )
Bài
34:
Cho
,
chứng minh rằng:
là hợp số.
Lời giải:
Theo
định lí Fermat nhỏ ta có
.
Ta
tìm số dư trong phép chia
và
cho 10, tức là tìm chữ số tận cùng chúng.
Mà
và
nên
Mà
với mọi số tự nhiên n khác 0
Vậy
là hợp số với mọi số tự nhiên n khác 0.
Bài
35:
Giả
sử
là số nguyên tố lẻ và
.
Chứng
minh rằng
là hợp số
lẻ không chia hết cho 3 và
.
Lời giải:
Ta
có
với
Vì
là
các số nguyên lớn hơn 1 nên
là hợp số.
Mà
và
là số nguyên tố lẻ nên
lẻ và
.
Theo
định
lí Fermat
ta có
và
nên
Vì
nên
khi đó
(đpcm).
Bài
36:
Cho
,
chứng minh rằng:
là hợp số.
Lời giải:
Với
ta có
Mặt
khác
Vậy
là hợp số.
PHẦN III.BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG. ( Khoảng 15 bài )
Bài 1: (HUYỆN BẠCH THÔNG NĂM 2018-2019)
Tổng
của hai số nguyên tố có thể bằng
hay
không ? Vì sao ?
Lời giải:
Tổng của hai số nguyên tố bằng 2015 là số lẻ, nên một trong hai số nguyên tố phải là 2
Khi đó số kia là 2013, số này là hợp số
Vậy không tồn tại hai số nguyên tố có tổng bằng 2015
Bài 2: (HUYỆN TAM DƯƠNG NĂM 2017-2018)
Cho
là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi
là
số nguyên tố hay hợp số
Lời giải:
Vì
là
số nguyên tố lớn hơn 3 nên
chia
cho 3 dư 1 hoặc
chia
cho 3 dư 2
chia
cho 3 dư 1
Mà
nên
chia
cho
dư
1.
Mặt
khác:
chia
cho 3 dư 2, do đó:
Vì
và
nên
là
hợp số
Bài 3: (HUYỆN SƠN TÂY NĂM 2017-2018)
Với
là
số nguyên tố lớn hơn 5, chứng minh rằng:
Lời giải:
Ta
có:
Chứng
minh
Do
nên
là
số lẻ
Mặt
khác
và
là
hai số chẵn liên tiếp
Do
là số lẻ nên
là
số lẻ
nên
p có dạng:
Mặt khác p có thể là dạng :
Vậy
hay
Tương
tự ta cũng có:
Vậy
Bài 4: (HUYỆN QUẢNG TIẾN)
Nếu
và
là
các số nguyên tố thì
là số nguyên tố hay hợp số.
Lời giải:
Xét
3 số tự nhiên liên tiếp
,
trong 3 số đó có 1 số là bội của 3
Mà
và
p là số nguyên tố nên p có dạng
hoặc
.
Nếu
thì
và
Mặt
khác
mà
nên
(trái với giả thiết).
Nếu
là hợp số.
Vậy
nếu
và
là
các số nguyên tố thì
là hợp số.
Bài 5: (HUYỆN THANH OAI NĂM 2017-2018)
Tìm
các số nguyên tố
sao
cho:
Lời giải:
do
đó .
.là
số nguyên tố lẻ
Suy
ra
là
số nguyên tố chẵn nên
từ
đó ta có:
Bài 6: (HSG NĂM 2018-2019)
Cho
n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi
là
số nguyên tố hay hợp số
Lời giải:
là
số nguyên tố nên
và
không chia hết cho 3. Vậy
chia
cho 3 dư 1 do đó
Vậy
là
hợp số.
Bài 7: (HUYỆN HOÀNG HOÁ NĂM 2018-2019)
Chứng
tỏ rằng nếu
là
số nguyên tố lớn hơn 3 thì
chia
hết cho 3
Lời giải:
Xét
số nguyên tố p khi chia cho 3. Ta
có:
hoặc
Nếu
Nếu
Vậy
Bài 8: (TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỰC – KIM BÀI- NĂM 2017-2018)
Cho
P và
là
các số nguyên tố với
Chứng
minh
là
hợp số.
Lời giải:
Từ
giả thiết ta có
hoặc
Nếu
(loại)
Nếu
(loại)
Vậy
là
hợp số
Bài 9: (PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH BA)
Cho
là các số nguyên tố
.
Chứng minh
là hợp số.
Lời giải:
là
số nguyên tố lớn hơn
nên
có dạng
hoặc
Nếu
thì
mà
nên
là hợp số, trái với đề bài. Vậy
có dạng
.
Khi
đó:
Lại
có
nên
là hợp số.
Vậy
nếu
là các số nguyên tố (
)
thì
là hợp số.
Bài 10: (PHÒNG GD VÀ ĐT HOẰNG HOÁ)
Cho
ba số nguyên tố lớn hơn
,
trong đó số sau lớn hơn số trước là
đơn vị. Chứng minh:
chia hết cho
Lời giải:
Gọi
ba số nguyên tố lớn hơn
là
.
Giả sử
.
Vì
là ba số nguyên tố lớn hơn
nên
là ba số nguyên tố lẻ.
Vì
số sau lớn hơn số trước là
đơn vị nên
là số chẵn và
Vì
là ba số nguyên tố lớn hơn
nên
không chia hết cho 3.
Do
đó trong ba số
số
luôn
tồn tại ít nhất hai số có cùng số dư khi chia cho
nên hiệu của hai số đó chia hết cho 3.
