Hình Học Tổng Hợp Ôn Thi HSG Toán 8 Có Lời Giải Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Đề Cương Ôn Tập Sinh Học 8 Học Kì 2 Có Lời Giải |
Hình Học Tổng Hợp Ôn Thi HSG Toán 8 Có Lời Giải Chi Tiết là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
DẠNG 12: HÌNH HỌC TỔNG HỢP
A.Bài toán
Bài
1: Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Gọi
lần
lượt là trung điểm của các cạnh
M
là giao điểm của
và
Chứng minh: Tứ giác
là hình vuông
Chứng minh
và
cân
Tính diện tích
theo
Bài
2:Cho hình
vuông
trên
cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho
.
Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần
lượt tại hai điểm M, N
Chứng minh rằng tứ giác
là hình chữ nhật
Biết diện tích tam giác
gấp bốn lần diện tích tam giác
Chứng minh rằng
Chứng minh rằng :
Bài
3:Cho tam
giác
nhọn.
Dựng ra phía ngoài hai tam giác đều
lại
dựng hình bình hành
Chứng
minh rằng
là
tam giác đều
Bài
4: Cho
tam giác
có
Tính độ dài đường cao CH của tam giác ABC
Gọi CD là đường phân giác của
Chứng minh
cân
Chứng minh:
Bài 5:Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các điểm M,N thứ tự là trung điểm của BC và AC.Các đường trung trực của BC và AC cắt nhau tại O.Qua A kẻ đường thẳng song song với OM, qua B kẻ đường thẳng song song với ON, chúng cắt nhau tại H.
Nối MN ,
AHB đồng dạng với tam giác nào?
Gọi G là trọng tâm
ABC , chứng minh
AHG đồng dạng với
MOG ?
Chứng minh ba điểm H , O , G thẳng hàng ?
Bài
6:Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Gọi
M, N theo thứ tự là trung điểm của
và BC.
Tính diện tích tứ giác
Phân giác góc
cắt BC tại
Chứng minh
Bài
7:Cho tam
giác
có
ba góc nhọn,
là hai đường cao của tam giác cắt nhau tại điểm H.
Chứng minh rằng:
Bài
8:Cho tam
giác
Từ
điểm M thuộc cạnh
kẻ
các đường thẳng song song với các cạnh
và
cắt
tại
E và
tại
F. Hãy xác định vị trí của M trên AC sao cho hình bình
hành
có
diện tích lớn nhất
Bài
9:Cho tam
giác
Lấy
các điểm D, E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia
sao
cho
Gọi
O là giao điểm của
và
CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của
góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh rằng
Bài
10: Cho tam
giác
vuông
cân tại A. Trên cạnh
lấy
điểm
bất
kỳ, sao cho
khác
và
Trên
cạnh
lấy
điểm
sao
cho
Gọi
là trung điểm của cạnh
Chứng minh
vuông cân
Đường thẳng qua
và song song với
cắt tia BM tại N. Chứng minh :
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh rằng tích
không phụ thuộc vào vị trí điểm
trên cạnh AC.
Bài
11:Cho tam
giác
nhọn
có các đường cao
cắt
nhau tại H
Tính tổng
Chứng minh :
Chứng minh: H cách đều ba cạnh tam giác
Trên các đoạn
lấy các điểm
tùy ý sao cho
Chứng minh đường trung trực của đoạn
luôn đi qua một điểm cố định.
Bài
12: Cho O là
trung điểm của đoạn
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
vẽ
tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm C (khác A), qua
kẻ
đường thẳng vuông góc với
cắt
tia By tại D.
Chứng minh
Kẻ
vuông góc CD tại M. Chứng minh
Từ M kẻ
vuông góc AB tại I. Chứng minh
đi qua trung điểm MH.
Bài
13: Cho tam
giác
có
ba góc nhọn. Các đường cao
cắt nhau tại H.
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng: H là giao điểm các đường phân giác của tam giác DEF
Gọi
lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng
,
Chứng minh rằng ba đường thẳng
đồng quy tại một điểm
Bài
14: Cho tam
giác
cân
tại
có
Đường
phân giác
của
tam giác
có
độ dài bằng cạnh bên của tam giác
Chứng
minh rằng:
.
Bài
15: Cho hình
thang
(đáy
lớn
Gọi
O là giao điểm của
và
BD; các đường kẻ từ A và B lần lượt song song với BC
và AD cắt các đường chéo BD và AC tương ứng ở
và
E. Chứng minh:
Gọi
và
theo thứ tự là diện tích của tam giác
và
. Chứng minh
Bài
16: Cho tam
giác
(cân
tại A) vẽ đường cao AH, đường cao BK
Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng ? Giải thích tại sao ?
Cho
Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác ABC
Gọi I là giao điểm của
và BK, hãy tìm điều kiện của tam giác ABC để tam giác
là tam giác đều ?
Bài 17: Cho hình vuông ABCD cạnh a và điểm N trên cạnh AB. Cho biết tia CN cắt tia DA tại E, tia Cx vuông góc với tia CE cắt tia AB tại F. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng EF.
Chứng minh CE = CF;
Chứng minh B, D, M thẳng hàng;
Chứng minh EAC đồng dạng với MBC;
Xác định vị trí điểm N trên cạnh AB sao cho tứ giác ACFE có diện tích gấp 3 lần diện tích hình vuông ABCD.
Bài
18: Hình
vuông
có
E và F thuộc tia đối
và
DC sao cho
Từ
kẻ
đường song song với AF và từ F kẻ đường song song với
AE. Hai đường này giao tại I. Tứ giác
là
hình gì ?
Bài 19:
19.1: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC. Qua A kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F. Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K. Đường thẳng kẻ qua E, song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh:
a) Tứ giác EGFK là hình thoi.
b) AF2 = FK.FC
c) Chu vi tam giác EKC không đổi khi E thay đổi trên BC.
19.2:
Cho tam giác ABC
vuông tại A có AB = c, AC = b và đường phân giác của
góc A là AD = d. Chứng minh rằng:
.
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác AHB và AHC. MN cắt AB, AH, AC lần lượt tại I, E, K
Chứng minh : BM vuông góc với AN
Chứng minh :
Biết diện tích của tam giác
là S. Tính diện tích lớn nhất của tam giác
theo
Bài
21: Cho tam
giác ABC cân tại A, có
Trên
AB lấy điểm D sao cho
Tính
số đo
Bài
22: Cho tam
giác ABC cân tại A, có
không
đổi. Gọi I là trung điểm của
Lấy
và
sao
cho
.
Vẽ
Chứng minh rằng tích
không đổi.
Chứng minh rằng
là tia phân giác của góc
, QI là tia phân giác của
Gọi chu vi tam giác
là
chứng minh rằng
. Tính
theo
khi
Bài 23:
Cho tam giác
, gọi M, N lần lượt là trung diểm của
Gọi O, G, H lần lượt là giao điểm ba đường trung trực, ba đường cao, ba đường trung tuyến của tam giác ABC. Tính tỉ số
Cho hình thang
có hai đáy
Hãy dựng điểm M trên đường thẳng CD sao cho đường thẳng AM cắt hình thang làm hai phần có diện tích bằng nhau.
Bài
24: Cho hình
thoi ABCD có góc
Hai
đường chéo cắt nhau tại O, E thuộc tia BC sao cho
bằng
ba phần tư
,
AE cắt CD tại F. Trên đoạn thẳng AB và CD lần lượt
lấy hai điểm G và H sao cho
song
song với FH
Chứng minh rằng :
Tính số đo góc
Bài
25: Cho tam
giác
,
ba điểm
lần
lượt thuộc các cạnh
sao
cho
Chứng
minh rằng hai tam giác
và
có
cùng
Bài
26: Tứ
giác
có
và
Chứng
minh AC là tia phân giác của góc A.
Bài 27: Một tam giác có đường cao và đường trung tuyến chia góc ở đỉnh thành ba phần bằng nhau. Tính các góc của tam giác đó.
Bài
28: Cho hình
vuông ABCD có cạnh bằng
Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Gọi
P là giao điểm của
với
DM
Chứng minh : tam giác
là tam giác vuông.
Tính diện tích của tam giác
Chứng minh tam giác
là tam giác cân.
Bài
29: Cho tam
giác
đường
trung tuyến
Qua
điểm D thuộc cạnh
vẽ
đường thẳng song song với
cắt
đường thẳng
và
lần
lượt tại
và
F.
Chứng minh
Đường thẳng qua
song song với
cắt
tại N. Chứng minh N là trung điểm của
Ký
hiệu
là
diện tích của hình
Chứng
minh
Bài 30: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không có điểm chung với hình bình hành. Gọi AA’, BB’, CC’, DD’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C, D đến đường thẳng xy. Tìm hệ thức liên hệ độ dài giữa AA’, BB’, CC’ và DD’ .
Bài 31: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và một đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác. Từ các đỉnh A, B, C và trọng tâm G ta kẻ các đoạn AA’, BB’, CC’ và GG’ vuông góc với đường thẳng d. Chứng minh hệ thức: AA’ + BB’ +CC’ = 3GG’.
Bài 32: Cho tam giác ABC có ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
Chứng minh:
;
Chứng minh:
;
Bài 33: Cho tam giác ABC (AC > AB). Lấy các điểm D, E tùy ý theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng DE, BC. Cmr: Tỉ số KE : KD không phụ thuộc vào cách chọn điểm D và E.
Bài
34:
Cho
hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo
BD. Kẻ
.
a)
Chứng minh DE = CF;
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
Bài
35:
Cho
hình chữ nhật ABCD. Kẻ
.
Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm
của CD, N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
b) Tính góc BMK.
Bài
36:
Cho
tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Trên hai
cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm E và F.Chứng minh
rằng
.Với
vị trí nào của hai điểm E và F thì
đạt
giá trị lớn nhất?
Bài 37: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ là AB, đáy lớn là CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường chéo BD ở E, qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường chéo AC ở F.
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Bài 38: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.
a) Chứng minh DE // BC.
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Bài
39:
Cho
tam giác vuông cân ABC,
.Trên
cạnh AB lấy điểm M, kẻ
,
BD cắt CA ở E. Chứng minh rằng:
a) EB.ED = EA.EC;
b)
c)
Bài 40: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC.Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F.Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K.Đường thẳng kẻ qua E,song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh rằng:
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
b)
;
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Bài
41:
Cho hai đoạn
thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các
góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Chứng minh rằng:
Bài 42: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, K là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng KO cắt AB, CD theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a)
;
b)
c)
Bài 43: Cho hình thang ABCD (AB // CD). AB = 28, CD=70, AD=35, vẽ một đường thẳng song song với hai cạnh đáy, cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F. Tính độ dài EF, biết rằng DE = 10.
Bài 44: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là điểm bất kỳ trên cạnh BC. Đường thẳng qua I và song song với AC cắt AB ở K. Đường thẳng qua I và song song với AB cắt AM, AC theo thứ tự ở D, E. Chứng minh rằng DE =BK.
Bài
45:
Tứ giác
ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của CD,CB. Gọi O
là giao điểm của AE và DF ; OA = 4OE;
.
Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.
Bài
46:
Đường
thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối AB, CD của tứ
giác ABCD cắt các đường thẳng AD, BC theo thứ tự ở I,
K. Cmr:
.
Bài 47: Qua M thuộc cạnh BC của tam giác ABC vẽ các đường thẳng song song với hai cạnh kia. Chúng cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự ở H, K. Cmr:
a)Tổng
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b)Xét trường hợp tương tự khi M chạy trên đường thẳng BC nhưng không thuộc đoạn thẳng BC.
Bài 48: Cho tam giác ABC đều cạnh a, M là một điểm bất kỳ ở trong tam giác ABC.
Chứng
minh rằng:
Bài 49: Cho hình vuông ABCD. Trên các tia đối CB và DC, lấy các điểm M, N sao cho DN = BM. Các đường thẳng song song kẻ từ M với AN và từ N với AM cắt nhau tại F. Cmr:
Tứ giác ANFM là hình vuông;
Điểm F nằm trên tia phân giác của
và
;
Ba điểm B, O, D thẳng hàng và tứ giác BOFC là hình thang ( O là trung điểm của AF )
Bài 50: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD = 2DC. Cmr: BM vuông góc với AD.
Bài 51: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD = HA.
Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Chứng minh rằng : AE = AB ;
Gọi M là trung điểm của BE. Tính
.
Bài 52: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
Chứng minh:
;
Giả sử diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích tứ giác ADHE, chứng tỏ tam giác ABC vuông cân.
Bài
53:
Cho tam giác
ABC nhọn, có trực tâm H, trên cạnh BH lấy điểm M và
trên đoạn CH lấy điểm N sao cho
.
Chứng minh rằng: AM = AN.
Bài 54: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD và ACF lần lượt vuông cân tại B và C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của AC và BF.
Cmr:
a)
AH
=AK ;
b)
Bài 55: Cho tam giác ABC, một đường thẳng cắt các cạnh BC, AC theo thứ tự ở D và E. và cắt cạnh BA ở F. Vẽ hình bình hành BDEH. Đường thẳng qua F và song song với BC cắt AH ở I. Cmr: FI = DC
Bài 56: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Qua điểm I thuộc AD vẽ IH vuông góc với AB, IK vuông góc với AC. Gọi N là giao điểm của HK và AM. Cmr : NI vuông góc với BC.
Bài 57: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, trực tâm H. Một đường thẳng đi qua H cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở P và Q sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Cmr: HM vuông góc với PQ.
Bài 58: Hình chữ nhật ABCD có M, N theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi E là một điểm bất kỳ thuộc tia đối của tia DC, K là giao điểm của EM và AC. Cmr: MN là tia phân giác của góc KNE .
Bài 59: Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. Từ đỉnh D kẻ đường thẳng song song với cạnh BC, cắt đường chéo AC tại M và cắt cạnh đáy AB tại K. Từ C kẻ đường thẳng song song với AD, cắt đường chéo BD tại I và cắt cạnh AB tại F. Qua F kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh bên BC tại P.
Cmr:
a)
.
b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng. c)
Bài 60: Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt đường chéo BD ở E và cắt các đường thẳng BC, DC theo thứ tự ở K, G. CMR:
a)
;
b)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Bài 61: Cho tam giác ABC đều, các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AC, AB sao cho
AD
= BE. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Vẽ
MH // CD, MK //BE (H
AB; K
AC). Cmr: Khi M chuyển động trên cạnh BC thì tổng MH + MK
có giá trị không đổi.
Bài 62: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác BD cắt đường cao AH tại I
Chứng minh: tam giác ADI cân.
Chứng minh:
Từ D kẻ DK vuông góc BC tại K. Tứ giác ADKI là hình gì? Chứng minh điều ấy.
Bài
63:
Cho tam giác
ABC vuông cân tại A, các điểm D, E, F theo thứ tự chia
trong các cạnh AB, BC, CA theo cùng một tỉ số. Cmr: AE =
DF; AE
DF.
Bài
64:
Cho hình
thang ABCD (AB//CD) có diện tích S,
.
Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. Gọi M là
giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.
Tính diện tích tứ giác EMFN theo S.
Bài
65:
Cho hình
bình hành ABCD, M là trung điểm của BC. Điểm
N trên cạnh CD sao cho CN =2
ND.
Gọi giao điểm
của AM, AN với BD là P, Q. Cmr:
Bài
66:
Cho
góc xOy
và
điểm M cố định thuộc miền trong của góc. Một đường
thẳng quay quanh M cắt tia Ox, Oy theo thứ tự ở A,B. Gọi
theo thứ tự là diện tích của tam giác MOA, MOB.
Cmr:
không đổi.
Bài 67: Cho tam giác ABC. Các điểm D,E,F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỉ số 1:2. Các điểm I, K theo thứ tự chia trong các cạnh ED, FE theo tỉ số 1:2. Chứng minh: IK //BC.
Bài 68: Cho hình thang ABCD (AB//CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của BM và AC.
Chứng minh IK// AB.
Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E, F. Cmr: EI =IK = KF.
Bài 69: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia HC lấy điểm K sao cho
AH
= HK. Vẽ
.
Gọi M là trung điểm của BE. Tính
.
Gọi G là giao điểm của AM vói BC. Chứng minh:
.
Bài
70:
Cho tam giác
ABC,
,
đường cao AH, đường trung tuyến BM cắt AH tại I. Giả
sử BH = AC. Chứng minh: CI là tia phân giac của
.
Bài
71:
a) Cho tam
giác ABC có
Tính độ dài đường phân giác AD.
b)
Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn
.
Tính
.
Bài
72:
Cho tam giác
ABC có
,
các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính
độ dài BC.
Bài 73: Cho hình vuông ABCD. Trên tia BC lấy điểm M nằm ngoài đoạn BC và trên tia CD lấy điểm N nằm ngoài đoạn CD sao cho BM = DN. Đường vuông góc với MA tại M và đường vuông góc với NA tại N cắt nhau ở F. Chứng minh:
AMFN là hình vuông;
CF vuông góc với CA.
Bài 74: Cho hình vuông ABCD có giao điểm các đường chéo là O. Kẻ đường thẳng d bất kỳ qua O. Chứng minh rằng: Tổng các bình phương các khoảng cách từ bốn đỉnh của hình vuông đến đường thẳng d là một số không đổi.
Bài
75:
Cho tam giác
ABC vuông tại A. Từ một điểm O ở trong tam giác vẽ
.
Tìm
vị trí của điểm O để tổng
đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài
76:
Cho hình
thang vuông ABCD có
,
.
Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AD ở N. Gọi
M là trung điểm của BC. Tính MN.
Bài
77:
Cho
tam giác ABC vuông tại A. Dựng AD vuông góc với BC tại D.
Đường phân giác BE cắt AD tại F. Chứng minh:
Bài 78: Cho tam giác ABC. Kẻ phân giác trong và ngoài của góc B cắt AC ở I và D ( lần lượt theo thứ tự A, I, C, D ). Từ I và D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở M và N.
Tính AB và MN, biết MI = 12cm, BC = 20cm.
b)
Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và
cắt BD tại F. Chứng minh:
và
Bài 79: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng hai tia Bx, Cy vuông góc với cạnh BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = BA, trên tia Cy lấy điểm E sao cho CE = CA. Gọi G là giao điểm của BE và CD, K và L lần lượt là giao điểm của AD, AE với cạnh BC.
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
b) Đường thẳng qua G song song với BC cắt AD, AE theo thứ tự tại I, J. Gọi H là hình chiếu vuông góc của G lên BC. Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
Bài 80: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành các đoạn thẳng BD = 2cm, DC = 4cm. Đường trung trực của AD cắt đường thẳng BC tại K. Tính độ dài KD.
Bài 81: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, AD là đường phân giác. Biết AC = 9cm, AB = 6cm, diện tích tam giác ABC là 24cm2. Tính diện tích tam giác ADM.
Bài 82: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a)Chứng minh khi điểm D chuyển động trên cạnh BC thì tổng DE + DF có giá trị không đổi.
b)Qua A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt EF ở K. Chứng minh rằng K là trung điểm của EF
Bài 83: Cho các tam giác ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng vuông góc với CI tại I cắt AC, BC theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) Tam giác AIM đồng dạng với tam giác ABI.
b)
.
Bài
84:
Cho
tam giác ABC cân tại A có BC = 2a, M là trung điểm của
BC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AB,
AC sao cho
.
a) Cmr: BD.CE không đổi.
b) Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Bài 85: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M nằm giữa A và D. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của MB và MC. Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao điểm của DK và AC. Cmr: EF //IK.
Bài
86:
Cho hình
vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Lấy điểm
G, H thứ tự thuộc cạnh BC, CD sao cho
.
Gọi M là trung điểm của AB. Cmr:
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB;
b) MG //AH
Bài
87:
Cho tam giác
ABC và hình bình hành AEDF có
.
Tính diện tích của hình bình hành, biết rằng
.
Bài
88:
Cho
hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2. Gọi E, F theo thứ
tự là trung điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là
giao điểm của AF với BE, BD. Tính
Bài
89:
Cho
hình thang ABCD
.
Gọi O
là giao điểm của AC
với BD
và I
là giao điểm của DA
với CB.
Gọi M
và N
lần lượt là trung điểm của AB
và CD.
Chứng minh:
.
Chứng minh: Bốn điểm
thẳng hàng.
Giả sử
và diện tích hình thang ABCD bằng S. Hãy tính diện tích tứ giác IAOB theo S.
Bài 90: Cho hình vuông ABCD, trên tia đối của tia CD lấy điểm E. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BE tại F, nó cắt DC tại G. Gọi H, I, J, M, K lần lượt là giao điểm của GF với BC, EF với HD, EA với HC, AB với HD, AE với DH.
90.1.a)
Chứng minh:
.
Từ đó suy ra
và
b)
Tìm GTLN của
90.2.a)
Chứng minh:
và
b)
Chứng minh:
c)
Chứng minh:
d)
Chứng minh:
đồng dạng với
;
đồng dạng với
Từ
đó có nhận xét gì về
và
.
90.3.a)
Chứng minh:
b)
Chứng minh:
c)
Chứng minh:
90.4.
Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì
là không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị.
Bài
91:
Cho
cân tại
với
là góc nhọn;
là đường phân giác
;
qua
kẻ đường vuông góc với
,
đường này cắt đường thẳng
tại
.
Chứng minh:
.
Bài
92:
Cho tứ
giác
.
Đường thẳng qua
song song với
,
cắt
tại
và đường thẳng qua
song song với
cắt
tại
.
Chứng minh
//
.
Bài
93:
Cho hình
thang ABCD, đáy
AD và
BC, có
,
E
là giao điểm của hai đường chéo, F
là hình chiếu của E
lên AB.
Chứng minh ∆
∆
.
Gọi K là giao điểm của AC và DF. Chứng minh KE.FC = CE.FK.
Bài
94:
Cho hình
bình hành
có
góc
nhọn.
Vẽ ra phía ngoài hình bình hành các tam giác đều
và
Tính
số đo
Bài
95:
Cho tam giác
nhọn
có các đường cao
và
H là trực tâm
Chứng minh
Chứng minh rằng:
Gọi D là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với DH cắt
lần lượt tại M và N. Chứng minh H là trung điểm của
Bài
96:
Cho hình
vuông
và
đường
thẳng cùng có tính chất chia hình vuông này thành hai tứ
giác có tỉ số diện tích bằng
Chứng
minh rằng có ít nhất
đường
thẳng trong 2018 đường thẳng trên đồng quy.
Bài 97: Cho hình vuông ABCD trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE= AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Biết diện tích tam giác BCH gấp bốn lần diện tích tam giác AEH . Chứng minh rằng
AC = 2EF
Chứng minh rằng :
Bài 98: Cho hình chữ nhật ABCD , AB = 2AD. Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho AM = CP. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của CH đường thẳng kẻ qua P song song với MQ cắt AC tại N.
Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Khi M là trung điểm của AD. Chứng minh BQ vuông góc với NP.
