Tiết thứ
|
Bài
học
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
Yêu
cầu cần đạt
|
1
|
BÀI
1.
TÔI
VÀ CÁC BẠN
(16
tiết)
|
Giới
thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1
|
1.Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện
đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể
chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể
hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ
láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh.
2.Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu
tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật,
lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được
đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ
phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng
của việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được
một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm
bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ
đối với bản thân.
3.Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân
trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
|
2,3
|
Bài
học đường đời đầu tiên
|
2
|
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn
Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ
nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện
qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy
nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại
được thể hiện trong văn bản “Bài học đường
đời đầu tiên”.
2.Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong
văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết
miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của
các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung
ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của
nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử
với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của
bản thân.
3. Về phẩm chất: Nhân ái,
khoan dung, tôn trọng sự khác biệt.
|
Bài
học đường đời đầu tiên (tiếp)
|
1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn
Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ
nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện
qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy
nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại
được thể hiện trong văn bản “Bài học đường
đời đầu tiên”.
2. Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong
văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết
miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của
các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung
ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của
nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử
với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của
bản thân.
3.Về phẩm chất: Nhân ái,
khoan dung, tôn trọng sự khác biệt.
|
4
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
Kiến thức:
-
Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ,
hiểu được tác dụng của từ láy
- Hs viết được đoạn văn kể
chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
2. Về năng lực:
- Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ
viết
- Hs viết được đoạn văn kể
chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện
Rõ ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu và tự hào
về ngôn ngữ
|
5,6
|
Nếu
cậu muốn có một người bạn…
|
2
|
1. Kiến thức
- Nhận biết các yếu tố của
truyện đồng thoại( cốt truyện, nhân vật..
- Đặc điểm của nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ
của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện:
nhân vật. sự việc, tình huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu
chuyện.
2. Năng lực:
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc
phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện
đồng thoại( cốt truyện, nhân vật..
- Nhận biết đặc điểm của nhân
vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức,
nghĩa của từ..
- Cảm nhận được nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống
truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương,
chia sẻ, cảm thông
|
Nếu
cậu muốn có một người bạn… (tiếp)
|
1. Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được
đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật.
- Đặc điểm của nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ
của nhân vật
- Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện:
nhân vật. sự việc, tình huống truyện.
- Bài học được rút ra từ câu
chuyện.
2. Năng lực:
-Đọc hiểu, đọc cảm nhận, đọc
phân tích, giải quyết vấn đề.
- Hiểu được yếu tố của truyện
đồng thoại( cốt truyện, nhân vật..
- Nhận biết đặc điểm của nhân
vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ của nhân vật
- Nhận biết từ đơn, từ phức,
nghĩa của từ..
- Cảm nhận được nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện: nhân vật. sự việc, tình huống
truyện.
3. Phẩm chất: yêu thương,
chia sẻ, cảm thông
|
7
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
Kiến thức:
- Nhận biết được từ đơn, từ
phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ
láy
- Hs viết được đoạn văn kể
chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
2. Về năng lực:
- Có nâng lực sử dụng ngôn ngữ
viết
- Hs viết được đoạn văn kể
chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện
Rõ ràng, mạch lạc
3. Phẩm chất: Yêu và tự hào
về ngôn ngữ
|
8,9
|
Bắt
nạt
|
2
|
1. Kiến thức:
-
Nhận biết sự khác nhau giữa thể loại truyện và
thơ; đặc điểm cảu thơ: thể thơ, bố cục, chủ đề
-
Nhận biết và phân tích được giá trị nghệ thuật
và giá trị nội dung của bài thơ.
2. Năng lực:
- Nhận biết được sự khác biệt
giữa thể loại truyện và thơ, đặc điểm của thơ:
bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết và phân tích giá trị
nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ
-Hiểu và có thái độ đúng đắn
trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý
thức tốt trong cuộc sống.
|
Bắt
nạt (tiếp)
|
1. Kiến thức:
- Hiểu vàc có thái độ đúng đắn
trước hiện tượng bắt nạt.
- Xây dựng môi trường học đường
tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc.
2. Năng lực:
- Nhận biết được sự khác biệt
giữa thể loại truyện và thơ, đặc điểm của thơ:
bố cục, thể thơ, chủ đề.
- Nhận biết và phân tích giá trị
nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ
-Hiểu và có thái độ đúng đắn
trước hiện tượng bắt nạt
3. Phẩm chất: Tự học, ý
thức tốt trong cuộc sống.
|
10,11
12
|
Viết
bài văn kể lại một trải nghiệm của em
|
3
|
1. Kiến thức: Nhận biết được
yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm
của bản thân.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu
chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể
về 1 trải nghiệm của bản thân
- Bài văn có bố cục rõ ràng,
chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện
trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân
thành.
|
Viết
bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
|
1. Kiến thức:
Xây dựng được dàn ý đối với bài văn kể lại
một trải nghiệm của bản thân.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu
chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể
về 1 trải nghiệm của bản thân
- Bài văn có bố cục rõ ràng,
chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện
trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân
thành.
|
Viết
bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
|
1. Kiến thức:
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của
bản thân, biết viết văn bản đảm bảo các bước.
