Chuyên Đề Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 4: CÁC PHÉP TOÁN CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN:
1.1.
Phép cộng hai số tự nhiên
và
cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng.
Kí
hiệu:
trong
đó:
,
gọi là số hạng,
gọi là tổng.
1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng:
a.
Tính giao hoán:
b.
Tính chất kết hợp:
c.
Cộng với số 0:
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
với
3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN:
3.1.
Phép nhân hai số tự nhiên
và
cho ta một số tự nhiên gọi là tích của chúng.
Kí
hiệu:
trong
đó:
,
gọi là thừa số,
gọi là tích.
3.2. Tích chất cơ bản của phép nhân:
a.
Tính giao hoán:
b.
Tính chất kết hợp:
c.
Nhân với số 1 :
d.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN
Với
hai số tự nhiên
và
đã cho (
),
ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên
và
sao cho
,
trong đó
.
Nếu
thì ta có phép chia hết
;
với
là số bị chia.
là số chia,
là thương.
Nếu
thì ta có phép chia có dư
(dư
)
; với
là số bị chia.
là
số chia,
là thương và
là số dư.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính tổng một cách hợp lý
I.Phương pháp giải.
Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tạo thành tổng tròn chục, tròn trăm.
II. Bài toán
Bài 1. Tính tổng một cách hợp lý
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải
a) 117 + 68 + 23
|
b)
|
c)
|
d)
|
e)
|
|
Bài 2. Tính tổng sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
e)
=
=
1472
Bài 3. Tính nhẩm
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải
a)
=
116
b)
=
1041
c)
235
d)
e)
Dạng 2: Tìm x
I.Phương pháp giải.
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm, khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc. Sau đó vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
*Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ hay Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lây tích chia cho thừa số đã biết.
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải
a)
|
b)
|
c)
|
d)
|
e)
|
|
Bài 2.
a)
Tìm số tự nhiên biết rằng nếu số đó cộng thêm
đơn
vị ta thu được một số tự nhiên là
.
b)
Tìm số tự nhiên x, biết nếu lấy
cộng với chính nó thì ta được một số có giá trị
gấp
lần
số 25.
Lời giải
a)
|
b)
|
Dạng 2. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày là 450 ml qua da (mồ hôi). 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày ?
Lời giải
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:
b)
Lượng nước một người trưởng thành cần phải uống
thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:
Bài
2. Chiến
dịch Điện Biên Phủ toàn thắng ngày
tháng
năm
.
Đó là thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta trong thế kỷ
20. Hãy xác định ngày lịch sử này, biết rằng
là
số ngày của một tuần và
.
Lời giải
Thắng
lợi chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi vĩ đại
của dân tộc ta vào thế kỷ 20 vậy
Mà
nên
Và
là
số ngày trong một tuần nên
Vậy chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng vào ngày 7 tháng 5 năm 1954
Bài
3. Năm
nay Lan được
tuổi
còn mẹ của Lan thì được
tuổi. Hỏi sau
năm nữa thì số tuổi của mẹ gấp mấy lần số tuổi
của Lan?
Lời giải
Số
tuổi của Lan sau
năm nữa là:
(tuổi)
Số
tuổi của mẹ Lan sau
năm
nữa là:
(tuổi)
Vậy
sau
năm
nữa số tuổi của mẹ gấp
(lần)
số tuổi của Lan
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1.Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
Thực hiện tất cả các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái qua phải
Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị
II.Bài toán.
Bài 1. Tính
a.
c.
b.
d.
Lời giải
a.
c.
b.
d.
Bài 2.Tính nhẩm
a.
c.
b.
d.
Lời giải
a.
c.
b.
d.
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính:
Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết
Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ
Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm,khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x
a.
c.
b.
d.
e.
f.
Lời giải
a.
c.
b.
d.
e.
f.
Bài 2.
a.Tìm
số tự nhiên x, biết rằng nếu nó trừ đi
thì được
.
b.
Tìm
số tự nhiên x, biết rằng nếu
trừ
nó, sau đó chia với
thì được
.
Lời giải
a.
b.
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau.
II.Bài toán.
Bài
1.Mộtnhà
máy xuất khẩu lúa quý I và quý II được sản lượng
lần lượt là
tấn
và
tấn.
Để hoành thành kế hoạch cả năm
(tấn)
thì hai quý cuối năm phải phấn đấu bao nhiêu sản lượng
lúa?
Lời giải
Trong
hai quý đầu năm nhà máy đã xuất khẩu được:
(tấn)
Để
hoành thành kế hoạch cả năm
(tấn)
thì hai quý cuối năm phải xuất khẩu được
(tấn)
Bài
2.
Để chuẩn bị năm học mới, bạn An đã cầm
đồng ra hiệu sách mua một số dụng cụ học tâp và
sách vở. Bạn An mua
quyển vở với giá
đồng một quyển và
cây bút bi giá
đồng
một cây. Hỏi cửa hàng phải trả lại cho bạn An bao
nhiêu tiền?