Đường thẳng AP cắt DC tại điểm F. Chứng minh rằng :
Bài 99: Cho đoạn thẳng AB dài a(cm) . Lấy điểm C bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (C khác A và B). Vẽ tia Cx vuông góc với AB. Trên tia Cx lấy hai điểm D và E sao cho CD = CA và CE = CB.
Chứng minh AE vuông góc với BD
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và BD. Tìm vị trí của điểm C trên đoạn thẳng AB để đa giác CMEDN có diện tích lớn nhất
Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng khoảng cách từ I đến AB không phụ thuộc vào vị trí điểm C
Bài
100:
Cho hình
thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD = 2AB = 2AD và
Tính diện tích hình thang ABCD theo a
Gọi I là trung điểm của BC , H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Chứng minh
Bài
101:
Cho tam giác
ABC có BC = a; CA = b; AB = c.Độ dài các đường phân giác
trong của tam giác kẻ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là
Chứng
minh rằng:
Bài
102:
Cho tam giác
ABC đều cạnh 2a, M là trung điểm của BC.
quay
quanh đỉnh M cố định sao cho hai tia Mx; My cắt AB, AC lần
lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a)
và tích BD.CE không phụ thuộc vào vị trí của
b)
DM là phân giác của
c) BD.ME + CE.MD > a.DE
d)
Chu vi
không
đổi khi
quay
quanh M
Bài 103: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC> AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD=HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E
Chứng minh AE = AB
Gọi M là trung điểm của BE . Tính góc AHM.
Bài 104: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
Chứng minh : EA.EB = ED.EC
Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM.BD + CM.CA có giá trị không đổi
Kẻ
(
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, CH. Chứng minh CQ
.
Bài
105:
Cho
tam giác ABC có
và chu vi bằng 18cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác
ABC, biết các độ dài đều là số nguyên dương và BC có
độ dài là một số chẵn.
Bài
106:
Cho
tam giác ABC
có AC
= 3AB
và số đo của góc A
bằng 600.
Trên cạnh BC
lấy điểm D
sao cho
.
Trên đường thẳng vuông góc với AD
tại D
lấy điểm E
sao cho DE
= DC
(E
và A
cùng phía với BC).
Chứng minh rằng AE//BC.
Bài
107:
Cho
tam giác ABC, M là trung điểm của AC và các đường thẳng
AD, BM và CE đồng qui tại K
.
Hai tam giác AKE và BKE có diện tích là 10 và 20. Tính diện
tích tam giác ABC
Bài 108: Cho tam giác ABC. Gọi Q là điểm trên cạnh BC (Q khác B, C). Trên AQ lấy điểm P (P khác A, Q). Hai đường thẳng qua P song song với AC, AB lần lượt cắt AB, AC tại M, N.
a)
Chứng minh rằng:
b)
Xác định vị trí điểm Q
để
.
Bài 109: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Gọi G là giao điểm của đường thẳng đi qua E vuông góc với AD với đường thẳng đi qua F vuông góc với BC. So sánh GA và GB
Bài
110:
a) Cho tam
giác ABC cân tại A
,
có BH là đường cao, BD là phân giác của góc
.
Chứng minh rằng:
.
b)
Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác trong của góc A
.
Gọi
là khoảng cách từ D đến AB ( hoặc AC). Tương tự, gọi
BE là phân giác trong của góc B
và
là khoảng cách từ E đến BA ( hoặc BC), gọi CF là phân
giác trong của góc C
và
là khoảng cách từ F đến CA ( hoặc CB). Gọi
tương ứng là 3 chiều cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của
tam giác đã cho. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
Bài
111:
Cho hình
bình hành ABCD có
.
Dựng các tam giác vuông cân tại
A là BAM
và DAN
(B
và N
cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AD,
D
và M cùng
thuộc nửa mặt phẳng bờ AB).
Chứng minh rằng AC
vuông góc với MN.
Bài
112:
Cho hình
bình hành ABCD
có
.
Đường phân giác của góc D
đi qua trung điểm I
của cạnh AB.
Chứng minh:
.
Kẻ
. Chứng minh:
.
Chứng minh:
.
Bài 113: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, kẻ các đường cao BD và CE. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh AC, đường thẳng này cắt đường thẳng AB tại điểm F.
Chứng minh:
. b) Chứng minh:
.
Bài
114:
Cho hình
thang vuông ABCD
và
,
H
là hình chiếu của D
trên AC
và M
là trung điểm của đoạn HC.
Chứng minh:
.
Bài
115:
Cho hình
bình hành
có
góc
nhọn.
Vẽ ra phía ngoiaf hình bình hành các tam giác đều
và
Tính
số đo
Bài
116:
Cho
hình vuông
có
cạnh bằng
biết
hai đường chéo cắt nhau tại O.Lấy điểm
thuộc
cạnh AB, điểm M thuộc cạnh
sao
cho
(I
và M không trùng với các đỉnh của hình vuông). Gọi N
là giao điểm của
và
,
K là giao điểm của
và
Chứng minh
và tính diện tích tứ giác
theo
Chứng minh
Chứng
minh
Bài
117:
Cho
tam giác
trọng
tâm
Qua
G vẽ đường thẳng
cắt
các cạnh
theo
thứ tự ở
và
E. Tính giá trị biểu thức
Bài
118:
Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD
Chứng minh tam giác
đồng dạng với tam giác
Tính độ dài đoạn thẳng
Tính diện tích tam giác
Bài
119:
Cho
tam giác đều
Gọi
lần
lượt là các điểm trên các cạnh AB và BC sao cho
Gọi
G là trọng tâm
và
I là trung điểm của
Tính
các góc của tam giác
Bài
120:
Cho
hình vuông
gọi
thứ
tự là trung điểm của
Chứng minh rằng:
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh rằng:
Bài
121:
Cho
tam giác
Vẽ
ở ngoài tam giác các hình vuông
Chứng minh rằng
Gọi
thứ tự là tâm của các hình vuông
Gọi I là trung điểm của
Tam giác
là tam giác gì ? Vì sao ?
Bài 122: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Bài
123:
Gọi
M là diểm nằm trong
Gọi
P, Q lần lượt là hình chiếu của
trên
Gọi
H, K lần lượt là trung điểm của
Chứng minh
Tính số đo
theo m
Bài
124:
Cho
tam giác
vuông
cân tại A. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Trên
tia đối của tia AC lấy điểm I sao cho
Chứng minh rằng:
Trên BC lấy điểm
sao cho
Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng BC có chứa điểm A, vẽ tia
sao cho
Tia
cắt tia CA tại D. Tính số đo
Bài
125:
Cho
hình thang ABCD
hai
đường chéo
và
cắt
nhau tại O. Một đường thẳng
qua
O song song với
đáy
cắt hai cạnh bên
lần
lượt tại
và
F. Chứng minh rằng
Bài
126:
Cho
hình bình hành
Các
điểm
theo
thứ tự thuộc các cạnh
sao
cho
Gọi
K là giao điểm của
và
Chứng
minh rằng
là tia phân giác của
Bài
127:
Cho
tam giác đều
gọi
M là trung điểm của BC. Một góc
quay
quanh điểm M sao cho 2 cạnh
luôn
cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh
DM, EM lần lượt là tia phân giác của các góc
và
Chu vi tam giác
không đổi.
Bài
128:
Gọi
O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là đường thẳng AB kẻ hai tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm
(C
khác A). Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với OC, đường
thẳng này cắt
tại
D. Từ
hạ
đường vuông góc
xuống
CD (M thuộc CD)
Chứng minh
Chứng minh tam giác
vuông
Gọi N là giao điểm của
và
Chứng minh
Bài
129:
Cho
O là trung điểm của đoạn thẳng
có
độ dài bằng
Trên
cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
vẽ
hai tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm D bất kỳ, qua O vẽ hai dường thẳng vuông góc với
tại
O cắt By tại C
Chứng minh
Chứng minh
và CO lần lượt là tia phân giác của
và
Vẽ
Gọi I là giao điểm của AC và BD, E là giao điểm của AH và DO, F là giao điểm của BH và CO. Chứng minh ba điểm
thẳng hàng
Xác định vị trí của điểm D trên tia
để tích
có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Bài
130:
Cho
tam giác
vuông
tại A
đường
cao
Trên
tia HC lấy điểm D sao cho
Đường
vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Chứng minh rằng:
Tính độ dài đoạn BE theo
Gọi M là trung điểm của đoạn
Chứng minh rằng hai tam giác
đồng dạng. Tính số đo của
Tia
cắt
tại G. Chứng minh :
Bài
131:
Cho
hình chữ nhật
Vẽ
vuông
góc với
Gọi
M là trung điểm của
là
trung điểm của CD. Chứng minh rằng:
.
Bài 132:
Một
trường học được xây dựng trên khu đất hình chữ
nhật ABCD có
|
|
Bài
133:
Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là hình chiếu của A trên BD. Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Tính diện tích tứ giác
Chứng minh
Bài
134:
Cho
hình vuông
Trên
tia đối của tia BA lấy E, trên tia đối tia CB lấy F sao
cho
Chứng minh
vuông cân
Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh
thẳng hàng
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho
Xác định vị trí điểm D, E sao cho
DE có độ dài nhỏ nhất
Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất.
Cho O là trung điểm của đoạn
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là cạnh AB vẽ tia
cùng vuông góc với
Trên tia
lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với
cắt tia By tại D
Chứng minh
Kẻ
tại M. Chứng minh
Từ
kẻ MH vuông góc với AB tại H. Chứng minh
đi qua trung điểm MH
Tìm vị trí của C trên tia Ax để diện tích tứ giác
nhỏ nhất
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm của
Gọi P là giao điểm của AN với DM
Chứng minh
là tam giác vuông
Tính diện tích của tam giác
Chứng minh tam giác
là tam giác cân.
Cho hình thang cân
có
là giao điểm của hai đường chéo. Gọi
theo thứ tụ là trung điểm của
Tam giác
là tam giác gì ? Vì sao?
Cho hình bình hành
có
thứ tự là trung điểm của
Chứng minh rằng các đường thẳng
đồng quy
Gọi giao điểm của
với
và
theo thứ tự là
và
Chứng minh rằng
là hình bình hành
Cho đoạn thẳng
Gọi M là một điểm nằm giữa
và B. Vẽ về một phía của AB các hình vuông
có tâm theo thứ tự là C, D. Gọi I là trung điểm của
Tính khoảng cách từ
đến
Khi điểm
di chuyển trên đoạn thẳng
thì điểm
di chuyển trên đường nào ?
Cho hình thang
(
). Gọi N và M theo thứ tự là trung điểm của các đường chéo
Chứng minh rằng:
Cho hình thang
(
và
; Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC,
Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD tại E, cắt CD tại A’ ; đường thẳng qua B và song song với AD cắt AC tại F, cắt CD tại
. Gọi diện tích các tam giác
lần lượt là
. Chứng minh:
và
Cho hình bình hành
Với
Từ đỉnh A, kẻ một đường thẳng
bất kỳ cắt đường chéo
tại E, cắt cạnh BC tại
và cắt tia DC tại G.
Chứng minh :
Chứng minh rằng khi đường thẳng
quay quanh A thay đổi thì tích
không đổi
Cho hình thang
(
có
Qua
và
kẻ các đường thẳng song song với BC và AD lần lượt cắt CD ở K và I. Gọi E là giao điểm của
và BD, F là giao điểm của
và AC. Chứng minh rằng:
Cho tam giác
vuông tại
là điểm di động trên cạnh BC. Gọi
lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm
lên
Xác định vị trí của điểm
để tứ giác
là hình vuông
Xác định vị trí của điểm
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất
Trong tam giác
các điểm
tương ứng nằm trên các cạnh
sao cho
Chứng minh rằng:
Cho
Tính độ dài đoạn
Tìm tất cả các tam giác vuông có số đo các cạnh là các số nguyên dương và số đo diện tích bằng số đo chu vi
Cho tam giác
đường cao AH, vẽ phân giác
của góc
và phân giác
của
. Kẻ AD vuông góc với
, AE vuông góc với
Chứng
minh rằng tứ giác
là
hình vuông.
Cho hình bình hành
có đường chéo
lớn hơn đường chéo
Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường thẳng AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C xuống đường thẳng AB và AD
Tứ giác
là hình gì ? Vì sao ?
Chứng minh rằng :
Chứng minh rằng:
Bài
150: Cho tam
giác
vuông
tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm
của
Chứng minh
là hình thang cân
Biết
Tính độ dài của
Bài
151: Cho
hình bình hành
Một
đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường chéo
AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh:
Bài
152: Cho tam
giác
phân
giác
Trên
nửa mặt phẳng không chứa
bờ
vẽ
tia
sao
cho
cắt
AD tại E; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng:
Trung trực của
đi qua E
Bài 153: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE
a)
Chứng minh
vuông cân
b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ. Chứng minh H, I, E thẳng hàng
c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh
Bài
154:
Tính diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm,
;
và chiều cao của hình thang bằng 18m
Bài
155:
Cho tam giác
vuông
tại A, đường phân giác AD. Vẽ hình vuông
có
M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC.
Gọi
và
F lần lượt là giao điểm của
và
MQ; CM và NP. Chứng
minh rằng
song song với
Bài
156: Cho tam
giác vuông cân
là
trung điểm của AC, trên BM lấy điểm N sao cho
cắt
tại
E. Chứng minh :
Tam giác
đồng dạng với tam giác
Bài
157: Cho tam
giác
vuông
tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ
đường thẳng vuông góc với tia
cắt
tia
tại
H, cắt tia
tại
O. Chứng minh rằng:
b)
có
số đo không đổi
c)
Tổng
không
đổi
Bài
158: Cho tam
giác
có
ba góc nhọn, các đường caao
cắt
nhau tại H
Chứng minh
Chứng minh
Nối
với E, cho biết
Tính độ dài đoạn thẳng DE theo a
Bài
159: Cho
hình bình hành
Gọi
G, H lần lượt là hình chiếu của C lên AB và AD. Chứng
minh
Bài
160: Cho
hình vuông
là
điểm bất kỳ trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ
chứa
C dựng hình vuông
Qua
dựng
đường thẳng
song
song với AB, d cắt
ở
E, cắt DC ở F.
Chứng minh rằng
Chứng minh rằng
thẳng hàng
là hình gì ?
Chứng minh:
và chu vi tam giác
không đổi khi M thay đổi vị trí trên BC.
Bài
161: Cho
hình chữ nhật
Trên
đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng
của
qua
P.
Tứ giác
là hình gì ?
Gọi
và
lần lượt là hình chiếu của điểm M lân AB, AD. Chứng minh
và ba điểm
thẳng hàng
Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật
không phụ thuộc vào vị trí điểm
Giả sử
và
Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD.
Bài
162: Cho
hình thang
vuông
tại
và
Biết
và
.Gọi
E là trung điểm của
Tứ giác
là hình gì ? Tại sao ?
Tính diện tích hình thang
theo
Gọi
là trung điểm của
là chân đường vuông góc kẻ từ
xuống
Tính góc
Bài
163: Cho tam
giác
Gọi
là
một điểm di chuyển trên cạnh
Qua
I, kẻ đường thẳng song song với cạnh
cắt
cạnh
tại
M. Qua
,
kẻ đường thẳng song song với cạnh
cắt
cạnh
tại
N
Gọi
là trung điểm của
. Chứng minh rằng ba điểm
thẳng hàng
Kẻ
vuông góc với
lần lượt tại
Chứng minh rằng
Tìm vị trí của điểm
để
song song với
Bài
164: Cho tam
giác
các
góc
và
nhọn.
Hai đường cao
và
cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng:
Bài
165: Cho
hình vuông
có
hai đường chéo
và
BD cắt nhau tại O. Trên cạnh AB lấy M
và
trên cạnh
lấy
sao
cho
Gọi
E là giao điểm của AN với DC, gọi K là giao điểm của
với
BE.
a)
Chứng minh
vuông
cân
b)
Chứng minh
song
song với
c)
Chứng minh
vuông
góc với
d)Qua
vẽ
đường song song với
cắt
tại
H. Chứng minh:
Bài
166: Cho
hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu vuông góc của
A trên BD; I và J thứ tự là trung điểm của các đoạn
thẳng
và
Tính
số đo của góc
b)
Cho tam giác ABC nhọn trực tâm H, trên đoạn BH lấy điểm
M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho
.
Chứng minh rằng
Bài
167: Cho
hình bình hành
hình chiếu vuông góc của C lên
lần
lượt là
và
Chứng minh:
1)
và
đồng
dạng với
2)
Bài
168: Cho
hình vuông
có
hai đường chéo cắt nhâu tại O. Một đường thẳng kẻ
qua
cắt
cạnh
tại
và
cắt đường thẳng
tại
N. Gọi K là giao của
và
Chứng
minh
vuông
góc với BN.
Bài
169: Cho tam
giác nhọn
.
Các đường cao
cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng:
a)
Tam giác
đồng
dạng với tam giác
b)
c)
d)
Gọi
lần
lượt là chân các đường vuông góc hạ từ E xuống
,
.
Chứng minh bốn điểm
cùng
nằm trên một đường thẳng.
Bài
170: Cho tam
giác
Trên
tia đối của các tia
lấy
theo thứ tự các điểm
sao
cho
Gọi
là
giao điểm của
và
CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của
góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh
Bài
171: Cho tam
giác
nhọn,
BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H.
a)
Chứng minh rằng:
b)
Chứng minh rằng:
c) Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM, cắt AB tại I, cắt AC tại K. Chứng minh tam giác IMK là tam giác cân
Bài
172: Cho tam
giác
có
Các
phân giác
và
CF
a)
Chứng minh rằng
b)Tính
Bài
173: Cho tam
giác vuông cân
.
Trên cạnh
lấy
điểm
sao
cho
,
trên nửa mặt phẳng bờ
không
chứa điểm
vẽ đường thẳng
vuông
góc với
trên
lấy
điểm
sao
cho
.
Đường thẳng
cắt
tại
đường
thẳng
cắt
đường thẳng
tại
a)
Chứng minh
b)
Gọi
là
trung điểm của
Chứng
minh
Bài 174: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Bài
175: Gọi M
là diểm nằm trong
Gọi
P, Q lần lượt là hình chiếu của
trên
Gọi
H, K lần lượt là trung điểm của
a)
Chứng minh
b)
Tính số đo
theo
m
Bài
176: Cho tam
giác
vuông
tại A
.
Vẽ đường cao
Trên
tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho
Qua
K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng
AC tại P.
a)
Chứng minh : Tam giác
đồng
dạng với tam giác
b)
Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh tam giác
đồng dạng với tam giác
c)
Tia
cắt
BC tại I. Chứng minh
.
Bài
177: Cho tam
giác
vuông
tại A
đường
cao
Trong
nửa mặt phẳng bờ AH có chứa
vẽ
hình vuông
Gọi
P là giao điểm của
và
a)
Chứng minh
vuông
cân
b)
Gọi
là
đỉnh thứ tư của hình bình hành
gọi
là
giao điểm của
và
Chứng
minh
thẳng
hàng.
c)
Tứ giác
là
hình gì ?
Bài
178: Tính
diện tích hình thang
,
biết
chiều
cao của hình thang bằng
Bài
179: Cho
hình vuông
trên
tia đối của tia
lấy
điểm M bất kỳ
,
vẽ hình vuông
(P
nằm giữa
và
C),
cắt
BM tại H, MP cắt BD tại K.
a)
Chứng minh:
vuông
góc với
b)
Tính
c)
Chứng minh:
Bài
180: Cho
hình vuông
có
cạnh bằng
.
Gọi
lần
lượt là trung điểm của các cạnh
M
là giao điểm của
và
a)
Chứng minh
vuông
góc với
b)
Chứng minh
c)
Tính diện tích
theo
Bài
181: Cho
tam giác
có
Đường
phân giác
và
cắt
nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AC, G là trọng tâm
tam giác
Tính độ dài đoạn thẳng BD theo
Chứng minh
Tính tỉ số diện tích của tứ giác
và
Bài
182: Cho
hình bình hành
có
đường
phân giác các góc
và
cắt
nhau tại M. Chứng minh
thẳng
hàng
Bài
183: Cho
tam giác
đều.
Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh
lần
lượt tại
và
E. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của
và
Gọi
O là trọng tâm của tam giác
Chứng minh
Chứng minh
vuông góc với
Bài
184: Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là hình chiếu của A trên BD. Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Tính diện tích tứ giác
Chứng minh
Bài 185: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho AE = CF
a)
Chứng minh
vuông
cân
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh O, I, C thẳng hàng
Bài 186: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho BD = AE. Xác định vị trí điểm D, E sao cho
a) DE có độ dài nhỏ nhất
b) Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất
Bài
187: Cho
vuông
tại A, có
Kẻ
đường cao AH và trung tuyến AM
a)
Chứng minh
b) Tính BC; AH; BH; CH
c)
Tính diện tích
Bài
188: Cho
tam giác ABC vuông tại A
.
Vẽ đường cao AH
.
Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho KH = HA. Qua K
kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC
tại P.
a.Chứng minh: Tam giác ABC Đồng dạng với tam giác KPC.
b. Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Bài
189: Cho
tam giác ABC có
.
Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho
.
Đường phân giác của góc
cắt
BH ở E. Từ trung điểm M của AB kẽ ME cắt đường thẳng
AH tại F. Chứng minh rằng: CF // AE.
Bài
190: Từ
đỉnh A của
ABC
ta hạ các đường vuông góc AM, AN với phân giác trong và
ngoài tương ứng của góc B. Hạ các đường vuông góc
AP, AQ với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc C.
a. Chứng minh rằng 4 điểm MNPQ thẳng hàng
b. Cho QN = 10 cm tính chu vi tam giác ABC
c. Cho điểm O chuyển động trên BC tìm vị trí của O sao cho tích khoảng cách từ O đến AB và AC đạt giá trị lớn nhất.
Bài 191: Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
1. Chứng minh KM vuông góc với DB.
2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB.
3.
Ký hiệu
lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM.
a)
Chứng minh tổng
không đổi.
b)
Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để
đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó
theo a.
Bài 192: Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE = AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật.
b)
Chứng minh
đồng
dạng với
c)
Biết diện tích
gấp
bốn lần diện tích
.Chứng
minh rằng: AC = 2EF.
d)
Chứng minh rằng:
.
Bài 193: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở M và N.
a) Chứng minh rằng OM = ON.
b)
Chứng minh rằng
.
c) Biết SAOB= 20152 (đơn vị diện tích); SCOD= 20162 (đơn vị diện tích). Tính SABCD.
Bài
194:
Cho
tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH (H
BC).
Trên tia đối của tia HB lấy điểm D sao cho HD = HA. Qua D
kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
1.Chứng minh CD.CB = CA.CE
2. Tính số đo góc BEC.
3. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Tia AM cắt BC tại G.
Bài
195: Cho
tam giác
vuông tại
(
),
kẻ đường cao
và đường trung tuyến
(
).