2. Năng lực:
- Xây dựng được dàn ý về câu
chuyện về một trải nghiệm
- Viết được bài văn tự sự kể
về 1 trải nghiệm của bản thân
- Bài văn có bố cục rõ ràng,
chặt chẽ, văn phong trong sáng.
- Trình bày được một câu chuyện
trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
3. Thái độ: trung thực, chân
thành.
|
13,14
|
Thực
hành: Kể lại một trải nghiệm của em
|
2
|
1.Kiến thức:
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể
lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Câu chuyện kể trải nghiệm của
bản thân
2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi kể thứ
nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm
của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực,
chân thành
|
Thực
hành: Kể lại một trải nghiệm của em (tiếp)
|
1.Kiến thức:
-Yêu cầu đối với kiểu bài kể
lại một trải nghiệm:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Câu chuyện kể trải nghiệm của
bản thân
2.Năng lực
- Biết cách sử dụng ngôi kể thứ
nhất.
- Biết kể câu chuyện trải nghiệm
của bản thân
3. Phẩm chất: Trung thực,
chân thành
|
15,16
|
Củng
cố, mở rộng
thực hành đọc
|
2
|
1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả
đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu
biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện,
nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân
vật)
2. Năng lực
- Trình bày, trao đổi kết quả đọc
mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết,
trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3
để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nêu được nội dung cơ bản của
VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của
truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người
kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số
đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu
nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm..
|
17
|
BÀI
2.
GÕ
CỬA TRÁI TIM
(12
tiết)
|
Giới
thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1
|
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (thơ), đặc điểm
của thơ
- Tình cảm gia đình, tình yêu thương
trẻ thơ thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Biện pháp tu từ Ẩn dụ, so sánh,
nhân hóa, điệp ngữ
- Dấu câu
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số yếu
tố của thơ ( thể thơ ( số tiếng), ngắt nhịp,
vần, biện pháp tu từ…)
- Nhận biết và phân tích được
đặc điểm của thơ, nhân vật trữ tình, tình cảm
cảm xúc thông điệp trong bài thơ.
- Nhận biết được phép tu từ so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ, các dấu câu,
hiểu được tác dụng của việc sử dụng các biện
pháp tu từ đó và dấu câu trong văn bản
- Viết được bài văn, đoạn văn
về cảm xúc về một đoạn thơ, bài thơ có sử dụng
yếu tố miêu tả và tự sự, biết viết VB đảm bảo
các bước.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, sẻ chia, cảm nhận được
những giá trị nhân bản của tình yêu thương, có ý
thức vun đắp hạnh phúc gia đình.
|
18,19
|
Chuyện
cổ tích về loài người
|
2
|
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, số
dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về
loài người;
- Những đặc điểm cơ bản làm nên
đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ
trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu
tả, tự sự trong thơ, v.v…
- Sự độc đáo của bài thơ thể
hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy
nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ
độc đáo.
2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi
chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết
được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong
văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận,
giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét,
đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp
nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ tích về
loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi
chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết
được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong
văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận,
giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét,
đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp
nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành và
phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu
thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách nhiệm
với những người thân yêu trong gia đình.
|
|
Chuyện
cổ tích về loài người (tiếp)
|
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài thơ;
- Số tiếng trong một dòng thơ, số
dòng trong bài, vần của bài thơ Chuyện cổ tích về
loài người;
- Những đặc điểm cơ bản làm nên
đặc trưng của thể loại thơ: thể thơ; ngôn ngữ
trong thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố miêu
tả, tự sự trong thơ, v.v…
- Sự độc đáo của bài thơ thể
hiện qua yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy
nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ
độc đáo.
2. Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi
chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết
được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong
văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận,
giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét,
đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp
nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Chuyện cổ tích về loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ tích về
loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi
chảy, hiểu đúng văn bản thuộc thể loại thơ, viết
được đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ trong
văn bản
- Năng lực văn học: Tiếp nhận,
giải mã cái hay cái đẹp trong văn bản, nhận xét,
đánh giá đặc sắc về hình thức nghệ thuật, tiếp
nhận đúng sáng tạo thông điệp về nội dung.
3. Phẩm chất: Hình thành và
phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu
thương, trân trọng tình cảm gia đình, trách nhiệm
với những người thân yêu trong gia đình.
|
20
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức
- Nét đặc trưng của ngôn ngữ
trong tác phẩm thơ;
- Một số phép tu từ từ vựng (so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ).
2. Năng lực
- Nhận biết và cảm nhận một số
nét đặc trưng của ngôn ngữ trong tác phẩm thơ;
- Xác định và phân tích hiệu quả
một số phép tu từ từ vựng (so sánh, nhân hóa, điệp
ngữ).
- Năng lực nhận diện và phân tích
các phép tu từ từ vựng so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức
vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có tình yêu và niềm tự hào về
ngôn ngữ mẹ đẻ.
|
21
|
Mây
và sóng
|
1
|
1 .Kiến thức:
- Đặc điểm một bài thơ văn xuôi:
không quy định số lượng tiếng trong một dòng thơ,
số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần,
nhịp.
