Các Dạng Toán Chuyên Đề Về Phân Số Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Các Dạng Toán Chuyên Đề Về Phân Số Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 9 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Số
có dạng
,
trong đó
gọi là phân số.
Số
nguyên
được đồng nhất với phân số
.
Tính
chất cơ bản của phân số:
với
và
ƯC
.
Nếu
thì
là phân số tối giản. Nếu
là dạng tối giản của phân số
thì tồn tại số nguyên
sao cho
.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Áp dụng các tính chất chia hết để giải các bài toán về phân số
I.Phương pháp giải
Bài
toán tổng quát:
Tìm
số tự nhiên
sao cho
có giá trị nguyên.
Cách làm:
Ư
.
Nếu
ta tìm được
và kết luận.
Nếu
ta tìm được
cần thử lại rồi kết luận.
Bài
toán tổng quát: Đối
với các bài toán: “Tìm số tự nhiên
để phân số tối giản hoặc rút gọn được” ta làm
như sau:
Gọi
là ước nguyên tố của tử và mẫu.
Dùng
các phép toán cộng, trừ, nhân để khử
để từ đó tìm
.
Đối
với các bài toán: “Tìm số tự nhiên
để phân số tối giản” ta tìm
để tử số hoặc mẫu số không chia hết cho các ước
nguyên tố.
Đối
với các bài toán: “Tìm số tự nhiên
để phân số rút gọn được” ta tìm
để tử số hoặc mẫu số chia hết cho các ước nguyên
tố.
II.Bài toán
Bài
1: Cho
a)
Tìm
nguyên để
là một phân số
b)
Tìm
nguyên để
là một số
nguyên.
Lời giải:
Điều
kiện:
Để
là phân số thì
Để phân số
có giá trị là một số nguyên thì
Mà
nên
Ư
.
Ư
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
.
Bài
2:
Tìm
số tự nhiên
để phân số
có giá trị là một số nguyên.
Lời giải:
Điều
kiện:
Để
phân số
có giá trị là một số nguyên thì
.
Ư
.
Ư
.
Mặt
khác,
là số tự nhiên nên
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
( loại ) |
( loại) |
|
|
( loại) |
|
Vậy
.
Bình luận:
- Ngoài cách lập bảng trên ta có thể để ý rằng:
.
Kết
hợp với
.
- Đối
với bài toán trên với
đều là số nguyên nhưng khi thay vào
thì không được giá trị nguyên vì: theo bài ra thì
nhưng
không có điều ngược lại.
Bài
3:
Chứng
minh rằng phân số
tối
giản với mọi số tự nhiên
.
Phân tích:
Để chứng minh một phân số là phân tối giản thì ta cần chứng minh ước chung lớn nhất của tử và mẫu phải bằng 1.
Lời giải:
Điều
kiện:
Giả
sử ƯCLN
Vì
là số tự nhiên lẻ nên
.
Vậy
nên phân số
là phân số tối giản với mọi số tự nhiên
.
Bài
4:
Tìm
số tự nhiên
để phân số
rút gọn được.
Lời giải:
Điều
kiện:
Gọi
là ước nguyên tố của
và
.
.
Nếu
ta thấy
còn
khi
lẻ.
Nếu
thì
hay
.
Với
thì
.
Vậy
lẻ hoặc
thì phân số
rút gọn được.
Bài
5: Tìm
các số tự nhiên
nhỏ nhất sao cho:
.
Lời giải:
Điều
kiện:
,
Ta có:
.
Suy
ra
mà
mặt khác
nhỏ nhất nên
.
Bài
6:
Tìm
số tự nhiên
để phân số
có giá trị nguyên.
Lời giải:
Điều
kiện:
Cách 1:
Để
phân số
có giá trị nguyên thì
Suy
ra
là ước của
.
Ư
mặt khác
là số tự nhiên nên
nên
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại |
Loại |
|
|
Vậy
thì phân số
có giá trị nguyên.
Cách 2:
Để
phân số
có giá trị nguyên thì
.
Suy
ra
là ước của
Ư
mặt
khác
là số tự nhiên nên
nên
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
( loại) |
( loại) |
|
|
Vậy
thì phân số
có giá trị nguyên.
Cách 3:
Để
phân số
có giá trị nguyên thì
.
Vậy
thì phân số
có giá trị nguyên.
a)
là số nguyên. b)
là số tự nhiên.
Lời giải:
Điều kiện:
Để
phân số
có giá trị là một số nguyên thì
.
Ư
.
Ư
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(loại
vì
|
|
|
(loại
vì
|
|
(loại
vì
|
(loại
vì
|
|
|
|
|
|
|
|
(loại) |
|
0 |
Vậy
thì
có giá trị nguyên.