Gọi
lần lượt là hình chiếu của
trên
.
1. Chứng minh rằng:
a)
.
b)
c)
vuông góc với
.
2.
Giả sử diện tích tam giác
bằng 2 lần diện tích tứ giác
Chứng minh tam giác
vuông cân.
Bài
196:
Cho hình chữ nhật
Trên
cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho
Kẻ
vuông
góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của
đường
thẳng kẻ qua P song song với
cắt
AC tại N.
Chứng minh tứ giác
là hình bình hành
Khi M là trung điểm của
Chứng minh
vuông góc với
Đường thẳng
cắt DC tại điểm F. Chứng minh rằng
Bài
197:
Cho tam giác
vuông
tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ
một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng
này cắt tia
tại
D, cắt tia BA tại E.
Chứng minh :
Chứng minh rằng khi điểm
di chuyển trên cạnh
thì tổng
có giá trị không đổi
Kẻ
Gọi
lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng
Chứng minh
Bài
198: Cho tam
giác
vuông
ở A có AM là phân giác
.
Đường thẳng qua M và vuông góc với BC cắt đường
thẳng
tại
N. Chứng minh rằng
Bài
199:Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Trên
cạnh
lấy điểm
Đường
thẳng vuông góc với
tại
M cắt
tại
N.
Cho
Tính diện tích tam giác
Xác định vị trí của
trên cạnh
để
có độ dài lớn nhất.
Bài
200: Cho
hình vuông
có
AC cắt BD tại O.
là
điểm bất kỳ thuộc cạnh BC
.
Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm
E sao cho
Chứng minh :
vuông cân
Chứng minh:
Từ C kẻ
. Chứng minh rằng ba điểm
thẳng hàng.
Bài
201:
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) . Các đường cao
cắt
nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H vẽ đường
thẳng
vuông
góc với HM,
cắt
lần
lượt tại I và K
Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác EFC
Qua
kẻ đường thẳng b song song với đường thẳng
cắt AH, AB theo thứ tự tại
và D. Chứng minh
Chứng minh
Bài
202: Cho tam
giác
nhọn,
các đường cao
là
trực tâm.
Tính tổng
Gọi
là phân giác của tam giác
thứ tự là phân giác của góc
và góc
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng:
Bài
203: 1)
Cho hình
vuông
,
gọi M là điểm bất kỳ trên cạnh
Trong
nửa mặt phẳng bờ AB chứa C, dựng hình vuông
Qua
dựng
đường thẳng
song
song với AB, d cắt AH tại E.Đường thẳng AH cắt DC tại
F.
Chứng minh rằng
Tứ giác
là hình gì
Chứng minh chu vi tam giác
không đổi khi
thay đổi trên BC
2)
Cho tam giác
có
Các
điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho
và
Tính
Bài
204: Cho tam
giác
vuông
tại A
có
là
tia phân giác của
.
Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của D trên
và
là
giao điểm của
và
là
giao điểm của CM và
Chứng minh tứ giác
là hình vuông và
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh
đồng dạng với
và H là trực tâm
Gọi giao điểm của
và
là K, giao điểm của
và BC là O, giao điểm của
và AD là
Chứng minh :
B. HƯỚNG DẪN
Bài
1: Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Gọi
lần
lượt là trung điểm của các cạnh
M
là giao điểm của
và
Chứng minh: Tứ giác
là hình vuông
Chứng minh
và
cân
Tính diện tích
theo
Lời giải
Chứng minh
là hình thoi
Chứng
minh có 1 góc vuông nên
là
hình vuông
mà
vuông tại C nên:
vuông
tại M hay
Gọi
N là giao điểm của
và
Chứng
minh tương tự:
mà
G là trung điểm của DC nên
là
trung điểm
Trong
có
vừa
là đường cao, vừa là đường trung tuyến
cân
tại A
Do
đó :
Mà
.
Vậy
Trong
theo
định lý Pytago ta có:
Do
đó:
Bài
2:Cho hình
vuông
trên
cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho
.
Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần
lượt tại hai điểm M, N
Chứng minh rằng tứ giác
là hình chữ nhật
Biết diện tích tam giác
gấp bốn lần diện tích tam giác
Chứng minh rằng
Chứng minh rằng :
Lời giải
Ta có:
(cùng phụ với
(ABCD
là hình vuông)
mà
nên
Lại
có:
(vì
Suy
ra tứ giác
là
hình bình hành . Mặt khác
Vậy
tứ giác
là
hình chữ nhật
Ta có
hay
Lại
có:
(cùng
phụ với
mà
là
trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do
đó:
hay
Do
Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
Lại
có:
Áp
dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
hay
Bài
3:Cho tam
giác
nhọn.
Dựng ra phía ngoài hai tam giác đều
lại
dựng hình bình hành
Chứng
minh rằng
là
tam giác đều
Lời giải
Ta
có:
là
hình bình hành nên
Xét
và
có:
Ta
có:
mà
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Vậy
đều
Bài
4:Cho tam
giác
có
Tính độ dài đường cao CH của tam giác ABC
Gọi CD là đường phân giác của
Chứng minh
cân
Chứng
minh:
Lời giải
Dùng định lý Pytago đảo chứng minh được:
vuông tại C
Ta
có:
Dễ dàng tính được:
là
tia phân giác của
nên
suy ra
Do
đó:
Vậy
cân
tại B
Xét các
vuông:
Ta có:
Từ
đó suy ra
Bài 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các điểm M,N thứ tự là trung điểm của BC và AC.Các đường trung trực của BC và AC cắt nhau tại O.Qua A kẻ đường thẳng song song với OM, qua B kẻ đường thẳng song song với ON, chúng cắt nhau tại H.
Nối MN ,
AHB đồng dạng với tam giác nào?
Gọi G là trọng tâm
ABC , chứng minh
AHG đồng dạng với
MOG ?
Chứng minh ba điểm H , O , G thẳng hàng ?
Lời giải
ý a : 2 ®iÓm |
|
|||
Chøng minh ®îc 1 cÆp gãc b»ng nhau |
1.0 |
|
|
|
Nªu ®îc cÆp gãc b»ng nhau cßn l¹i |
0,5 |
|
||
ChØ ra ®îc hai tam gi¸c ®ång d¹ng |
0,5 |
|
||
ý b : 2 ®iÓm |
|
|
||
Tõ hai tam gi¸c ®ång d¹ng ë ý a suy ra ®óng tØ sè cÆp c¹nh AH / OM |
0,5 |
|
||
TÝnh ®óng tØ sè cÆp c¹nh AG / GM |
0,5 |
|
||
ChØ ra ®îc cÆp gãc b»ng nhau |
0,5 |
|
||
KÕt luËn ®óng 2 tam gi¸c ®ång d¹ng |
0,5 |
|
||
ý c : 2 ®iÓm |
|
|
||
- Tõ hai tam gi¸c ®ång d¹ng ë c©u b suy ra gãc AGH = gãc MGO (1) |
0,5 |
|
||
- MÆt kh¸c gãc MGO + Gãc AGO = 1800(2) |
0,5 |
|
||
- Tõ (1) vµ (2) suy ra gãc AGH + gãc AGO = 1800 |
0,5 |
|
||
- Do đó H, G, O thẳng hàng |
0,5 |
|
Bài
6:Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Gọi
M, N theo thứ tự là trung điểm của
và BC.
Tính diện tích tứ giác
Phân giác góc
cắt BC tại
Chứng minh
Lời
giải
Ta
có:
vuông
tại B có
vuông
tại C có
Trên tia đối của tia
lấy điểm K sao cho
Dễ
dàng chứng minh được
Và
Ta
có:
Mặt
khác
(so
le trong)
Vậy
cân
tại K
Từ
(1) và (2) suy ra
Bài 7:
Cho
tam giác
có
ba góc nhọn,
là hai đường cao của tam giác cắt nhau tại điểm H.
Chứng minh rằng:
B.Lời giải
Bài 1: .
Lời giải
Chứng minh
vì
(cùng phụ góc A)
Từ
và
(đối đỉnh)
Vì H là giao điểm của hai đường cao
và
nên H là trực tâm của tam giác
là
đường cao thứ ba. Gọi F là giao điểm của
với
Ta
có:
Cộng
theo vế
Bài 8:
Cho
tam giác
Từ
điểm M thuộc cạnh
kẻ
các đường thẳng song song với các cạnh
và
cắt
tại
E và
tại
F. Hãy xác định vị trí của M trên AC sao cho hình bình
hành
có
diện tích lớn nhất
Lời giải
Ta
có tứ giác
là
hình bình hành . Kẻ
cắt
MF tại I
Gọi
là
diện tích hình bình hành
và
là
diện tích tam giác
và
Ta
có:
Đặt
Vì
nên
ta có:
Thay
vào (1) ta có:
Vì
là
hai số không âm nên ta có:
Dấu
xảy
ra khi
tức
là khi
là
trung điểm cạnh AC thì diện tích hình bình hành
đạt
giá trị lớn nhất là
không
đổi
Bài 9:
Cho
tam giác
Lấy
các điểm D, E theo thứ tự thuộc tia đối của các tia
sao
cho
Gọi
O là giao điểm của
và
CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của
góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh rằng
Lời giải
Vẽ
hình bình hành
ta
có:
Để
chứng minh
ta
cần chứng minh
Thật
vậy, xét tam giác
có
cân
tại C
Vì
góc
là
góc ngoài của tam giác
mà
(ta
vẽ)
nên
BO là tia phân giác của
Hoàn
toàn tương tự ta có
là
tia phân giác của
.
Trong tam giác BCM, OB, CO, MO đồng quy tại O
là
tia phân giác của
Mà
là
hai góc đối của hình bình hành BMCA
với
tia phân giác của góc A theo giả thiết tia phân giác của
góc A còn song song với OK
thẳng
hàng
Ta
lại có:
mà
(2
góc đồng vị)
cân
tại C
Kết
hợp
Bài
10:
Cho tam giác
vuông
cân tại A. Trên cạnh
lấy
điểm
bất
kỳ, sao cho
khác
và
Trên
cạnh
lấy
điểm
sao
cho
Gọi
là trung điểm của cạnh
Chứng minh
vuông cân
Đường thẳng qua
và song song với
cắt tia BM tại N. Chứng minh :
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh rằng tích
không phụ thuộc vào vị trí điểm
trên cạnh AC.
Lời giải
a.
Vì tam giác ABC
vuông cân tại A và O là trung điểm của cạnh BC nên AO
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC. Suy ra
và
Xét
và
có:
Vì
AO là đường trung tuyến của tam giác cân
nên
AO cũng là đường cao
Từ
(1) và (2) suy ra :
Vì
nên
vuông
cân tại O
b.
Vì
nên
theo định lý Ta – let ta có:
Vì
tam giác
cân
tại A nên
mà
nên
Do
đó, ở (3) ta thay BE bởi
,
thay EA bởi MC ta được:
(Theo
định lý Ta let đảo)
Mà
c.
Từ
(cặp
góc đồng vị)
Mà
(vì
vuông
cân tại O) suy ra
Hay
Kết
hợp với
(đối
đỉnh) (1)
kết
hợp
(hai
góc đối đỉnh)
Từ
(1) và (2) suy ra
suy
ra
Xét tam giác AHC và tam giác CAN sẽ đồng dạng theo trường hợp góc góc
không
đổi
Bài 11: Lời giải
Trước hết chứng minh
Tương
tự ta có:
Nên
Trước hết chứng minh
Và
Chứng minh
Và
Mà
nên
là
phân giác của góc
Tương tự : DA, FC là phân giác của các góc EDF và DFE
Vậy
H là giao điểm các đường phân giác của tam giác
Nên
cách
đều ba cạnh của tam giác
(đpcm)
Gọi O là giao điểm của các đường trung trực của hai đoạn
và
, ta có
Mặt
khác ta cũng có
cân
tại O nên
Từ
và
ta
có:
là
phân giác của góc
Vậy
O là giao điểm của trung trực đoạn HC và phân giác của
nên
O là điểm cố định
Hay
trung trực của đoạn MN luôn đi qua một điểm cố định
là
.
Bài
12:
Cho O là trung điểm của đoạn
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
vẽ
tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm C (khác A), qua
kẻ
đường thẳng vuông góc với
cắt
tia By tại D.
Chứng minh
Kẻ
vuông góc CD tại M. Chứng minh
Từ M kẻ
vuông góc AB tại I. Chứng minh
đi qua trung điểm MH.
Lời
giải
Chứng minh
Theo câu a ta có
Mà
Chứng
minh
Chứng
minh
Ta có:
là trung trực của
Mặt
khác :
vuông
tại M
(Vì
cùng vuông góc với
hay
Chứng minh được C là trung điểm của AI
Do
MH
theo
hệ quả Ta let ta có:
Mà
đi
qua trung điểm của MH (đpcm)
Bài
13: Cho tam
giác
có
ba góc nhọn. Các đường cao
cắt nhau tại H.
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng: H là giao điểm các đường phân giác của tam giác DEF
Gọi
lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng
,
Chứng minh rằng ba đường thẳng
đồng quy tại một điểm
Lời giải
Chỉ ra được
Ta có:
Tương
tự
Do
đó:
Chứng minh được
Tương
tự:
Do
đó:
Mà
nên
là
phân giác ngoài của góc EFD
Do đó H là giao các đường phân giác của tam giác DEF
Do
vuông tại E, M là trung điểm BC nên
(trung tuyến ứng với cạnh huyền), Tương tự:
Do
đó:
cân tại M, mà Q là trung điểm
nên
là
đường trung trực của
hay
là
đường trung trực của tam giác
Hoàn
toàn tương tự, chứng minh được
và
cũng
là đường trung trực của tam giác
nên
ba đường thẳng
đồng
quy tại một điểm.
Bài
14: Cho tam
giác
cân
tại
có
Đường
phân giác
của
tam giác
có
độ dài bằng cạnh bên của tam giác
Chứng
minh rằng:
.
Lời giải
Vẽ
BH là đường cao của tam giác
Tam
giác
cân
tại B
có
BH là đường cao nên cũng là đường trung tuyến
Tam
giác
có
BD là đường phân giác, ta có:
Tam
giác
vuông
tại H, theo định lý Pytago ta có:
Tam
giác
vuông
tại H, theo định lý Pytago, ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy bài toán được chứng minh
Bài
15: Cho hình
thang
(đáy
lớn
Gọi
O là giao điểm của
và
BD; các đường kẻ từ A và B lần lượt song song với BC
và AD cắt các đường chéo BD và AC tương ứng ở
và
E. Chứng minh:
Gọi
và
theo thứ tự là diện tích của tam giác
và
. Chứng minh
Lời giải
Do
và
Mặt
khác
ta
lại có:
nên
và
là hình bình hành
Vì
nên
Ta có:
Bài
16: Cho tam
giác
(cân
tại A) vẽ đường cao AH, đường cao BK
Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng ? Giải thích tại sao ?
Cho
Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác ABC
Gọi I là giao điểm của
và BK, hãy tìm điều kiện của tam giác ABC để tam giác
là tam giác đều ?
Lời giải
Các cặp tam giác vuông đồng dạng là :
(Vì
có
(vì
có
(vì
cùng đồng dạng với
Từ
(H
là chân đường cao, trung tuyến)
Ta
lại có:
(Định
lý Pytago)
Chỉ ra được
cân tại I
cân
tại I trở thành tam giác đều khi
Mà
Vậy
để
là
tam giác đều thì
phải cân tại A và
Bài 17: Cho hình vuông ABCD cạnh a và điểm N trên cạnh AB. Cho biết tia CN cắt tia DA tại E, tia Cx vuông góc với tia CE cắt tia AB tại F. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng EF.
Chứng minh CE = CF;
Chứng minh B, D, M thẳng hàng;
Chứng minh EAC đồng dạng với MBC;
Xác định vị trí điểm N trên cạnh AB sao cho tứ giác ACFE có diện tích gấp 3 lần diện tích hình vuông ABCD.
Lời giải
a) Chứng minh được
CDE = CBF (g.c.g)
CE = CF.
b)
Chỉ ra
M thuộc đường trung trực BD của đoạn AC. Vậy B, D, M
thẳng hàng
c)
Chỉ ra ACE
= BCM
EAC
~ MBC
(g.g).
Chỉ ra CAE = CBM
d) Đặt BN = x AN = a – x.
*)Tính
SAEFC
= SACE
+ SECF
=
-
Tính AE: Lý luận để có
- Tính CE2: Lý luận để có CE2 = CD2 + DE2 = a2 + (a + AE)2
Do
đó SAEFC
=
*) Tính SABCD = a2.
Lý luận với SAEFC = 3SABCD để có
6x2
– ax – a2
= 0
(2x – a)(3x + a) = 0
(vì a, x > 0).
KL: N là trung điểm của AB thì SAEFC = 3SABCD.
Bài
18: Hình
vuông
có
E và F thuộc tia đối
và
DC sao cho
Từ
kẻ
đường song song với AF và từ F kẻ đường song song với
AE. Hai đường này giao tại I. Tứ giác
là
hình gì ?
Lời giải
Ta
có
song
song với FI (gt); AF song song với EI (gt)
là
hình bình hành (các cặp cạnh đối song song ) (1)
Chứng
minh
Mà
Từ
(1) và (2) suy ra
là hình chữ nhật
Ta
lại có :
(vì
hai tam giác bằng nhau theo cmt) nên AFIE là hình vuông.
Bài 19:
19.1: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC. Qua A kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F. Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K. Đường thẳng kẻ qua E, song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh:
a) Tứ giác EGFK là hình thoi.
b) AF2 = FK.FC
c) Chu vi tam giác EKC không đổi khi E thay đổi trên BC.
19.2:
Cho tam giác ABC
vuông tại A có AB = c, AC = b và đường phân giác của
góc A là AD = d. Chứng minh rằng:
.
Lời giải
19.1a)
Xét
và
có:
=
(=900)
AB = AD (ABCD là hình vuông)
=
(cùng phụ
)
Do đó
=
(g-c-g)
AE
= AF
vuông
cân tại A. Mà AI là trung tuyến của ...
AI cũng là đường cao của
AI
EF
hay GK
EF
Xét
và
có:
=
(đối đỉnh)
IE = IF (gt)
=
(so le trong)
Do
đó
=
(g-c-g)
IG
= IK
Tứ
giác EGFK có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường (IE=IF(gt); IG=IK(cmt) đồng thời vuông góc
với nhau (GK
EF)
nên là hình thoi.
b)
Xét
và
có:
=
(=450)
:
góc chung
Do
đó
(g-g)
AF2
= KF.CF.
c)
Đặt a là độ dài cạnh hình vuông ABCD
a
không đổi
=
(theo
a)
BE
= DF
Ta có: EGFK là hình thoi (theo a) nên KE = KF = KD + DF = KD + BE
Chu
vi
là: CEKC
= KC + EK + EC = KC + KD + BE + CE = CD + BE = 2a không đổi.
19.2:
Kẻ
D
ễ
thấy AEDF là hình chữ nhật
Mà
AD là tia phân giác
Nên AEDF là hình vuông
Biến đổi qua Pi-ta-go ta được:
DE
= DF =
Vì AB // DF (cùng vuông góc với AC)
(tính
chất đồng dạng)
(1)
Tương
tự chứng minh
(2)
Cộng
hai vế tương ứng của (1) và (2) ta được:
(đpcm)
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác AHB và AHC. MN cắt AB, AH, AC lần lượt tại I, E, K
Chứng minh : BM vuông góc với AN
Chứng minh :
Biết diện tích của tam giác
là S. Tính diện tích lớn nhất của tam giác
theo
Lời giải
Gọi F là giao điểm của BM và AN
(cùng
phụ với
(vì
vuông
tại F
Gọi P là giao điểm của BM và CN
là phân giác
nên AP là phân giác
Chứng
minh tương tự câu a ta có:
P
là trực tâm
là đường cao
vuông
cân tại A
Áp
dụng tính chất đường phân giác vào
và
ta
có:
Gọi D là trung điểm BC;
Vì
Vậy
diện tích lớn nhất của
là
Bài
21: Cho tam
giác ABC cân tại A, có
Trên
AB lấy điểm D sao cho
Tính
số đo
Lời giải
Ở
miền trong tam giác ABC ta dựng tam giác đều
khi đó:
và
suy
ra
Bài
22: Cho
tam giác ABC cân tại A, có
không
đổi. Gọi I là trung điểm của
Lấy
và
sao
cho
.
Vẽ
Chứng minh rằng tích
không đổi.
Chứng minh rằng
là tia phân giác của góc
, QI là tia phân giác của
Gọi chu vi tam giác
là
chứng minh rằng
. Tính
theo
khi
Lời giải
Theo tính chất góc ngoài tam giác thì
Mặt
khác ,
Suy
ra
không
đổi
Từ
Do
đó
là
tia phân giác của
Chứng
minh tương tự , cũng có
là
tia phân giác
Kẻ
Vì
là các tia phân giác và
cân tại A nên suy ra
Có
Nếu
thì
và
Suy
ra
(đơn
vị dài)
Bài 23:
Cho tam giác
, gọi M, N lần lượt là trung diểm của
Gọi O, G, H lần lượt là giao điểm ba đường trung trực, ba đường cao, ba đường trung tuyến của tam giác ABC. Tính tỉ số
Cho hình thang
có hai đáy
Hãy dựng điểm M trên đường thẳng CD sao cho đường thẳng AM cắt hình thang làm hai phần có diện tích bằng nhau.
Lời giải
Ta
có:
(vì
cùng vuông góc với BC)
(vì
cùng vuông góc với AC)
(đường
trung bình của tam giác)
Xét
và
Có:
(góc
có cạnh tương ứng song song)
(góc
có cạnh tương ứng song song)
Xét
và
có:
(so
le trong) (1)
(tính
chất trọng tâm ) (2)
Từ
Mặt
khác :
thẳng
hàng (5)
Từ
(4),(5)
thẳng
hàng và
Gọi h là đường cao của hình thang ABCD
Giả sử đã dựng được điểm M thuộc CD sao cho đường thẳng AM cắt hình thang thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Gọi N là giao điểm của AM và BC
Đặt
Ta
có:
Kẻ
đường cao NH của tam giác ANB và đặt
ta
có:
Thay
vào (1) :
Áp
dụng định lý Talet
suy
ra cách dựng:
Chia
đoạn BC làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm N trên BC sao
cho
Đường thẳng AN cắt đường thẳng CD tại điểm M cần dựng
Bài
24: Cho hình
thoi ABCD có góc
Hai
đường chéo cắt nhau tại O, E thuộc tia BC sao cho
bằng
ba phần tư
,
AE cắt CD tại F. Trên đoạn thẳng AB và CD lần lượt
lấy hai điểm G và H sao cho
song
song với FH
Chứng minh rằng :
Tính số đo góc
Lời giải
Chứng minh
Theo định lý Ta let tính được:
Theo định lý Pytago tính được:
Ta
có
Nên
Tính số đo góc
Bài
25: Cho tam giác
,
ba điểm
lần
lượt thuộc các cạnh
sao
cho
Chứng
minh rằng hai tam giác
và
có
cùng
Lời
giải
Qua
N kẻ
,
theo định lý Talet ta có:
Gọi
là
trung điểm của
và
MN. Suy ra
là
đường trung bình của tam giác
,
vậy
Gọi
G là giao điểm của
và
PK , theo Ta let ta có:
Suy
ra
là
trọng tâm của tam giác
và
G là trọng tâm của tam giác
Bài
26: Tứ
giác
có
và
Chứng
minh AC là tia phân giác của góc A.