- Tác dụng của yếu tố tự sự và
miêu tả trong thơ.
-Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời
thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối
thoại tưởng tượng của em với những người sống
trên “mây và sóng”.
-Trí tưởng tượng bay bổng của
tác giả.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm một
bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng
trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không
yêu cầu có vần, nhịp.
- Nhận biết và nêu được tác dụng
của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Hiểu được tình mẫu tử thiêng
liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ
về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những
người sống trên “mây và sóng”.
- Nắm được những sáng tạo độc
đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng
của tác giả
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Mây và sóng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Mây và sóng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề….
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân
phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, yêu
gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng
liêng, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
|
22
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức:
- Tác dụng của biện pháp tu từ ẩn
dụ trong các ví dụ cụ thể;
- Biện pháp tu từ điệp ngữ, công
dụng của dấu ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn
dẫn trực tiếp), đại từ nhân xưng đã được học
ở Tiểu học thông qua một số bài tập nhận diện
và phân tích.
2. Năng lực
- Nhận biết và nêu được tác dụng
của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các ví dụ cụ
thể;
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức
về biện pháp tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu
ngoặc kép (đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực
tiếp), đại từ nhân xưng đã được học ở Tiểu
học thông qua một số bài tập nhận diện và phân
tích.
- Nhận diện và phân tích các
biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ.
- Phân tích được công dụng của
dấu ngoặc kép, đại từ nhân xưng.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức
tiếng Việt vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
23,24
|
Bức
tranh của em gái tôi
|
2
|
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất
đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn;
- Ngợi ca về tình cảm gia đình,
tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ
thuật
2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người
kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1.
Tôi và các bạn;
- Cảm nhận và biết trân trọng
tình cảm gia đình.
- Năng lực thu thập thông tin
liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Bức tranh của em
gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Nhân ái, yêu
thương gia đình, cuộc sống.
|
Bức
tranh của em gái tôi (tiếp)
|
1. Kiến thức:
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất
đã được học ở bài 1. Tôi và các bạn;
- Ngợi ca về tình cảm gia đình,
tình anh em trong cuộc sống.
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ
thuật
2. Năng lực
- Củng cố kiến thức về người
kể chuyện ngôi thứ nhất đã được học ở bài 1.
Tôi và các bạn;
- Cảm nhận và biết trân trọng
tình cảm gia đình.
- Năng lực thu thập thông tin
liên quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Bức tranh của em gái tôi;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Bức tranh của em
gái tôi;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:: Nhân ái, yêu
thương gia đình, cuộc sống.
|
25,26
|
Viết
đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu
tố tự sự và miêu tả
|
2
|
1.Kiến thức:
Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi
lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu
tố tự sự và miêu tả.
2. Năng lực
- HS biết viết bài văn đảm bảo
các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề
tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập ý;
viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm
xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả,
đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong
học tập.
-
Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi
lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu
tố tự sự và miêu tả.
|
1.Kiến thức: Xây
dựng được dàn ý đối với đoạn văn ghi lại cảm
xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự
sự và miêu tả.
2. Năng lực
- HS biết viết bài văn đảm bảo
các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề
tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập ý;
viết đoạn văn; chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS viết được đoạn văn nêu cảm
xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả,
đảm bảo bố cục và số lượng câu đúng quy định.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong
học tập.
-
Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi
lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu
tố tự sự và miêu tả.
|
Viết
đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu
tố tự sự và miêu tả
|
27
|
Nói
và nghe: Trình bày ý kiến về một
vấn đề trong đời sống gia đình
|
1
|
1. Kiến thức:
- Trình bày được một vấn đề
trong đời sống gia đình sao cho hấp dẫn và thuyết
phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi
từ phía người nghe;
- Ý tưởng của người nói; tham gia
trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày.
2. Năng lực
- Biết cách trình bày ý kiến về
một vấn đề trong đời sống gia đình sao cho hấp
dẫn và thuyết phục, biết lắng nghe các ý kiến nhận
xét, phản hồi từ phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe để nắm
đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói;
tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình
bày
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
giác, tích cực trong học tập
|
28
|
Củng
cố, mở rộng
|
1
|
1. Kiến thức
- HS trình bày, trao đổi kết quả
đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu
biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Yếu tố của truyện (cốt truyện,
nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân
vật)
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả
đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu
biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của
VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của
truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người
kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số
đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu
nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
|
29
|
BÀI
3.
YÊU
THƯƠNG VÀ CHIA SẺ
(13
tiết)
KIỂM
TRA GIỮA HKI
(2
tiết)
|
Giới
thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1
|
1. Kiến thức:
- Yếu tố của truyện đồng thoại
(cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời
nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
2. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu
tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật,
lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể
chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết, phân tích một số yếu
tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện
ngôi thứ nhất.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận
dụng kiến thức vào các VB được học.
|
30,31
|
Cô
bé bán diêm (tiếp)
|
2
|
1.Kiến thức
- Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã
hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm
truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên
quan đến nội dung của các văn bản.