Điều kiện:
Để
phân số
là
số tự nhiên thì
hay
.
Mà
nên
Ư
.
Ư
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
(loại
vì
|
|
|
(loại
vì
|
|
|
(loại) |
|
0 |
Vậy
thì
là số tự nhiên.
Bài
8: Tìm
số tự nhiên
để phân số
.
a) Có giá trị là số tự nhiên.
b) Là phân số tối giản.
c)
Phân số
rút gọn được với
.
Lời giải:
Điều
kiện:
Để phân số
là số tự nhiên thì
hay
Mà
Ư
Ư
.
Mà
là số tự nhiên nên
hay
suy ra
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
(loại
vì
|
|
|
|
|
|
Vậy
thì
là số tự nhiên.
Gọi
là ước nguyên tố của
và
thì:
với
và
là số nguyên tố.
Với
ta có
Do
đó
hay
Với
ta có
Do
đó
hay
Vậy
với
và
thì
phân số
tối giản.
Từ câu b) ta có:
Để
phân số
rút gọn được thì
và
Vì
nên:
TH1:
Với
thì
Với
thì
TH2:
Với
thì
Vậy
thì phân số
rút gọn được.
Bài
9: Tìm
tất cả các số tự nhiên
để phân số
có thể rút gọn
được.
Lời giải:
Điều
kiện:
Gọi
là ước nguyên tố của
và
thì:
với
và
là số nguyên tố.
Với
mà
nên
để phân số
có thể rút gọn được thì
Mà
(vì
và
)
Với
thì
nên để phân số
rút gọn được thì
Vậy
với
thì phân số
rút gọn được.
Bài
10: Tìm
số nguyên
để phân số
có giá trị là
một số nguyên.
Lời giải
Điều
kiện:
Để
phân số
là
số nguyên thì
hay
Mà
Ư
Ư
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
thì
là số nguyên.
Bài
11: Cho
biểu thức :
Tìm
giá trị của
để:
a)
là một phân số.
b)
là một số nguyên.
Lời giải:
Ta
có:
Để
là phân số thì
Để
là số nguyên thì
hay
hay
Mà
Ư
Ư
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
thì
là số nguyên.
Bài
12: Với
giá trị nào của số tự nhiên
thì :
a)
có
giá trị nguyên
b)
có giá trị lớn
nhất.
Lời giải:
Điều
kiện:
Để
là số nguyên thì
hay
hay
Mà
Ư
Ư
.
Ta có bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
(loại
vì
|
|
(loại
vì
|
|
|
|
|
|
Vậy
thì
là số nguyên.
Ta có:
Để
có giá trị lớn nhất thì
có giá trị nhỏ nhất
Mà
nên
.
Vậy
thì
có giá trị lớn nhất.
Bài
13:
Tìm
biết
và
.
Lời giải:
Ta
có:
Theo đề:
Suy
ra
Vậy
Bài
14: Tìm
các số nguyên
sao cho
Lời giải: Ta có:
Do
đó:
Do
là các số nguyên nên
là ước của 18, mặt khác
là số lẻ. Ước
lẻ của 18 là:
Ta có:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
có sáu cặp số
ở bảng trên thỏa mãn bài toán.
Bài
15: Tìm
các số tự nhiên
sao cho:
Lời giải:
Ta luôn có:
(xảy
ra dấu bằng với
)
(xảy
ra dấu bằng với
)
Do
đó:
Xảy
ra
chỉ trong trường hợp
Dạng 2: Tìm phân số biết mối liên hệ giữa tử và mẫu
Một số điều kiện cho trước thường gặp:
Biết tử số (hoặc mẫu số), phân số cần tìm lớn hơn phân số này và nhỏ hơn phân số kia.
Viết phân số dưới dạng tổng các phân số đã biết cùng số tử (hoặc cùng số mẫu).
Liên hệ về phép chia giữa phân số cần tìm với phân số đã cho.
Biết phân số bằng phân số nào đó và biết quan hệ ƯCLN(Tử , Mẫu) hoặc tổng (hiệu) của tử và mẫu.
Cộng một số vào tử hoặc mẫu được một phân số mới....
Phương pháp giải:
Nếu bài toán cho tử số (mẫu số), biến đổi sao cho ba phân số đồng tử (đồng mẫu) rồi so sánh các phân số ta tìm được mẫu số(tử số) còn thiếu.
Ở dạng toán viết phân số dưới dạng tổng các phân số đã biết cùng số tử (hoặc cùng số mẫu) ta phải tìm được bộ số thuộc các ước của mẫu sao cho tổng của chúng bằng tử. Khi đó ta tìm được bộ phân số có tổng bằng phân số ban đầu, các phân số này có tử số là ước của mẫu nên khi viết dưới dạng tối giản đều có tử số bằng 1.