Lời giải
Trên
tia đối của tia DA lấy điểm
sao
cho
Ta
có:
và
Xét
và
có:
Xét
có
nên
là tam giác cân
Từ
(1) và (2) suy ra
là
tia phân giác của góc
Bài 27: Một tam giác có đường cao và đường trung tuyến chia góc ở đỉnh thành ba phần bằng nhau. Tính các góc của tam giác đó.
Lời giải
Kẻ
Khi
đó
(cạnh
huyền – góc nhọn)
Xét
có
AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên nó
cân tại A
cũng
là đường trung tuyến
Từ
(1) và (2)
là
nửa tam giác đều
Do
đó:
Vì
nên
Suy
ra
Vậy
vuông
tại
Bài
28: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng
Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Gọi
P là giao điểm của
với
DM
Chứng minh : tam giác
là tam giác vuông.
Tính diện tích của tam giác
Chứng minh tam giác
là tam giác cân.
Lời
giải
Chứng minh
Mà
vuông
tại A)
Do
đó:
Hay
vuông
tại A
Tính được:
Gọi
là trung điểm của AD. Nối
với I; CI cắt DM tại H
Chứng
minh tứ giác
là
hình bình hành
mà
nên
Hay
là
đường cao trong tam giác
Vận
dụng định lý về đường trung bình trong
chứng
minh được H là trung điểm của
là
trung tuyến trong
Từ
và
suy
ra
cân
tại C.
Bài
29: Cho tam
giác
đường
trung tuyến
Qua
điểm D thuộc cạnh
vẽ
đường thẳng song song với
cắt
đường thẳng
và
lần
lượt tại
và
F.
Chứng minh
Đường thẳng qua
song song với
cắt
tại N. Chứng minh N là trung điểm của
Ký hiệu
là diện tích của hình
Chứng minh
Lời giải
Lập luận được:
(1)
(2)
Từ
(1) và (2)
là hình bình hành
Ta
có:
c)
Do
đó
Do
với
Bài 30: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không có điểm chung với hình bình hành. Gọi AA’, BB’, CC’, DD’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C, D đến đường thẳng xy. Tìm hệ thức liên hệ độ dài giữa AA’, BB’, CC’ và DD’ .
Lời giải
H
D:
C/m:
Bài 31: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và một đường thẳng d không cắt cạnh nào của tam giác. Từ các đỉnh A, B, C và trọng tâm G ta kẻ các đoạn AA’, BB’, CC’ và GG’ vuông góc với đường thẳng d. Chứng minh hệ thức: AA’ + BB’ +CC’ = 3GG’.
Lời giải
HD: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và GC.
Kẻ
và
.
Chỉ
ra:
;
;
Từ (1), (2) và (3) biến đổi suy ra đpcm.
Bài 32: Cho tam giác ABC có ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
a)
Chứng minh:
;
b)
Chứng minh:
;
Lời giải
a)
Chứng minh:
Ta
có:
Suy
ra
b)C/
m BĐT phụ :
Dấu
«= »
*
Chú ý: Dấu «= »
đều.
Bài 33: Cho tam giác ABC (AC > AB). Lấy các điểm D, E tùy ý theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng DE, BC. Cmr: Tỉ số KE : KD không phụ thuộc vào cách chọn điểm D và E.
Lời
giải
HD:
Để
làm xuất hiện một tỉ số bằng
ta vẽ qua D đường thẳng DG // AC. Theo hệ quả của đl
Talet, ta có:
Mà BD = EC (gt)
Do
đó,
Mặt
khác,
Từ
(1) và (2) suy ra
( không đổi) (đpcm)
Bài
34:
Cho
hình vuông ABCD. M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo
BD. Kẻ
.
a)
Chứng minh DE = CF;
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
Lời
giải
a)
Chứng minh DE
= CF;
HD:
C/m
được
.
Suy ra
Khi
đó,
.
Suy ra
.
Ta
lại có:
Suy
ra
tại J.
b) Chứng minh rằng ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy.
Tương
tự, c/m được
Ta
có
( BD là trục đối xứng của hình vuông ) và
( AEMF là hcn )
Do
đó,
.
Suy ra
.
Suy
ra
Ta
lại có :
(
vuông tại J )
Vì
thế
Gọi
H là giao điểm của CM và EF thì
Xét
có ED, FB, CM là ba đường cao nên chúng đồng quy.
c) Xác định vị trí của điểm M trên BD để diện tích tứ giác AEMF lớn nhất?
C/m
BĐT phụ:
.
Dấu
“ =”
Áp
dụng BĐT trên, ta có:
( không đổi )
Dấu
“ =”
là
trung điểm của BD.
Suy
ra GTLN (
)
M
là trung điểm của BD.
Bài
35:
Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ
.
Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm
của CD, N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
b) Tính góc BMK.
L
ời
giải
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành;
HD:
Ta c/m:
và
b) Tính góc BMK.
+ C/m N là trực tâm của tam giác BMC (?)
+
Suy ra
mà
KL:
hay
Bài
36:
Cho
tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Trên hai
cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm E và F. Chứng
minh rằng
.Với
vị trí nào của hai điểm E và F thì
đạt
giá trị lớn nhất?
Lời giải
Chứng
minh rằng
.
Với
vị trí nào của hai điểm E và F thì
đạt
giá trị lớn nhất?
HD:
(
Vẽ điểm phụ )
Gọi I là điểm đối xứng của E qua D.
C/m
được:
.
Suy ra
Ta
lại có:
Suy
ra
Ta
lại có :
Cộng (1) và (2) vế theo vế, ta được :
Do
đó,
(đpcm)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi EF trùng với AC hoặc AB.
Khi
đó,
Bài 37: Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ là AB, đáy lớn là CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường chéo BD ở E, qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường chéo AC ở F.
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Lời giải
a) Chứng minh rằng tứ giác DEFC là hình thang cân;
Vì
AE // BC (gt) nên theo đl Ta-let ta có:
Vì
BF // AD (gt) nên theo đl Ta-let ta có:
Từ
(1) và (2) suy ra
hay
Theo đl Ta – let đảo suy ra EF // DC. Do đó, DEFC là hình thang (3)
Ta
c/m được
Suy
ra
mà
nên
Từ (3) và (4) suy ra EFCD là hình thang cân.
b) Tính độ dài EF nếu biết AB = 5cm, CD = 10cm.
Vì
AB // CD và EF // CD nên AB // EF. Theo đl Ta-let ta có:
mà
(cmt)
Suy
ra
.
Vì
AB // CD nên theo đl Ta-let ta có
Từ
(5) và (6) suy ra
Suy
ra
Bài 38: Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.
a) Chứng minh DE // BC.
b
)
Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Lời giải
a) Chứng minh DE // BC.
Theo
t/c tia phân giác của tam giác, ta có:
và
Mà
Từ
(1), (2) và (3) suy ra
.
Theo đl Ta-let
đảo suy ra
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh ID = IE.
Vì
(cmt) nên
và
.
Do đó,
và
Từ (3), (4) và (5) suy ra ID = IE (đpcm)
Bài
39:
Cho tam giác vuông cân ABC,
.Trên
cạnh AB lấy điểm M, kẻ
,
BD cắt CA ở E. Chứng minh rằng:
a) EB.ED = EA.EC;
b)
c
)
Lời giải
a) EB.ED = EA.EC;
C/m:
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
(đpcm)
b)
Chỉ
ra M là trực tâm của tam giác EBC nên
tại H.
C/m:
đồng dạng
(g.g) nên
Tương
tự, C/m:
đồng dạng
(g.g) nên
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế, ta được:
c)
Theo
câu a, ta có:
Từ
đó c/m được
đồng dạng
(c.g.c)
Suy
ra
( Vì tam giác ABC vuông cân tại A).
Bài 40: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm trên cạnh BC.Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE, Ax cắt CD tại F.Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K.Đường thẳng kẻ qua E,song song với AB cắt AI ở G. Chứng minh rằng:
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
b)
;
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Lời
giải
a) AE = AF và tứ giác EGKF là hình thoi;
C/m:
Suy
ra
.
Xét
tam giác
cân tại A có AI là đường trung tuyến nên cũng là đường
cao.
Do
đó,
tại I (1)
Ta
lại c/m được
.
Do đó,
mà
GE // FK (gt)
Suy ra EKFG là hình bình hành (2)
Từ (1) và (2) suy ra EKFG là hình thoi.
b)
Ta
có:
và
chung. Do đó,
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
.
c) Khi E thay đổi trên BC, chứng minh: EK = BE + DK và chu vi tam giác EKC không đổi.
Vì
EKFG là hình thoi nên
Chu
vi của tam giác EKC là :
=
( không đổi )
KL : ....
Bài
41:
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân
giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Chứng minh
rằng:
Lời giải
Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AB và CK, của CD và BK.
Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, ta lần lượt có :
Từ
(1) và (2) suy ra
(
Vì theo gt
)
Do
đó,
.
Vậy,
Bài 42: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, K là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng KO cắt AB, CD theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a)
;
b)
c)
Lời giải
:
a)
.
Áp
dụng đl Ta-let vào tam giác KND, KNC với AB // CD, ta có:
Suy
ra
b)
Áp
dụng đl Ta-let vào tam giác ONC, OND với AB // CD, ta có:
Suy
ra
c)
Nhân
từng vế (1) với (2) ta được:
Suy
ra
hay
.
Từ đó suy ra
.
Bài 43: Cho hình thang ABCD (AB // CD). AB = 28, CD=70, AD=35, vẽ một đường thẳng song song với hai cạnh đáy, cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F. Tính độ dài EF, biết rằng DE = 10.
Lời giải
HD: Kẻ AK // BC, cắt EF tại I.
Lần lượt tính được EI = 30, EF = 58.
Bài
44:
Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là điểm
bất kỳ trên cạnh BC. Đường thẳng qua I và song song với
AC cắt AB ở K. Đường thẳng qua I và song song với AB cắt
AM, AC theo thứ tự ở D, E. Chứng minh rằng DE =BK.
Lời giải
Chứng minh rằng DE =BK.
Kẻ
MG // IE, ta có:
và
( vì
)
Từ
(1) và (2) suy ra
mà
suy ra
(đpcm)
Bài
45:
Tứ giác ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của
CD,CB. Gọi O là giao điểm của AE và DF ; OA = 4OE;
.
Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.
Lời giải
Kẻ EI // DA, lấy K là trung điểm của CF.
Đặt
OD = 2a, OF = 3a. Tính được OI = 0,5a,
IF = 2,5a, EK = 2,5a. Từ đó c/m được EIKF là hình
bình hành nên FK // IE // AD. Suy ra BC // AD.
Ta lại c/m BC = AD ( = 4EI )
Suy ra ABCD là hình bình hành (đpcm)
Bài
46:
Đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối AB, CD của
tứ giác ABCD cắt các đường thẳng AD, BC theo thứ tự ở
I, K. Cmr:
.
Lời giải
Gọi N, M lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Vẽ
AE, BF // DC. Ta có :
(đpcm)
Bài 47: Qua M thuộc cạnh BC của tam giác ABC vẽ các đường thẳng song song với hai cạnh kia. Chúng cắt các đường thẳng AB, AC theo thứ tự ở H, K. Cmr:
a)Tổng
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b)Xét trường hợp tương tự khi M chạy trên đường thẳng BC nhưng không thuộc đoạn thẳng BC.
Lời giải
a)
Ta có :
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên cạnh BC.
b)
+ Nếu M thuộc tia đối của tia CB thì
+
Nếu M thuộc tia đối của tia BC thì
( Chú ý : Vẽ hình theo từng trường hợp rồi giải )
Bài 48: Cho tam giác ABC đều cạnh a, M là một điểm bất kỳ ở trong tam giác ABC.
Chứng
minh rằng:
Lời giải
K
ẻ
Ta
có :
(1)
Ta
lại có :
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm)
Bài 49: Cho hình vuông ABCD. Trên các tia đối CB và DC, lấy các điểm M, N sao cho DN = BM. Các đường thẳng song song kẻ từ M với AN và từ N với AM cắt nhau tại F. Cmr:
a) Tứ giác ANFM là hình vuông;
b)
Điểm F nằm trên tia phân giác của
và
;
c) Ba điểm B, O, D thẳng hàng và tứ giác BOFC là hình thang ( O là trung điểm của AF )
Lời giải
a)Tứ giác ANFM là hình vuông
Xét
và
có AD = AB (gt),
,
BM = DN (gt)
Suy
ra
=
(c.g.c)
Khi
đó,
và
.
Ta
có:
.
Tứ
giác ANFM có MF // AN, AM // NF và
nên tứ giác ANFM là hình chữ nhật.
Mặt khác, AN = AM
Suy ra ANFM là hình vuông.
b)
Điểm F nằm trên tia phân giác của
và
Kẻ
và
.
Suy
ra tứ giác CHFK là hình chữ nhật, do đó
Suy
ra
( cặp góc có các cạnh tương ứng vuông góc)
Xét
và
có :
(cmt),
NF = MF ( ?)
Do
đó,
=
(ch-gn)
Suy ra FH = FK
Vậy,
CF là tia phân giác của
,
nghĩa là F thuộc tia phân giác của
Do
tứ giác ABCD là hình vuông nên CA là phân giác của
.
Suy
ra
(
hai
tia phân giác của hai góc kề bù ).
c) Ba điểm B, O, D thẳng hàng và tứ giác BOFC là hình thang ( O là trung điểm của AF )
Hình vuông ANFM có hai đường chéo AF và MN cắt nhau tại O nên O là trung điểm của AF cũng là trung điểm của MN.
Xét
có
Do đó O nằm trên đường trung trực của AC, suy ra O thuộc BD là đường trung trực của AC, nghĩa là ba điểm O, B, D thẳng hàng.
Ta
có:
(
t/c đường chéo của hình vuông )
(cmt
)
Khi đó, OB // CF
Vậy tứ giác BOFC là hình thang.
Bài 50: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD = 2DC. Cmr: BM vuông góc với AD.
Lời giải
Kẻ
CK // AD ( hình vẽ). Ta
có :
.
Ta
lại có :
(gt)
Suy
ra
.
Từ đó c/m được
nên
Suy
ra
.
Vậy,
.
Bài 51: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD = HA.
Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng : AE = AB ;
b)
Gọi M là trung điểm của BE. Tính
.
Lời giải
a) Chứng minh rằng : AE = AB
Kẻ
,
suy ra tứ giác HDEF là hình chữ nhật
mà
(gt)
.
Xét
và
có
,
(cmt)
(
cùng phụ với
)
Do
đó,
=
(g.c.g)
Suy
ra
b)
Gọi M là trung điểm của BE. Tính
.
Do
tam giác ABE vuông cân tại A nên
.
Lại
có tam giác BDE vuông tại D, có DM là đường trung tuyến
nên
Suy
ra
.
Xét
và
có
cạnh chung,
(cmt),
(gt).
Do
đó,
=
(c.c.c)
Suy
ra
.
Bài 52: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
a)
Chứng minh:
;
b) Giả sử diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích tứ giác ADHE, chứng tỏ tam giác ABC vuông cân.
Lời giải
a)
Chứng minh:
:
C/m
được
đồng dạng
(g.g)
S
uy
ra
.
C/m
được
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
.
C/m
được
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
.
Mặt
khác, tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao, ta có:
Từ
các điều kiện trên, ta có:
(đpcm)
b) Giả sử diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích tứ giác ADHE, chứng tỏ tam giác ABC vuông cân.
Gọi
M là trung điểm của BC suy ra
.
Tứ
giác ADHE là hình chữ nhật ( vì
)
nên
mà
(gt)
Do
đó,
.
Ta
lại c/m được
đồng dạng
(g.g)
Từ
(1) và (2) suy ra
vuông
cân tại A.
Vậy,
nếu
thì tam giác ABC vuông cân tại A.
Bài
53:
Cho
tam giác ABC nhọn, có trực tâm H, trên cạnh BH lấy điểm
M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho
.
Chứng minh rằng: AM = AN.
Lời giải
Gọi
BD và CI là hai đường cao của tam giác ABC
+
C/m:
đồng dạng
,
suy
ra:
+
C/m:
đồng
dạng
,
suy
ra:
Mặt
khác,
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
hay
Từ
(1), (2) và (3) suy ra
(đpcm)
Bài 54: Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD và ACF lần lượt vuông cân tại B và C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của AC và BF.
Cmr:
a)
AH
=AK ;
b)
Lời giải
a) Cmr: AH =AK
Ta
có: BD // CA
mà
nên
Cũng
từ CE // AB và CE = AB, tương tự như trên, ta tính được
Từ
(1) và (2) suy ra
b)
Ta
có:
và
( Vì
)
Bài 55: Cho tam giác ABC, một đường thẳng cắt các cạnh BC, AC theo thứ tự ở D và E. và cắt cạnh BA ở F. Vẽ hình bình hành BDEH. Đường thẳng qua F và song song với BC cắt AH ở I. Cmr: FI = DC
Lời giải
G
ọi
K là giao điểm của AC và FI, M là giao điểm của AB và
EH.
Ta
có:
;
;
Từ
(1), (2) và (3) suy ra
nên
(đpcm)
Bài 56: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD và đường trung tuyến AM. Qua điểm I thuộc AD vẽ IH vuông góc với AB, IK vuông góc với AC. Gọi N là giao điểm của HK và AM. Cmr : NI vuông góc với BC.
Lời giải
Q
ua
N kẻ EF // BC, c/m được NE = NF (?)(1)
Kẻ EG // HK, c/m được KG = KF (?) (2)
C/m
AH = AK, AE = AG ( Vì
(ch-gn),
cân có EG//HG
nên
cũng cân) do đó EH = GK (3)
Từ
(2) và (3) suy ra EH = KF,
(c.g.c)
(4)
Từ
(1) và (4) suy ra
cân tại I, có IN là đường trung tuyến
nên
Do
đó,
Bài 57: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, trực tâm H. Một đường thẳng đi qua H cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở P và Q sao cho HP = HQ. Gọi M là trung điểm của BC. Cmr: HM vuông góc với PQ.
Lời giải
Qua C kẻ đường thẳng song song với PQ, cắt AB ở N, cắt AH ở K.
Do
HP = HQ nên KN = KC (?). Từ đó, KM là đường trung bình của
Suy
ra KM // NB và
.
Khi
đó, M là trực tâm của
nên
Suy
ra
B
ài
58:
Hình
chữ nhật ABCD có M, N
theo
thứ tự
là
trung điểm của AD và BC. Gọi E là một điểm bất kỳ
thuộc tia đối của tia DC, K là giao điểm của EM và AC.
Cmr: MN là tia phân giác của góc KNE
.
Lời giải
Gọi I là giao điểm của MN và AC, H là giao điểm của
KN và DC.
C/m
MI = NI (?) rồi suy ra EC = CH (?)
Lí
luận chỉ ra
cân tại N ( ?) rồi suy ra NC là tia
phân
giác của
mà
,
và
kề bù
Suy
ra NM là tia phân giác của
Bài 59: Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. Từ đỉnh D kẻ đường thẳng song song với cạnh BC, cắt đường chéo AC tại M và cắt cạnh đáy AB tại K. Từ C kẻ đường thẳng song song với AD, cắt đường chéo BD tại I và cắt cạnh AB tại F. Qua F kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh bên BC tại P.
Cmr:
a)
.
b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng.
c)
Lời giải
a)
.
T
a
có:
;
Tứ giác ADCF là hình bình hành nên AF = DC
Tứ giác BCDK là hình bình hành nên FB = AK
Từ
các điều kiện ở trên ta có:
b) Ba điểm M, I, P thẳng hàng.
Ta
có:
( Vì AK = FB ) ;
hay
Từ (1) và (2) theo tiên đề Ơ-clit suy ra ba điểm M, I, P thẳng hàng.
c)
C/m
đồng dạng
( ?)
Từ
(3) và (4) suy ra
(đpcm)
Bài 60: Một đường thẳng đi qua đỉnh A của hình bình hành ABCD cắt đường chéo BD ở E và cắt các đường thẳng BC, DC theo thứ tự ở K, G. CMR:
a)
;
b)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Lời giải
a)
C
/m
( ?)
b)
Ta có:
Ta
có:
nên
Vậy,
(đpcm)
c) Khi đường thẳng thay đổi nhưng vẫn đi qua A thì tích BK.DG có giá trị không đổi.
Ta
có:
và
Từ
(1) và (2) ta được
(không đổi)
Vậy, ...
Bài 61: Cho tam giác ABC đều, các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AC, AB sao cho
A
D
= BE. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Vẽ
MH // CD, MK //BE (H
AB; K
AC). Cmr: Khi M chuyển động trên cạnh BC thì tổng MH + MK
có giá trị không đổi.
Lời giải
Ta
có :
C/m
( ?)
Khi
đó,
( không đổi) ( ?)
Bài 62: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác BD cắt đường cao AH tại I
a) Chứng minh: tam giác ADI cân.
b)
Chứng minh:
c) Từ D kẻ DK vuông góc BC tại K. Tứ giác ADKI là hình gì? Chứng minh điều ấy.
Lời giải
a
)
Chứng minh: tam giác ADI cân….
Ta
có:
( hai góc đối đỉnh )
(
tam giác HBI vuông tại H )
Suy
ra
Mặt
khác,
( tam giác ABD vuông tại A )
(
BD là phân giác )
Suy
ra
,
do đó tam giác AID cân tại A.
b)
Chứng minh:
Xét
và
có
( cùng phụ với
)
Do
đó,
đồng
dạng
(1)
Mặt
khác,
có BD là đường phân giác nên
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
c) Từ D kẻ DK vuông góc BC tại K. Tứ giác ADKI là hình gì? Chứng minh điều ấy.
Vì
BD là tia phân giác của
nên DA = DK (?)
Mà IA = DA ( câu a) nên IA = DK.
Tứ giác ADKI có IA = DK và IA // DK ( cùng vuông góc với BC )
Suy ra ADKI là hình bình hành
Ta lại có: IA = DA ( câu a)
Suy ra ADKI là hình thoi.
Bài
63:
Cho
tam giác ABC vuông cân tại A, các điểm D, E, F theo thứ
tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo cùng một tỉ số.
Cmr: AE = DF; AE
DF.
L
ời
giải
+ Cmr: AE = DF
Vẽ
.
Ta có :
,
mà
nên
.