- Năng lực
sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề
trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
trong quá trình cảm nhận một số chi tiết, hình ảnh
tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội có liên
quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
-
Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi
về các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Có
trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi
trường tự nhiên,...
+ Có ý thức công dân, có
lối sống lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh với những
quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể,
thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung và
giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực
đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm
truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về giá trị về nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia
sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với
người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém
may mắn trong xã hội
|
Cô
bé bán diêm (tiếp)
|
1.Kiến thức
- Ngôi kể thứ 3.
- Khát khao tình yêu thương con người
- Sự thờ ơ, ghẻ lạnh của xã
hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học các tác phẩm
truyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề liên
quan đến nội dung của các văn bản.
- Năng lực
sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề
trong tác phẩm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
trong quá trình cảm nhận một số chi tiết, hình ảnh
tiêu biểu.
- Thu thập kiến thức xã hội có liên
quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
-
Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi
về các tác phẩm văn tự sự nước ngoài
- Có
trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi
trường tự nhiên,...
+ Có ý thức công dân, có
lối sống lành mạnh;
+ Có tinh thần đấu tranh với những
quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Hiểu được ngôi kể, cách kể,
thứ tự kể trong truyện
- Nắm được giá trị nội dung và
giá trị nghệ thuật của truyện
-Hình thành, phát triển năng lực
đọc hiểu tác phẩm truyện
- Năng lực đọc hiểu tác phẩm
truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cô bé bán diêm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về giá trị về nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:Yêu thương, chia
sẻ, biết giúp đỡ và có thái độ, cách cư xử với
người khuyết tật, những người có hoàn cảnh kém
may mắn trong xã hội
|
32
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức:
-
Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm từ
-
Nhận biết được cụm danh từ
-
Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng
cụm danh từ
2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc
mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm danh từ;
- Biết cách mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm danh từ.
- Năng lực nhật biết và phân tích
tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được
cụm danh từ;
- Năng lực mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm danh từ.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
33,34
|
Gió
lạnh đầu mùa
|
2
|
1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận
biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả
cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn.
Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của
truyện;
- Đặc điểm giống nhau và khác
nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
-Ý nghĩa của tình yêu thương, biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người.
2. Năng lực
- Xác định được người kể
chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận
biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả
cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn.
Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của
truyện;
- Nêu được một số điểm giống
nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và
bé Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động
của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ
Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương,
biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm
túc, báo cáo đúng kết quả học tập
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý
nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia sẻ với
mọi người
|
Gió
lạnh đầu mùa (tiếp)
|
1. Kiến thức:
- Ngôi thứ ba; cốt truyện; nhận
biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả
cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn.
Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của
truyện;
- Đặc điểm giống nhau và khác
nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
-Ý nghĩa của tình yêu thương, biết
quan tâm, chia sẻ với mọi người.
2. Năng lực
- Xác định được người kể
chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận
biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả
cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn.
Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của
truyện;
- Nêu được một số điểm giống
nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và
bé Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động
của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ
Sơn, nhận thức được ý nghĩa của tình yêu thương,
biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trung thực: làm bài tập nghiêm
túc, báo cáo đúng kết quả học tập
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
- Nhân ái: Nhận thức được ý
nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia sẻ với
mọi người
|
35
|
Kiểm
tra giữa học kì 1
|
2
|
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ I có
hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc
hiểu làm quen với các dạng đề phương thức biểu
đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ
loại đã học.. Phần làm văn biết viết một bài
văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi
chảy.
2.Năng lực:
-Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
-HS biết nắm được bài kiểm tra
giữa kỳ I có hai phần: Phần đọc hiểu và phần làm
văn. Phần đọc hiểu làm quen với các dạng đề
phương thức biểu đạt, nêu ý nghĩa của truyện, chỉ
ra được từ loại đã học.. Phần làm văn biết
viết một bài văn tự sự có bố cục rõ ràng, diễn
đạt trôi chảy
- Rèn kỹ năng sáng tạo khi làm
bài.
3. Thái độ: làm bài nghiêm
túc, đúng giờ
|
36
|
Kiểm
tra giữa học kì 1
|
37
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức:
-
Nhận biết được cụm động từ
-
Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm từ
-
Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm động từ và cụm tính từ
2. Năng lực
- Hiểu được tác dụng của việc
mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm ĐT,TT
- Biết cách mở rộng thành phần
chính của câu bằng ĐT,TT
- Năng lực nhật biết và phân tích
tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được
cụm ĐT,TT;
- Năng lực mở rộng thành phần
chính của câu bằng cụm DT,TT
3. Phẩm chất: Có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
38
|
Con
chào mào
|
1
|
1. Kiến thức:
- Thể thơ ,ngôn ngữ thơ, hình ảnh
thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ
- Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của
bài thơ.
