Docly

Giáo Án Vật Lý 8 HK2 Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động-Bộ 1

Có thể bạn quan tâm

Giáo Án Vật Lí 8 Học Kỳ 2 Phương Pháp Mới-Bộ 2

Giáo Án Vật Lý 8 HK2 Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động-Bộ 1 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Tuần 19

Ngày soạn: 15.12.2017

Ngày dạy:…………………..

Tiết : 19 CÔNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.

- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức

2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập

3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế

4.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.

- Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan.

- Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giảng

- SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK

2. HS: - SGK, SBT, vở ghi,

- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

1.Hướng dẫn chung:


Các hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

1.Khởi động

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.

5 phút

2.Hình thành kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học


15 phút

Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công


10 phút

3.Vận dụng

Hoạt động 4 : Vận dụng


12 phút

4.Tìm tòi, mở rộng.

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.

3 phút

2.Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.

2.1. Hoạt động khởi động (5 phút).

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.

a)Mục tiêu hoạt động: Giúp HS nhớ lại các kiến thức liên quan ở bài trước để áp dụng làm bài tập.

b)Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời các câu hỏi

Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng? chữa bài tập 12.6 SBT

*Bước 2: HS thực hiện các nhiệm vụ học tập (hay còn gọi là phương thức hoạt động): HS học và hoàn thành trước các bài tập ở nhà, lên bảng trả lời và trình bày.

*Bước 3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét, đánh giá (hoặc cách gọi khác là phần dự kiến sản phẩm đạt được):

+HS trả lời câu hỏi và trình bày lời giải bài tập trước lớp.

+HS khác nhận xét và góp ý kiến.

*Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính (hay kết quả hoạt động):

+Thông qua câu trả lời và trình bày lời giải của HS và ý kiến bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo; GV nhận xét, đánh giá chung và giải thích các vấn đề HS chưa giải quyết được.

*GV đưa ra tình huống học tập mới.

ĐVĐ: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức (37 phút).

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung ghi bài

HĐ 2: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học

a.Mục tiêu hoạt động:

Tổ chức cho HS hoạt động quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu công cơ học.

b.Phương thức tổ chức hoạt động:


-GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Cho biết khi nào vật có công cơ học?

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn.

- GV: Gợi ý :

+ Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có chuyển động không?

+ Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? Quả tạ có di chuyển không?

- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn

- GV:Kết luận lại.

- HS: ghi vào vở

- GV: YC HS trả lời C3, C4

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn

- GV: Thống nhất câu trả lời

- HS: Hoàn thành vào vở

c.Sản phẩm:

- HS trả lời đúng các câu hỏi của GV.

HĐ3: Tìm hiểu công thức tính công

a.Mục tiêu hoạt động:

- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức

b.Phương thức tổ chức hoạt động:

- GV: NC SGK cho biết công thức tính công? Giải thích các kí hiệu đó?

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn

- GV: KL

- HS: Ghi vào vở

c.Sản phẩm:

- HS trả lời trả lời được công thức tính công cơ học và giải thích được các ký hiệu trong công thức và đơn vị của nó

Hoạt động 4 : Vận dụng

a.Mục tiêu hoạt động:

-Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học và vận dụng giải bài tập cơ bản.

Nội dung hoạt động:

+Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức: Có thể dùng bản đồ tư duy hoặc dùng bảng phụ hoặc các hình thức khác để trình bày

+Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng và giải bài tập vận dụng: Tính một trong các yếu tố khi đã biết các yếu tố khác.

b. Phương thức tổ chức hoạt động

- Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt các kiến thức cần nhớ để trình bày. Gợi ý học sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để trình bày (không bắt buộc)

GV: YC HS trả lời C5, C6,C7

- HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày

- GV: Thống nhất đáp án đúng

- HS: Hoàn thành vào vở

c. Sản phẩm hoạt động:

-Bảng tổng hợp kiến thức cơ bản đã học

-Lời giải bài tập C5, C6, C7/sgk/tr 48

I. Khi nào có công cơ học

1. Nhận xét.

- C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật đó chuyển động . Thì người ta nói vật đó đang thực hiện 1 công cơ học

2. Kết luận
- C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chyển động

- Công cơ học là công của lực ( khi một vật td lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật)

+ Công cơ học thường gọi tắt là công

3. Vận dụng:

- C3: a,c,d

- C4:

a.Lực kéo của đầu tàu t/d vào các toa tàu

b. Trọng lực của quả bưởi

c. Lực kéo của cồng nhân tác dụng vào ròng rọc













II. Công thức tính công

1. Công thức tính công cơ học

A = F . s


Trong đó:

+ A: Công của lực F ( J)

+ F: Lực tác dụng vào vật( N)

+ s: Quãng đường vật dịch chuyển( m)



- Chú ý:

+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công thức tính công sẽ được tính bằng công thức khác sẽ học ở lớp trên.

+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.



2. Vận dụng

- C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m)

A = ?

Công của lực kéo của đầu tàu:

A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J )

- C6: m = 2 (kg), s = 6 (m )

A = ?

Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 = 20 (N) Công của trọng lực:A = P. s = 20. 6

= 120 (J)

- C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của trọng lực. Nên công của nó bằng 0

2.3.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3 phút).

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.

a. Mục tiêu hoạt động:

- Học sinh biết ứng dụng kiến thức vừa học vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống và làm được các dạng bài tập liên quan

- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện về kiến thức, dụng cụ học tập cho tiết học tiếp theo.

b. Phương thức tổ chức hoạt động

- Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân:

+Học bài theo sgk và vở ghi. Làm bài tập SBT

+Nghiên cứu trước bài 14: Phần: Định luật về công

c. Sản phẩm: HS thực hiện tốt các yêu cầu GV nêu trên.

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

……………………………………………………………………………………… Ngày…….tháng……năm 201

Ký Duyệt Của BGH

TUẦN 23

Ngày soạn: 1.1.2018

Ngày dạy:......................

Tiết : 22 Bài 16: CƠ NĂNG


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Tìm được ví dụ minh họa vè cơ năng, thế năng, động năng.

- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và vận tốc của vật. Tìm được vd minh họa.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm TH để phát hiện ra kiến thức,…

3. Thái độ:- Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi.

4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh

Năng lực hợp tác và giao tiếp: kĩ năng làm việc nhóm.

Năng lực truyền thông: trình bày báo cáo, sắp xếp, trình bày khoa học các thông tin.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, SGV, GA, , Bộ TN h 16.1, 6.2, 16.3 SGK

2. HS: SGK, SBT, vở ghi,….

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Hướng dẫn chung

Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Kiểm tra bài cũ- Tạo tình huống học tập

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về cơ năng


10 phút

Hoạt động 3

Tìm hiểu về thế năng

10 phút


Hoạt động 4

Tìm hiểu về động năng


10 phút

Luyện tập


Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi vận dụng

5 phút

Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 5

Củng cố- mở rộng- Hướng dẫn về nhà.

5 phút


2. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động học

2.1. HĐ1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động:

- Kiểm tra kiến thức cũ để đánh giá mức độ hiểu bài và học bài về nhà của học sinh

- Thông qua vấn đề thực tế đặt ra, giáo viên thông báo vấn đề cần nghiên cứu trong bài học

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV: Gọi 1 HS lên bảng:

Công suất là gì? KH? Công thức đơn vị tính?