Từ
giả thiết
mà
nên
.
Suy
ra được
nên
.
Ta
c/m được
(c.g.c)
.
+
Cmr: AE
DF
(HS tự giải )
Bài
64:
Cho
hình thang ABCD (AB//CD) có diện tích S,
.
Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD. Gọi M là
giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.
Tính diện tích tứ giác EMFN theo S.
Lời giải
Đặt
( ĐK:
)
Do
nên
(1)
T
ừ
đó,
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Tương
tự,
.
Suy
ra
Bài
65:
Cho
hình bình hành ABCD, M là trung điểm của BC. Điểm
N trên cạnh CD sao cho CN =2
ND.
Gọi
giao điểm của AM, AN với BD là P, Q. Cmr:
Lời giải
Cmr:
T
rước
hết ta có:
Do
đó, ta cần tính:
Ta
có:
Và
Do
đó,
.
Bài
66:
Cho
góc xOy
và
điểm M cố định thuộc miền trong của góc. Một đường
thẳng quay quanh M cắt tia Ox, Oy theo thứ tự ở A,B. Gọi
theo thứ tự là diện tích của tam giác MOA, MOB.
C
mr:
không đổi.
Lời giải
Vẽ
,
ta có :
(
không đổi )
(
Vì M cố định nên K cố định, do đó
không đổi )
Bài 67: Cho tam giác ABC. Các điểm D,E,F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỉ số 1:2. Các điểm I, K theo thứ tự chia trong các cạnh ED, FE theo tỉ số 1:2. Chứng minh: IK //BC.
Lời giải
Chứng minh: IK //BC.
Gọi M là trung điểm của AF, N là giao điểm của DM và EF
T
a
có:
nên DM // BC ( đl Ta-let đảo ) (1)
MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta
có :
mà
Do
đó,
suy ra IK // DN ( đl Ta-let đảo ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra IK // BC (đpcm ).
Bài 68: Cho hình thang ABCD (AB//CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, K là giao điểm của BM và AC.
a) Chứng minh IK// AB.
b
)
Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E, F. Cmr: EI
=IK = KF.
Lời giải
a) Chứng minh IK// AB.
Ta
có:
(
đl Ta-let đảo )
b) Cmr: EI =IK = KF.
Ta
có :
mà DM = MC nên EI = IK.
C/m tương tự, IK = KF.
Vậy, EI =IK = KF ( đpcm)
Bài 69: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia HC lấy điểm K sao cho
AH
= HK. Vẽ
.
a)
Gọi M là trung điểm của BE. Tính
.
b)
Gọi G là giao điểm của AM vói BC. Chứng minh:
.
Lời giải
a)
Tính
.
T
a
có:
C/m
được
b)
Chứng minh:
Kẻ
EI // BC
,
C/m được IHKE là hình chữ nhật.
Tam
giác ABE vuông cân tại A có BM = ME nên AG là tia phân giác
của
Do
đó,
Vì
KE // AH nên
Hay
(
Vì AH = HK, AB = AE )
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Bài
70:
Cho
tam giác ABC,
,
đường cao AH, đường trung tuyến BM cắt AH tại I. Giả
sử BH = AC. Chứng minh: CI là tia phân giac của
.
Lời giải
Chứng
minh: CI là tia phân giác của
.
Kẻ
tại K.
V
ì
IH // MK nên
( Vì BH = AC )
C/m
được
đồng dạng
(g.g )
Do
đó,
Từ
(1) và (2) suy ra
Hay
CI là tia phân giac của
.
Bài
71:
a)
Cho tam giác ABC có
Tính độ dài đường phân giác AD.
b)
Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn
.
Tính
.
Lời giải
a
)
Tính độ dài đường phân giác AD.
Kẻ
DE // AB, c/m
đều
Đặt
Ta
có :
Giải
ra
.
Vậy,
b)
Cho tam giác ABC với đường phân giác AD thỏa mãn
.
Tính
.
Kẻ
DE //AB. Đặt
.
Ta
có :
Theo
đề bài, ta có :
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Khi đó,
đều suy ra
.
Bài
72:
Cho
tam giác ABC có
,
các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính
độ dài BC.
Lời giải
Gọi G là giao điểm của BD và CE. Đặt GD = x, GE = y thì GB = 2x, GC = 2y.
Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác vuông BGE, CGD ta có :
Và
S
uy
ra
Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác vuông BGC, ta có :
Từ
(1) và (2) suy ra
(cm)
Bài 73: Cho hình vuông ABCD. Trên tia BC lấy điểm M nằm ngoài đoạn BC và trên tia CD lấy điểm N nằm ngoài đoạn CD sao cho BM = DN. Đường vuông góc với MA tại M và đường vuông góc với NA tại N cắt nhau ở F. Chứng minh:
a) AMFN là hình vuông;
b) CF vuông góc với CA.
Lời giải
a) AMFN là hình vuông;
Theo đl Pi-ta-go, trong tam giác vuông CMN ta có :
M
à
(gt)
Do
đó,
Theo đl Pi-ta-go đảo, suy ra tam giác AMN vuông tại A.
Tứ giác AMFN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Ta
c/m:
(c.g.c)
suy ra
.
Khi đó, AMFN là hình vuông.
b) CF vuông góc với CA.
Kẻ
kéo dài.
C/m :
(
ch-gn)
Do
đó, F nằm trên tia phân giác của
Khi đó, CF và CA là hai tia phân giác của hai góc kề bù.
Vậy,
( đpcm ).
Bài 74: Cho hình vuông ABCD có giao điểm các đường chéo là O. Kẻ đường thẳng d bất kỳ qua O. Chứng minh rằng: Tổng các bình phương các khoảng cách từ bốn đỉnh của hình vuông đến đường thẳng d là một số không đổi.
Lời
giải
Gọi chân các đường vuông góc kẻ từ các đỉnh
A, B, C, D của hình vuông đến đường thẳng d qua O
lần lượt là M, N, P, Q. Vì do đối xứng ta có :
C/m :
,
suy ra
.
Do
đó,
Từ
(1) và (2) suy ra
( không đổi )
Bài
75:
Cho
tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm O ở trong tam giác
vẽ
.
Tìm
vị trí của điểm O để tổng
đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
a
)
Chứng minh BĐT:
Ta
có:
(
đúng )
Vậy,
.
Dấu “=”
.
b)
Tìm
vị trí của điểm O để tổng
đạt giá trị nhỏ nhất.
Kẻ
tại H,
tại I.
Ta
có:
Mặt
khác,
Suy
ra
(
không đổi )
Dấu
“=”
O là trung điểm của AH.
Suy
ra
O là trung điểm của AH.
*
Chú ý: BĐT
.Dấu “=”
Bài
76:
Cho
hình thang vuông ABCD có
,
.
Đường trung trực của BC cắt đường thẳng AD ở N. Gọi
M là trung điểm của BC. Tính MN.
Lời giải
Kẻ
.
C/m:
MH là đường trung bình của tứ giác
.
D
o
đó,
.
Ta
có:
,
.
C/m:
đồng dạng
(g.g)
Do
đó,
B
ài
77:
Cho
tam giác ABC vuông tại A. Dựng AD vuông góc với BC tại D.
Đường phân giác BE cắt AD tại F. Chứng minh:
Lời giải
Ta
có: BF là đường phân giác của
,
do đó
BE
là đường phân giác của
,
do đó
C/m:
đồng dạng
(g.g), do đó
Từ
(1), (2) và (3) suy ra
(đpcm)
Bài 78: Cho tam giác ABC. Kẻ phân giác trong và ngoài của góc B cắt AC ở I và D ( lần lượt theo thứ tự A, I, C, D ). Từ I và D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở M và N.
a) Tính AB và MN, biết MI = 12cm, BC = 20cm.
b)
Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và
cắt BD tại F. Chứng minh:
và
Lời
giải
a) Tính AB và MN, biết MI = 12cm, BC = 20cm.
+C/m:
cân tại M
Vì MI // BC nên theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:
BD
là phân giác ngoài của
,
ta có:
Mặt khác, BC // MN nên theo đl Ta-lét ta có:
b) Từ C kẻ đường thẳng song song với AB cắt BI tại E và cắt BD tại F.
Chứng
minh:
và
Vì
CE // BA (gt) nên
Ta
lại tính được
(1)
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm)
Bài 79: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, dựng hai tia Bx, Cy vuông góc với cạnh BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = BA, trên tia Cy lấy điểm E sao cho CE = CA. Gọi G là giao điểm của BE và CD, K và L lần lượt là giao điểm của AD, AE với cạnh BC.
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
b) Đường thẳng qua G song song với BC cắt AD, AE theo thứ tự tại I, J. Gọi H là hình chiếu vuông góc của G lên BC. Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
L
ời
giải
a) Chứng minh rằng CA = CK ; BA = BL.
BAD
cân nên
.
Mặt
khác
;
Suy ra ACK cân tại C hay CA = CK.
Tương tự, BA=BL.
b) Chứng minh IHJ là tam giác vuông cân.
Từ giả thiết ta có IJ//BC, BD//GH//CE. Áp dụng Thales:
IG
= GH
(1).
Tương tự, GJ = GH (2).
Hơn nữa, do IJ//BC và HG BC suy ra HG IJ (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ta IHJ là tam giác vuông cân tại H.
Bài 80: Cho tam giác ABC, đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành các đoạn thẳng BD = 2cm, DC = 4cm. Đường trung trực của AD cắt đường thẳng BC tại K. Tính độ dài KD.
Lời giải
C
ách
1: Vẽ
đường phân giác ngoài tại A, cắt đường BC
tại
E. Ta có:
Suy
ra
Khi
đó,
Cách 2:
Ta
có :
( Vì
cân tại K ).
Mặt
khác
( T/c góc ngoài )
Mà
( Vì AD là phân giác )
Do
đó,
Từ
đó c/m được
đồng dạng với
(g.g )
Suy
ra
mà
nên
Do
đó,
.
Từ đó tính
B
ài
81:
Cho
tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, AD là đường
phân giác. Biết AC = 9cm, AB = 6cm, diện tích tam giác ABC là
24cm2.
Tính diện tích tam giác ADM.
Lời giải
Theo t/c đường phân giác trong tam giác ta có:
Suy
ra
Ta
có:
Do
đó,
Suy
ra
Từ
đó suy ra
Vậy,
Bài 82: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Qua điểm D thuộc cạnh BC, vẽ đường thẳng song song với AM, cắt AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a)Chứng minh khi điểm D chuyển động trên cạnh BC thì tổng DE + DF có giá trị không đổi.
b
)Qua
A vẽ đường thẳng song song với BC, cắt EF ở K. Chứng
minh rằng K là trung điểm của EF
Lời giải
Ta có:
Suy
ra
( không đổi )
C/m
Vậy, K là trung điểm của EF.
Bài 83: Cho các tam giác ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng vuông góc với CI tại I cắt AC, BC theo thứ tự ở M, N. Cmr:
a) Tam giác AIM đồng dạng với tam giác ABI.
b)
.
Lời giải
T
a có :
Mà
Suy
ra
Do
đó,
đồng dạng
b)
Từ câu a, suy ra
(1)
Tương
tự,
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm )
Bài
84:
Cho
tam giác ABC cân tại A có BC = 2a, M là trung điểm của
BC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự thuộc các cạnh AB,
AC sao cho
.
a) Cmr: BD.CE không đổi.
b
)
Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Lời giải
a) Cmr: BD.CE không đổi.
Ta
có:
và
Mà
nên
Do
đó,
đồng
dạng
(g.g)
Suy
ra
( không đổi ).
b) Cmr: DM là tia phân giác của góc BDE
Từ
đồng
dạng
( câu a ) ta suy ra
( Vì
)
Do
đó,
đồng
dạng
(c.g.c)
Suy
ra
Vậy, DM là tia phân giác của góc BDE.
c) Tính chu vi tam giác AED nếu ABC là tam giác đều.
Từ câu b, suy ra DM là tia phân giác của góc BDE, EM là tia phân giác của góc CED.
Kẻ
.
Ta
có:
Do
đó,
Ta
lại có
nên
Vậy, chu vi của tam giác AED là 3a.
Bài
85:
Cho
tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M nằm giữa A
và D. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của MB và MC.
Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao điểm của DK
và AC. Cmr: EF //IK.
Lời giải
Cmr: EF //IK.
Gọi N là trung điểm của AM.
C/m:
(?)
Theo đl Ta –lét đảo suy ra EF //IK (đpcm )
* Chú ý: Có thể thay điều kiện:I, K là trung điểm của MB, MC bởi điều kiện tổng quát hơn là I, K chia trong MB, MC theo cùng một tỉ số.
Bài
86:
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo.
Lấy điểm G, H thứ tự thuộc cạnh BC, CD sao cho
.
Gọi M là trung điểm của AB. Cmr:
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB;
b) MG //AH
Lời giải
a) Tam giác HOD đồng dạng với tam giác OGB
Ta
có:
D
o
đó,
Từ
đó suy ra
đồng dạng
(g.g)
(?)
b) MG //AH:
Từ
câu a, suy ra
Đặt
thì
Ta
có:
Từ
đó, c/m được
đồng dạng
(c.g.c)
(?)
Suy
ra
(đpcm ).
Bài
87:
Cho
tam giác ABC và hình bình hành AEDF có
.
Tính diện tích của hình bình hành, biết rằng
.
Lời giải
C
/m:
đồng dạng
(g.g)
(?)
Suy
ra
.
Mà
.
Do
đó
Suy
ra AE
= DF
=
2DE , AF = ED=
Vậy
;
;
Tổng
quát, nếu
thì
Bài
88:
Cho
hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2. Gọi E, F theo thứ
tự là trung điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là
giao điểm của AF với BE, BD. Tính
Lời giải
T
rước
hết tính
Ta
c/m
(?)
Ta
có:
đồng dạng
(g.g)
(?) nên
Ta
có:
Vì
đồng dạng
(g.g)
(?) có tỉ số đồng dạng là
nên
ta tính được
Do
đó,
.
Từ đó suy ra
.
Bài
89:
Cho
hình thang ABCD
.
Gọi O
là giao điểm của AC
với BD
và I
là giao điểm của DA
với CB.
Gọi M
và N
lần lượt là trung điểm của AB
và CD.
a)
Chứng minh:
.
b)
Chứng minh: Bốn điểm
thẳng hàng.
c
)
Giả sử
và diện tích hình thang ABCD
bằng S.
Hãy tính diện tích tứ giác IAOB
theo S.
Lời giải
a)
Chứng minh:
.
Chứng
minh được:
đồng dạng với
Suy
ra
Chứng
minh được:
đồng dạng với
Suy
ra
Từ
và
suy ra
b)
Chứng minh: Bốn điểm
thẳng hàng.
Ta
có:
và
( vì
)
Từ
và
suy ra
đồng dạng với
Do
đó
.
Suy ra
thẳng hàng
Ta
lại có:
và
Từ
và
suy ra
đồng dạng với
Do
đó
.
Suy ra
thẳng hàng
Từ
và
suy ra bốn điểm
thẳng hàng.
c)
Giả sử
và diện tích hình thang ABCD
bằng S.
Hãy tính diện tích tứ
giác IAOB theo S
Ta
có
Ta
lại có
Do
đó
Mặt
khác
Từ
và
suy ra
.
Bài 90: Cho hình vuông ABCD, trên tia đối của tia CD lấy điểm E. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BE tại F, nó cắt DC tại G. Gọi H, I, J, M, K lần lượt là giao điểm của GF với BC, EF với HD, EA với HC, AB với HD, AE với DH.
90.1.a)
Chứng minh:
.
Từ đó suy ra
và
b)
Tìm GTLN của
90.2.a)
Chứng minh:
và
b)
Chứng minh:
c)
Chứng minh:
d)
Chứng minh:
đồng dạng với
;
đồng dạng với
Từ
đó có nhận xét gì về
và
.
90.3.a)
Chứng minh:
b)
Chứng minh:
c)
Chứng minh:
90.4.
Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì
là không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị.
Lời
giải
90.1.a)
Chứng minh:
.
Từ đó suy ra
và
+
C/ m:
đồng dạng
(g.g)
.
Từ đó, ta có:
+
C/ m:
đồng dạng
(g.g)
Từ
(1) và (2) suy ra
( Vì
)
(
BĐT Cô-si cho hai số không âm ).
Dấu
“=”
cân tại F. Vì
nên
b)
Tìm GTLN của
Ta
có:
.
Suy ra
cân tại F.
90.2.a)
Chứng minh:
và
+
C/m:
(
cùng phụ với
)
+
C/ m:
b)
Chứng minh:
Vì
(cmt)
nên
,
mà
Do
đó,
.
Xét
có:
( Vì
vuông tại D ).
Suy
ra
tại K.
c)
Chứng minh:
Ta
C/m được: + I là trực tâm của tam giác HAE suy ra
+
J là trực tâm của tam giác HDE suy ra
+
B là trực tâm của tam giác HGE suy ra
Từ
(3), (4) và (5) suy ra
.
d)
Chứng minh:
đồng dạng với
;
đồng dạng với
Từ
đó có nhận xét gì về
và
.
+
C/m được:
đồng dạng với
(g.g)
(
Vì
).
Xét
và
có:
- chung và
Do
đó,
đồng dạng
(c.g.c).
Suy
ra
=
90.3.a)
Chứng minh:
Vì
nên
Vì
( cùng vuông góc với GE ) nên
Từ
(6) và (7) suy ra
b)
Chứng minh:
+
C/m:
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
+
C/m:
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
Mà
Từ
(8), (9) và (10) suy ra
.
c)
Chứng minh:
+
C/m:
đồng dạng
(g.g)
Suy
ra
+
C/m:
đồng dạng
Suy
ra
( Vì
)
Từ
(11) và (12) suy ra
(đpcm)
90.4.
Chứng minh: Khi E thay đổi trên tia đối của tia CD thì
là không đổi.
C/m:
đồng dạng
(g.g).
Suy ra
( Vì HB = EC (cmt) )
Vậy,
khi E di chuyển trên tia đối của tia CD thì
không đổi.
90.5. Qua bài này, các em hãy khai thác thêm nhiều tính chất mới thú vị. ( HS tự giải)
Bài
91:
Cho
cân tại
với
là góc nhọn;
là đường phân giác
;
qua
kẻ đường vuông góc với
,
đường này cắt đường thẳng
tại
.
Chứng minh:
.
Lời giải
G
ọi
K là trung điểm cạnh
.
Ta
có:
vuông tại
(gt) có
là trung điểm cạnh huyền
và
cân
tại
.
Vì
(gt
là đường phân giác
)
nên
.
Ta
lại có:
(góc ngoài tại điểm
của
)
(gt
cân tại
)
cân
tại
.
(đpcm)
Bài
92:
Cho
tứ giác
.
Đường thẳng qua
song song với
,
cắt
tại
và đường thẳng qua
song song với
cắt
tại
.
Chứng minh
//
.
L
ời
giải
Gọi
là giao điểm hai đường chéo
và
.
Áp dụng hệ quả định lý Talet, ta có:
-
//
(gt)
-
//
(gt)
//
(định lý Talet đảo). (đpcm)
Bài
93:
Cho
hình thang ABCD,
đáy
AD và
BC,
có
,
E
là giao điểm của hai đường chéo, F
là hình chiếu của E
lên AB.
a)
Chứng minh ∆
∆
.
b) Gọi K là giao điểm của AC và DF. Chứng minh KE.FC = CE.FK.
Lời giải
a
)
Chứng minh ∆
∆
.
Vì
BC
// AD
nên ta có
(1)
EF
// AD nên ta có
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
;
Lại
có
.
Suy ra ∆
∆
(c-g-c)
b) Gọi K là giao điểm của AC và DF. Chứng minh KE.FC = CE.FK.
∆
∆
Hay FE là phân đường giác của ∆CFK
(đpcm).
Bài
94:
Cho
hình bình hành
có
góc
nhọn.
Vẽ ra phía ngoài hình bình hành các tam giác đều
và
Tính
số đo
Lời giải
Chứng
minh được
Chứng
minh được
Tương
tự:
đều
Bài
95:
Cho tam giác
nhọn
có các đường cao
và
H là trực tâm
a)
Chứng minh
b)
Chứng minh rằng:
c)
Gọi D là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng
vuông góc với DH cắt
lần
lượt tại M và N. Chứng minh H là trung điểm của
Lời giải
Chứng minh
Chứng
minh
Từ
(1) và (2)
Tương
tự :
Có
Tương
tự:
Chứng minh
Chứng
minh
Bài
96:
Cho hình vuông
và
đường
thẳng cùng có tính chất chia hình vuông này thành hai tứ
giác có tỉ số diện tích bằng
Chứng
minh rằng có ít nhất
đường
thẳng trong 2018 đường thẳng trên đồng quy.
Lời giải
Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Lấy
các điểm
trên
EF và
trên
PQ thỏa mãn:
Xét
d là một trong các đường thẳng bất kỳ đã cho cắt
hai đoạn thẳng
lần
lượt tại
Ta
có:
hay
qua
G.
Từ
lập luận trên suy ra mỗi đường thẳng thỏa mãn yêu
cầu của đề bài đều đi qua một trong 4 điểm
Do
có
đường
thẳng đi qua 1 trong 4 điểm
theo
nguyên lý Dirichle phải tồn tại ít nhất
đường
thẳng cùng đi qua một điểm trong 4 điểm trên.
Vậy có ít nhất 505 đường thẳng trong số 2018 đường thẳng đã cho đồng quy.
Bài 97: Cho hình vuông ABCD trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE= AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N
Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Biết diện tích tam giác BCH gấp bốn lần diện tích tam giác AEH . Chứng minh rằng
AC = 2EF
Chứng minh rằng :
Lời giải
Lời giải
Ta có:
(cùng phụ với
)
AB
= AD (gt) ;
(ABCD
là hình vuông)
Lại có: AE //DM ( vì AB // DC)
Suy
ra tứ giác AEMD là hình bình hành . Mặt khác :
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
Ta có:
Lại
có:
(cùng
phụ với
)
E
là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD.
Do đó: BD = 2 EF hay AC = 2 EF (đpcm)
Do AD // CN. Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
Lại có: MC //AB (gt). Áp dụng hệ quả định lý Ta let ta có:
Bài 98: Cho hình chữ nhật ABCD , AB = 2AD. Trên cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho AM = CP. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của CH đường thẳng kẻ qua P song song với MQ cắt AC tại N.
Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Khi M là trung điểm của AD. Chứng minh BQ vuông góc với NP.
Đường thẳng AP cắt DC tại điểm F. Chứng minh rằng :
Lời giải
a)Chứng minh được DH // BK (1)
Chứng
minh được
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b)Gọi
E là trung điểm BK chứng minh được QE là đường trung
bình
nên
QE
// BC
(vì BC
và QE =
AD
Chứng
minh AM = QE và AM // QE
là hình bình hành
Chứng minh AE // NP // MQ (3)
Xét
có
BK và QE là hai đường cao của tam giác nên E là trực tâm
của tam giác nên AE là đường cao thứ ba của tam giác AE
c)
Vẽ tia Ax vuông góc với AF. Gọi giao của Ax với CD là G.