Lời giải
Số
tiền cửa hàng phải trả lại cho bạn An là
(đồng)
Vậy
số tiền cửa hàng cần trả lại
Bài
3. Có
3 xe nước với thể tích nước như sau: xe thứ 1 chở
được
lít nước, xe thứ 2 chở được
lít
nước, biết xe thứ 3 chở ít hơn tổng lượng nước của
xe thứ 1 và thứ 2 là
lít nước. Hỏi xe thứ 3 chở được bao nhiêu lít nước?
Lời giải
Xe
thứ nhất và xe thứ 2 chở được số lít nước là:
(lít)
Xe
thứ 3 chở được số lít nước là:
(lít)
Đáp
số:
lít nước
Bài
4.
Trong
người dự hội nghị thì
người biết nói tiếng Anh,
người biết nói tiếng Nga còn
người không biết tiếng Anh cũng như tiếng Nga. Hỏi có
bao nhiêu người biết cả hai thứ tiếng?
Lời giải
Số
người không biết nói tiếng Anh là:
(người)
Số
người không biết tiếng Nga là:
(người)
Số
người biết ngoại ngữ là:
(người)
Số
người chỉ biết một ngoại ngữ là:
(người)
Số
người biết cả hai ngoại ngữ là:
(người)
Dạng 4: Tính tổng theo quy luật
I.Phương pháp giải.
Để đếm được số hạng 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức
Để tính tổng các số hạng của một dãy mà hai số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức
II.Bài toán.
Bài1. Tính nhanh :
a.
.
b.
Lời giải
a.
Số
số hang của dãy là
(số
số hạng)
Mà
cứ 2 số là 1 cặp do đó số cặp của dãy là
(cặp)
Vậy
b.
Số
số hạng của dãy là
(số
số hạng)
Mà
cứ 2 số là 1 cặp do đó số cặp của dãy là
(cặp)
Vậy
Bài 2.
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
b.
Tính
hiệu của số
lớn nhất và số nhỏ nhất có
chữ
số là
Lời giải
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau
Số
lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là
Số
nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là
Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là
b.
Tính
hiệu của số
lớn nhất và số nhỏ nhất có
chữ
số là
Số
lớn nhất có
chữ
số là
và
số nhỏ nhất có
chữ
số là
Hiệu
của số
lớn nhất và số nhỏ nhất có
chữ
số là
3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính một cách hợp lý
I. Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm.
- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý.
II. Bài toán:
Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý:
a)
b
c)
d)
e)
f)
Lời giải
a)
|
b)
|
c)
|
d)
|
e)
|
f)
|
Bài 2. Tính nhanh
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
|
b)
|
c)
= 1700 |
d)
|
Dạng 2. Tính nhẩm
I. Phương pháp giải:
-
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
.
- Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp.
- Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
II. Bài toán:
Bài 1. Tính nhẩm
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
= 4554
b)
=
4606
c)
= 312
d)
Bài 2. Tính nhẩm
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
Dạng 3: Tìm x, biết:
I.Phương pháp giải. Vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết.
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
* Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
|
b)
|
c)
|
d)
|
Bài 2. Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
|
b)
|
c)
|
d)
Ta
có
Mà
Vậy
|
Dạng 4. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài
1. Một
ô tô chở
bao
gạo và
bao
ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng
kg,
mỗi bao ngô nặng
kg.
Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và
ngô ?
Lời giải
Số
kg gạo trong 30 bao là:
Số
kg ngô trong 40 bao là:
Số
kg gạo và ngô xe ô tô chở là:
Bài
2.
Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết
số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện,
biết đơn giá điện như sau:
Giá
tiền cho
số đầu tiên là
đồng/
số;
Giá
tiền cho
số tiếp theo (từ số
đến
số
)
là
đồng/số;
Giá
tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số
đến
)
là
đồng/số.
Lời giải
Số
tiền phải trả cho
số
đầu tiên là :
(đồng)
Số
tiền phải trả cho
số
tiếp theo là :
(đồng)
Số
tiền phải trả cho
số
còn lại là :
(đồng)
Tổng
số tiền ông Khánh phải trả trong tháng 7 là :
(đồng)
4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1.
I.Phương pháp giải.
Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân
Tích của hai số không đổi nếu ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số.
Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số
(
trường hợp chia hết)
II.Bài toán.
Bài 1.
a. Trong phép chia cho 2 số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5 số dư bằng bao nhiêu?
b.
Dạng tỏng quát của số chia hết cho 2 là
,
dạng tổng quá của số chia cho 2 dư 1 là
với
.
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , số
chiacho 3 dư 1, số chiacho 3 dư 2
Lời giải
a.
Trong mỗi phép chia cho 3 số dư có thể bằng
Trong
mỗi phép chia cho 4 số dư có thể bằng
Trong
mỗi phép chia cho 5 số dư có thể bằng
b.