(vì
)
Mà
là số chẵn nên
.
Vậy
.
Bài 11: (PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔ LƯƠNG)
Cho
là
số nguyên tố thỏa mãn
và
cũng
là số nguyên tố. Tìm
số nguyên
sao cho
.
Lời giải:
Với
là số nguyên tố
Xét
thì
;
đều là hợp số (loại)
Xét
thì
;
đều là số nguyên tố (nhận)
Xét
thì
có dạng
hoặc
,
là số nguyên dương
-
Với
thì
chia
hết cho 3,
nên
là
hợp số.
-
Với
thì
là hợp số.
Vậy
Khi
đó:
(thỏa mãn)
Bài 12: (PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOA LƯ)
Cho
.
Chứng minh rằng
là hợp số.
Lời giải:
Số
có chữ số tận cùng bằng chữ số tận cùng của
Mà
có chữ số tận cùng bằng
Số
có chữ số tận cùng bằng chữ số tận cùng của
Mà
có chữ số tận cùng bằng
có
chữ số tận cùng bằng
và
nên
là hợp số.
Bài 13: (PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN DU)
Chứng
minh rằng nếu
là số nguyên tố lớn hơn 3, sao cho
cũng là số nguyên tố thì
là hợp số.
Lời giải:
+
Nếu
thì
có dạng
+
Nếu
ta
có
chia
hết cho 3 nên là hợp số (loại)
+
Nếu
ta
có
(thõa mãn)
chia
hết cho 3 nên là hợp số
Vậy
là hợp số.
Bài 14: (UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN)
Cho
và
đều
là số nguyên tố
.
Hỏi
là
số nguyên tố hay hợp số.
Lời giải:
Vì
là
số nguyên tố và
nên
.
Do đó
có
dạng
hoặc
.
Nếu
thì
là hợp số (Không thỏa mãn).
,
khi đó
là hợp số.
Bài 15: (UBND HUYỆN VŨ THƯ)
Cho
,
,
,
là số nguyên dương thỏa mãn
chẵn. Chứng minh
không
là số nguyên tố.
Lời giải:
Xét : A = (a2+ b2 - c2 - d2 ) + (a + b + c + d)
Vì
a là số nguyên dương nên
là
hai số tự nhiên liên tiếp
Tương tự chứng minh được:
Nên ta có :
Mà
giá trị biểu thức
là số chẵn nên
Lại
có
nên
Từ
(1) và (2) suy ra
là
hợp số
Vậy
không
là số nguyên tố
Bài 16: (PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LỤC NAM)
Cho
n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi
là số nguyên tố hay hợp số.
Lời giải:
Vì
n
là số nguyên tố và
-Nếu
là
hợp số.
-Nếu
là hợp số.
Vậy
khi n là số nguyên tố lớn hơn 3thì
là hợp số.
Bài 17: (ĐỀ HSG LỚP 9)
Tìm
tất cả các số nguyên dương n để
là hợp số.
Lời giải:
Với
không
là hợp số.
Với
Mà
Mà
nên
.
Vậy
là hợp số với mọi số nguyên dương
.
Bài 18: (ĐỀ HSG LỚP 9)
Chứng
minh rằng nếu
thì
là hợp số.
Lời giải:
Ta
có
Vậy
nếu
thì
là hợp số.
Bài 19: (ĐỀ THI VÔ ĐỊCH TOÁN ANH)
Chứng
minh rằng
là hợp số
với
.
Lời giải:
Xét
các trường hợp
.
Nếu
Mà
nên
dư
1
.
Nếu
Chú
ý rằng
dư
1 nên
.
Nếu
Vậy
là hợp số
với
.
Bài 20: (ĐỀ THI HSG TOÁN 9)
Tìm
số
nguyên tố để
là
hợp số
.
Lời giải:
Với
là
hợp số.
Với
là
số nguyên tố.
Với
,
nguyên tố nên
lẻ.
Ta
có
Xét
3 số tự nhiên liên tiếp
trong đó có một số chia hết cho 3, mà
nên
hoặc
chia hết cho 3
Lại
có
và
nên
là
hợp số
.
Vậy
với
hoặc
thì
là
hợp số
.
Bài 21: (ĐỀ THI HSG TOÁN 9)
Chứng
minh rằng
là
hợp số
.
Lời giải:
Ta có:
+)
dư
2 (1).
+)
dư
1 (2).
Từ
(1) và (2) ta có
và
nên
là hợp số.
HẾT
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Các Bài Toán Về Hợp Số Siêu Hay – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm hợp số và các tính chất của nó. Hợp số là một số có ít nhất hai ước số khác nhau, không bằng 1 và chính nó. Chúng ta sẽ học cách phân tích một số thành các thừa số nguyên tố và tìm các ước số của nó.
Chuyên đề này tập trung vào các bài toán liên quan đến hợp số. Chúng ta sẽ học cách tìm các ước số và các thừa số nguyên tố của một số, cách phân tích một số thành tích của các thừa số nguyên tố. Chúng ta cũng sẽ áp dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế như tìm số lượng sản phẩm, tìm số lượng người trong một nhóm hoặc tìm số lượng đồ vật trong một tập hợp.
Chuyên đề cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc giải các bài toán về hợp số. Học sinh sẽ được thử thách và phát triển khả năng tư duy logic, suy luận và giải quyết vấn đề. Đồng thời, chuyên đề cũng khuyến khích sự sáng tạo và tư duy sâu sắc của học sinh trong việc áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.
>>> Bài viết có liên quan