- HS: Hoàn thành yêu cầu của GV

Tình huống :Hàng ngày chúng ta nghe đến năng lượng. Con người muốn làm việc được cần có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Chúng tồn tại ở dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay?

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

HĐ 1: Tìm hiểu về cơ năng

*Mục tiêu biết được khi nào vật có cơ năng.

*Cách tiến hành:

-GV: YC HS đọc thông tin SGK cho biết cơ năng là gì? Đơn vị đo?

- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Kết luận:……

- HS: Ghi vào vở

HĐ2: Tìm hiểu về thế năng

*Mục tiêu- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo với thế năng đàn hồi.

*Cách tiến hành:

- GV: Làm TN h 16.1 SGK. Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì vậ t đó có cơ năng không? Tại sao?

- HS: Quan sát và trả lời

- GV: KL lại và thông báo cơ năng đó gọi là thế năng

? Thế năng phụ thuộc vào yế tố nào?

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn

- GV: Thông báo thế năng của vật phụ thuộc vào độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Tại vị trí mặt đất thế năng của vật bằng không?

- GV: Làm TN h 16.2 YC HS trả lời C2

- HS: Quan sát và trả lời

- GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi.

- HS: Ghi vào vở


HĐ 3:Tìm hiểu về động năng

*Mục tiêu động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và vận tốc của vật. Tìm được vd minh họa

*Cách tiến hành:

- GV: YC HS đọc SGK cho biết cách tiến hành TN

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Làm TN cho HS quan sát. YC HS trả lời C3, C4, C5

- HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn

- GV: Chốt lại

- HS: Ghi vào vở

- GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? chúng ta cùng làm TN để tìm hiểu

- HS: Nêu cách tiến hành TN 2

- GV: Làm TN

- HS: Quan sát và trart lời C6,C7, C8

- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án

- HS: Hoàn thiện vào vở

- GV: Kết luận lại vè động năng

- HS: Ghi vào vở












HĐ 4: Vận dụng

a) Mục tiêu hoạt động: - Vận dụng kiến thức trả lời câu hổi vận dụng

b) Nội dung, phương thức hoạt động:

- GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS lần lượt giải các bài tập c9, c10, gọi HS lên bảng sau đó cho cả lớp thảo luận từng lời giải đó


- GV: YC HS trả lời C9, C10 SGK

- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Thống nhất đáp án

- HS: Ghi vở

I.Cơ năng

- Cơ năng là một dạng năng lượng. một vật có khả năng thực hiện công thì vật đó có cơ năng.

- Đơn vị của cơ năng là Jun






II. Thế năng

1. Thế năng hấp dẫn.

C1: Vật có cơ năng vì có khả năng thực hiện công.

- Khi đưa một vật lên cao cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng

- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.

- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không.

Chú ý : (SGK)

2. Thế năng đàn hồi

- C2: thả lỏng dây lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là đã thự hiện công. Lò xo khi biến dạng có cơ năng

- Cơ năng của lò xo trong hợp này gọi là thế năng đàn hồi

- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo.

III. Động năng

1. Khi nào vật có động năng?

- Thí nghiệm 1: (Hình 16.3 – sgk )

- C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B. làm miếng gỗ B cđ một đoạn.

- C4: Quả cầu A td vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B cđ, tức là thực hiện công.

- C5: Một vật cđ có khả năng sinh công.

- Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

2. ĐN của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

- Thí nghiệm 2: ( Hình 16.3 – sgk )

- C6: So với TN 1 lần này miếng gỗ B chuyển động được dài hơn. Như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn lần trước,. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn lên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua TN có thể rút ra kết luận:

Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của . Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn

- Thí ngiệm 3 : ( Hình 16.3 – sgk )

- C7: Miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài hơn như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước.

TN cho thấy động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.Khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn..

- C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.

Chú ý : ( sgk )


IV. Vận dụng:

- C9: Vật đang chuyển động trong không trung, Con lắc lò xo đang dao động

- C10: a, Thế năng. b, Động năng và thế năng. c, Thế năng

2.4 Hoạt động 5: Củng cố - Mở rộng- hướng dẫn về nhà ( 5 phút)

a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức, tìm hiểu thêm về cơ năng và các dạng cơ năng trong thực tế.

b) Nội dung, phương thức hoạt động:

GV giao nhiệm vụ Hs:

GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết

- GV: Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? các dạng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân)

- HS: làm bài tập 16.2, 16.3 16.5 - SBT

c) Sản phẩm hoạt động: Hs biết được:

- Tổng hợp được kiến thức như nội dung phần ghi nhớ SGK.

- Biết được các dạng cơ năng và lấy được ví dụ về các vật có cơ năng và động nặng

- làm bài tập 16.2, 16.3 , 16.4, 16.5, 16.6 - SBT

- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài tập tổng kết chương I .

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

……………………………………………………………………………………………

Ngày…….tháng……năm 2018

Ký Duyệt Của BGH

















Tuần 24

Ngày soạn: 2.1.2018

Ngày dạy:..........................


Tiết 23: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC


I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học.

2.Kỉ năng

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập

3.Thái độ

- Ổn định,tập trung trong tiết ôn.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo

- Năng lực học hợp tác nhóm

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.

II.CHUẨN BỊ

  • Giáo viên: Giáo án và các tài liệu liên quan.

  • Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.

1. Hướng dẫn chung

Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến (phút)

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề

5

Hình thành kiến thức


Hoạt động 2

Ôn tập

15

Vận dụng

Hoạt động 3

Vận dụng

10

Hoạt động 4

Trò chơi ô chữ

10

Tìm tòi mở rộng, hướng dẫn về nhà.

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5


2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

Hoạt động 1: Tạo tình huống vấn đề

a.Mục tiêu hoạt động.

Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tò mò thích khám phá của học sinh.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

- Kiểm tra bài cũ: + Khi nào một vật có cơ năng?

+ Cơ năng có những dạng nào?

- Học sinh: trả lời.

- GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.

- GV: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong các nội dung của chương 1, hôm nay chúng ta sẽ tổng kết lại lần nữa nội dung đã được học ở chương 1.

c.Sản phẩm hoạt động: Kết quả học ở nhà của học sinh và vào bải mới.

Hoạt động 2: Ôn tập.

a.Mục tiêu hoạt động: Nhắc lại những kiến thức đã học ở chương 1, giải thích những phần học sinh còn chưa rõ.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


G: Nêu các câu hỏi,

Các nhóm thảo luận và trình bày:

H:Lần lượt trả lời các câu hỏi.






































































A.Ôn tập

1. Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác.

Ví dụ: Ô tô chuyển động so với cây cối bên đường, tài xế chuyển động so với nhà cửa…

2.Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy, so với ô tô thì hành khách đứng yên nhưng so với cây bên đường thì hành khách đang chuyển động.

3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính vận tốc: v =

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là vận tốc là m/s, km/h.

4. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian.

- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là: vtb =

5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

Ví dụ:Viên phấn rơi, vận tốc của nó tăng do tác dụng của lực hút của Trái Đất lên nó.

6: Các đặc điểm của lực là: điểm đặt của lực, phương, chiều và độ lớn của lực.

Cách biểu diễn lực bằng vectơ:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.

+ Phương và chiều là phương, chiều của lực.

+ Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.

7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:

- Đứng yên khi vật đang đứng yên.

-Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.

8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác.

- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.

Ví dụ: Lực ma sát lăn giữa vật và mặt sàn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh gấp.