Dạng
tổng quát của số chia hết cho 3 là
, số chiacho 3 dư 1 là
,
số chiacho 3 dư 2 là
với
.
Bài 2.Tính nhẩm
a.
b.
Lời giải
a.
b.
c.
d.
Bài 3. Thực hiện phép tính
a.
b.
c.
d.
Lời giải
a.
b.
c.
d.
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Tìm thừa số lấy tích chia thừa số đã biết.
Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương.
Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia.
Nếu
thì
hoặc
.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết
a.
c.
b.
d.
Lời giải
a.
c.
b.
d.
chia
hết mọi số tự nhiên khác
đều bằng
Nên
e.
f.
hoặc
Bài 2.
a.Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.
b. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.
Lời giải
a.
b.
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Đọc kỹ đề bài, xác định đề bài cho những gì và yêu cầu gì?
Áp dụng những kiến thức đã học để giải bài toán
II.Bài toán.
Bài
1. Một
trường muốn chở
đi tham quan khu di tích Địa Đạo Củ Chi. Biết rằng mỗi
xe chở được
học sinh. Hỏi nhà trường cần ít nhất bao nhiêu chiếc
xe?
Lời giải
Số
xe để chở học sinh đi tham quan là
xe
(dư 37 học sinh)
Số
xe nhà trường cần sử dụng là
(xe)
Vậy
cần ít nhất
xe
Bài
2.
Năm nhuận có
ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu
ngày
Lời giải
Ta
có
(dư
)
Vậy
năm nhuận sẽ có
tuần và dư
ngày
Bài
3.
Năm nhuận có
ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu
ngày
Ta
có
(dư
)a
Vậy
năm nhuận sẽ có
tuần và dư
ngày
Bài
4. Bạn
Minh dùng
đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi
đen. Bút bi xanh có giá
đồng một chiếc. Bút bi đen có giá
đồng một chiếc. Bạn Minh sẽ mua được nhiều nhất
bao nhiêu chiếc bút nếu:
a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?
b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen?
Lời giải
a.
Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là
(cây)
b.
Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là
(cây) ( dư
đồng)
Dạng 4: Trắc nghiệm
II.Bài toán.
Câu
1.
Kết quả của phép tính
bằng
A.
B.
C.
D.
Câu
2.
Cho hai số tự nhiên
và
.
Phép trừ
thực hiện khi
A.
B.
C.
D.
Câu
3.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho
dư
là
A.
B.
C.
D.
Câu
4.Thực
hiện phép chia
thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu
5.
Xe oto đi từ Đồng Nai tới Bến Tre nghỉ rồi tiếp tục
đi về An Giang, biết từ Đồng Nai đến Bến Tre là
km, từ Đồng Nai đến An Giang
km. Tìm quãng đường xe ôtô đi từ Bến Tre đến An
Giang?
A.
km B.
km C.
km D.
km
Câu
6.
Cho phép tính
.
Chọn kết luận đúng?
A.
là số trừ B.
là
số bị trừ C.
là số bị trừ D.
là hiệu
Câu
7.
Kết quả phép chia
cho
là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu
8.
Số tự nhiên
trong phép tính
Lời giải
Câu
1.
Kết quả của phép tính
bằng
A.
B.
C.
D.
Câu
2.
Cho hai số tự nhiên
và
.
Phép trừ
thực hiện khi
A.
B.
C.
D.
Câu
3.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho
dư
là
A.
B.
C.
D.
Câu
4.
Thực hiện phép chia
thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu
5.
Xe oto đi từ Đồng Nai tới Bến Tre nghỉ rồi tiếp tục
đi về An Giang, biết từ Đồng Nai đến Bến Tre là
km, từ Đồng Nai đến An Giang
km. Tìm quãng đường xe ôtô đi từ Bến Tre đến An
Giang?
A.
km B.
km C.
km D.
km
Câu
6.
Cho phép tính
.
Chọn kết luận đúng?
A.
là số trừ B.
là
số bị trừ C.
là số bị trừ D.
là hiệu
Câu
7.
Kết quả phép chia
cho
là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu
8.
Số tự nhiên
trong phép tính
A.
B.
C.
D.
HẾT
Ngoài Chuyên Đề Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia trong số học là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Chuyên đề này giúp học sinh hiểu và vận dụng các phép tính cơ bản để thực hiện các phép tính trên các số tự nhiên.
Chuyên đề này cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân và chia. Nhờ vào lời giải, học sinh có thể hiểu rõ từng bước giải quyết và cách áp dụng các quy tắc số học để tìm ra kết quả chính xác. Lời giải chi tiết trong chuyên đề này giúp học sinh nắm vững các quy tắc và phương pháp tính toán. Ngoài ra, chúng cũng giúp học sinh phát triển khả năng logic và tư duy trong việc áp dụng các quy tắc số học vào các bài tập thực tế.
>>> Bài viết có liên quan