Chứng
minh
(cùng
phụ với
Ta
có:
vuông
tại A có AD
nên
AG. AF = AD.GF =
Ta
chia hai vế của (1) cho
(đl
Pytago)
Bài 99: Cho đoạn thẳng AB dài a(cm) . Lấy điểm C bất kỳ thuộc đoạn thẳng AB (C khác A và B). Vẽ tia Cx vuông góc với AB. Trên tia Cx lấy hai điểm D và E sao cho CD = CA và CE = CB.
Chứng minh AE vuôn góc với BD
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và BD. Tìm vị trí của điểm C trên đoạn thẳng AB để đa giác CMEDN có diện tích lớn nhất
Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng khoảng cách từ I đến AB không phụ thuộc vào vị trí điểm C.
Lời giải
Gọi H là giao điểm của BD và AE
Suy
ra
Ta có:
Mặt
khác, theo bđt AM-GM ta có:
Suy
ra
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi AC = CB hay C là trung điểm
AB
Gọi J,M’,N’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của I,M,N lên AB
Ta
có: IJ là đường trung bình của hình thang MNN’M’ nên
IJ
Ta
lại có MM’ là đường trung bình của
và
NN’ là đường trung bình
nên
và
Từ
(1) và (2) suy ra
Vậy khoảng cách của điểm I đến đoạn AB không phụ thuộc vào vị trí của điểm C.
Bài
100:
Cho hình
thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD = 2AB = 2AD và
Tính diện tích hình thang ABCD theo a
Gọi I là trung điểm của BC , H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Chứng minh
Lời giải
Gọi E là trung điểm của CD, chỉ ra ABED là hình vuông và BEC là tam giác vuông cân
Từ đó suy ra AB = AD = a; BC = 2a
Diện
tích của hình thang ABCD là
(hai góc nhọn có cặp cạnh tương ứng vuông góc)
Xét hai tam giác ADC và IBD vuông tại D và B có:
Do đó hai tam giác ADC và IBD đồng dạng
Suy
ra
(2)
Từ
(1), (2)
Mà
hay
Bài
101:
Cho
tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c.Độ dài các đường
phân giác trong của tam giác kẻ từ các đỉnh A,B,C lần
lượt là
Chứng
minh rằng:
Lời giải
Gọi AD là đường phân giác trong góc A, qua C kẻ đường thẳng song song với AD cắt đường thẳng AB tại M
Ta
có:
(hai
góc ở vị trí đồng vị)
(hai
góc ở vị trí so le trong)
Mà
nên
hay
cân
tại A, suy ra AM = AC = b
Do
AD // CM nên
Mà
CM < AM + AC = 2b
(1)
Tương
tự ta có:
;
;
Cộng (1);(2);(3) vế theo vế ta có điều phải chứng minh.
Bài
102:
Cho
tam giác ABC đều cạnh 2a, M là trung điểm của BC.
quay
quanh đỉnh M cố định sao cho hai tia Mx; My cắt AB, AC lần
lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a)
và tích BD.CE không phụ thuộc vào vị trí của
b)
DM là phân giác của
c) BD.ME + CE.MD > a.DE
d)
Chu vi
không
đổi khi
quay
quanh M
Lời giải
Ta có:
Suy
ra :
Suy
ra
(không
đổi)
Vì
hay
Lại
có:
suy
ra DM là phân giác của
Vì
Tương
tự chứng minh được:
Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta được:
BD.ME+CE.MD = a.DM + a.ME = a.(DM + ME) < a.DE
Kẻ MH, MI, MK lần lượt vuông góc với AB, DE, AC tại H,I,K suy ra
MH = MI = MK
Suy
ra DI = DH, EI = EK. Suy ra chu vi
Vì
và
BM = a nên BH =
Suy
ra chu vi tam giác ADE không đổi và bằng 3a
Bài 103: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC> AB), đường cao AH. Trên tia HC lấy HD=HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E
Chứng minh AE = AB
Gọi M là trung điểm của BE . Tính góc AHM.
Lời giải
Kẻ
tứ giác HDEF là hình chữ nhật
mà
HD = AH (gt)
Xét
và
có:
(
cùng phụ
)
Do
đó:
Ta có
vuông tại A
vuông
tại D
Do đó: AM = DM
Xét
và
có:
AM = MD
AH = HD
HM là cạnh chung
Vậy
=
Bài 104: Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
Chứng minh : EA.EB = ED.EC
Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM.BD + CM.CA có giá trị không đổi
Kẻ
(
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, CH. Chứng minh CQ
.
Lời giải
Chứng minh
Kẻ MI
BC (I
. Ta có :
Tương
tự:
Từ (1) và (2) suy ra BM.BD + CM.CA = BI.BC + CI.BC = BC.(BI + CI) = BC2
(Không đổi)
Chứng
minh được:
Mà
Bài
105:
Cho
tam giác ABC có
và chu vi bằng 18cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác
ABC, biết các độ dài đều là số nguyên dương và BC có
độ dài là một số chẵn.
Lời giải
Vì
nên
Theo
BĐT tam giác ta có:
Từ
và
suy ra
mà BC có độ dài là một số chẵn. Do đó
.
Tương
tự, c/m được
và
Suy
ra
hoặc
Vậy,
hoặc
.
Bài
106:
Cho
tam giác ABC
có AC
= 3AB
và số đo của góc A
bằng 600.
Trên cạnh BC
lấy điểm D
sao cho
.
Trên đường thẳng vuông góc với AD
tại D
lấy điểm E
sao cho DE
= DC
(E
và A
cùng phía với BC).
Chứng minh rằng AE//BC.
Lời giải
Chứng
minh rằng AE//BC.
Gọi K là giao điểm của AC và DE.
Vì:
Suy
ra
Và DEC đều
Nên
ABCDKC
(g.g)
.
Do
đó
.
Kẻ
CHDE
(HDE)
thì
;
Mặt khác AD//CH (cùng vuông góc với DH) ;
Nên
theo Talet ta có:
(2).
Từ
(1), (2) và do
nên theo Talet AE//CD.
Bài
107:
Cho
tam giác ABC, M là trung điểm của AC và các đường thẳng
AD, BM và CE đồng qui tại K
.
Hai tam giác AKE và BKE có diện tích là 10 và 20. Tính diện
tích tam giác ABC
Lời giải
Tính diện tích tam giác ABC.
+ Gọi h là khoảng cách từ K đến AB, ta có:
.
+
Suy ra:
+
Tương tự:
Đặt
,
ta có:
Do
đó,
Mà
BE = 2AE
(đvdt)
Bài 108: Cho tam giác ABC. Gọi Q là điểm trên cạnh BC (Q khác B, C). Trên AQ lấy điểm P (P khác A, Q). Hai đường thẳng qua P song song với AC, AB lần lượt cắt AB, AC tại M, N.
a)
Chứng minh rằng:
b)
Xác định vị trí điểm Q
để
.
Lời giải
Chứng minh rằng:
Gọi E, F là giao điểm của NP, MP với BC.
Do NE//AB, MF//AC nên theo Thales ta có:
Từ
đó:
(đpcm).
b)
Xác định vị trí điểm Q
để
.
Áp
dụng câu a) và BĐT Cauchy cho 3 số dương:
:
1=
.
Dấu
“=” xảy ra
.
Khi đó MN//BC. Vì AQ đi qua trung điểm MN nên Q là trung điểm của BC.
Vậy,
khi Q là trung điểm của BC thì
.
Bài 109: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Gọi G là giao điểm của đường thẳng đi qua E vuông góc với AD với đường thẳng đi qua F vuông góc với BC. So sánh GA và GB.
Lời giải
So sánh GA và GB.
Gọi I là trung điểm của AB.
Nối
EF, EI, IF, ta có IE là đường trung bình của ∆ABC
IE // BC

Mà
GF
BC
GF
IE (1)
Chứng minh tương tự GE IF (2)
Từ
(1) và (2)
G là trực tâm của ∆EIF
IG
EF
(3)
Dễ chứng minh EF // AB (4)
Từ
(3) và (4)
IG
AB
Vậy
∆AGB cân tại G
GA = GB.
Bài
110:
a)
Cho tam giác ABC cân tại A
,
có BH là đường cao, BD là phân giác của góc
.
Chứng minh rằng:
.
b)
Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác trong của góc A
.
Gọi
là khoảng cách từ D đến AB ( hoặc AC). Tương tự, gọi
BE là phân giác trong của góc B
và
là khoảng cách từ E đến BA ( hoặc BC), gọi CF là phân
giác trong của góc C
và
là khoảng cách từ F đến CA ( hoặc CB). Gọi
tương ứng là 3 chiều cao kẻ từ các đỉnh A, B, C của
tam giác đã cho. Tìm
giá trị bé nhất của biểu thức
Lời giải
Chứng minh rằng:
Kẻ
DK vuông góc với AC tại D,
,
kẻ DL vuông góc với BC tại L,
Gọi O là giao điểm của DL và BH.
Ta
có
Suy
ra tam giác BDL vuông cân tại L
.
C/m:
Suy ra BO = DC
Mà BH = BO + OH > BO. Do đó, BH > DC
Suy
ra
(đpcm)
b).
Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
Đ
ặt
.
Ta
có
Mặt
khác,
Từ
(1) và (2) suy ra
Tương
tự,
Suy
ra
( theo câu a)
Suy
ra
.
Lúc
đó tam giác ABC đều.
Bài
111:
Cho hình
bình hành ABCD có
.
Dựng các tam giác vuông cân tại
A là BAM
và DAN
(B
và N
cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AD,
D
và M cùng
thuộc nửa mặt phẳng bờ AB).
Chứng minh rằng AC
vuông góc với MN.
Lời giải
ABCD là hình bình hành nên
Từ giả thiết ta lại có
Suy
ra
Từ
đó
.
Do
đó
.
Lại có AB AM
Suy ra MN AC.
Bài
112:
Cho hình
bình hành ABCD
có
.
Đường phân giác của góc D
đi qua trung điểm I
của cạnh AB.
Chứng minh:
.
b)
Kẻ
.
Chứng minh:
.
c)
Chứng minh:
.
Lời giải
Chứng minh:
Ta có: AB = 2AI (Vì I là trung điểm của AB ) (1)
Ta
lại có:
(
Vì DI
là
phân giác của
),
mà
(
Vì AB // DC,
slt)
Do
đó,
suy ra
cân tại A
nên
Từ
(1) và (2) suy ra
Kẻ
. Chứng minh:
Gọi M là trung điểm của DC, E là giao điểm của AM và DI.
Ta
có
và
nên tam giác ADM
đều.
Suy ra DI là đường phân giác nên cũng là đường cao.
Do
đó,
tại
E.
Vì
đều
có AH,
DE
là hai đường cao nên
Vì
cân tại A, có
tại
E
nên
Từ
(3) và (4) suy ra
.
Chứng minh:
Xét
tam giác ADC
có AM
là đường trung tuyến và
nên
.
Vậy,
.
Bài 113: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, kẻ các đường cao BD và CE. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh AC, đường thẳng này cắt đường thẳng AB tại điểm F.
Chứng minh:
. b) Chứng minh:
.
Lời giải
Chứng minh hệ thức:
.
Ta
có :
(
cùng vuông góc với AC
)
Suy
ra
(1)
Ta
lại có:
và
(?) (2)
Từ
(1) và (2) suy ra
,
do đó
.
Chứng minh:
.
+
C/m :
Suy
ra
+
Mặt khác,
( Vì BD
// FC,
slt )
Suy
ra
Khi
đó CB
là đường phân giác của
.
Suy
ra
(
đpcm )
Bài
114:
Cho
hình thang vuông ABCD
và
,
H
là hình chiếu của D
trên AC
và M
là trung điểm của đoạn HC.
Chứng minh:
.
Lời giải
Gọi K là trung điểm của DH.
C/m:
MK
là đường trung bình của
.
Suy
ra
và
Ta
lại có:
và AB // DC (gt) (2)
Từ
(1) và (2) suy ra
và
Do
đó, ABMK
là hình bình hành, cho ta
(3)
Vì
và
nên
Trong
tam giác ADM
có
và
nên
K
là trực tâm của tam giác ADM,
do đó
(4)
Từ
(3) và (4) suy ra
(đpcm)
Bài
115:
Cho
hình bình hành
có
góc
nhọn.
Vẽ ra phía ngoiaf hình bình hành các tam giác đều
và
Tính
số đo
Lời giải
Chứng
minh được
Chứng
minh được
Tương
tự:
đều
Bài
116:
Cho
hình vuông
có
cạnh bằng
biết
hai đường chéo cắt nhau tại O.Lấy điểm
thuộc
cạnh AB, điểm M thuộc cạnh
sao
cho
(I
và M không trùng với các đỉnh của hình vuông). Gọi N
là giao điểm của
và
,
K là giao điểm của
và
Chứng minh
và tính diện tích tứ giác
theo
Chứng minh
Chứng
minh
Lời giải
(Tính chất đường chéo hình vuông)
(tính
chất đường chéo hình vuông)
(cùng
phụ với
mà
Do
đó:
Ta có:
Vì
nên
Ta
có:
cân
tại O
Vì
Qua
kẻ tia
vuông góc
cắt CD tại E.
Chứng
minh
Ta
có:
vuông tại A có
Áp
dụng định lý Pytago vào
ta có:
Mà
và
Bài
117:
Cho
tam giác
trọng
tâm
Qua
G vẽ đường thẳng
cắt
các cạnh
theo
thứ tự ở
và
E. Tính giá trị biểu thức
Lời giải
Gọi M là trung điểm của BC
Qua
B vẽ đường thẳng song song với
cắt
AM tại I, ta có:
Qua
C vẽ đường thẳng song song với
cắt
tại
ta
có:
Từ
(1) và (2) suy ra
Mặt
khác :
(Vì
do
Từ
(3) và (4) suy ra
Bài
118:
Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD
Chứng minh tam giác
đồng dạng với tam giác
Tính độ dài đoạn thẳng
Tính diện tích tam giác
Lời giải
Chứng minh được
Áp
dụng định lý Pytago được:
Từ
đó tính được:
theo tỉ số
Gọi
lần
lượt là diện tích của
và
,
ta có:
Vậy
diện tích tam giác AHB bằng
Bài
119:
Cho
tam giác đều
Gọi
lần
lượt là các điểm trên các cạnh AB và BC sao cho
Gọi
G là trọng tâm
và
I là trung điểm của
Tính
các góc của tam giác
Lời giải
Ta
có BMN là tam giác đều , nên G là trọng tâm của
Gọi
P là trung điểm của MN,
Ta
có:
(tính
chất trọng tâm tam giác đều)
Lại
có:
suy
ra
Mặt
khác:
Và
,
do đó :
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
và
Mà
Gọi
K là trung điểm của GC thì
suy
ra
đều
nên
Điều
này chứng tỏ
vuông
tại I
Vậy
Bài
120:
Cho
hình vuông
gọi
thứ
tự là trung điểm của
Chứng minh rằng:
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh rằng:
Lời giải
Chứng minh được
Lại
có:
Gọi
là trung điểm của CD. Chứng mnh được tứ giác
là hình bình hành suy ra
Gọi
là
giao điểm của
và
có
và
nên N là trung điểm của DM. Vì
câu
a),
Tam
giác
có
là
đường cao đồng thời là trung tuyến nên là tam giác cân
tại
Bài
121:
Cho
tam giác
Vẽ
ở ngoài tam giác các hình vuông
Chứng minh rằng
Gọi
thứ tự là tâm của các hình vuông
Gọi I là trung điểm của
Tam giác
là tam giác gì ? Vì sao ?
Lời giải
Chứng minh được:
Gọi
và
O thứ tự là giao điểm của
với
BA và BH
Xét
và
có:
Vậy
Ta có:
Mà
và
nên
và
Vậy
tam giác
vuông
cân tại I
Bài 122: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Lời giải
Kẻ
Chứng
minh
(do
PMDN là hình bình hành)
Chứng
minh
Bài
123:
Gọi
M là diểm nằm trong
Gọi
P, Q lần lượt là hình chiếu của
trên
Gọi
H, K lần lượt là trung điểm của
Chứng minh
Tính số đo
theo m
Lời giải
vuông tại P, đường trung tuyến
vuông
tại Q, đường trung tuyến
cân
tại H
Bài
124:
Cho
tam giác
vuông
cân tại A. Gọi M là một điểm nằm giữa A và B. Trên
tia đối của tia AC lấy điểm I sao cho
Chứng minh rằng:
Trên BC lấy điểm
sao cho
Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng BC có chứa điểm A, vẽ tia
sao cho
Tia
cắt tia CA tại D. Tính số đo
Lời giải
Tia
cắt
BC tại H
vuông
cân tại A nên
vuông
cân tại M nên
có
Chứng
minh được M là trực tâm
Gọi
là
điểm đối xứng với
qua
PD
cân
tại P nên đường trung trực của PD cũng là phân giác
Chứng
minh được
vuông
tại C
Chứng
minh được
là
phân giác của
Chứng
minh được
là
phân giác ngoài tại đỉnh E của
Chứng
minh được
Chứng
minh được
hay
Bài
125:
Cho
hình thang ABCD
hai
đường chéo
và
cắt
nhau tại O. Một đường thẳng
qua
O song song với
đáy
cắt hai cạnh bên
lần
lượt tại
và
F. Chứng minh rằng
Lời giải
Xét
có
(Hệ
quả định lý Talet) (1)
Xét
có
(hệ
quả định lý Talet ) (2)
Xét
có
(hệ
quả định lý Ta let ) (3)
Xét
có
(Hệ
quả định lý Ta let ) (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra
Bài
126:
Cho
hình bình hành
Các
điểm
theo
thứ tự thuộc các cạnh
sao
cho
Gọi
K là giao điểm của
và
Chứng
minh rằng
là tia phân giác của
Lời giải
Kẻ
lần
lượt vuông góc với
Ta
có:
(Do
chung đáy AD, cùng chiều cao hạ từ N) (1)
(Do
chung đáy CD, cùng chiều cao hạ từ M ) (2)
Từ
(1) và (2) suy ra :
(Vì
(cạnh
huyền-cạnh góc vuông)
là
tia phân giác
Bài
127:
Cho
tam giác đều
gọi
M là trung điểm của BC. Một góc
quay
quanh điểm M sao cho 2 cạnh
luôn
cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh
DM, EM lần lượt là tia phân giác của các góc
và
Chu vi tam giác
không đổi.
Lời giải
Chứng minh
Vì
nên
ta có:
Chứng minh
, do đó
là tia phân giác
Chứng
minh tương tự ta có
là
tia phân giác
Gọi
là hình chiếu của
trên
Chứng
minh
Suy
ra chu vi
không
đổi
Bài
128:
Gọi
O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là đường thẳng AB kẻ hai tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm
(C
khác A). Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với OC, đường
thẳng này cắt
tại
D. Từ
hạ
đường vuông góc
xuống
CD (M thuộc CD)
Chứng minh
Chứng minh tam giác
vuông
Gọi N là giao điểm của
và
Chứng minh
Lời giải
Xét
và
có:
(cùng
phụ với
Nên
Mà
nên
Xét
và
có:
(cùng
phụ với
Mà
Từ
(1) và (2) ta có:
(cạnh
huyền, góc nhọn)
vuông
tại M
Ta có:
(cùng vuông góc với
Mà
(
)
Tương
tự ta chứng minh
Nên
Bài
129:
Cho
O là trung điểm của đoạn thẳng
có
độ dài bằng
Trên
cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
vẽ
hai tia
cùng
vuông góc với AB. Trên tia
lấy
điểm D bất kỳ, qua O vẽ hai dường thẳng vuông góc với
tại
O cắt By tại C
Chứng minh
Chứng minh
và CO lần lượt là tia phân giác của
và
Vẽ
Gọi I là giao điểm của AC và BD, E là giao điểm của AH và DO, F là giao điểm của BH và CO. Chứng minh ba điểm
thẳng hàng
Xác định vị trí của điểm D trên tia
để tích
có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Lời giải
Chứng minh
(cùng phụ với
Chứng
minh
Chứng minh
Từ đó chứng minh
Suy
ra và kết luận CO là tia phân giác của
Chỉ
ra
(cùng
đồng dạng với
Chứng
minh
là
tia phân giác của
Chứng minh
vuông OBC
vuông OHC (cạnh huyền – góc nhọn)
Chứng
minh
là
đường trung trực HB
Tương
tự chứng minh
và
OD là trung trực của
Chứng
minh EF là đường trung bình
Chỉ
ra
Suy
ra
Áp
dụng định lý Ta let đảo cho
Theo
tiên đề Oclit kết luận
thẳng
hàng
Chỉ ra
nhỏ nhất
nhỏ
nhất
là
hình chữ nhật
Mà
Xét
tam giác vuông
có
là
đường trung tuyến thuộc cạnh huyền
Suy
ra GTNN của
bằng
khi
và chỉ khi
và
Bài
130:
Cho
tam giác
vuông
tại A
đường
cao
Trên
tia HC lấy điểm D sao cho
Đường
vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
Chứng minh rằng:
Tính độ dài đoạn BE theo
Gọi M là trung điểm của đoạn
Chứng minh rằng hai tam giác
đồng dạng. Tính số đo của
Tia
cắt
tại G. Chứng minh :
Lời giải
4.1
và
có:
chung;
Hai
tam giác
và
có:
chung;
Suy
ra :
(Vì
vuông cân tại H theo giả thiết)
Nên
,
do đó
vuông
cân tại A
Suy
ra
4.2
Ta có:
(do
Mà
(
vuông
cân tại H)
Nên
Do
đó:
4.3 Tam giác ABE vuông cân tại A, nên tia AM còn là tia phân giác góc BAC
Suy
ra
mà
Ta
lại có:
Mà
Bài
131:
Cho
hình chữ nhật
Vẽ
vuông
góc với
Gọi
M là trung điểm của
là
trung điểm của CD. Chứng minh rằng:
.
Lời giải
Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng BH
Ta
có
lần
lượt là trung điểm của
nên:
MO là đường trung bình
Vậy
Mà
Do
đó:
suy
ra tứ giác
là
hình bình hành.
Từ
đó có:
Ta
có:
Tam
giác
có
nên
O là trực tâm
Ta
có:
và
nên
Bài 132:
Một
trường học được xây dựng trên khu đất hình chữ
nhật ABCD có
|
|
Lời giải
Đặt
:
Diện
tích nhỏ nhất
Diện
tích lớn nhất còn lại:
Bài
133:
Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là hình chiếu của A trên BD. Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Tính diện tích tứ giác
Chứng minh
Lời giải
Tính
Kẻ
Bài
134:
Cho hình
vuông
Trên
tia đối của tia BA lấy E, trên tia đối tia CB lấy F sao
cho
Chứng minh
vuông cân
Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh
thẳng hàng
Lời giải
Ta có
cân tại D
Mặt
khác
Mà
Vậy
vuông
cân
Theo tính chất đường chéo hình vuông
là trung trực BD
Mà
vuông
cân
,
tương tự:
thuộc
đường trung trực của DB
thuộc
đường thẳng CO
Hay
thẳng
hàng.