2. Năng lực:
- Hiểu được thể thơ ,ngôn ngữ
thơ, hình ảnh thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ
- Nắm được nội dung, ý nghĩa,
nghệ thuật của bài thơ.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Con chào mào;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Con chào mào;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:Yêu thương,
chia sẻ không chỉ là tình cảm đẹp đẽ, quý giá
giữa con người với con người mà còn là tình yêu,
sự trân trọng cái đẹp, ý thức bảo vệ thiên
nhiên,... của con người
|
39
|
Viết
bài văn kể lại một trải nghiệm của em
|
1
|
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản
thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ
trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại
trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm
xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát
triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
giác, tích cực trong học tập
|
40,41
|
Thực
hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
|
2
|
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản
thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ
trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại
trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm
xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát
triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
giác, tích cực trong học tập
|
Thực
hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em
(tiếp)
|
1. Kiến thức:
- Kể lại trải nghiệm của bản
thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ
trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc
được kể;
- Bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
2. Năng lực
- HS viết được bài văn kể lại
trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm
xúc trước sự việc được kể;
- HS tiếp tục rèn luyện và phát
triển kỹ năng viết bài văn tự sự (tiếp nối bài
1).
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
giác, tích cực trong học tập
|
42
|
Nói
và nghe: Kể về một trải nghiệm
của em
|
1
|
1.Kiến thức: Kể một
trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân (tiếp nối
bài 1. Tôi và các bạn).
2. Năng lực
- HS tiếp tục rèn luyện, phát
triển kỹ năng nói và nghe về một trải nghiệm đáng
nhớ đối với bản thân (tiếp nối bài 1. Tôi và
các bạn).
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất:Ý thức tự
giác, tích cực trong học tập
|
Củng
cố, mở rộng
|
1
|
1. Kiến thức
- HS , trao đổi kết quả đọc mở
rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu biết,
trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài 1,2,3
để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản
của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố
của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời
người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được
một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và
bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả
đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu
biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản
của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố
của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời
người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được
một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và
bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên
lớp-
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
|
43
|
44
|
BÀI
4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU
(12
tiết)
|
Giới
thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1
|
1. Kiến thức
- Tri thức ngữ văn về thơ lục
bát, lục bát biến thể, các phương tiện tu từ: từ
đồng âm, từ đa nghĩa; hoán dụ và hiểu tác dụng
của việc sử dụng hoán dụ.
- Tình yêu quê hương đất nước,
lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên hay vẻ
đẹp tinh thần mà các tác giả thể hiện qua ngôn ngữ
của 3 văn bản: Chùm ca dao về quê hương đất nước;
chuyện cổ nước mình; cây tre Việt Nam.
- Tập viết, làm thơ lục bát, viết
cảm nhận một bài thơ lục bát.
- Học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình
về các vấn đề liên quan chủ đề đã học.
2. Năng lực:
- Nhận biết được số tiếng, số
dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận
xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết
được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện
qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được từ đồng âm,
từ đa nghĩa; nhận biết được hoán dụ và hiểu tác
dụng của việc sử dụng hoán dụ.
- Bước đầu biết làm bài thơ lục
bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
một bài thơ lục bát.
- Trình bày được ý kiến về một
vấn đề trong đời sống.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào về các giá
trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp của quê
hương, đất nước.
|
45
|
Chùm
ca dao về quê hương, đất nước
|
1
|
1. Kiến thức:
-Đặc điểm cơ bản của thơ lục
bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng,
vần, nhịp của mỗi bài.
- Nét độc đáo của từng bài ca
dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương đất nước,
lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền
khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ
VB.
2. Năng lực
- Nắm những đặc điểm cơ bản
của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số
dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài.
- HS nhận xét, đánh giá được nét
độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca
dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- Cảm nhận được tình yêu quê
hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp
của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể
hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được số tiếng, số
dòng, vần, nhịp của thơ lục bát
- HS biết nhận xét, đánh giá được
nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm
ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê
hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp
của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể
hiện qua ngôn ngữ VB.
3. Phẩm chất: Trân trọng, tự
hào về các giá trị văn hoá truyền thống và vẻ đẹp
của quê hương, đất nước
|
46
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức
- Các yêu cầu, bài tập của phần
thực hành tiếng Việt;
- Phân biệt rõ từ đồng âm, từ
đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa
nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và
điển hình.
2. Năng lực
- HS thực hiện, giải quyết các yêu
cầu, bài tập của phần thực hành tiếng Việt;
- HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng
âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ
đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc
và điển hình.
- Năng lực nhận diện và phân biệt
các từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ
đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ
cảnh quen thuộc và điển hình.
3. Phẩm chất: Yêu tiếng việt,
thích và sử dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo
lập văn bản
|
47
|
Chuyện
cổ nước mình
|
1
|
1. Kiến thức
- Những đặc điểm cơ bản của
thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ.
- Nét độc đáo của bài thơ thể
hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Tình yêu quê hương, đất nước,
niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa
tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu
đối với những câu chuyện cổ.
2. Năng lực
- HS nhận biết được những đặc
điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua
bài thơ.
- HS nhận xét, đánh giá được nét
độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ.