Từ các dữ kiện bài toán ta vận dụng linh hoạt các tính chất của phân số tối giản với tính chia hết để giải toán.
Dạng toán: Tìm phân số bằng phân số
, biết ƯCLN của cả tử và mẫu của phân số đó là
, ta tìm phân số tối giản của
sau đó nhân cả tử và mẫu phân số tối giản với
ta được số cần tìm.
Bài
1:
Tìm
phân số có tử là
,
biết rằng phân số đó lớn hơn
và nhỏ hơn
.
Phân tích:
Do
phân số có tử số bằng 5 nên ta có thể gọi dạng
phân
số cần tìm là
,
sau đó ta biến đổi cả ba phân số trên có cùng tử số.
Khi so sánh hai phân số cùng tử, phân số nào có mẫu số
lớn hơn thì nhỏ hơn. Khi đó ta tìm được khoảng giá
trị của
và chọn được giá trị
phù hợp.
Lời giải:
Gọi
mẫu phân số cần tìm là
Ta
có:
.
Vậy
phân số cần tìm là
.
Bình luận: Bài toán thuộc dạng biết tử số (hoặc mẫu số), phân số cần tìm lớn hơn phân số này và nhỏ hơn phân số kia.
Bài
2: Tìm
phân số
có
mẫu
là
,
biết rằng phân số đó lớn hơn
và
nhỏ hơn
.
Gọi
tử phân số cần tìm là
Ta
có:
.
Vậy
các phân số cần tìm là:
Bài
3:
Hãy
viết phân số
dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số đều bằng
và có mẫu số khác nhau.
Phân
tích: Nhận
thấy nếu mẫu số bằng
,
Ư
ta không tìm được bộ ba số nào có tổng bằng 11.
Lặp lại cách thử này đối với mẫu và tử của phân
số khi nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một
số cho đến khi tìm được bộ số thỏa mãn. Dễ thấy
khi nhân cả tử và mẫu phân số với
ta được phân số
,
Ư
khi
đó ta tìm được bộ ba số cộng với nhau bằng
là
.
Lời giải:
Ư
.
Bài
4: Hãy
viết phân số
dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số đều bằng
và có mẫu số khác nhau.
Ư
.
Bài
5:
Tìm
phân số tối giản
nhỏ nhất (với
)
biết khi chia
cho
và
được thương là các số nguyên.
Phân tích:
Do
tính chất chia hết ta có:
chia hết cho
nên
là số nguyên, vậy
chia hết cho
,
chia
hết cho
.
Tương tự,
chia hết cho
nên
là số nguyên, vậy
chia hết cho
,
chia hết cho
.
Do tính chất của phân số tối giản và lớn hơn
nên ta có
và
ƯCLN
Lời giải:
Vì
tối giản nên
ƯCLN
và
là các số nguyên nên
chia hết cho
và
còn
và
chia hết cho
.
Do
đó
và
ƯC
Vì
là phân số tối giản nhỏ nhất lớn hơn
nên
và
ƯCLN
nên
Do đó phân số cần tìm là
.
Bài
6: Tìm
phân số tối giản
nhỏ nhất (với
)
biết khi chia
cho
và
được thương là các số nguyên.
Lời giải:
Vì
tối giản nên
ƯCLN
và
là các số nguyên nên
chia hết cho
và
còn
và
chia hết cho
.
Do
đó
và
ƯC
Vì
là phân số tối giản nhỏ nhất lớn hơn
nên
và
ƯCLN
nên
Do
đó phân số cần tìm là
.
Bài
7:
Tìm
phân số bằng phân số
,
biết ƯCLN của cả tử và mẫu của phân số đó là
Lời giải:
Ta
thấy ƯCLN
.
Suy ra phân số
là phân số tối giản.
Mà
ƯCLN của cả tử và mẫu của phân số cần tìm là
Nên
phân số cần tìm đã được rút gọn thành
bằng cách chia cả tử và mẫu cho
Vậy phân số cần tìm là
.
Bài
8: Tìm
phân số bằng phân số
,
biết ƯCLN của cả tử và mẫu của phân số đó là
Lời giải:
Ta
thấy ƯCLN
Suy ra
và
là phân số tối giản.
Mà
ƯCLN của cả tử và mẫu của phân số cần tìm là
Nên
phân số cần tìm đã được rút gọn thành
bằng cách chia cả tử và mẫu cho
Vậy phân số cần tìm là
Bài
9:
Tìm
một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số
vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số
ấy thì được một phân số mới, lớn gấp
lần phân số ban đầu ?