9. Ví dụ: Khi xe phanh gấp, hành khách ngả người về phía trước. Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía sau.

10.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

Công thức tính áp suất chất: p = trong đó p là áp suất , F là độ lớn của lực(N), S là diện tích tiếp xúc.

- Đơn vị của áp suất là: 1Pa = 1N/m2

11.Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn tính theo công thức:

FA= d.V, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

12. Khi vật nhúng trong chất lỏng:

- Vật chìm xuống khi: Pvật > FA hay dvật > dchất lỏng.

- Vật lơ lửng khi: Pvật = FA hay dvật = dchất lỏng.

- Vật nổi lên khi: Pvật < FA hay dvật < d chất lỏng.

13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.

14: Biểu thức tính công cơ học: A = F.s, trong đó F là độ lớn lực tác dụng, s là độ dài quãng đường dịch chuyển theo phương của lực.

- Đơn vị công là Jun (J): 1J = 1N.1m.

15. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một người hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian.

c.Sản phẩm hoạt động: Nội dung ghi vở của học sinh

Hoạt động 3: Vận dụng.

a.Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học ở chương 1 để giải một số bài tập có liên quan.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


G:Yêu cầu H lần lượt đọc câu hỏi và chọn đáp án đúng.

H:Lần lượt trả lời.






G:Yêu cầu lần lượt H trả lời các câu hỏi phần II.

H:Trả lời

G:Nhận xét, thống nhất câu trả lời cuối cùng.



















G:Yêu cầu 2 H lên bảng làm bài 1,2, những H còn lại tự làm vào vở.

G:Theo dõi, hướng dẫn H yếu.

G:Yêu cầu 2 H nhận xét bài trên bảng và sửa sai nếu có.

I.Chọn đáp án đúng

1.D

2.D

3.B

4.A

5.D

6.D.

II. Trả lời câu hỏi.

1. Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người.

2. Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát giữa tay và nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai.

3. Khi xe đang chuyển động thẳng, đột ngột xe rẽ sang phải, hành khách có quán tính nên chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang trái.

4. Ví dụ: Lưỡi dao càng mỏng dao càng sắc, ta ấn càng mạnh lên dao để tăng áp suất lên vật thì vật dễ bị cắt hơn.

5. Khi vật nổi lên trên bề mặt của chất lỏng thì FA = Pvật = V.d trong đó V là thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của vật.

6. Các trường hợp có công cơ học.

a) Cậu bé trèo cây.

b) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.

III.Bài tập

Bài tập 1

V1 = = = 4 m/s

V2 = = = 2,5 m/s

V = = 3,3 m/s

Bài tập 2

a, P = =

= 6.104 N/m2

b, P = = = =6.104 (N/m2)

c.Sản phẩm hoạt động: Nội dung ghi vở của học sinh

Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ.

a.Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức của chương 1 vào trò chơi tạo hứng thú cho môn học.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

và học sinh

Nội dung

G: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm bốc thăn chọn câu hỏi, điền đúng được 1đ, sai 0đ, thời gian trả lời 1 câu là 1phút.

- Tất cả các tổ không trả lời được thì bỏ trống hàng đó.

- Tổ nào điền được ô hàng dọc thì cho 2đ, nếu sai loại khỏi cuộc chơi.

G: Xếp loại cho các tổ.

C. Trò chơi ô chữ

Hàng ngang:

  1. Cung

  2. Không đổi

  3. Bảo toàn

  4. Công suất

  5. Ác – si - mét

  6. Tương đối

  7. Bằng nhau

  8. Dao động

  9. Lực cân bằng

Hàng dọc:

CÔNG CƠ HỌC

c.Sản phẩm hoạt động: Kết quả của trò chơi.

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.

a.Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được cách tự học ở nhà có hiệu quả nhất.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

- Xem lại các câu hỏi đã làm và làm tiếp các câu còn lại.

- Đọc trước bài 19.

c.Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm tự học ở nhà của học sinh.


Ngày tháng năm 2018

Kí duyệt của BGH




Tuần 25

Ngày soạn: 2.1.2018 Ngày dạy:

Tiết 24,25: CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CHẤT – NHIỆT NĂNG

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Kể tên một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách, chúng luông chuyển động hỗn độn không ngừng.

- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng, nắm được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. Biết được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là J

- Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.

- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế.

- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

- Kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn.

3. Thái độ:

- Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới từ thí nghiệm.

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu SGK và vận dụng kiến thức về chuyển động của các nguyên tử, phân tử.

- Năng lực hợp tác nhóm: Làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin

- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

II. Phương tiện và thiết bị

  1. Giáo viên

- SGK, SBT, giáo án

*Chuẩn bị cho cả lớp: - 2 bình chia độ: 1 bình đựng nước, 1 bình đựng rượu.

Hình ảnh, tài liệu về cấu tạo nhiệt năng.

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

- 2 bình chia độ GHĐ 100 cm3, ĐCNN 2 cm3; 1 bình đựng 50 cm3 ngô, 1 bình đựng 50 cm3 cát khô, mịn.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, hoạt động nhóm tìm hiểu tài liệu kiến thức về cấu tạo chất và nhiệt năng.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hướng dẫn chung

Từ việc yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm để mô tả lại hoặc thực hiện một thí nghiệm tương tự để tìm hiểu về cấu tạo chất

Trên cơ sở đó xác định được các chất được cấu tạo bởi các hạt riêng biệt là nguyên tử, phân tử và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản về nguyên tử, phân tử.

Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần Vận dụng và Tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà.

Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề về nguyên tử, phân tử

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về cấu tạo của các chất.

10 phút

Hoạt động 3

tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử.

15 phút

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức.

10 phút

Vận dụng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

Tìm tòi mở rộng



2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

  1. KHỞI ĐỘNG

Tình huống:GV: Làm TN đổ nhẹ 50 cm3 rượu theo thành bình vào bình đựng nước để được hỗn hợp rượu, nước: 100 cm3.Sau đó lắc mạnh cho rượu, nước hòa tan lẫn vào nhau, yêu cầu HS đọc kết quả đo Vhỗn hợp

? Thể tích hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu?

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất.

a) Mục tiêu hoạt động: Từ thực tế HS tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đọc để thu thập thông tin.

? Mọi vật chất được cấu tạo nên từ đâu?

? Thế nào là nguyên tử, thế nào là phân tử?

? Tại sao các chất có vẻ như liền một khối ?

GV: Treo tranh hình 19.2, 19.3, hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại.

GV có thể thông báo phần "Có thể em chưa biết" ở cuối bài học để HS thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.

- HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV

HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử.

- Báo cáo, thảo luận

? Qua H19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo ntn?

? Qua phần này em rút ra KL gì về cấu tạo của chất?

- Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS, thống nhất kiến thức chuẩn)

c) Sản phẩm hoạt động:

Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

HĐ 2: Tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không

a) Mục tiêu hoạt động: Từ thực tế HS tìm hiểu xem các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đọc để thu thập thông tin.

? Mọi vật chất được cấu tạo nên từ đâu?

? Thế nào là nguyên tử, thế nào là phân tử?

? Tại sao các chất có vẻ như liền một khối ?

GV: Treo tranh hình 19.2, 19.3, hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại.

GV có thể thông báo phần "Có thể em chưa biết" ở cuối bài học để HS thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.

- HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV

HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử.

- Báo cáo, thảo luận

? Qua H19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo ntn?

? Qua phần này em rút ra KL gì về cấu tạo của chất?

- Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS, thống nhất kiến thức chuẩn)

c) Sản phẩm hoạt động:

Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

C. Hoạt động luyện tập, vận dụng

GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C3, C4, C5.

HS: Suy nghĩ cá nhân, kết hợp với thảo luận nhóm đưa ra các câu trả lời.

GV: Theo dõi, hướng dẫn, chính xác câu trả lời..

D. Hoạt động mở rộng

GV yêu cầu HS tìm hiểu phần “ Có thể em chưa biết” và tìm hiểu trên sách báo, internet về các nguyên tử, phân tử.

Câu hỏi kiểm tra đánh giá:

Câu 1: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.

Câu 2: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3
B. 100cm3.
C. Nhỏ hơn 200cm3
D. Lớn hơn 200cm3

Câu 20: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

Câu 3: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi:
A. Khi giảm nhiệt độ của khối khí.
B. Khi tăng nhiệt độ của khối khí.
C. Khi cho khối khí dãn nở.
D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

Câu 5 : Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.










TUẦN 27

Ngày soạn: 02/ 01 /2018

Ngày dạy: …./…./2018

TIẾT 26: ÔN TẬP


I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Ôn tập lại các kiến thức đã học về công, công suất, cơ năng, cấu tạo các chất, nhiệt năng.

2.Kĩ năng

- Vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập cơ bản và nâng cao và giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

3.Thái độ

- Nghiêm túc trong học tập.

4.Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo

- Năng lực học hợp tác nhóm

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.

II.CHUẨN BỊ

  • Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.

  • Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.

1. Hướng dẫn chung

Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến (phút)

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề

5

Hình thành kiến thức


Hoạt động 2

Lý thuyết

15

Vận dụng

Hoạt động 3

Bài tập

10

10

Tìm tòi mở rộng, hướng dẫn về nhà.

Hoạt động 4

Hướng dẫn về nhà.

5


2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập

  1. Mục tiêu hoạt động.

Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tò mò thích khám phá của học sinh.

b. Gợi ý tổ chức hoạt động:

- Kiểm tra bài cũ: +Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.

+ Nhiệt lượng là gì? Đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng?

- Học sinh: trả lời.

- GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.

- GV: Để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập nội dung đã học từ bài 13 đến bài 21.

  1. Sản phẩm hoạt động: Kết quả học ở nhà của học sinh và vào bải mới.

Hoạt động 2: Lý thuyết.

a.Mục tiêu hoạt động: Nhắc lại những kiến thức đã học từ bài 13 đến bài 21, giải thích những phần học sinh còn chưa rõ.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


G:Khi nào một vật có cơ năng? Nêu đặc điểm của cơ năng?
















G:Các chất được cấu tạo như thế nào?


G:Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?


G:Chuyển động của các phân tử, nguyên tử liên quan đến nhiệt độ như thế nào?


G:Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?



G:Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Cho ví dụ?






G:Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu nhiệt lượng? Đơn vị của nhiệt lượng?




G:Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì nguyên nhân gì?



I.Lý thuyết

1.Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.

Cơ năng có hai dạng là động năng và thế năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.

2.Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

3.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

4.Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

5.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

6.Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt.

Ví dụ: Cọ sát miếng đồng làm nhiệt năng của miếng đồng tăng.

Thả miếng đồng vào cốc nước nóng làm nhiệt năng của miếng đồng tăng.

7.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi do truyền nhiệt.

Nhiệt lượng kí hiệu: Q

Đơn vị nhiệt lượng: Jun (J)

8.Hiện tượng khuếch tán xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

c.Sản phẩm hoạt động: Nội dung ghi vở của học sinh

Hoạt động 3: Bài tập.

a.Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


G:Tại sao quả bóng bay dù được bơm căng nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?


G:Nhỏ một giọt nước sôi vào cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và cốc nước thay đổi như thế nào?

G:Trong cốc nước muối có các phân tử muối và các phân tử nước.Hãy cho biết:

-Các phân tử này có giống nhau không?

- Vị trí các phân tử muối và nước trong cốc có xác định được không? Tại sao?

G:Trên bàn có hai cốc nước đựng hai lượng nước như nhau nhưng có nhiệt độ khác nhau: một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng.

-Hỏi cốc nước nào có nhiệt năng lớn hơn? Vì sao?

-Nếu trộn hai cốc nước với nhau, nhiệt năng của chúng thay đổi như thế nào?


II.Bài tập

1.Vì giữa các phân tử của chất làm quả bóng bay có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể lọt ra ngoài.

2. Nhiệt năng của giọt nước tăng, nhiệt năng của nước trong cốc giảm.


3.- Các phân tử này không giống nhau.

-Vị trí các phân tử muối và nước trong cốc không xác định được vì chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.


4.-Cốc nước nóng có nhiệt năng lớn hơn. Giải thích: Cốc nước nóng có nhiệt độ lớn hơn so với cốc nước lạnh, các phân tử nước trong cốc nước nóng chuyển động nhiệt nhanh hơn nên động năng của các phân tử trong cốc này lớn hơn. Chính vì lí do này mà nhiệt năng của cốc nước nóng lớn hơn so với nhiệt năng của cốc nước lạnh.

- Khi trộn chung hai cốc nước này, nước trong cốc nước nóng hơn sẽ giảm nhiệt độ nhiệt năng giảm, nước trong cốc nước lạnh hơn sẽ tăng nhiệ độ nhiệt năng tăng.

c.Sản phẩm hoạt động: Nội dung ghi vở của học sinh

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.

a.Mục tiêu hoạt động: Học sinh biết được cách tự học ở nhà có hiệu quả nhất.

b.Gợi ý tổ chức hoạt động:

- Ôn kĩ những bài đã học

- Làm thêm bài tập ở sách tham khảo.

- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

c.Kết quả hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh ở nhà.


IV/ RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày..... tháng ....năm 2018

Duyệt của BGH
























Ngày soạn: 2.1.2018 Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ: CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT

BÀI 22. DẪN NHIỆT

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.

- Lấy được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt

- So sánh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.

2. Kĩ năng:

- Làm được TN về sự dẫn nhiệt.

- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

3. Thái độ:

- Tập trung, hứng thú trong học tập.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới từ thí nghiệm.

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu SGK và vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt

- Năng lực hợp tác nhóm: Làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin

- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

II/ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ

1. Giáo viên: - Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.

2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ sgk.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hướng dẫn chung

Từ việc thực hiện các thí nghiệm HS xác định được thế nà là dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất.

Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản về sự dẫn nhiệt

Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần Vận dụng và Tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà.

Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề về sự chuyển hóa của cơ năng

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.

10 phút

Hoạt động 3

Làm thí nghiệm tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.


15 phút

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức. Làm các câu hỏi C8, C9, C10, C11, C12

10 phút

Vận dụng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

Tìm tòi mở rộng



2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

  1. KHỞI ĐỘNG

GV cho HS quan sát 1 video về sự dẫn nhiệt trong thực tế. Và đặt câu hỏi: Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.

  1. - Mục tiêu:

+Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt

  1. - Cách tiến hành:

GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Yêu cầu HS mô tả cho hs các dụng cụ có trong TN

GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra?

HS: Các đinh từ A -> B lần lượt rơi xuống

GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?

HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra

GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?

HS: a,b,c,d,e

GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt.

Hoạt động 2:Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.

1- Mục tiêu:

+Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí.

2.Cách tiến hành:

GV:Tổ chức cho HS làm TN hình 22.2 sgk

HS: Làm TN

GV: Cho hs trả lời C4

HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.

GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? Từ đó đưa ra kết luận gì?

HS: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Từ đó ta thấy: Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.

GV:Tổ chức cho HS làm TN như hình 22.3 sgk

HS: Quan sát

GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không?

HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.

GV: Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém

GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK

HS: Quan sát

GV: Khi đáy ống nghiệm nóng thì miệng sáp có chảy ra không?

HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém

GV: Kết luận: Chất khí dẫn nhiệt kém.

  1. Hoạt động 3: Vận dụng

GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt

HS: Trả lời

GV: Tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại?

HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt

GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?

HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém.

GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông

GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn?

HS: Trả lời

  1. Hoạt động 4. Hoạt động mở rộng

Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các hình thức dẫn nhiệt trong thực tế và ứng dụng của chúng đối với đời sống con người.

Trải nghiệm sáng tạo vật lý 8

Câu hỏi kiểm tra đánh giá:

Câu 54: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 29, thời gian làm 3 phút)

Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ vì đó đều là những chất truyền nhiệt rất tốt.
B. Một lí do khác.
C. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ để dễ rửa.
D. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát, đĩa làm bằng sánh sứ để hạn

Đáp án: D

Câu 52: Cho các chất sau: gỗ, nước, thép, thủy tinh, nhôm, bạc. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật giảm dần?
A. Bạc - nhôm - thép - thủy tinh - nước - gỗ.
B. Bạc - thủy tinh - nhôm - thép - nước - gỗ.
C. Bạc - nhôm - gỗ - thép - thủy tinh - nước.
D. Bạc - thép - thủy tinh - nhôm - nước - gỗ.

Đáp án: A

Câu 53: Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn? Chọn phương án trả lời đúng.
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Ngày..... tháng ....năm 2018

Duyệt của BGH


TUẦN 30

Ngày soạn: 6/ 02 /2018

Ngày dạy: …./…./2018

CHỦ ĐỀ: CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT

TIẾT 29: BÀI 23. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về đối lưu, bức xạ nhiệt.

2. Kĩ năng:

- Làm được các TN ở SGK

- Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản

3. Thái độ:

- Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới từ thí nghiệm.

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu SGK và vận dụng kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt

- Năng lực hợp tác nhóm: Làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin:

- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - SGK, SBT, giáo án

- Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Hướng dẫn chung

Từ việc quan sát và thực hiện thí nghiệm HS xác định được các hình thức truyền nhiệt là đối lưu và bức xạ nhiệt

Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản về hình thức truyền nhiệt đối lưu và bức xạ nhiệt

Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần Vận dụng và Tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà.

Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng

dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề về đối lưu đối với chất lỏng

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Làm thí nghiệm tìm hiểu đối lưu

10 phút

Hoạt động 3

Làm thí nghiệm tìm hiểu về bức xạ nhiệt

15 phút

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức. Làm các câu hỏi C10, C11, C12

10 phút

Vận dụng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

Tìm tòi mở rộng



2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

  1. KHỞI ĐỘNG

GV làm thí nghiệm mở đầu như trong SGK cho HS quan sát

? Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đối lưu.(17 phút)

GV:Tổ chức cho HS làmTN như hình 23.2

GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào?

HS: Thành dòng

GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống?

HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn

GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?

HS: Nhờ nhiệt kế

GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu.

GV: Làm TN hình 23.3 cho HS quan sát

HS: Quan sát

GV: Tại sao khói lại đi ngược như vậy?

HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuông tạo thành đối lưu

GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới?

HS: Trả lời

GV: Trong chân không có tạo thành dòng đối lưu ko?

HS:Trả lời.

  1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt

GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk

HS: Quan sát

GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?

HS: Không khí lạnh nên co lại

GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu, dẫn nhiệt không?

HS: Trả lời

GV: Kết luận về bức xạ nhiệt

  1. Hoạt động 3: Vận dụng.

GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen?

HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt

GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?

HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt

GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào.

HS: Thực hiện

  1. Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng

Yêu cầu HS tìm hiểu phần “ Có thể em chưa biết” và tìm hiểu những ứng dụng của đối lưu, bức xạ nhiệt trong đời sống hàng ngày.

Câu hỏi kiểm tra đánh giá:

Câu 1: Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?
A. Sự bức xạ nhiệt.
B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
C. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
D. Sự đối lưu.

Đáp án: A.

Câu 2:Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật. A. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Đáp án: D.

Câu 3: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt.
B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. Do hiện tượng đối lưu.

Đáp án: D.

Câu 4:Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết chiếc đèn có thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?

A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt.
D. Thực hiện công.

Đáp án: B.

IV/ RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày..... tháng ....năm 2018

Duyệt của BGH



TUẦN 31

Ngày soạn: 6/ 02 /2018

Ngày dạy: …./…./2018

TIẾT 30: CHẾ TẠO MÁY SẤY NÔNG SẢN DÙNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI


I.MỤC TIÊU

- Chế tạo được máy sấy nông sản dùng năng lượng mặt trời từ các nguyên vật liệu đơn giản, dễ tìm kiếm với chi phí thấp.

- Trình bày được về sản phẩm máy sấy nông sản dùng năng lượng mặt trời bằng một trong các loại hình như trình chiếu PowerPoint, vidao clip,....

II.CHUẨN BỊ

  • Sách giáo khoa vật lý lớp 8.

  • Bút viết, thước kẻ, giấy A0, A4.

  • Máy tính có kết nối internet.

  • Các công cụ: dao, búa, kìm...

  • Các vật liệu dẫn nhiệt, chống thấm, tấm đậy trong suốt, lưới làm khay sấy.

  • Sơn đen, keo dán, đinh.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp.

2.Bài mới.

Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin.

*Thông tin từ sách giáo khoa: Cá nhân tìm kiếm thông tin về các hình thức truyền nhiệt: dẫ nhiệt, đối lưu, bức xạ trong sách giáo khoa Vật lý lớp 8.

* Thông tin từ các nguồn khác:

- Cá nhân tìm kiếm thông tin trong bài đọc “ Phương pháp sấy bằng năng lượng mặt trời” (trang 31).

- Cá nhân tìm kiếm thêm thông tin trên internet và lưu vào một thư mục trên máy tính.

+ Tìm kiếm thôn tin với các cụm từ khóa bằng tiếng Việt như: “Khái quát về sấy”; “máy sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời”; “hiệu ứng nhà kính”...

+ Tìm kiếm thông tin với các cụm từ khóa bằng tiếng Anh: “solar energy”; “solar dryer”;...

Hoạt động 2: Xử lý thông tin.

1.Quan sát các máy sấy trong ảnh và giải thích hoạt động của chúng.





2 .Trình bày các bộ phận chính của máy sấy bằng sơ đồ tư duy vẽ trên giấy A4










3. Nêu rõ nguyên lý hoạt động và vẽ mô tả bộ phận hấp thụ nhiệt.

















































4.Nêu nguyên lý hoạt động và vẽ mô tả bộ phận buồng sấy.

















































Hoạt động 3. Lựa chọn mô hình, bố cục sản phẩm

Bước 1: Nhóm trưởng phân tích ưu, nhược điểm của 3 phương pháp sấy là sấy trực tiếp, sấy gián tiếp đối lưu tự nhiên và sấy gián tiếp đối lưu cưỡng bức.

Bước 2: Các thành viên bổ sung ý kiến và lựa chọn một trong số các phương pháp trên để thiết kế máy sấy phù hợp với yêu cầu.

Bước 3: Nhóm trưởng điều khiển thảo luận, phân tích ý kiến của các thành viên để dựng mô hình máy sấy sẽ chế tạo và cử một thành viên vẽ phương án bố trí các dụng cụ trên giấy.

Phương án và hình vẽ máy sấy





























































Hoạt động 4. Tính toán, thiết kế chi tiết

Bước 1.Thảo luận nhóm: Tùy vào mẫu thiết kế đã chọn, căn cứ vào lượng nông sản mỗi mẻ sấy cần, nhóm trưởng cho nhóm thảo luận, tính toán và thống nhất:

  • Diện tích một khay sấy, khoảng cách giữa các khay sấy.

  • Kích thước buồng sấy.

  • Kích thước của bộ phận thu nhiệt.

  • Góc nghiêng đặt tấm thu nhiệt so với mặt phẳng ngang.

  • Vị trí, kích thước khe hở cho khí bên ngoài vào; vị trí, kích thước khe cho khí nóng bên trong thoát ra...

Bước 2. Vẽ ra giấy A0 bản thiết kế chi tiết về sản phẩm của nhóm.


Hoạt động 5. Tìm kiếm vật liệu chế tạo, chuẩn bị các công cụ cần thiết

Bước 1. Thảo luận nhóm lựa chọn các vật liệu cần thiết để chế tạo. Lập bảng dự trù kinh phí, tìm chỗ mua vật liệu (ưu tiên các vật liệu có sẵn trong gia đình có thể tận dụng được).

  • Vật liệu làm tấm hấp thụ nhiệt (Nhôm, đồng, ...);

  • Vật liệu làm tấm đậy trong suốt (Kính, nilong,...);

  • Vật liệu làm khay chứa nông sản (Nhôm, gỗ,...);

  • Vật liệu làm khung (Nhôm, gỗ,...);

  • Vật liệu cách nhiệt làm buồng sấy (Gỗ, bìa, xốp,...);

  • Vật liệu làm mái chống nước mưa (nilong, kính,...);

  • Các vật liệu khác tùy theo thiết kế;

  • Tính tổng số tiền cần chi.

Bước 2. Thảo luận các công cụ cần thiết khi chế tạo. Nhóm trưởng phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên chuẩn bị và thời gian nộp.

Hoạt động 6. Tiến hành chế tạo, lắp ráp

Bước 1. Nhóm trưởng phân công các thành viên thực hiện các công việc.

1.Đóng buồng sấy.

2.Chế tạo bộ phận thu nhiệt.

3.Làm khay sấy.

4.Lắp ghép tổng thể và hoàn thiện việc còn lại.

Lưu ý: Thư kí theo dõi ghi chép, nhắc nhở thực hiện đúng tiến độ. Các thao tác khó đòi hỏi phải có máy móc, thiết bị như cắt kính, xẻ gỗ,... nếu không làm được thì có thể nhờ người có chuyên môn.

Bước 2. Từng thành viên nhận nhiệm vụ và tìm kiếm thông tin liên quan.

  • Tham khảo, xin ý kiến hướng dẫn của những người có chuyên môn như thợ mộc, thợ sơn,...

  • Tham khảo các hình ảnh, video về chế tạo máy sấy.

  • Có thể tham khảo thêm trên mạng internet ở trang https://www.google.com.vn/search?,...

  • Nhóm trưởng, thư kí giám sát, nhắc nhở về việc thực hiện tiến độ.

Hoạt động 7. Tiến hành chạy thử máy

Bước 1. Sấy thử 1kg ngô bằng máy sấy và phơi trực tiếp 1kg ( tương tự) không dùng máy sấy trong cùng thời gian 8 tiếng ngày có nắng.

Bước 2. Đo nhiệt độ của không khí trong buồng sấy và ngoài môi trường ở cùng thời điểm. Thư kí ghi số liệu.

Bước 3. Từng thành viên quan sát, so sánh chất lượng của sản phẩm sấy bằng máy sấy và sản phẩm phơi trực tiếp.

Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến đánh giá của các thành viên để có đánh giá khách quán về sản phẩm.

Hoạt động 8. Báo cáo, đánh giá sản phẩm và điều chỉnh

Bước 1. Các thành viên thảo luận thống nhất một loại hình trình bày báo cáo như: Bản trình bày PowerPoint, poster,...

Bước 2. Thảo luận thống nhất nội dung cần đưa vào báo cáo.

  • Các tác động cơ bản của quá trình sấy lên vật ẩm.

  • Các bộ phận chính của một máy sấy dùng năng lượng mặt trời.

  • Nguyên lý hoạt động của từng bộ phận hấp thụ nhiệt và buồng sấy.

  • Bố trí, lắp ráp thiết bị.

  • Kết quả thu được khi chạy thử máy.

  • Hướng cải tiến thiết bị.

Bước 3. Nhóm trưởng lựa chọn thành viên có khả năng thuyết trình để trình bày, giới thiệu và trả lời các thắc mắc sản phẩm của nhóm mình trước lớp.

Bước 4. Thu thập các ý kiến, góp ý của những người có chuyên môn như giáo viên vật lý, giáo viên dạy kĩ thuật, các kĩ sư ngành chế tạo máy... để điều chỉnh hoàn thiện sản phẩm.


TUẦN 32

Ngày soạn: 01/ 03 /2018

Ngày dạy: …./…./2018

TIẾT 31: BÀI 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG.


I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật

- Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để làm các bài tập

3. Thái độ

- Có thái độ tích cực trong học tập, yêu thích môn học.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm); xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới từ thí nghiệm.

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu SGK

- Năng lực hợp tác nhóm: Làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực quan sát, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các thông tin trong bảng kết quả.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK, SBT, giáo án.

- Dụng cụ để làm TN của bài

2. Học sinh:

- Nghiên cứu kĩ sgk

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  1. Hướng dẫn chung

Từ việc nghiên cứu SGK và các số liệu thí nghiệm HS xác định được công thức tính nhiệt lượng

Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nói trên để làm một số bài tập đơn giản về công thức tính nhiệt lượng

Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần Vận dụng và Tìm tòi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà.

Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề về việc xác định nhiệt lượng

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụthuộc vào yếu tố nào?


15 phút

Hoạt động 3

Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng

10 phút

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức. Làm các câu hỏi C8, C9, C10

10 phút

Vận dụng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

Tìm tòi mở rộng

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

  1. KHỞI ĐỘNG

GV đặt vấn đề như trong SGK

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụthuộc vàoyếu tố nào?

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và cho biết nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?

HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật.

- Độ tăng t0 vật

- Chất cấu tạo nên vật

GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào?

HS: Trả lời

GV: Mô tả TN hình 24.1 sgk

HS: Quan sát

GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối lượng nước? Nhiệt lượng?

HS: Trả lời

GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay đổi?

HS: t = nhau; t = t

GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật?

HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.

GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ

GV: Ở TN này ta giữ không đổi những yếu tố nào?

HS: Khối lượng, chất làm vật

GV: Mô tả hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào?

HS: Thời gian đun.

GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng?

HS: Điền vào

GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ.

HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.

GV: Mô tả TN hình 24.3 sgk

HS: Lắng nghe

GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi?

HS: Trả lời

GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không?

HS:

Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng

GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào?

HS: Q = m.c. t

GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng và giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất trong SGK

Hoạt động 3:Vận dụng

GV: Yêu cầu HS làm câu C8, C9, C10 trong SGK

Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng

Yêu cầu HS tìm hiểu phần “ Có thể em chưa biết”

Câu hỏi kiểm tra đánh giá:

Câu 1: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.

B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t

C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).

D: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.

Đáp án: A

Câu 2: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 100g nước tăng lên 10C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:
A. 420J. B. 42J. C. 4200J. D. 420kJ.

Đáp án: A
Câu 3: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,7
0C. B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,7
0C. D. Nóng thêm 32,70C.

Đáp án: C
Câu 4: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút)

Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000kJ. B. Q = 5700J. C. Q = 5700kJ. D. Q = 57000J.

Đáp án: D

IV/ RÚT KINH NGHIỆM

....................................................................................................................................................

Ngày..... tháng ....năm 2018

Duyệt của BGH

TUẦN 33

Ngày soạn: 05/ 03 /2018

Ngày dạy: …./…./2018

BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.

- Viết được pt cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

2. Về kĩ năng:

- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.

3. Về thái độ:

- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng Vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.

2. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh

– Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: biết làm thí nghiệm, thu thập các số liệu, phân tích, xử lí thông tin để đưa ra ý kiến.

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết: các thuật ngữ mới: độ tăng nhiệt độ, nhiệt dung riêng …

– Năng lực hợp tác và giao tiếp: kĩ năng làm việc nhóm.

– Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: trình bày báo cáo, sắp xếp, trình bày khoa học các thông tin.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.

2. Học sinh:

- HS học bài cũ và xem trước bài mới.

* Dụng cụ mỗi nhóm học sinh:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  1. Hướng dẫn chung

Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật

5 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về các nguyên lí truyền nhiệt

5 phút

Hoạt động 3

Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt

3 phút

Hoạt động 4

Tìm hiểu ví dụ dùng phương trình cân bằng nhiệt

5

Luyện tập

Hoạt động 5

Củng cố - Luyện tập

25 phút

Vận dụng

Hoạt động 8

Hướng dẫn về nhà.

2 phút

Tìm tòi mở rộng


2. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động học

2.1. Hoạt động khởi động:

HĐ1: Tạo tình huống vấn đề về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật.

a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua những kiến thức đã học để học sinh dự đoán về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật .

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống có vấn đề (có thể như SGK)

- HS thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS tìm hiểu thông tin

- Báo cáo, thảo luận: Giọt nước truyền nhiệt cho ca nước

- HS phát biểu vấn đề:

c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo hoạt động của nhóm

Vậy sự trao đổi nhiệt giữa hai vật theo nguyên lí nào?

HĐ2: Tìm hiểu về các nguyên lí truyền nhiệt ?

a) Mục tiêu hoạt động: HS biết được sự trao đổi nhiệt giữa hai vật sẽ theo 3 nguyên lí.

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: HS tìm hiểu thông tin SGK

? Nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật là gì

- HS thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS tìm hiểu thông tin

- Báo cáo, thảo luận: Sự trao đổi nhiệt giữa hai vật theo 3 nguyên lí:

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.

+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

- HS phát biểu vấn đề

c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo hoạt động của nhóm

Vậy để kiểm tra xem nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không, người ta phải làm thế nào?

2.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HĐ 3: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt

a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đọc để thu thập thông tin SGK

? Nêu phương trình cân bằng nhiệt

- HS thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV, nêu phương trình cân bằng nhiệt

- Báo cáo, thảo luận

Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào

? Qtỏa ra được tính bằng công thức nào

- Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS, thống nhất kiến thức chuẩn)

c) Sản phẩm hoạt động:

Kết luận: Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào

HĐ4: Tìm hiểu ví dụ dùng phương trình cân bằng nhiệt

a) Mục tiêu hoạt động: Từ ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt HS biết sử dụng PTCBN để giải bài tập

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về ví dụ dùng phương trình cân bằng nhiệt

- Báo cáo, thảo luận:

+ Cần tính nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu và nhiệt lượng nước thu vào

+Cho: Qtỏa ra = Qthu vào, tìm đại lượng chưa biết

- Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức (GV nhận xét về kq nghiên cứu của HS, thống nhất kiến thức chuẩn)

c) Sản phẩm hoạt động : kết quả hoạt động nhóm

* Kết luận: Nhiệt lượng của quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào

2.3. Hoạt động Luyện tập

HĐ5: Củng cố - Luyện tập

a) Mục tiêu hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập

b) Nội dung, phương thức hoạt động

- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ,vận dụng kiến thức giải C1, C2, C3

- HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc nhóm

HS giải C1, C2, C3 ra phiếu học tập

- Báo cáo, thảo luận: Cá nhân hs báo cáo kết quả thảo luận

- Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức: GV chuẩn lại kiến thức

c) Sản phẩm hoạt động: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi

2.4. Hoạt động Vận dụng - Mở rộng

HĐ7: Hướng dẫn về nhà

a) Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiểu một số hiện tượng trong cuộc sống có liên quan đến sự trao đổi nhiệt

b) Nội dung, phương thức hoạt động

Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.

c) Sản phẩm hoạt động: bài làm của HS

Câu hỏi kiểm tra đánh giá:

Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có một quả cầu và nước trao đổi nhiệt độ với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là: C1 = 880J/kg.K và C2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Q = 128480kJ.
B. Q = 128480J.
C. Q = 12848kJ.
D. Q = 12848J.

Đáp án: D

Câu 77: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 5 phút)

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 11400J; Δt = 54,3
0C.
B. Q = 11400J; Δt = 5,43
0C.
C. Q = 114000J; Δt = 5,43
0C.
D. Q = 1140J; Δt = 5,43
0C.

Đáp án: B
Câu 79: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 5 phút)

Pha một lượng nước ở 800C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác.
B. m = 2,86g.
C. m = 2,86kg.
D. m = 28,6kg.






















Tuần 34

Ngày soạn:5/04/2018

Ngày dạy:

Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs nắm được toàn bộ kiến thức chương nhiệt học.Giải được các bài tập cơ bản về nhiệt học và nắm được các dạng bài tập cơ bản phần nhiệt học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán và trình bày khoa học.

3. Thái độ:

- Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên.

4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh

– Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: biết làm thí nghiệm, thu thập các số liệu, phân tích, xử lí thông tin để đưa ra ý kiến.

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết: các thuật ngữ mới: độ tăng nhiệt độ, nhiệt dung riêng …

– Năng lực hợp tác và giao tiếp: kĩ năng làm việc nhóm.

– Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: trình bày báo cáo, sắp xếp, trình bày khoa học các thông tin.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.

2. Học sinh:

- HS học bài cũ và xem trước bài mới.

* Dụng cụ mỗi nhóm học sinh:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  1. Hướng dẫn chung

Mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Ôn tập lí thuyết

10 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Làm bài tập vận dụng


15 phút

Luyện tập

Hoạt động 3

Làm bài tập mở rộng


15 phút

Vận dụng

Hoạt động 4

Củng cố - Luyện tập

Hướng dẫn về nhà.

5 phút

Tìm tòi mở rộng


2. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động học

2.1.

Hoạt động của GV, HS

Nội dung ghi bài

HĐ1: Hoạt động khởi động:

Ôn tập

-GV: HS trả lời câu hỏi phần ôn tập?

- HS: HĐ cá nhân , NX câu trả lời của bạn.

- GV: KL, YC HS vẽ sđ tư duy về kiến thức của chương nhiệt học

- HS: HĐ cá nhân, 1 HS lên bảng vẽ

- GV: Chốt lại đáp án

- HS: Hoàn thiện vào vở

A. Ôn tập

1. Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, giữa chúng có khoảng cách

2. Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Nhiệt độ càng cao các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.

3. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử nguyên tử cấu tạo lên vật. Có hai cách để làm thay đổi nhiệt năng đó là: Thực hiện công và truyền nhiệt.

4. Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức dẫn nhiệt, chất khí, lỏng truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu, chân không truyền nhiệt chủ yếu bằng bức xạ nhiệt.

5. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng được nhận thêm vào hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng có đơn vị là J vì nó là một dạng năng lượng. KH: Q, C thức: Q = mC( t2- t1) trong đó:

+ Q: nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên(J)

+ m: Khối lượng của vật( kg)

+ C: Nhiệt dung riêng( J/ kgK)

+ t2 –t1: Độ tăng nhiệt độ(0C)

6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK nghĩa là: để đun nóng 1kg nước lên thêm 10C thì cần một nhiệt lượng là: 4200J

7. Nguyên lí truyền nhiệt:

+ Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại

+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

- PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa

HĐ2: Vận dụng

- GV: YC HS đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn

- GV: KL lại và đưa ra đáp án đúng

- HS: Hoàn thiện vào vở


B. Vận dụng

I Khoanh tròn đáp án đúng

1.B , 2. B, 3 D, 4 C, 5 C

II. Trả lời câu hỏi

1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, giữa chúng có khoảng cách. Khi hiện tượng giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm

2. Một vật lức nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động .

3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.

4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.

Hoạt động của GV, HS

Nội dung ghi bài

HĐ3: Làm bài tập mở rộng

Giải bài tập 1

-GV: HS đọc và tóm tắt bài?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Nhiệt lượng được xác định bằng công thức nào?

- HS: HĐ cá nhân

GV: Xác định những vật nào thu nhiệt?

- HS: Ấm nhôm, nước

- GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để nước nóng lên được xác định ntn?

- HS: Q = Q1 + Q2

- GV: Chỉ có 30% nhiệt lượng được dùng để làm nóng ấm vây nhiệt lượng toàn phần được tính ntn?

- HS: A = Q .100 / 30

- GV: YC HS giải bài tập

Giải bài tập 2

- GV: Viết công thức tính nhiệt lượng?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Viết pt cân bằng nhiệt?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Tính nhiệt độ hh?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: YC HS giải bài tập

- HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày

- GV: Chốt lại đáp án

- HS: Hoàn thiện vào vở

Bài tập 1

m1=0.5(kg), V2=2(l) =0.002(m3),t1=200C, t2 =1000C, C2 = 4190(J/kgK), C1 = 880(J/kgK), H = 30%

Q = ?

Khối lượng của nước là:

m = V.D= 0,002. 1000 = 2(kg)

Nhiệt lượng thu vào để ấm nhôm nóng lên là:

Q1=m1 C1 (t2 – t1) =0,5.880.(100- 20)= 35200(J)

Nhiệt lượng thu vào của nước để nóng lên là:

Q2 = m2C2 ( t2 –t1) = 2. 4200(100- 20) = 672 000(J)

Nhiệt lượng thu vào để ấm nước nóng lên:

Q = Q1 + Q2 = 35 200 + 672 000 = 707 200(J)

Nhiệt lượng cùng phải cung cấp để nước đun sôi:

QTP = Q. 100/ 30 = (707 200.100)/ 30 =2 357 333(J)

Bài tập 2

m1 = 200(g) = 0.2( kg), m2 = 300(g) = 0.3(kg)

t1 = 1000C, t3 = 270C,C = 4200 (J/ kgK)

t2 = ?

Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi:

QTỏa = m1 C (t1 – t2) = 0,2.C ( 100 – t2)

Nhiệt lượng thu vào của nước:

QThu = m2 C (t2- t3) = 0.3 C ( t2 -27)

PT cân bằng nhiệt:

QTỏa = QThu => 0.3C (t2 – 27) =0.2C( 100- t2) =>

0.3 t2 – 8.1 = 20 - 0.2t2 => 0.5 t2 = 28.1

=> t2 = 28.1: 0.5 = 56.2 0C


HĐ4: Mở rộng:

Bài tập giải thích

Bài tập 3:

Mở lọ nước hoa ở đầu phòng thì ở cuối phòng em có ngửi thấy mùi nước hoa khồng, tại sao?

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời

- GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi.

- HS: Ghi vào vở

Bài tập 4:

Tại sao vào mùa nóng sờ tay vào kim loại ta có cảm giác nóng, còn vào mùa đông sờ tay vào kim loại ta có cảm giác lạnh


Bài tập 3:

Vì nước hoa và không khí được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Các phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, giữa chúng có khoảng cách nên các phân tử nước hoa theo khoảng cách giữa các phân tử khí khuếch tán ra khắp phòng. Vì thế mà ở cuối phòng cũng ngửi thấy hương thơm của nước hoa.

Bài tập 4:

+ Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào kim loại nhiệt năng từ cơ thể truyền vào kim loại và kim loại dẫn nhiệt tốt nên nhiệt năng phân tán nhanh chóng vì thế ta cảm thấy lạnh.

+ Vào mùa hè nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ tay vào kim loại nhiệt năng từ kim loại truyền vào cơ thể làm ta cảm thấy nóng hơn.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(5’)

  • Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì

HĐ3: Trò chơi ô chữ (15’)

- GV: YC HS chia làm 2 đội và thi xem đôi nào đoán được nhiều điểm nhất và đoán được từ hàng dọc sơm nhất là đội thắng cuộc

- HS: HĐ nhóm, TL đưa ra phương án

- GV: Chốt lại đáp án đúng

Trò chơi ô chữ:

1. Hỗn độn 7. Cơ học

2. nhiệt năng 8. Bức xạ nhiệt

3. Dẫn nhiệt NHIỆT HỌC

4. Nhiệt lượng

5. Nhiệt dung riêng

6. Nhiên liệu

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………

















“Giáo Án Vật Lý 8 Học Kỳ 2 theo Phương Pháp Mới – Bộ 1” là một tài liệu giảng dạy được thiết kế theo phương pháp giảng dạy mới nhất. Giáo án được chia thành các bài học theo từng chủ đề trong chương trình Vật Lý lớp 8. Mỗi bài học được thiết kế theo cấu trúc 5 hoạt động: kích thích, thực nghiệm, hướng dẫn, thảo luận và củng cố.

“Giáo Án Vật Lý 8 Học Kỳ 2 theo Phương Pháp Mới – Bộ 1” giúp bạn xây dựng một môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tương tác và trải nghiệm thực tế cho học sinh. Qua các hoạt động thực hành, thảo luận nhóm, và các tài liệu tham khảo phong phú, giáo án giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm và quy tắc vật lí, cũng như phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tư duy khoa học.

Ngoài Giáo Án Vật Lý 8 HK2 Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động-Bộ 1 thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 2 Có Đáp Án: Vận Tốc