- HS cảm nhận được tình yêu quê
hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về
những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được
thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Chuyện cổ nước mình.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Chuyện cổ nước
mình.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:yêu quê hương,
đất nước, tự hào về những giá trị văn hóa tinh
thần của dân tộc
|
48,49
|
Cây
tre Việt Nam
|
2
|
1. Kiến thức
- Hình ảnh cây tre trong đời sống
và tinh thần của người Việt Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về
giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết
nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách
sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn
dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết
hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây
tre trong đời sống và tinh thần của người Việt
Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật
về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết
nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách
sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn
dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết
hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm
tự hào
|
Cây
tre Việt Nam (tiếp)
|
1. Kiến thức
- Tiếp tục cảm nhận về hình ảnh
cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt
Nam.
- Những đặc điểm nổi bật về
giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết
nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách
sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn
dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết
hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
2. Năng lực
- Cảm nhận được hình ảnh cây
tre trong đời sống và tinh thần của người Việt
Nam.
- Hiểu được đặc điểm nổi bật
về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
- Cảm nhận được một số chi tiết
nghệ thuật đặc sắc.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách
sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn
dụ, hoán dụ,.. . Nhận ra PTBĐ chính: miêu tả kết
hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Tình yêu, niềm
tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu
tượng cây tre của dân tộc Việt Nam
|
50
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức
- Đề tài và vận dụng những hiểu
biết về thể thơ để tập làm một bài thơ lục
bát;
- Bài văn thể hiện cảm xúc về
một bài thơ lục bát;
- HS yêu thích và bước đầu có ý
thức tìm hiểu thơ văn.
2. Năng lực
- HS lựa chọn đề tài và vận dụng
những hiểu biết về thể thơ để tập làm một bài
thơ lục bát;
- HS viết được bài văn thể hiện
cảm xúc về một bài thơ lục bát;
- HS yêu thích và bước đầu có ý
thức tìm hiểu thơ văn.
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình cảm yêu mến thơ
ca, tự hào về ngôn ngữ phong phú của đất nước.
- Ý thức tự giác, tích cực trong
học tập.
Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ
gìn sự trong sáng của tiếng Việt..
|
51
|
Tập
làm một bài thơ lục bát
|
1
|
1.Kiến thức:
- Tình cảm của con người với quê
hương. Lòng tự hào về cảnh sắc, truyền thống văn
hóa của nơi mình sinh ra và lớn lên.
2.Năng lực:
- HS biết trình bày suy nghĩ về tình
cảm của con người với quê hương. Lòng tự hào về
cảnh sắc, truyền thống văn hóa của nơi mình sinh ra
và lớn lên.
- Tự tìm hiểu về yêu cầu của
các bài văn được học, sử dụng ngôn ngữ để
chia sẻ tình cảm về quê hương; Năng lực sáng tạo,
cách viết mới, ngôn từ độc đáo, mới lạ.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong
học tập.
- Nhân ái: Học sinh biết tôn
trọng, yêu thương và tự hào về con người và cảnh
sắc quê hương.
- Trách nhiệm: trách nhiệm với
chính mình, có trách nhiệm với quê hương, để thành
người công dân có ích.
|
52,53
|
|
Viết
đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục
bát
|
2
|
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra
được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ
thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu
từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp
tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một
số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích
biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng
của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số
thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức
vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
|
Viết
đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục
bát (tiếp)
|
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra
được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ
thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện pháp tu
từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp
tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một
số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích
biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng
của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số
thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức
vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
|
54
|
Nói
và nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người
với quê hương
|
1
|
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra
được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ
thông dụng.
2. Năng lực
- HS nhận biết được biện
pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của
biện pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một
số thành ngữ thông dụng
- Năng lực nhận diện và phân tích
biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng
của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số
thành ngữ thông dụng.
3. Phẩm chất
- Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức
vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
|
55
|
Củng
cố, mở rộng
Trả bài kiểm tra giữa kì
|
1
|
1. Kiến thức:
- Tìm đọc các bài cùng thể loại.
- Nội dung cơ bản của VB vừa
đọc;yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật,
ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), đặc
điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận
xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
2. Năng lực
- HS trình bày, trao đổi kết quả
đọc mở rộng ngay tại lớp. HS biết vận dụng hiểu
biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong các bài
1,2,3 để có thể tìm đọc các bài cùng thể loại.
- HS nêu được nội dung cơ bản của
VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của
truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người
kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số
đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu
nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản đọc mở rộng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản đọc mở rộng
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực học tập,
chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong
đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
|
56
|
BÀI
5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
(12
tiết)
ÔN
TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
(4
tiết)
ĐỌC
MỞ RỘNG
(1
tiết)
|
Giới
thiệu bài học và tri thức ngữ văn
|
1
|
1. Kiến thức
- Chủ đề của bài học
- Giới thiệu thể loại chinh của
VB đọc hiểu (thơ)
- Đặc trưng cơ
bản của thơ là cảm xúc.ngôn
ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ...
2. Năng lực
- Nhận biết chủ đề của bài học
- Giới thiệu được thể loại
chinh của VB đọc hiểu (thơ)
- Nhận diện được đặc trưng cơ
bản của thơ là cảm xúc.ngôn
ngữ thơ; nội dung chủ yếu của thơ; yếu tố
miêu tả, tự sự trong thơ...
- Năng lực văn học: nhận biết,
bước đầu nhận xét, phân tích được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua hình thức nghệ thuật,
tiếp nhận đúng nội dung chủ đề
- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến
các bạn , nắm bắt được thông tin từ phần giới
thiệu bài
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức
vào để đọc- hiểu và phân tích các VB được học.
- HS cảm
nhận được những giá trị
nhân bản của
tình yêu thương, có ý thức vun đắp hạnh phúc gia
đình.
|
57,58
|
Cô
Tô
|
2
|
1. Kiến thức
- Hình thức ghi chép, cách kể sự
việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn
trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian
của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ
năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận
bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất
xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết
miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh và người Cô
Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội,
đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô
Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động
sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách
dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình
ảnh…
2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức ghi
chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ
nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách kể
theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày thứ
tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả
Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được
người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận
biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu
tả đặc sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của
cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô:
tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp
của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc
nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám
biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo
quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và
xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Cô Tô;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến và tự
hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở
|
Cô
Tô (tiếp)
|
1. Kiến thức
- Hình thức ghi chép, cách kể sự
việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong đoạn
trích Cô Tô. Cách kể theo trình tự thời gian
của đoạn trích (từ ngày thứ tư đến ngày thứ
năm, thứ sáu trên đảo; miêu tả Cô Tô trong trận
bão và sau bão); Người kể chuyện ngôi thứ nhất
xưng “tôi”; các biện pháp tu từ, các chi tiết
miêu tả đặc sắc;
- Vẻ đẹp của cảnh và người Cô
Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội,
đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp của con người Cô
Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên
nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động
sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương;
-Tình cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, cụ thể: cách
dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và xây dựng hình
ảnh…
2. Năng lực
- Nhận biết được hình thức
ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất trong đoạn trích Cô Tô. Nhận ra cách
kể theo trình tự thời gian của đoạn trích (từ ngày
thứ tư đến ngày thứ năm, thứ sáu trên đảo; miêu
tả Cô Tô trong trận bão và sau bão); xác định được
người kể chuyện ngôi thứ nhất xưng “tôi”; nhận
biết được các biện pháp tu từ, các chi tiết miêu
tả đặc sắc;
- Nhận biết được vẻ đẹp của
cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp của cảnh Cô Tô:
tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt; vẻ đẹp
của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc
nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám
biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo
quê hương;
- Nhận biết được tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, lối miêu tả và
xây dựng hình ảnh
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Cô Tô;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Cô Tô;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất: Yêu mến và tự
hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
|
59
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức
- Biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh;
chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện
pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- Viết câu văn, đoạn văn sử dụng
các biện pháp tu từ.
2. Năng lực
- HS nhận diện được biện pháp tu
từ ẩn dụ, so sánh; chỉ ra được tác dụng của
việc sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong
ngữ cảnh;
- HS biết sử dụng biện pháp tu từ
ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn văn.
- Năng lực nhận diện và phân tích
các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh;
- Năng lực sử dụng biện pháp tu
từ ẩn dụ, so sánh trong việc viết câu văn, đoạn
văn.
3. Phẩm chất: Có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
60,61
|
Hang
Én
|
2
|
1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự
việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí
Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên
nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ
Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng
vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên,
khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng
biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ
thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,...
2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức
ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp
nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người
vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản
tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên
của con người;
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng
không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết
miêu tả,...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp
nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người
vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản
tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên
của con người.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng
không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết
miêu tả,...
3. Phẩm chất: yêu mến, tự
hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
|
Hang
Én (tiếp)
|
1. Kiến thức:
-Hình thức ghi chép, cách kể sự
việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của bài kí
Hang Én;
- Vẻ đẹp nguyên sơ của thiên
nhiên trong vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ
Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người vừa ngỡ ngàng
vừa thán phục, nó đánh thức bản tính tự nhiên,
khát vọng hòa đồng với tự nhiên của con người;
- Tình cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: cách dùng
biện pháp tu từ, cách tạo dựng không gian nghệ
thuật, việc sử dụng các chi tiết miêu tả,...
2. Năng lực:
- HS nhận biết được hình thức
ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi
thứ nhất của bài kí Hang Én;
- HS nhận biết được vẻ đẹp
nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người
vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản
tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên
của con người;
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng
không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết
miêu tả,...
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản Hang Én.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về văn bản Hang Én.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc
điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
- HS nhận biết được vẻ đẹp
nguyên sơ của thiên nhiên trong vùng lõi Vườn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Vẻ đẹp đó khiến con người
vừa ngỡ ngàng vừa thán phục, nó đánh thức bản
tính tự nhiên, khát vọng hòa đồng với tự nhiên
của con người.
- HS nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB,
cụ thể: cách dùng biện pháp tu từ, cách tạo dựng
không gian nghệ thuật, việc sử dụng các chi tiết
miêu tả,...
