Docly

Phiếu bài tập Tiếng Việt cuối tuần lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tuần 2

Phiếu bài tập Tiếng Việt cuối tuần lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tuần 2 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Phiếu bài tập tiếng Việt cuối tuần lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tuần 2 đã mang đến cho các em học sinh lớp 2 những bài tập ôn tập chi tiết về phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, cùng việc hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt.

Qua phiếu bài tập này, các em đã có cơ hội tham khảo và tự làm các bài tập từ đơn giản đến khó, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học Tiếng Việt một cách tự tin. Điều quan trọng là việc ôn tập và thực hành liên tục sẽ giúp các em nắm vững những nguyên tắc cơ bản và phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Để thúc đẩy sự yêu thích và thành tựu trong môn Tiếng Việt, chúng ta cần kết hợp bài tập với các trò chơi sáng tạo, sử dụng đồ vật để kích thích trí não và giúp các em ghi nhớ lâu hơn. Đây là cách tuyệt vời để các em không chỉ rèn kỹ năng mà còn phát triển khả năng tư duy và sáng tạo.

Trangtailieu.com xin trân trọng giới thiệu Phiếu bài tập tiếng Việt cuối tuần lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tuần 2 tới các bạn. Mời các em cùng tham gia và tự luyện tập các bài tập trong phiếu, đồng thời chúng tôi cũng khuyến khích các em tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2 để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề và phát triển tư duy logic.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Tuần 2


Cùng một mẹ


Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: "Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng.


Hôm sau, thầy giáo hỏi:


  • Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Long trả lời:


  • Thưa thầy, vì chúng em cùng một mẹ ạ.


Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU


I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng


Câu 1: Tùng và Long là....?


a. Bạn mới quen. b. Chị em sinh đôi. c. Anh em sinh đôi.


Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?


a. Tiếng Việt. b. Toán c. Vẽ


Câu 3: Ai chép bài của ai?


a. Tùng chép bài của Long.


b. Long chép bài của Tùng.


c. Không ai chép bài của ai.


Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?


a. Vì hai bạn chưa làm bài.


b. Vì hai bài giống hệt nhau.


c. Vì hai bạn giống hệt nhau.


Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?


a. Chúng em là chị em.


b. Chúng em là anh em.


c. Chúng em cùng một mẹ.


Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?


a. Tùng và Long là ai


b. Long chép bài của Tùng


c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì


d. Câu trả lời thật buồn cười




Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:


Năm nay em lớn lên rồi


Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm


Nhìn trời, trời bớt ...a xăm


Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay.


Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.


Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.


a. Bà nội là người chiều em nhất.


....................................................................................................................................


b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.


....................................................................................................................................


  1. Chính tả:

...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................


Chúng tôi hy vọng rằng phiếu bài tập này sẽ giúp các em có một tuần ôn tập hiệu quả và tiến bộ trong học tập Tiếng Việt. Hãy tiếp tục cùng chúng tôi khám phá thêm nhiều tài liệu bổ ích để đạt được thành công ngày càng lớn trong cuộc sống học đường của các em.

Ngoài Phiếu bài tập Tiếng Việt cuối tuần lớp 2 Kết Nối Tri Thức Tuần 2 thì các tài liệu học tập trong chương trình 2 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.