Lời giải:
Gọi
phân số tối giản lúc đầu là
.
Nếu chỉ cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số
vào mẫu số ta được phân số
.
Để
gấp
lần phân số lúc đầu thì
phải bằng
lần
Mẫu
số
phải gấp
lần tử số
.
Phân
số tối giản thoả mãn điều kiện trên là
.
Bình luận: Từ giả thiết bài toán ta tìm được mối liên hệ giữa tử và mẫu. Từ đó tìm được phân ban đầu.
Bài
10:
Tìm
một phân số tối giản, biết rằng khi cộng
tử
số vào tử số và cộng tử
số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân
số mới, giảm
lần
phân số ban đầu ?
Lời giải:
Gọi
phân số tối giản lúc đầu là
.
Nếu chỉ cộng tử số vào tử số và cộng tử số vào
mẫu số ta được phân số
.
Để
giảm
lần
phân số ban đầu thì
phải bằng
lần
Tử
số
phải gấp
lần mẫu số
.
Phân
số tối giản thoả mãn điều kiện trên là
.
Bài
11:
Tìm
các số tự nhiên
và
biết rằng:
ƯCLN
Lời giải:
Ta có:
(1)
ƯCLN
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(Vì
)
Bài
12:
Tìm
các số tự nhiên
và
biết rằng:
a)
.
b)
ƯCLN
.
Lời giải:
a) Ta có:
nên
(1)
Lại
có: ƯCLN
ƯCLN
và
(2)
Theo
đề bài thì:
(3)
Từ (1), (2) và (3)
Khi
đó
Vậy
b) Ta có:
nên
(1)
Lại
có: ƯCLN
ƯCLN
(2)
Theo
đề bài thì: ƯCLN
(3)
Từ
(1), (2) và (3)
Khi
đó
Vậy
Bài
13:
Cho
ba phân số
.
Biến đổi ba phân số trên thành các phân số bằng chúng
sao cho mẫu của phân số thứ nhất bằng tử của phân
số thứ hai, mẫu của phân số thứ hai bằng tử của
phân số thứ ba.
Lời giải:
Vì
mẫu của phân số thứ nhất bằng tử của phân số thứ
hai nên ta có:
Vì
mẫu của phân số thứ hai bằng tử của phân số thứ
ba nên ta có:
Vậy
ba phân số cần tìm là:
Bài
14: Trung
bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số là
.
Cộng thêm vào tử số của phân số đó
đơn vị thì ta được phân số mới bằng phân số
Tìm
phân số ban đầu.
Lời giải:
Tổng
của tử số và mẫu số là:
Nếu
cộng thêm vào tử số
đơn
vị thì ta được tổng mới là:
Ta có sơ đồ:
Tử số: |---|---|---|
Mẫu số: |---|---|
Tử
số mới là:
Tử
số ban đầu là:
Mẫu
số ban đầu là:
Vậy
phân số ban đầu là:
Bài
15: Cho
hai số
và
thỏa mãn:
.
Chứng minh
Tính
.
Tìm
.
Lời giải:
Ta
có:
Thay
vào
ta được:
Suy
ra
Vậy
Bài
16: Tìm
các số tự nhiên
thỏa mãn điều kiện:
và
Lời giải:
Theo
đề bài ta có:
Vì
nên
Khi đó:
Lại
có:
Vì
nên
Với
thì
Với
thì
Vậy
hoặc
HẾT
Ngoài Các Dạng Toán Chuyên Đề Về Phân Số Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
“Bộ tài liệu về Các Dạng Toán Chuyên Đề Về Phân Số Toán 6 có lời giải chi tiết” là một nguồn tài liệu giáo dục hữu ích và đáng tin cậy để học sinh lớp 6 rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức về phân số.
Tài liệu này cung cấp một tập hợp các dạng toán chuyên đề về phân số, từ những dạng toán cơ bản đến những bài toán thực tế phức tạp. Mỗi dạng toán được trình bày một cách rõ ràng và đi kèm với lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng quy tắc và phương pháp để giải quyết từng bài toán.
Bằng cách thực hành và làm các bài tập trong tài liệu, học sinh có cơ hội rèn luyện và nâng cao khả năng áp dụng quy tắc và phương pháp trong việc làm toán, đồng thời củng cố kỹ năng phân tích, tư duy logic và kỹ năng toán học của mình.
Lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết của các dạng toán chuyên đề về phân số. Hướng dẫn cụ thể từ việc đặt biểu thức, thực hiện các phép tính và áp dụng quy tắc, cho đến việc tính toán và tìm ra kết quả cuối cùng.
>>> Bài viết có liên quan