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho
Xác định vị trí điểm D, E sao cho
DE có độ dài nhỏ nhất
Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất.
Lời giải
Đặt
không đổi ;
Áp
dụng định lý Pytago với
vuông
tại A có:
Ta
có
là
trung điểm AB, AC
Tứ giác
có diện tích nhỏ nhất .
Ta
có:
Vậy
(Không
đổi)
Do
đó
khi
D, E lần lượt là trung điểm AB, AC
Cho O là trung điểm của đoạn
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là cạnh AB vẽ tia
cùng vuông góc với
Trên tia
lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với
cắt tia By tại D
Chứng minh
Kẻ
tại M. Chứng minh
Từ
kẻ MH vuông góc với AB tại H. Chứng minh
đi qua trung điểm MH
Tìm vị trí của C trên tia Ax để diện tích tứ giác
nhỏ nhất
Lời giải
Chứng minh
Theo câu a ta có:
Mà
+)
Chứng minh :
+)Chứng
minh :
Ta có
là trung trực AM
Mặt
khác
vuông
tại M
(vì
cùng vuông góc với AM) hay
+)Xét
có
OM đi qua trung điểm AB, song song BI suy ra
đi
qua trung điểm
+)
theo
hệ quả định lý ta let ta có:
Mà
đi
qua trung điểm
Tứ giác
là hình thang vuông
Ta
thấy
,
nên theo BĐT Cô si ta có:
Dấu
xảy
ra
Vậy C thuộc tia Ax và cách điểm A một đoạn bằng OA.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm của
Gọi P là giao điểm của AN với DM
Chứng minh
là tam giác vuông
Tính diện tích của tam giác
Chứng minh tam giác
là tam giác cân
Lời
giả
Chứng minh
Mà
(
vuông
tại A)
Do
đó:
Hay
vuông
tại P
Tính được
Gọi I là trung điểm của AD. Nối C với I; CI cắt DM tại H
Chứng
minh tứ giác
là
hình bình hành
mà
Hay
là
đường cao trong
Vận
dụng định lý về đường trung bình trong
chứng
minh được H là trung điểm DP suy ra
là
trung tuyến trong
Từ
(1) và (2) suy ra
cân
tại C
Cho hình thang cân
có
là giao điểm của hai đường chéo. Gọi
theo thứ tụ là trung điểm của
Tam giác
là tam giác gì ? Vì sao?
Lời giải
Do
là
hình thang cân và
suy
ra
và
là
các tam giác đều
Chứng
minh
vuông
tại F
Xét
vuông
tại F có:
Chứng
minh
vuông
tại E có
Xét
EF là đường trung bình
(ABCD
hthang cân)
Suy
ra
đều
Cho
hình bình hành
có
thứ
tự là trung điểm của
Chứng minh rằng các đường thẳng
đồng quy
Gọi giao điểm của
với
và
theo thứ tự là
và
Chứng minh rằng
là hình bình hành
Lời giải
Gọi
O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành
ta
có
là
trung điểm của BD.
Chứng
minh
là
hình bình hành
Có
là
trung điểm của BD nên O cũng là trung điểm của EF
Vậy
đồng
quy tại O
Xét
có M là trọng tâm, nên
Xét
có
N là trọng tâm, nên
Mà
nên
Tứ
giác
có
nên
là hình bình hành
Cho đoạn thẳng
Gọi M là một điểm nằm giữa
và B. Vẽ về một phía của AB các hình vuông
có tâm theo thứ tự là C, D. Gọi I là trung điểm của
Tính khoảng cách từ
đến
Khi điểm
di chuyển trên đoạn thẳng
thì điểm
di chuyển trên đường nào ?
Lời giải
Kẻ
cùng vuông góc với
suy ra tứ giác
là hình thang vuông.
Chứng
minh được:
Khi M di chuyển trên AB thì I di chuyển trên đoạn RS song song với AB và cách AB một khoảng bằng
(R là trung điểm của
S
là trung điểm của BQ,
là
giao điểm của
và
Cho hình thang
(
). Gọi N và M theo thứ tự là trung điểm của các đường chéo
Chứng minh rằng:
Lời giải
Gọi P, Q theo thứ tự là trung điểm của AD và BC
Chứng
minh được
(định
lý Talet đảo)
Mà
(đường
trung bình)
thẳng
hàng (Tiên đề Ơ clit)
Vậy
Tương tự
thẳng hàng
Rút
ra ta được:
Từ
suy
ra
Cho hình thang
(
và
; Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC,
Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD tại E, cắt CD tại A’ ; đường thẳng qua B và song song với AD cắt AC tại F, cắt CD tại
. Gọi diện tích các tam giác
lần lượt là
. Chứng minh:
và
Lời giải
(Ta
let đảo)
được:
(Do
(Tỷ số DT hai tam giác có cùng đáy bằng tỉ số đường cao)
Cộng (1) (2) vế theo vế ta có : đpcm
Cho hình bình hành
Với
Từ đỉnh A, kẻ một đường thẳng
bất kỳ cắt đường chéo
tại E, cắt cạnh BC tại
và cắt tia DC tại G.
Chứng minh :
Chứng minh rằng khi đường thẳng
quay quanh A thay đổi thì tích
không đổi
Lời giải
Do
nên ta có:
Do
nên
ta có:
Từ
(1) và (2)
hay
b)
Từ (1) và (2)
(không
đổi)
Cho hình thang
(
có
Qua
và
kẻ các đường thẳng song song với BC và AD lần lượt cắt CD ở K và I. Gọi E là giao điểm của
và BD, F là giao điểm của
và AC. Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta có: AB//CD nên theo hệ quả Ta let ta có:
Mặt khác ta có:
Tứ
giác ABCK là hình bình hành (do
nên
AB = CK (3)
Tứ
giác
là
hình bình hành (do
nên
Từ
(3) (4) suy ra
Từ
(1) (2) (5) suy ra
Ta có: AB // CD
(Do
nên
Mặt
khác
mà
Từ
(*) và (**) suy ra
hay
(đpcm).
Cho tam giác
vuông tại
là điểm di động trên cạnh BC. Gọi
lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm
lên
Xác định vị trí của điểm
để tứ giác
là hình vuông
Xác định vị trí của điểm
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
Tứ giác
là hình chữ nhật (vì
Để
tứ giác
là
hình vuông thì
là
tia phân giác của
Do tứ giác
là hình chữ nhật nên
nhỏ
nhất
nhỏ
nhất
là
hình chiếu vuông góc của
lên
Trong
tam giác
các
điểm
tương
ứng nằm trên các cạnh
sao
cho
Chứng minh rằng:
Cho
Tính độ dài đoạn
Lời giải
Đặt
Ta
có:
Qua
lần
lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với
cắt
nhau tại O. Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của
tam giác
Ta có:
Từ
Chứng minh tương tự câu a) ta có:
Ta
lại có:
Từ
(3) và (4)
Tìm tất cả các tam giác vuông có số đo các cạnh là các số nguyên dương và số đo diện tích bằng số đo chu vi
Lời giải
Gọi
các cạnh của tam giác vuông là
trong
đó cạnh huyền là
(
là
các số nguyên dương)
Ta
có:
và
Từ
(2) suy ra
thay
(1) vào ta có:
Suy
ra
thay
vào
ta
được:
Từ
đó ta tìm được các giá trị của
là:
Cho tam giác
đường cao AH, vẽ phân giác
của góc
và phân giác
của
. Kẻ AD vuông góc với
, AE vuông góc với
Chứng
minh rằng tứ giác
là
hình vuông.
Lời giải
Tứ
giác
là
hình vuông
là
phân giác của
là
phân giác của
mà
và
là
hai góc kề bù nên
Hay
,
mặt khác:
nên tứ giác
là
hình chữ nhật (1)
,
Do
Hay
là phân giác
Từ
(1) và (2) ta có tứ giác
là
hình vuông.
Cho
hình bình hành
có
đường chéo
lớn
hơn đường chéo
Gọi
E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường
thẳng AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C
xuống đường thẳng AB và AD
Tứ giác
là hình gì ? Vì sao ?
Chứng minh rằng :
Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta có
Chứng
minh
Suy
ra tứ giác
là
hình bình hành
Ta có :
Chứng
minh
Chứng minh
Chứng
minh
Mà
Suy
ra
Cho tam giác
vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của
Chứng minh
là hình thang cân
Biết
Tính độ dài của
Lời giải
là đường trung bình tam giác
suy ra
nên
là hình thang.
(trung
tuyến tam giác vuông ABC)
(đường
trung bình tam giác DBC)
Suy
ra
là
hình thang cân
Tính được
Tính
chất đường phân giác trong của
Thay
số tính đúng
Kết
quả
Bài
151: Cho
hình bình hành
Một
đường thẳng qua B cắt cạnh CD tại M, cắt đường chéo
AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng minh:
Lời giải
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet có:
Từ
(1) và (2)
Mà
nên
(Điều
phải chứng minh)
Bài
152: Cho tam
giác
phân
giác
Trên
nửa mặt phẳng không chứa
bờ
vẽ
tia
sao
cho
cắt
AD tại E; I là trung điểm DE. Chứng minh rằng:
Trung trực của
đi qua E
Lời giải
Xét
và
có:
(đối đỉnh)
Xét
và
có:
Vậy
Ta có:
Mà
(câu b)
Vì
Xét
và
có:
(đối
đỉnh);
cân
tại E
Trung
trực
qua
E
Bài 153: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE
a)
Chứng minh
vuông cân
b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ. Chứng minh H, I, E thẳng hàng
c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh
Lời giải
(g.c.g)
AB
= AP mà
(gt)
Vậy
vuông cân
b/Ta có : HA = HK
H
nằm trên đường trung trực của AK
Ta có : AE = KE
E
nằm trên đường trung trực của KA
vuông
có IB = IP (t/c đ/c hbh ABQP)
(*)
Ta
có ABQP là hbh(gt), có BA= AP (
vuông cân tại A)
là hình thoi, mà
(gt)
là
hình vuông nên PI = IA(**).
Từ (*) và(**) suy ra IK = IA nên I nằm trên đường trung trực của AK
Vậy H, I, E thẳng hàng.
c/ Ta có APQB là hình vuông (cmt) nên AP = BQ
mà
IK =
có
AI = IQ(t/c đ/c hv)
Mà
(cmt)
vuông
ở K
mà
(EAHK
là hv)
QK
// HE
Vậy HEKQ là hình thang
Bài
154:
Tính
diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm,
;
và chiều cao của hình thang bằng 18m
Lời giải
Qua A và B kẻ AA’ và BB’ vuông góc với CD.
Tứ giác ABB’A’là hcn và A’A = BB’ = 18m
Do
đó
A’AD
vuông cân
A’D
= A’A = 18m
vì thế trong tam giác vuông B’BC
ta
có B’C =
.
Theo định lí Pi ta go, ta có:
B’C2 = BC2 – B’B2
B’C2
= 4B’C2
– B’B2
3B’C2
= B’B2
B’C
=
(cm)
Suy
ra : CD = A’B’ – A’D – B’C = 42 – 18 -
(cm)
Vậy
SABCD
=
(cm2)
Bài
155: Cho tam giác
vuông
tại A, đường phân giác AD. Vẽ hình vuông
có
M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC.
Gọi
và
F lần lượt là giao điểm của
và
MQ; CM và NP. Chứng minh rằng
song song với
Lời
giả
Chứng minh được
hay
Do
Tương
tự:
Từ
(1) và (2) suy ra
Mà
và
nên
Ta
có:
Bài
156: Cho tam
giác vuông cân
là
trung điểm của AC, trên BM lấy điểm N sao cho
cắt
tại
E. Chứng minh :
Tam giác
đồng dạng với tam giác
Lời giải
vuông tại N (vì
Mà
Mặt
khác
(đối
đỉnh)
Trên tia đối tia MN lấy điểm
sao cho
Tứ
giác
là
hình chữ nhật (vì có 2 đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường)
(đồng
vị)
Bài
157: Cho tam
giác
vuông
tại A. Gọi M là một điểm di động trên AC. Từ C vẽ
đường thẳng vuông góc với tia
cắt
tia
tại
H, cắt tia
tại
O. Chứng minh rằng:
b)
có
số đo không đổi
c)
Tổng
không
đổi
Lời giải
và
chung
(không
đổi)
Vẽ
Cộng từng vế của (3) và (4) ta có:
(Không
đổi)
Bài
158: Cho tam
giác
có
ba góc nhọn, các đường caao
cắt
nhau tại H
Chứng minh
Chứng minh
Nối
với E, cho biết
Tính độ dài đoạn thẳng DE theo a
Lời giải
Xét
và
có:
chung;
Xét
và
có:
(đối
đỉnh)
Khi
thì
cân tại A
Suy
ra được
Gọi
giao điểm của
và
BC là F
Bài
159: Cho
hình bình hành
Gọi
G, H lần lượt là hình chiếu của C lên AB và AD. Chứng
minh
Lời giải
Chứng tỏ được
Và
(cùng
bù với
Gọi E,
lần lượt là hình chiếu của
trên AC.
Cộng
được :
Chứng
tỏ được:
Thay
được:
Bài
160: Cho
hình vuông
là
điểm bất kỳ trên cạnh BC. Trong nửa mặt phẳng bờ
chứa
C dựng hình vuông
Qua
dựng
đường thẳng
song
song với AB, d cắt
ở
E, cắt DC ở F.
Chứng minh rằng
Chứng minh rằng
thẳng hàng
là hình gì ?
Chứng minh:
và chu vi tam giác
không đổi khi M thay đổi vị trí trên BC.
Lời giải
là hình vuông (gt)
Vì
là
hình vuông (gt)
Từ
(1) và (2) suy ra
Ta
có:
và
là hình vuông
thẳng
hàng
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo
và
của hình vuông
là
tâm đối xứng của hình vuông
là
đường trung trực của đoạn
mà
và
Tam
giác vuông
tam
giác vuông
Từ
(3) và (4)
là
hình thoi (5)
Từ (5)
mà
Gọi
chu vi tam giác
là
p và cạnh hình vuông
là
Hình
vuông
cho
trước
không
đổi
không
đổi
Bài
161: Cho
hình chữ nhật
Trên
đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng
của
qua
P.
Tứ giác
là hình gì ?
Gọi
và
lần lượt là hình chiếu của điểm M lân AB, AD. Chứng minh
và ba điểm
thẳng hàng
Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật
không phụ thuộc vào vị trí điểm
Giả
sử
và
Tính
các cạnh của hình chữ nhật ABCD
Lời giải
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD
là
đường trung bình tam giác
là
hình thang
Do
nên
(đồng vị)
Tam
giác
cân
ở O nên
Gọi
I là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEMF
thì
cân
ở I nên
Từ
chứng minh trên : có
do đó:
Mặt
khác
là
đường trung bình của
nên
Từ
(1) và (2) suy ra ba điểm
thẳng
hàng
Không đổi
Nếu
Nếu
thì
Do
đó:
Chứng
minh
,
do đó:
Bài
162: Cho
hình thang
vuông
tại
và
Biết
và
.Gọi
E là trung điểm của
Tứ giác
là hình gì ? Tại sao ?
Tính diện tích hình thang
theo
Gọi
là trung điểm của
là chân đường vuông góc kẻ từ
xuống
Tính góc
Lời giải
Chỉ ra
là hình bình hành
Chỉ ra ABED là hình thoi (AB=AD)
Chỉ
ra
là
hình vuông
Chỉ ra
vuông cân
Từ
đó suy ra
Diện
tích của hình thang
là
:
(cùng phụ với góc
Xét
và
vuông tại D và B có:
Suy
ra
Từ
và
suy
ra
Mà
hay
Bài
163: Cho tam
giác
Gọi
là
một điểm di chuyển trên cạnh
Qua
I, kẻ đường thẳng song song với cạnh
cắt
cạnh
tại
M. Qua
,
kẻ đường thẳng song song với cạnh
cắt
cạnh
tại
N
Gọi
là trung điểm của
. Chứng minh rằng ba điểm
thẳng hàng
Kẻ
vuông góc với
lần lượt tại
Chứng minh rằng
Tìm vị trí của điểm
để
song song với
Lời giải
Ta có:
là hình bình hành
cắt
AI tại trung điểm mỗi đường. Mà
là
trung điểm AI
thẳng
hàng (đpcm)
Kẻ
vuông góc với
Chứng minh
là hình thang vuông.
Ta
có: O là trung điểm
mà
.
Suy ra
là
đường trung bình của hình thang vuông
nên
(1)
Xét
có
O là trung điểm của
và
Suy
ra
là
đường trung bình của
nên
Từ
(1) và (2) ta có:
Ta có:
là đường trung bình của
(do O là trung điểm AI)
là trung điểm BC (Vì
Vậy
để
song
song với
thì
là
trung điểm BC.
Bài
164: Cho tam
giác
các
góc
và
nhọn.
Hai đường cao
và
cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng:
Lời giải
có
chung
và
Vẽ
Cộng
từng vế (1) và (2) ta được:
Bài
165: Cho
hình vuông
có
hai đường chéo
và
BD cắt nhau tại O. Trên cạnh AB lấy M
và
trên cạnh
lấy
sao
cho
Gọi
E là giao điểm của AN với DC, gọi K là giao điểm của
với
BE.
a)
Chứng minh
vuông
cân
b)
Chứng minh
song
song với
c)
Chứng minh
vuông
góc với
d)Qua
vẽ
đường song song với
cắt
tại
H. Chứng minh:
Lời giải
a)
Ta có :
vì
Ta
có BD là phân giác
Tương
tự ta có:
.
Vậy ta có :
Xét
và
có
Xét
có
vuông
cân
b)
mà
Ta
có:
Vậy
ta có:
(Theo
định lý Talet đảo)
c)
Vì
(đồng
vị và có tam giác
vuông
cân)
(vì
có
Xét
có
Vậy
ta có:
d)
Vì
mà
mà
Xét
có
là
phân giác trong của
,
mà
là
phân giác ngoài của
Chứng
minh tương tự ta có :
Vậy
ta có
Bài
166:
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là hình chiếu vuông góc
của A trên BD; I và J thứ tự là trung điểm của các
đoạn thẳng
và
Tính
số đo của góc
b)
Cho tam giác ABC nhọn trực tâm H, trên đoạn BH lấy điểm
M và trên đoạn CH lấy điểm N sao cho
.
Chứng minh
rằng
Lời giải
a)
Gọi
P là trung điểm của AH
là
đường trung bình của tam giác
Mà
nên
và
là
trực tâm
Từ
đó ta có tứ giác
là
hình bình hành
Mà
nên
Bài
167: Cho
hình bình hành
hình chiếu vuông góc của C lên
lần
lượt là
và
Chứng minh:
1)
và
đồng
dạng với
2)
Lời giải
1)
Chứng minh
Chứng
minh
2)
H, K là hình chiếu vuông góc của
lên
Chứng
minh
Chứng
minh
Bài
168: Cho
hình vuông
có
hai đường chéo cắt nhâu tại O. Một đường thẳng kẻ
qua
cắt
cạnh
tại
và
cắt đường thẳng
tại
N. Gọi K là giao của
và
Chứng
minh
vuông
góc với BN.
Lời giải
Trên
cạnh
lấy
sao
cho
Xét
và
có:
vuông
cân tại O nên
Vì
nên
và
nên
Từ
(1) và (2)
(Talet
đảo) do đó
(đồng
vị)
Xét
và
có:
và
(đối
đỉnh)
mà
Vậy
vuông
góc với
Bài
169: Cho tam
giác nhọn
.
Các đường cao
cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng:
a)
Tam giác
đồng
dạng với tam giác
b)
c)
d)
Gọi
lần
lượt là chân các đường vuông góc hạ từ E xuống
,
.
Chứng minh bốn điểm
cùng
nằm trên một đường thẳng.
Lời giải
a)
Ta có:
Từ
đó suy ra
b)
Từ
(1) và (2) suy ra
c)
Chứng minh được
Lại
có:
Do
đó:
a)
Từ giả thiết suy ra
Áp dụng định lý Talet ta có:
Từ
suy
ra bốn điểm
thẳng
hàng
Bài
170: Cho tam
giác
Trên
tia đối của các tia
lấy
theo thứ tự các điểm
sao
cho
Gọi
là
giao điểm của
và
CD. Qua O vẽ đường thẳng song song với tia phân giác của
góc A, đường thẳng này cắt AC ở K. Chứng minh
Lời giải
Vẽ
hình bình hành
Ta
có:
nên
là
tia phân giác của
Tương
tự
là
tia phân giác của
Do
đó
là
tia phân giác của
Suy
ra
song
song với tia phân giác của
,
suy ra
thẳng
hàng
Ta
có:
Nên
tam giác
cân
tại
Từ
(1) và (2) suy ra
Bài
171: Cho tam
giác
nhọn,
BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H.
a)
Chứng minh rằng:
b)
Chứng minh rằng:
c) Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM, cắt AB tại I, cắt AC tại K. Chứng minh tam giác IMK là tam giác cân
Lời giải
a)
b)
c)
Kẻ
Gọi
O là giao điểm của KF và HD
là
trực tâm tam giác CHO
là
đường trung bình của tam giác BCO
(cạnh
huyền – góc nhọn)
cân
tại M (vì có đường cao đồng thời là đường trung
tuyến)
Bài
172: Cho tam
giác
có
Các
phân giác
và
CF
a)
Chứng minh rằng
b)Tính
Lời giải
a)
Từ B kẻ
cắt
tại
K, ta có tam giác
đều
Do đó:
b)
Áp dụng tính chất đườn phân giác tính được
Từ
(
suy
ra
Suy
ra
nên
DE là phân giác của
Chứng
minh tương tự được
là
phân giác
Từ
đó suy ra
Bài
173: Cho
tam giác vuông cân
.
Trên cạnh
lấy
điểm
sao
cho
,
trên nửa mặt phẳng bờ
không
chứa điểm
vẽ đường thẳng
vuông
góc với
trên
lấy
điểm
sao
cho
.
Đường thẳng
cắt
tại
đường
thẳng
cắt
đường thẳng
tại
a)
Chứng minh
b)
Gọi
là
trung điểm của
Chứng
minh
Lời giải
a)
Đường thẳng
cắt
đường thẳng BN tại K.
Ta
có:
Từ
(1) và (2)
(Đpcm)
b)
Từ chứng minh trên suy ra
Mà
Mà
Bài 174: Chứng minh rằng trong một hình bình hành, khoảng cách từ một điểm trên đường chéo đến hai cạnh kể (hai cạnh kề và đường chéo cùng đi qua một đỉnh của hình bình hành), tỉ lệ nghịch với hai cạnh ấy.