3. Phẩm chất: yêu mến, tự
hào về vẻ đẹp của quê hương, xứ sở.
|
62
|
Thực
hành tiếng Việt
|
1
|
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp
tu từ đó.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt
- HS nhận biết được công dụng
của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong
câu văn, đoạn văn;
- HS nhận diện được các biện
pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó
- Năng lực nhận diện và phân tích
tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch
ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện và phân tích
tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp
tu từ đó.
3. Phẩm chất:Có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
63
|
Ôn
tập học kì 1
|
|
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng
Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức
để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản.
2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về
tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng
kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ
bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích
cực trong quá trình ôn tập
|
64
|
Ôn
tập học kì 1
|
|
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tiếng
Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng kiến thức
để viết được âu văn, đoạn văn cơ bản.
2. Năng lực:
- Củng cố được kiến thức về
tiếng Việt các nội dung về từ loại. Vận dụng
kiến thức để viết được âu văn, đoạn văn cơ
bản.
-Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
3. Phẩm chất:Tự giác, tích
cực trong quá trình ôn tập
|
65
|
Kiểm
tra học kì 1
|
|
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần:
Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu
làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt,
nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự
có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề.
kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm
túc, đúng giờ
|
66
|
Kiểm
tra học kì 1
|
|
1. Kiến thức:
-Bài kiểm tra giữa kỳ có hai phần:
Phần đọc hiểu và phần làm văn. Phần đọc hiểu
làm quen với các dạng đề phương thức biểu đạt,
nêu ý nghĩa của truyện, chỉ ra được từ loại đã
học.. Phần làm văn biết viết một bài văn tự sự
có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
2. Năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mỹ,
hợp tác
- Rèn kỹ năng xác định vấn đề.
kỹ năng làm bài văn tự sự.
3.Thái độ: làm bài nghiêm
túc, đúng giờ
|
67
|
Cửu
Long Giang ta ơi
|
1
|
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc kép,
dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp
tu từ đó.
2. Năng lực:
- HS nhận biết được công dụng
của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong
câu văn, đoạn văn;
- HS nhận diện được các biện
pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB văn học và nêu
tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Năng lực nhận diện và phân tích
tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch
ngang trong câu văn, đoạn văn;
- Năng lực nhận diện và phân tích
tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
trong VB văn học và nêu tác dụng của các biện pháp
tu từ đó.
3. Phẩm chất:Có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản
|
|
Viết
bài văn tả cảnh sinh hoạt
|
2
|
1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt
trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không
gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con
người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để
miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong
văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh
chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể
của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp
để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh
động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
chủ, trung thực, trách nhiệm
|
68,69
|
Viết
bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp)
|
1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt
trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không
gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con
người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để
miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong
văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh
chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể
của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp
để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh
động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
chủ, trung thực, trách nhiệm
|
70
|
Thực
hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
|
1
|
1. Kiến thức:
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt
trong văn bản Cô Tô, Hang Én
- Tả bao quát quang cảnh chung (không
gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con
người.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để
miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt.
2. Năng lực
- Viết được cảnh sinh hoạt trong
văn bản Cô Tô, Hang Én
- Biết cách tả bao quát quang cảnh
chung (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả được hoạt động cụ thể
của con người.
- Sử dụng được từ ngữ phù hợp
để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh
động.
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh
sinh hoạt
- Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi,
thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Ý thức tự
chủ, trung thực, trách nhiệm
|
71
|
Nói
và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống
hoặc từng đến
|
1
|
1. Kiến thức:
- HS kể và miêu tả được một
trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt
động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia.
- HS biết cách nói và nghe phù hợp:
Với tư cách người nói, HS có thể dựa trên bài đã
viết, phát triển và làm phong phú hơn cho phần nói,
biết phát huy những lợi thế của giao tiếp trực
tiếp bằng lời; với tư cách người nghe, HS biết
lắng nghe và phản hồi tích cực.
2. Năng lực
- Bài học góp phần phát
triển năng lực văn học và năng lực ngôn ngữ thông
qua quá trình dạy nói và nghe. Một số kiến thức văn
học và kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong
quá trình dạy đọc, viết, nói và nghe.
Qua bài học, học sinh biết:
-HS kể và miêu tả được một
trải nghiệm của chính mình về khung cảnh hay hoạt
động mà mình quan sát hoặc trực tiếp tham gia.
- Tóm tắt được nội dung trình bày
của người khác.
- Biết tham gia và trình bày thảo
luận, biết đặt và trả lời câu hỏi…
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: yêu thương quê hương,
đất nước, con người,…
- Chia sẻ: Biết chia sẻ với mọi
người xung quanh về suy nghĩ của mình
- Tự hào: Tự hào về vẻ đẹp của
quê hương, đất nước, con người,...
- Ý thức
tự giác, tích cực: bảo vệ quê hương, đất nước
|
72
|
Đọc
mở rộng
|
1
|
1.Kiến
thức: Vận
dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc
những văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội
dung gần gũi với các văn bản đã học
2.
Năng lực
-
Tìm và đọc tài liệu cùng chủ đề
-
Năng lực khám phá tri thức khi đọc
-
Năng lực cảm thụ tri thức văn học.
3.
Phẩm chất:
Chăm chỉ đọc
|