Lời giải
Kẻ
Chứng
minh
(do
PMDN là hình bình hành)
Chứng
minh
Bài
175: Gọi M
là diểm nằm trong
Gọi
P, Q lần lượt là hình chiếu của
trên
Gọi
H, K lần lượt là trung điểm của
a)
Chứng minh
b)
Tính số đo
theo
m
Lời giải
a)
vuông
tại P, đường trung tuyến
vuông
tại Q, đường trung tuyến
cân
tại H
b)
Bài
176: Cho tam
giác
vuông
tại A
.
Vẽ đường cao
Trên
tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho
Qua
K kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng
AC tại P.
a)
Chứng minh : Tam giác
đồng
dạng với tam giác
b)
Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh tam giác
đồng dạng với tam giác
c)
Tia
cắt
BC tại I. Chứng minh
.
Lời giải
a)
Suy
ra
b)
vuông
cân tại H
Từ
(1)
vuông
cân tại A
Chứng
minh
và
có:
chung
c)
vuông
cân tại A, AQ là trung tuyến nên cũng là phân giác
là
phân giác ngoài của
Từ (2) và (3) ta có:
Bài
177: Cho tam
giác
vuông
tại A
đường
cao
Trong
nửa mặt phẳng bờ AH có chứa
vẽ
hình vuông
Gọi
P là giao điểm của
và
a)
Chứng minh
vuông
cân
b)
Gọi
là
đỉnh thứ tư của hình bình hành
gọi
là
giao điểm của
và
Chứng
minh
thẳng
hàng.
c)
Tứ giác
là
hình gì ?
Lời giải
a)
Chứng minh được:
mà
vậy
vuông
cân
b)
Ta có:
nằm
trên đường trung trực của
Ta
có:
nằm trên dường trung trực của
vuông
có
(tính
chất đường chéo hình bình hành
Ta
có
là
hình bình hành (giả thiết), có
(
vuông
cân tại A)
là
hình thoi, mà
là
hình vuông nên
Từ
suy ra
nên
I nằm trên đường trung trực của AK
Vậy
thẳng
hàng
c)
Ta có:
là
hình vuông
nên
mà
có
(tính
chất đường chéo hình vuông)
Mà
vuông
ở
mà
(EAHK
là hình vuông)
Vậy
là
hình thang
Bài
178: Tính
diện tích hình thang
,
biết
chiều
cao của hình thang bằng
Lời giải
Qua
A và B kẻ
và
vuông
góc với
Tứ
giác
là hình chữ nhật và
.
Do đó
vuông
cân
vì
thế trong tam giác vuông
ta
có
.
Theo định lý Pytago ta có:
Suy ra :
Vậy
Bài
179: Cho
hình vuông
trên
tia đối của tia
lấy
điểm M bất kỳ
,
vẽ hình vuông
(P
nằm giữa
và
C),
cắt
BM tại H, MP cắt BD tại K.
a)
Chứng minh:
vuông
góc với
b)
Tính
c)
Chứng minh:
Lời giải
a)
Chứng minh được : DH vuông góc với
Chứng
minh được:
b)
Chứng minh được:
Tương
tự
c)
Chứng minh:
Chứng
minh:
Từ
Bài
180: Cho
hình vuông
có
cạnh bằng
.
Gọi
lần
lượt là trung điểm của các cạnh
M
là giao điểm của
và
a)
Chứng minh
vuông
góc với
b)
Chứng minh
c)
Tính diện tích
theo
Lời giải
a)
vuông
tại C
vuông
tại
Hay
b)
Xét
và
có:
;
chung
Mà
do
đó:
c)
Do
đó:
Mà:
Vậy:
Trong
theo
Pitago ta có:
Do
đó:
Bài
181: Cho
tam giác
có
Đường
phân giác
và
cắt
nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AC, G là trọng tâm
tam giác
Tính độ dài đoạn thẳng BD theo
Chứng minh
Tính tỉ số diện tích của tứ giác
và
Lời giải
G
là trọng tâm
(ta
let đảo )
Tính
Bài
182: Cho
hình bình hành
có
đường
phân giác các góc
và
cắt
nhau tại M. Chứng minh
thẳng
hàng
Lời giải
Gọi
N là trung điểm AB, P là trung điểm
Chứng
minh
và
là
các hình thoi
Suy
ra
là
giao điểm của phân giác các góc
và
D
Suy
ra
trùng
với M
Vậy
thẳng
hàng
Bài
183: Cho
tam giác
đều.
Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh
lần
lượt tại
và
E. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của
và
Gọi
O là trọng tâm của tam giác
Chứng minh
Chứng minh
vuông góc với
Lời giải
a)
b)
Từ
,
ta có:
và
Suy
ra
Bài
184: Cho
hình chữ nhật
có
Gọi
H là hình chiếu của A trên BD. Gọi
lần
lượt là trung điểm của
Tính diện tích tứ giác
Chứng minh
Lời giải
Tính
Kẻ
Bài 185: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối tia CB lấy F sao cho AE = CF
a)
Chứng minh
vuông
cân
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi I là trung điểm EF. Chứng minh O, I, C thẳng hàng
Lời giải
Chứng minh
vuông cân
Ta
có
cân
tại D
Mặt
khác
Mà
Vậy
vuông
cân
Chứng minh O, C, I thẳng hàng
Theo
tính chất đường chéo hình vuông
là
trung trực BD
Mà
vuông
cân
Tương
tự
thuộc
đường trung trực của DB, nên I thuộc đường thẳng CO
Hay O, C, I thẳng hàng.
Bài 186: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Các điểm D, E theo thứ tự di chuyển trên AB, AC sao cho BD = AE. Xác định vị trí điểm D, E sao cho
a) DE có độ dài nhỏ nhất
b) Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất
Lời giải
DE có độ dài nhỏ nhất
Đặt
AB = AC = a không đổi ;
Áp
dụng định lý Pytago với
vuông
tại A có:
Ta
có DE nhỏ nhất
nhỏ
nhất
Nên D, E là trung điểm AB, AC
Tứ giác BDEC có diện tích nhỏ nhất
Ta
có:
Vậy
không
đổi
Do
đó
khi
D,E lần lượt là trung điểm AB, AC
Bài
187: Cho
vuông
tại A, có
Kẻ
đường cao AH và trung tuyến AM
a)
Chứng minh
b) Tính BC; AH; BH; CH
c)
Tính diện tích
Lời giải
Xét
và
có:
;
chung
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC có
Vì
nên
Bài
188: Cho
tam giác ABC vuông tại A
.
Vẽ đường cao AH
.
Trên tia đối của tia BC lấy điểm K sao cho KH = HA. Qua K
kẻ đường thẳng song song với AH, cắt đường thẳng AC
tại P.
a.Chứng minh: Tam giác ABC Đồng dạng với tam giác KPC.
b. Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Lời giải
a)
Chứng
minh:
ABC
KPC
( g.g)
b) Gọi Q là trung điểm của BP. Chứng minh: QH là đường trung trực của đoạn thẳng AK.
Ta
có:
(Trung tuyến ứng với nửa cạnh huyền trong tam giác
vuông).
Lại
có:
(Giả thiết). Do đó: QH là đường trung trực của AK.
Bài
189: Cho
tam giác ABC có
.
Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho
.
Đường phân giác của góc
cắt
BH ở E. Từ trung điểm M của AB kẽ ME cắt đường thẳng
AH tại F. Chứng minh rằng: CF // AE.
Ta
có:
cân
ở C
CA = CE (1)
Qua H kẽ đường thẳng song song với AB cắt MF ở K. Ta có:
AE
là phân giác của
ABH
CAH
và
CBA
đồng dạng
(theo (1)) (4)
Từ
(2), (3), (4)
hay
(đpcm)
Bài
190: Từ
đỉnh A của
ABC
ta hạ các đường vuông góc AM, AN với phân giác trong và
ngoài tương ứng của góc B. Hạ các đường vuông góc
AP, AQ với phân giác trong và ngoài tương ứng của góc C.
a. Chứng minh rằng 4 điểm MNPQ thẳng hàng
b. Cho QN = 10 cm tính chu vi tam giác ABC
c. Cho điểm O chuyển động trên BC tìm vị trí của O sao cho tích khoảng cách từ O đến AB và AC đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
a)
Gọi E = AB
MN và F = AC
PQ
ta thấy tứ giác AQCP và AMBN là hình chữ nhật
E,
F lần lượt là trung điểm của AB và AC
EF // BC
Mà
(vì cùng bằng
)
nên PQ // BC
PQ thuộc EF (1)
Tương tự M,N thuộc đường thẳng EF (2)
Từ (1) và (2) suy ra M, N, P, Q thẳng hàng.
b) Ta có QN = QF + EF + EN (1)
Theo tính chất hình chữ nhật ta có
QF
=
(tính chất) (2)
NE
=
BC
(tính chất) (3)
EF
=
(Tính chất đường trung bình tam giác) (4)
Từ
(1) (2) (3) và (4) ta có QN =
(AB
+ BC + CA)
Vậy
QN = 10 cm thì chu vi của
ABC
= 2QN = 20 cm
C) Kẻ BI vuông góc với AC và CJ vuông góc với AB
Vì OH // CJ, OK // BI nên theo định lí ta lét ta có
Đặt OH = x, BI = p và CJ = q
Ta
có 0
x
q
; 0
OK
p và
Do
đó
OH.
OK
Vậy
OH . OK đạt giá trị lớn nhất là
khi và chỉ khi x =
hay O là trung điểm của BC
Bài 191: Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
1. Chứng minh KM vuông góc với DB.
2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB.
3.
Ký hiệu
lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM.
a)
Chứng minh tổng
không đổi.
b)
Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để
đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó
theo a.
Lời giải
1.
Vì
nên M là trực tâm
do đó
2.
Xét
có
chung và
3a)
Vậy
không đổi
3b)
Với
hai số thực x , y bất kỳ ta có
.
Dấu bằng xảy ra khi x = y
Áp
dụng ta có
Đẳng
thức xảy ra khi
là
trung điểm của BC
Vậy
min
.
Khi M là trung điểm của BC
Bài 192: Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy điểm E và trên cạnh AD lấy điểm F sao cho AE = AF. Vẽ AH vuông góc với BF (H thuộc BF), AH cắt DC và BC lần lượt tại hai điểm M, N.
a) Chứng minh rằng tứ giác AEMD là hình chữ nhật.
b)
Chứng minh
đồng
dạng với
c)
Biết diện tích
gấp
bốn lần diện tích
.Chứng
minh rằng: AC = 2EF.
d)
Chứng minh rằng:
.
Lời giải
a)
Ta có
(cùng
phụ
)
AB = AD ( gt)
(ABCD
là hình vuông)
(g.c.g)
=> DM=AF, mà AF = AE (gt)
Nên. AE = DM
Lại có AE // DM ( vì AB // DC )
Suy ra tứ giác AEMD là hình bình hành
Mặt
khác.
(gt)
Vậy tứ giác AEMD là hình chữ nhật
b)
Ta
có
(g.g)
hay
( AB=BC, AE=AF)
Lại
có
(cùng phụ
)
(c.g.c)
c)
Từ
(
cmt)
,
mà
(gt)
nên BC2
= (2AE)2
BC
= 2AE
E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Do đó: BD = 2EF hay AC = 2EF (đpcm)
d) Do AD // CN (gt). Áp dụng hệ quả định lý ta lét, ta có:
Lại có: MC // AB ( gt). Áp dụng hệ quả định lý ta lét, ta có:
hay
(đpcm)
Bài 193: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở M và N.
a) Chứng minh rằng OM = ON.
b)
Chứng minh rằng
.
c) Biết SAOB= 20152 (đơn vị diện tích); SCOD= 20162 (đơn vị diện tích). Tính SABCD.
Lời giải
a)
Lập luận
để có
,
Lập
luận để có
OM
= ON
b)
Xét
để
có
(1), xét
để
có
(2)
Từ
(1) và (2)
OM.(
)
Chứng
minh tương tự ON.
từ
đó có (OM + ON).
c)
Từ
(
cmt)
,
mà
(gt)
nên BC2
= (2AE)2
BC
= 2AE
E là trung điểm của AB, F là trung điểm của AD
Chứng
minh được
Thay
số để có 20152.20162
= (SAOD)2
SAOD
= 2015.2016
Do đó SABCD= 20152 + 2.2015.2016 + 20162 = (2015 + 2016)2 = 40312 (đơn vị DT)
Bài
194:
Cho
tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH (H
BC).
Trên tia đối của tia HB lấy điểm D sao cho HD = HA. Qua D
kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
1.Chứng minh CD.CB = CA.CE
2. Tính số đo góc BEC.
3. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Tia AM cắt BC tại G.
Chứng
minh:
Lời giải
a)
Xét
ABC
và
DEC
Có
BAC
=
EDC
= 900
C
chung
ABC
đồng dạng với
DEC
(g.g)
CD.CB
= CA.CE (Đpcm)
b)
Xét
ADC
và
BEC
có:
(Chứng
minh trên)
C
chung
ADC
đồng dạng với
BEC
(c.g.c)
BEC
=
ADC
( cặp góc tương ứng) (1)
Lại có: HA = HD (gt)
AHD
vuông cân tại H
ADH
= 450
ADC
= 1350
(2)
Từ
(1) và (2)
BEC
= 1350
c)
Ta
có :
BEC
= 1350
(cm ý b)
Mà
BEC
+
BEA
=1800
BEA
= 450
ABE
vu«ng c©n t¹i A.
Mà M là trung điểm của BE nên tia AM là tia phân giác của góc BAC
Suy
ra:
(t/c
đường phân giác của tam giác) (3)
Mà
ABC
đồng dạng với
DEC
(cm ý a)
(4)
Lại có ED // AH (Cùng vuông góc với BC)
(hệ
quả định lí Talet)
Mặt khác AH = HD (gt)
=
(5)
Từ
(3), (4) và (5)
Bài
195: Cho
tam giác
vuông tại
(
),
kẻ đường cao
và đường trung tuyến
(
).
Gọi
lần lượt là hình chiếu của
trên
.
1. Chứng minh rằng:
a)
.
b)
c)
vuông góc với
.
2.
Giả sử diện tích tam giác
bằng 2 lần diện tích tứ giác
Chứng minh tam giác
vuông cân.
Lời giải
1.
a)
Chứng
minh:
.
Xét
và
Có
,
(vì
cùng phụ với
(g-g)
Lại
có
nên
Tứ giác
là hình chữ nhật
b.
Chứng minh:
Chứng
minh
Chứng
minh
Mà
tứ giác
là hình chữ nhật nên
.
Do đó
=
=
(
Định lý Pytago áp dụng vào tam giác vuông
).
c)
Chứng minh:
.
Gọi
là giao điểm của
và
,
Tứ giác
là hình chữ nhật nên
cân
tại
vuông
tại
, có
là trung điểm của
nên
cân tại
2.
Theo
giả thiết
Ta
có
Từ
(1) và (2)
nên
vuông cân tại
.
Bài
196: Cho
hình chữ nhật
Trên
cạnh AD lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm P sao cho
Kẻ
vuông
góc với AC tại H. Gọi Q là trung điểm của
đường
thẳng kẻ qua P song song với
cắt
AC tại N.
Chứng minh tứ giác
là hình bình hành
Khi M là trung điểm của
Chứng minh
vuông góc với
Đường thẳng
cắt DC tại điểm F. Chứng minh rằng
Lời giải
Chứng minh được
Chứng
minh được
Từ
(1) và (2) suy ra tứ giác
là hình bình hành.
Gọi E là trung điểm
chứng minh được
là đường trung bình
nên
(vì
và
Chứng
minh
và
là
hình hành
Chứng
minh
Xét
có
BK và QE là hai đường cao của tam giác nên
là
trực tâm của tam giác nên
là
đường cao thứ ba của tam giác
Vẽ
tia
vuông
góc với AF. Gọi
giao của
với
CD là G.
Chứng
minh
(cùng
phụ với
Ta
có:
vuông
tại A có
nên
Ta
chia hai vế của (1) cho
mà
(đl
Pytago)
Bài
197: Cho tam
giác
vuông
tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ
một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng
này cắt tia
tại
D, cắt tia BA tại E.
Chứng minh :
Chứng minh rằng khi điểm
di chuyển trên cạnh
thì tổng
có giá trị không đổi
Kẻ
Gọi
lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng
Chứng minh
Lời giải
Chứng minh
Kẻ
. Ta có :
Tương
tự:
Từ
(1) và (2) suy ra
(Không đổi)
Chứng
minh được:
Mà
Bài
198: Cho tam
giác
vuông
ở A có AM là phân giác
.
Đường thẳng qua M và vuông góc với BC cắt đường
thẳng
tại
N. Chứng minh rằng
Lời giải
Kẻ
tại
H ,
tại
K
là
hình vuông
Ta
có:
(hai
góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc) (2)
Từ
(1) và (2)
Bài
199:
Cho hình
vuông
có
cạnh bằng
Trên
cạnh
lấy điểm
Đường
thẳng vuông góc với
tại
M cắt
tại
N.
Cho
Tính diện tích tam giác
Xác định vị trí của
trên cạnh
để
có độ dài lớn nhất.
Lời giải
Hai tam giác vuông
và
có:
(cùng
phụ với
Ta
có:
Đặt
Từ
Độ
dài ND lớn nhất là
khi
hay
M là trung điểm của
Vậy
để độ dài ND lớn nhất thì vị trí của
là
trung điểm của CD.
Bài
200: Cho
hình vuông
có
AC cắt BD tại O.
là
điểm bất kỳ thuộc cạnh BC
.
Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm
E sao cho
Chứng minh :
vuông cân
Chứng minh:
Từ C kẻ
. Chứng minh rằng ba điểm
thẳng hàng.
Lời giải
Xét
và
Vì
là
hình vuông nên ta có: OB=OC
Và
và
Lại
có:
vì
tứ giác
là
hình vuông
kết
hợp với
vuông
cân tại O
Từ giả thiết tứ giác
là hình vuông
và AB = CD
+)
(định
lý Ta let) (*)
Mà
BE
và
thay
vào
Ta
có:
(Ta
let đảo)
Gọi
là giao điểm của
và BN
Từ
(cặp
góc so le trong)
Mà
vì
vuông
cân tại O
kết
hợp
(hai
góc đối đỉnh)
Vậy
Mà
hay
3 điểm
thẳng
hàng (đpcm)
Bài
201:
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) . Các đường cao
cắt
nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H vẽ đường
thẳng
vuông
góc với HM,
cắt
lần
lượt tại I và K
Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác EFC
Qua
kẻ đường thẳng b song song với đường thẳng
cắt AH, AB theo thứ tự tại
và D. Chứng minh
Chứng minh
Lời giải
Ta có
Xét
và
có
chung
Vì
là trực tâm
mà
(H
là trực tâm
Do
là
trung điểm BC
Ta có:
Tương
tự ta có:
Dấu
xảy
ra khi
đều
mà theo gt
nên
không xảy ra dấu bằng.
Bài
202: Cho tam
giác
nhọn,
các đường cao
là
trực tâm.
Tính tổng
Gọi
là phân giác của tam giác
thứ tự là phân giác của góc
và góc
Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng:
Lời giải
Tương
tự:
Áp dụng tính chất phân giác vào các tam giác
Vẽ
Gọi
là điểm đối xứng của
qua
Chứng
minh được góc
vuông,
Xét
3 điểm
ta
có :
vuông
tại A nên :
Tương tự:
Chứng
minh được:
Đẳng
thức xảy ra
đều
Bài
203: 1)
Cho hình
vuông
,
gọi M là điểm bất kỳ trên cạnh
Trong
nửa mặt phẳng bờ AB chứa C, dựng hình vuông
Qua
dựng
đường thẳng
song
song với AB, d cắt AH tại E.Đường thẳng AH cắt DC tại
F.
Chứng minh rằng
Tứ giác
là hình gì
Chứng minh chu vi tam giác
không đổi khi
thay đổi trên BC
2)
Cho tam giác
có
Các
điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho
và
Tính
Lời giải
4.1
a)
Do ABCD là hình vuông nên
mà
là
hình vuông
Từ
suy
ra
Do
đó,
và
b)
Do
là
hình vuông
thẳng
hàng
Gọi
O là giao điểm hai đường chéo
của
hình vuông
là
tâm đối xứng của hình vuông
là
đường trung trực đoạn MN, mà
và
Từ
là
hình thoi (5)
c)
Từ (5) suy ra
Mà
Gọi
chu vi tam giác
là
và
cạnh hình vuông là
Ta có:
(Vì
Do
đó, chu vi tam giác
không
đổi khi
thay
đổi trên BC
4.2
Xét
có
có
Gọi
D là trung điểm của
và
G là điểm trên AB sao cho
Khi
đó,
Do
đó CG và
lần
lượt là tia phân giác của
và
nên:
Do
đó,
Từ
đó suy ra
(Định
lý Talet đảo)
Bài
204: Cho tam
giác
vuông
tại A
có
là
tia phân giác của
.
Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của D trên
và
là
giao điểm của
và
là
giao điểm của CM và
Chứng minh tứ giác
là hình vuông và
Gọi
là giao điểm của
và
Chứng minh
đồng dạng với
và H là trực tâm
Gọi giao điểm của
và
là K, giao điểm của
và BC là O, giao điểm của
và AD là
Chứng minh :
Lời giải
*Chứng minh tứ giác AMDN là hình vuông
+)
Chứng minh
Suy
ra tứ giác
là
hình chữ nhật
+)Hình
chữ nhật
có
AD là phân giác của
nên
tứ giác
là
hình vuông.
*Chứng minh EF // BC
+)
Chứng minh :
Chứng
minh:
Chứng
minh
Chứng
minh
Từ
suy ra
Chứng minh
Chứng
minh
suy
ra
Chứng
minh
Chứng
minh
Chứng
minh
Suy
ra
Từ
(5) (6) (7) (8) suy ra
*chứng minh H là trực tâm tam giác AEF
Vì
nên
Mà
Suy
ra
,
Tương tự:
,
suy ra H là trực tâm
Đặt
Khi đó:
Theo
định lý AM-GM ta có:
Tương
tự :
Suy
ra
Dấu
xảy
ra khi và chỉ khi
là
tam giác đều, suy ra trái với giả thiết.
Kết thúc phần Ôn Thi HSG Toán 8 về Hình Học Tổng Hợp có Lời Giải Chi Tiết, chúng ta đã hoàn thành một giai đoạn quan trọng trong việc chuẩn bị cho kỳ thi Học Sinh Giỏi môn Toán. Phần này đã giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng làm việc với các bài toán hình học phức tạp và ứng dụng kiến thức hình học vào các tình huống thực tế.
Ngoài Hình Học Tổng Hợp Ôn Thi HSG Toán 8 Có Lời Giải Chi Tiết thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm