Docly

Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết

Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Mục lục

Kỳ thi THPT Quốc gia là một thử thách quan trọng đối với học sinh, đặc biệt là trong môn Tiếng Anh. Để giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, “Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết” đã được biên soạn.

“Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết” là một tài liệu quan trọng và hữu ích, được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh của mình. Bộ đề này không chỉ cung cấp cho học sinh những bài tập và câu hỏi phù hợp với định dạng và yêu cầu của kỳ thi, mà còn giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập một cách chi tiết và logic.

Tham khảo “Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết” mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho học sinh. Đầu tiên, bộ đề này giúp học sinh làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh. Các đề thi trong tài liệu được xây dựng dựa trên chương trình học và đề thi thực tế, giúp học sinh làm quen với các dạng bài, từ đó nắm bắt được những khía cạnh quan trọng trong môn Tiếng Anh.

Thứ hai, “Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết” cung cấp lời giải chi tiết và thuyết minh rõ ràng về cách giải quyết từng bài tập. Học sinh có thể nắm vững các phương pháp giải và áp dụng kiến thức đã học để làm bài tốt hơn.

Với “Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết”, học sinh có cơ hội rèn luyện, đánh giá năng lực và phát triển khả năng tiếng Anh của mình. Bộ đề này là một tài liệu quý giá để học sinh tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này.

>> Đề thi tham khảo

Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Bám Sát Có Đáp Án-Đề 1
Đề Thi HSG Anh 12 Tỉnh Quảng Nam 2020 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Trường Chuyên KHTN Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Văn 2022 Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 4

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Question 1: Nobody can prevent us from ______ good things.

A. doing B. do C. done D. did

Question 2: The ______ of the moon for the Earth cause tides.

A. attract B. attractive C. attraction D. attracted

Question 3: We arrived on time ________ the traffic was bad.

A. despite B. in spite of C. even D. although

Question 4: You must always remember ______ your car locked.

A. keeping B. kept C. keep D. to keep

Question 5: Several toxic gases are very ________ to our health.

A. harmful B. good C. useful D. careful

Question 6: If you _______ less last night, you ______ so bad today.

A. would have drunk – would not feel B. had drunk – would not have felt

C. drank – would not feel D. had drunk – would not feel

Question 7: By the end of next month, we ________ our English course.

A. have completed B. completed

C. will have completed D. will be completed

Question 8: I like living here _____ it’s near the shops.

A. but B. so C. and D. because

Question 9: Coal and oil are _______.

A. minerals B. gasolines C. marines D. mentals

Question 10: If you had worked harder, you ________.

A. would have been sacked B. will not be sacked

C. would not have been sacked D. are not sacked

Question 11: Mr. Pike ______ teaches you English is living in Manchester.

A. who B. whose C. whom D. what

Question 12: When Tet Holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ________ their houses.

A. do over B. do in C. do through D. do up

Question 13: It was _______ we could not go out.

A. too cold that B. very so cold C. so cold that D. such cold that

Question 14: After ________ high school, Nam attended a university in the city center.

A. to finish B. having been finished C. to have finished D. having finished

Mark the letter A, B, C or D n your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 15: - Tom: “How are you feeling today?” - Mary: “_________.”

A. I’m sorry B. Thank you C. Not too bad D. Yes

Question 16: - John: “Could I use your dictionary?” – Daisy: “_________.”

A. Sure. That’s a good idea B. Yes, of course

C. I’m sorry to hear that D. Yes, you do


Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Question 17: There are also many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.

A. are  B. many  C. which  D. by 

Question 18: In spite of my father is old , he still goes to work .

A. In spite of  B. old  C. goes  D. work 

Question 19: He is believed be the best player in our team.

A. is believed  B. be  C. best  D. in 

Question 20: The result of that test must be inform before August.

A. result  B. must be  C. inform  D. before 

Question 21: Many people have complain about the dirty smoke from the factory.

A. Many  B. complain  C. dirty  D. from 


Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Question 22:

A. decree

B. atmosphere

C. discard

D. disposal

Question 23:

A. Russian

B. property

C. lecture

D. necessity


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.

Question 24: You shouldn’t wear casual clothes to an interview.

A. formal B. untidy C. informal D. elegant

Question 25: Remember to bring letters of recommendation from your teachers.

A. suggestion B. introduction C. advice D. reference


Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.

Question 22:

A. escape

B. slave

C. hat

D. gave

Question 23:

A. lemon

B. lend

C. legal

D. leg


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.

Question 28: In most countries, compulsory military service doesn’t apply to women.

A. mandatory B. essential C. optional D. required

Question 29: During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

A. holding to B. holding at C. holding back D. holding by


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.

Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.

The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.

Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.

Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.

Question 30: The author states that “There are no right or wrong answers” in order to __________

A. indicate that the answers are not really important.

B. show that answering the questions is a long and difficult process.

C. emphasize that each person’s answers will be different.

D. indicate that each person’s answers may change over time.

Question 31: The word “them” in paragraph 2 refers to ________.

A. answers B. questions C. features D. jobs

Question 32: The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by _______.

A. measuring B. disposing C. discovering D. considering

Question 33: According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?

A. advertising B. retail sales C. law D. plumbing

Question 34: In paragraph 5, the author suggests that ____________

A. you may want to change careers at some time in the future.

B. you will be at your job for a lifetime, so choose carefully.

C. as you get older, your career will probably less fulfilling.

D. you will probably jobless at some time in the future.

Question 35: Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 4?

A. To contrast the reality of a flight attendant’s job with most people’s perception.

B. To emphasize the difficulty of working as a plumber.

C. To discourage readers from choosing a career as a flight attendant.

D. To show that people must work hard for the career they have chosen.

Question 36: According to the passage, which of the following is true?

A.If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming flight attendant.

B. Your initial view of certain careers may not be accurate.

C. To make lots of money, you should rule out all factory jobs.

D. To make a lot of money, you should not take a job with a low starting salary.


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 37: We had no time. Thus, we didn’t visit the museum.

A. If we had time, we would visit the museum.

B. If we have time, we will visit the museum.

C. If we had had time, we will visit the museum.

D. If we had had time, we would have visited the museum.

Question 38: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which was signed yesterday lasted six months.

B. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.

C. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.

D. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain forests cover less than six percent of the earth’s area, but they have 100,000 kinds of all the kinds of plants on the earth. Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rain forests. The glues on an envelope and in shoes come from tropical plants. Rain forests provide materials for hundreds of other products.

Rain forests are also very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life.

Saving rain forests is an international problem. One country, or even a few countries, cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.

Question 39: What percent of the earth’s area do rain forests cover?

A. Only 6 percent B. over 6 percent C. 20 percent D. less than 6 percent

Question 40: How many known kinds of plants and animals call the rain forests their home?

A. 4/3 B. 3/4 C. 40/3 D. 3/40

Question 41: What percent of the total rainfall on the earth does the Amazon rain forests receive?

A. exactly 30 to 40 B. about 30 to 40 C. about 20 to 30 D. less than 30

Question 42: According to some scientists, what will the decreasing size of rain forests affect on the earth?

A. climate B. plants C. oxygen D. only animals

Question 43: According to the passage, what must the nations of the world do to find a solution?

A. work together B. save their lives

C. work alone D. save rain forests only


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

Air pollution occurs when wastes dirty the air. People produce most of the (44) ______ that cause air pollution. Such wastes can be in the form of gases or particles of solid or liquid matter. These substances result chiefly from burning (45) _______ to power motor vehicles and to heat buildings. Industrial processes and the (46) _______ of garbage also contribute to air pollution. Natural pollutants (impurities) include dust, pollen, soil particles, and naturally occurring gases.

The rapid growth of population and industry and the increasing use of automobiles and airplanes have made air pollution a (47) _______ problem. The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause (48) _______ problems. Polluted air also harms plants, animals, building materials, and fabrics. In addition, it causes damage by altering the earth’s atmosphere.

Question 44:

A. nature

B. wastes

C. papers

D. products

Question 45:

A. garbage

B. coal

C. plastics

D. fuel

Question 46:

A. planting

B. burning

C. using

D. making

Question 47:

A. good

B. poison

C. wonderful

D. serious

Question 48:

A. pollution

B. health

C. preserving

D. dirty


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 49: He found a job nowhere after he had graduated from college.

A. Nowhere he finds a job after he had graduated from college.

B. Nowhere did he find a job after he had graduated from college.

C. Nowhere does he find a job after he had graduated from college.

D. Nowhere he found a job after he had graduated from college.

Question 50: Mary didn’t wear the raincoat, so she got cold.

A. If Mary wore the raincoat, she wouldn’t get a cold.

B. If Mary had worn the raincoat, she didn’t get a cold.

C. If Mary had worn the raincoat, she wouldn’t have got a cold.

D. If Mary has worn the raincoat, she wouldn’t have got a cold.


Đáp án

1-A

2-C

3-D

4-D

5-A

6-D

7-C

8-D

9-A

10-C

11-A

12-A

13-C

14-D

15-C

16-B

17-C

18-A

19-B

20-C

21-B

22-B

23-D

24-C

25-A

26-C

27-C

28-C

29-C

30-C

31-D

32-D

33-A

34-A

35-A

36-B

37-D

38-C

39-D

40-B

41-B

42-A

43-A

44-B

45-D

46-B

47-D

48-B

49-B

50-C


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án A

(to) prevent someone from doing something: ngăn ai đó làm việc gì

Dịch nghĩa: Không ai có thể ngăn chúng tôi làm việc tốt.

Question 2: Đáp án C

Cần danh từ chỉ tác nhân gây ra sóng, chỉ có đáp án C phù hợp.

Attraction (n): lực hấp dẫn

Các đáp án còn lại:

A. (to) attract (v): thu hút, hấp dẫn

B. attractive (adj): lôi cuốn

D. attracted – dạng bị động của động từ attract, mang nghĩa bị thu hút, hấp dẫn.

Dịch nghĩa: Lực hấp dẫn của mặt trăng tác động lên trái đất gây ra sóng.

Question 3: Đáp án D

Even không phải liên từ nên loại từ đầu. 

Xét cách dùng của các từ nối: Despite, In spite of, Although.

Despite / In spite of + N / V-ing

Although + S + V

Vế sau là một mệnh đề nên ta dùng Although.

Dịch nghĩa: Chúng tôi có mặt đúng giờ mặc dù đường tắc.

Question 4: Đáp án D

Phân biệt remember + to V / remember + V-ing

(to) remember + to V: nhớ phải làm gì

(to) remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Eg: I always remember to lock my door every time I go out: Tôi luôn nhớ phải khoá cửa khi ra ngoài.

I remember having locked my door when I went out this morning: Tôi nhớ là mình đã khoá cửa lúc ra ngoài sáng nay.

Ở đây, ý muốn nói phải luôn nhớ phải khoá xe nên ta dùng remember + to V

Dịch nghĩa: Bạn phải luôn nhớ khoá cửa xe.

Question 5: Đáp án A

Harmful (adj): có hại

Dựa theo nghĩa câu chọn được đáp án phù hợp, khí ga độc thì đương nhiên có hại cho sức khoẻ.

Các đáp án còn lại:

B. good (adj): tốt

C. useful (adj): có lợi, có ích

D. careful (adj): cẩn thận

Dịch nghĩa: Một vài dạng khí ga độc rất có hại cho sức khoẻ con người.

Question 6: Đáp án D

Câu điều kiện hỗn hợp, nêu ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó, kết quả này có liên quan tới hiện tại.

Vế trước nói đến quá khứ, ta nghĩ đến câu điều kiện loại 3 hoặc điều kiện hỗn hợp.

Vế sau có today – chỉ thời điểm hiện tại, từ đó xác định được loại câu điều kiện hỗn hợp.

Dịch nghĩa: Nếu tối qua cậu uống ít hơn thì hôm nay đã không mệt đến thế.

Question 7: Đáp án C

Xác định thì tương lai hoàn thành nhờ cụm By the end of next month.

Cấu trúc: Before / By + specific future time, S + will have + Vpp

By the time + S + V, S + will have + Vpp

Dịch nghĩa: Trước cuối tháng, chúng tôi sẽ hoàn thành xong khoá học Tiếng Anh.

Question 8: Đáp án D

Dựa theo nghĩa của câu, chọn được đáp án D.

Because: bởi vì

Các đáp án còn lại:

A. but: nhưng

B. so: vì vậy nên

C. and: và

Dịch nghĩa: Tôi thích sống ở đây vì nó gần mấy cửa hiệu.

Question 9: Đáp án A

Mineral (n): khoáng chất, khoáng sản

Các đáp án còn lại:

B. gasoline (n): khí ga, xăng dầu

C. marine (adj): thuộc về biển, hàng hải

D. mental (adj): thuộc về tinh thần

Dịch nghĩa: Than đá và dầu là khoáng sản.

Question 10: Đáp án C

Vế trước chỉ giả thiết trong quá khứ, ta xác định câu điều kiện loại 3 nên loại B và D.

Theo nghĩa câu, chọn được đáp án C.

Dịch nghĩa: Nếu cậu làm việc chăm chỉ hơn thì đã không bị sa thải.

Question 11: Đáp án A

Kiến thức mệnh đề quan hệ.

Who – thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu

Whose – từ hạn định, thay thế tính từ sở hữu

Whom – thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu

What – đại từ quan hệ, chỉ vật

Mr. Pike là danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu nên ta dùng who.

Dịch nghĩa: Mr. Pike, người dạy bạn Tiếng Anh, đang sống tại Manchester.

Question 12: Đáp án A

(to) do over: trang trí lại (phòng, nhà) 

Cdacl:

B. (to) do something in: làm cái gì bị thương

C. cụm động từ không có nghĩa

D. (to) do up: cài, thắt lại 

Dịch nghĩa: Tết đến, người Việt thường trang trí lại nhà cửa.

Question 13: Đáp án C

Cấu trúc It + be + so + adj + that + S + V: Nó quá … đến nỗi mà …

Dịch nghĩa: Nó quá lạnh đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài.

Question 14: Đáp án D

After + V-ing: sau khi làm gì

Chủ từ ở đây là Nam nên ta cần dạng chủ động, không thể dùng been finished.

Dịch nghĩa: Sau khi học xong cấp 3, Nam theo học một trường đại học tại trung tâm thành phố.

Question 15: Đáp án C

- Tom: “Hôm nay cậu thế nào?” – Mary: “Không tệ lắm.”

Các đáp án còn lại:

A. Tớ xin lỗi. B. Cảm ơn cậu. D. Ừ.

Question 16: Đáp án B

- John: “Tớ dùng từ điển cậu được không?”

- Daisy: “Đương nhiên được chứ.”

Các đáp án còn lại:

A. Hẳn rồi. Đó là ý kiến hay đấy. C. Tớ rất tiếc khi nghe thế. D. Ừ, đúng rồi.

Question 17: Đáp án C

Sửa: which -> who

Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người là single mothers and single father.

Which sai do nó thay thế danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Cũng có rất nhiều ông bố bà mẹ đơn thân tự mình nuôi con.

Question 18: Đáp án A

Sửa: In spite of -> Although

Cách dùng In spite of, Although

In spite of + N / V-ing

Athough + S + V

Do phía sau là một mệnh đề nên không thể dùng In spite of mà phải dùng Although.

Dịch nghĩa: Tuy bố tôi đã có tuổi, ông vẫn đi làm.

Question 19: Đáp án B

Sửa: be -> to be

Cấu trúc It + be + believed + that + S + V = S + be + believed + to V

(Người ta cho rằng/tin rằng…. = Anh ấy/Cô ấy/Nó được tin là/cho là…)

Dịch nghĩa: Cậu ấy được tin là cầu thủ chơi tốt nhất trong đội chúng tôi.

Question 20: Đáp án C

Sửa: inform -> informed

Câu bị động phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Kết quả bài kiểm tra phải được thông báo trước tháng 8.

Question 21: Đáp án B

Sửa: complain -> complained

Thì hiện tại hoàn thành phải dùng động từ dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã phàn nàn về khí thải từ các nhà máy.

Question 22: Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2

A. decree /dɪˈkriː/: sắc lệnh, nghị định

B. atmosphere /ˈætməsfɪr/: không khí, khí quyển

C. discard /dɪˈskɑːrd/: tống khứ, loại bỏ

D. disposal /dɪˈspoʊzəl/: sự vứt bỏ, phân huỷ

Question 23: Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

A. Russian /ˈrʌʃən/: người Nga, thuộc về nước Nga

B. property /ˈprɑːpɚti/: của cải, vật chất

C. lecture /ˈlektʃɚ/: bài giảng

D. necessity /nəˈsesəti/: sự cần thiết

Question 24: Đáp án C

Casual (adj): bình thường, không trang trọng = informal (adj): không trang trọng, thân mật

Các đáp án còn lại:

A. formal (adj): trang trọng >< casual

B. untidy (adj): không sạch sẽ, gọn gàng

D. elegant (adj): thanh lịch

Dịch nghĩa: Bạn không nên mặc thường phục đến buổi phỏng vấn.

Question 25: Đáp án A

Recommendation (n): sự giới thiệu (mang tính chất tiến cử) ≈ suggestion (n): sự đề xuất

Các đáp án còn lại:

B. introduction (n): sự giới thiệu (khi làm quen), mở đầu

C. advice (n): lời khuyên

D. reference (n): sự tham khảo

Dịch nghĩa: Nhớ mang theo thư giới thiệu của giáo viên.

Question 26: Đáp án C

Phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/

A. escape /ɪˈskeɪp/: trốn thoát

B. slave /sleɪv/: nô lệ

C. hat /hæt/: mũ

D. gave /ɡeɪv/: quá khứ của give (cho, đưa)

Question 27: Đáp án C

Phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/

A. lemon /ˈlemən/: quả chanh

B. lend /lend/: cho mượn

C. legal /ˈliːɡəl/: liên quan đến pháp luật

D. leg /leɡ/: chân

Question 28: Đáp án C

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tuỳ ý, không bắt buộc

Các đáp án còn lại:

A. mandatory (adj): có tính bắt buộc

B. essential (adj): thiết yếu

D. required (adj): đòi hỏi, cần thiết

Dịch nghĩa: Ở phần lớn các nước, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng đối với phụ nữ.

Question 29: Đáp án C

(to) advance: phát triển, tiến bộ >< (to) hold back: ngăn, giữ lại, kìm hãm

Các đáp án còn lại:

A. (to) hold to (one’s promise): giữ lời

B. (to) hold someone or something at some distance: giữ khoảng cách, không cho ai lại gần

D. (to) hold by (one’s principle): giữ vững nguyên tắc

Dịch nghĩa: Trải qua suốt quá trình lịch sử kéo dài 5 thập kỉ, Thế vận hội Châu Á đã có bước tiến toàn diện.

Question 30: Đáp án C

Tác giả khẳng định “Không có đáp án đúng hay sai” nhằm ________

A. nói lên rằng câu trả lời không thực sự quan trọng.

B. thể hiện việc trả lời được một câu hỏi là cả quá trình dài và khó khăn.

C. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.

D. nói lên rằng câu trả lời của mỗi người sẽ thay đổi theo thời gian.

“There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.”

(Không có đáp án nào là đúng hay sai; chỉ có bạn biết được bản thân mình cần gì.)

Như vậy, câu này ý nói không có bất cứ một đáp án cụ thể nào cho những câu hỏi được đặt ra, câu trả lời phải tùy thuộc vào bản thân mỗi người, tức là mỗi cá nhân sẽ có đáp án khác biệt cho riêng mình.

Question 31: Đáp án D

Từ “them” ở đoạn 2 nói đến ________.

A. câu trả lời B. câu hỏi C. đặc tính D. công việc

“Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.”

(Xác định đặc tính từng nghề, bạn thích nghề nào, không chấp nhận được nghề nào. Sau đó sắp xếp chúng theo mức độ quan trọng đối với bản thân.)

Ta thấy câu trước nói đến việc xác định các nghề nghiệp, công việc và câu sau nhắc đến rank them, vậy them ở đây nói đến nghề nghiệp, công việc – jobs.

Question 32: Đáp án D

Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay bởi _______.

A. đo lường B. quyết định C. khám phá D. cân nhắc, suy xét

(to) assess (v): nhìn nhận, đánh giá = (to) consider

Question 33: Đáp án A

Theo như đoạn 3, đâu không phải công việc phù hợp với người không thích sống ở thành phố lớn?

A. quảng cáo B. bán lẻ C. luật  D. sửa ống nước

“Advertising job can generally be found only in large cities.”

(Công việc quảng cáo thường xuất hiện ở các thành phố lớn.)

Do đó, nó không phù hợp với người không thích sống ở các thành phố lớn.

Question 34: Đáp án A

Trong đoạn 5, tác giả nói rằng _________

A. bạn có thể sẽ muốn đổi nghề trong tương lai.

B. bạn có thể sẽ làm một nghề đến hết đời, nên hãy lựa chọn kĩ càng.

C. càng trưởng thành, công việc sẽ càng trở nên nhàm chán.

D. bạn có khả năng sẽ thất nghiệp vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ý chính đoạn 5: Cần cân nhắc việc khi trưởng thành, bạn sẽ có thêm hứng thú và kĩ năng mới có thể đưa lại những cơ hội mới, nên lựa chọn hiện tại không nhất thiết là lựa chọn cuối cùng.

Điều này đồng nghĩa với việc sau này bạn có thể sẽ muốn đổi nghề.

Question 35: Đáp án A

Tại sao tác giả đề cập đến “nhiều giờ liền mệt mỏi không ngủ” trong đoạn 4?

A. Để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên hàng không với suy nghĩ của mọi người.

B. Để nhấn mạnh sự vất vả của nghề sửa ống nước.

C. Để can ngăn độc giả chọn nghề tiếp viên.

D. Để biểu thị rằng mọi người phải nỗ lực với nghề mình chọn.

Nói về nghề tiếp viên, tác giả viết: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous... Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps”

(Cuộc sống dịch chuyển của tiếp viên có vẻ hấp dẫn, thú vị... Tiếp viên phải làm việc vất vả suốt nhiều giờ liền không ngủ)

Hai vế đối ngược nhau, một mặt là vẻ ngoài dễ dàng, sung sướng và mặt khác là hiện thực vất vả. Rõ ràng, tác giả đề cập đến “long, grueling hours without sleeps” là để đối chiếu hiện thực nghề tiếp viên với suy nghĩ của mọi người về vẻ ngoài hấp dẫn của nó.

Question 36: Đáp án B

Theo như bài đọc, điều nào sau đây là đúng?

A. Nếu bạn muốn một cuộc sống xa hoa, bạn nên làm tiếp viên hàng không.

B. Cái nhìn ban đầu của bạn về một nghề nghiệp có thể không chính xác.

C. Để kiếm được nhiều tiền, bạn phải loại hết các nghề công xưởng.

D. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một nghề với mức lương khởi điểm thấp.

Tác giả có nói: “many jobs are not what they appear to be at first” (nhiều nghề không hẳn giống với những gì chúng thể hiện ban đầu)

Cũng đồng nghĩa rằng cái nhìn ban đầu của chúng ta về một nghề nghiệp, công việc nào đó có thể không chính xác.

Question 37: Đáp án D

Chúng tôi không có thời gian. Nên chúng tôi không vào thăm viện bảo tàng.

= Nếu có thời gian, chúng tôi đã vào thăm viên bảo tàng.

Câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết và kết quả giả định của nó trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.

Question 38: Đáp án C

Hiệp định đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó được kí kết hôm qua.

= Hiệp định được kí hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.

Các đáp án còn lại:

A. Hiệp định được kí hôm qua đã kéo dài suốt 6 tháng.

B. Hiệp định kết thúc 6 tháng đàm phán được kí hôm qua.

D. Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng được kí hôm qua.

Ở đây có thể nhiều bạn dễ nhầm lẫn giữa đáp án B và C.

Việc “ended six-month negotiation” mới là ý chính, còn “was signed yesterday” chỉ là ý phụ nhằm xác định thêm thông tin về thời gian do đó không chọn đáp án B.

Question 39: Đáp án D

Rừng mưa nhiệt đới chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích trái đất?

A. chỉ 6 % B. hơn 6% C. 20% D. chưa đến 6%

Câu đầu tiên bài đọc chỉ ra: “Rain forests cover less than six percent of the earth’s area”

(Rừng mưa nhiệt đới chiếm chưa tới 6% diện tích trái đất)

Question 40: Đáp án B

Bao nhiêu loài động thực vật được biết đến coi rừng mưa nhiệt đới là nơi cư trú?

A. 4/3 B. 3/4  C. 40/3 D. 3/40

Three-fourths of known kinds of plants and animals call the rain forest their home.”

Three-fourths: 3/4

Question 41: Đáp án B

Rừng mưa nhiệt đới tiếp nhận bao nhiêu phần trăm tổng lượng mưa toàn cầu?

A. chính xác 30-40 B. khoảng 30-40 C. khoảng 20-30 D. ít hơn 30

Rừng mưa nhiệt đới “receives about thirty to forty percent of the total rainfall on the earth” (tiếp nhận khoảng 30-40% tổng lượng mưa trái đất)

Question 42: Đáp án A

Theo một vài nhà khoa học, diện tích rừng giảm sẽ tác động đến mặt nào của trái đất?

A. khí hậu B. thực vật C. lượng oxy D. chỉ động vật

“Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth”

(Vài nhà khoa học tin rằng diện tích rừng giảm gây tác động tới khí hậu trái đất)

Question 43: Đáp án A

Theo bài đọc, toàn thế giới phải làm gì để tìm ra giải pháp?

A. cùng nhau hành động B. bảo toàn cuộc sống của họ

C. hành động đơn lẻ D. chỉ bảo vệ rừng mưa nhiệt đới

Câu cuối bài đọc chỉ ra: “The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.”

Work together: cùng nhau hành động

Question 44: Đáp án B

Wastes: chất thải

Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes.

Các đáp án còn lại:

A. nature (n): thiên nhiên

C. papers (n): giấy

D. products (n): sản phẩm

Question 45: Đáp án D

Fuel (n): chất đốt, nhiên liệu

Các đáp án còn lại:

A. garbage (n): rác 

B. coal (n): than đá

C. plastics (n): nhựa, chất dẻo

Question 46: Đáp án B

(to) burn (v): đốt

Các đáp án còn lại:

A. (to) plant (v): trồng (cây)

C. (to) use (v): sử dụng

D. (to) make (v); sản xuất, làm ra

Câu này ý nói việc đốt rác gây ô nhiễm môi trường.

Question 47: Đáp án D

Serious (adj): nghiêm trọng (nói về tính chất của vấn đề)

Các đáp án còn lại:

A. good (adj): tốt

B. poison (adj): có độc

C. wonderful (adj): tuyệt vời

Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng, các tính từ khác không phù hợp về nghĩa.

Question 48: Đáp án B

Health problem (n): vấn đề về sức khoẻ

Các đáp án còn lại:

A. pollution (n): ô nhiễm

C. (to) preserve (v): bảo quản

D. dirty (adj): bẩn

Question 49: Đáp án B

Cậu ấy không tìm đâu được một công việc sau khi tốt nghiệp.

= Chẳng có chỗ nào cậu ấy tìm việc được sau khi tốt nghiệp.

Cấu trúc đảo ngữ với Nowhere: No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.

Question 50: Đáp án C

Mary không mặc áo mưa, nên cô ấy bị cảm lạnh = Nếu Mary mặc áo mưa, cô ấy đã không cảm lạnh

Câu điều kiện loại 3, chỉ giả thiết trong quá khứ và kết quả giả định của nó.

Cấu trúc: If S + had + Vpp, S + would (not) have + Vpp


ĐỀ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1:

A. flour

B. hour

C. pour

D. sour

Question 2:

A. kites

B. catches

C. oranges

D. buzzes

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Question 3:

A. weather

B. police

C. divide

D. attract

Question 4:

A. comfortable

B. employment

C. important

D. surprising

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5: A/An_______is an official document stating that you have passed an examination, completed a course, or achieved some necessary qualifications

A. certificate B. requirement C. education D. test

Question 6: _________flowers are usually made of plastic or silk.

A. Unreal B. False C. Artificial D. Untrue

Question 7: The police have begun an________ into the accident which happened this afternoon.

A. investigating B. investigatory C. investigate D. investigation

Question 8: It was no accident that he broke my glasses. He did it _______ purpose.

A. with B. on C. by D. about

Question 9: We _______ touch since we _______ school three years ago.

A. lost / have left B. have lost / leave C. have lost / left D. were losing / had left

Question 10: There was a___________ table in the middle of the room.

A. Japanese round beautiful wooden B. beautiful wooden round Japanese

C. beautiful wooden Japanese round D. beautiful round Japanese wooden

Question 11: The more challenging the job is, _______.

A. the more interesting he finds B. the more he finds it interesting

C. he finds it more interesting D. the more interesting it is to him

Question 12: She asked ________so embarrassed when he saw Carole.

A. why did Mai look B. did Mai look C. why Mai looked D. why looked

Question 13: The old man ______ to hospital early. I think they did it too late.

A. must have taken B. should have taken

C. must have been taken D. should have been taken

Question 14: When the manager of our company retires, the deputy manager will______ that position.

A. take over B. catch on C. stand for D. hold on

Question 15: I read the contract again and again _____ avoiding making spelling mistakes.

A. in terms of B. by means of C. with a view to D. in view of

Question 16: ________, you need to achieve a score of 60% or more.

A. To pass this test B. For being passed this test

C. In order pass this test D. So that to pass this test

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Question 17: - Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!”

- Mary: “………..”

A. Yes, all right. B. Thanks, Cindy. I had it done yesterday.

C. Never mention it D. Thanks, but I’m afraid

Question 18: Two students Peter and Anny are talking about women’s role.

- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.” - Anny: “.........................”

A. Yes, I don’t agree B. What nonsense ! C. Yes, I do D. Yes, it was ever

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 19: When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground. 

A. When B. some C. the D. sinking

Question 20: What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

A. What happened B. were C. including D. their

Question 21: Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.

A. Opened B. from C. felt D. excited.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants

A. promoted B. assisted C. realized D. prevented

Question 23: “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”

A. a subject that I don’t understand B. a theme that I like to discuss

C. a book that is never opened D. an object that I really love

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 24: For most male spiders courtship is a perilous procedure, for they may be eaten by females.

A. complicated B. dangerous C. safe D. peculiar

Question 25: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

A. uncomfortable B. responsive C. miserable D. calm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:

Question 26: You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place.

A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.

C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.

Question 27: She was so busy that she couldn’t answer the phone.

A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.

B. She was too busy to answer the phone.

C. She was too busy not to answer the phone.

D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone

Question 28: It’s no use reading that book.

A. You should read that book. B. That book has not been used.

C. That book is not worth reading. D. I have used the book for a long time.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: He had just finished eating his breakfast. Then he fell down

A. Hardly did he finished eating his breakfast when he fell down

B. Hardly he had finished eating his breakfast when he fell down

C. Hardly have he finished eating his breakfast when he fell down

D. Hardly had he finished eating his breakfast when he fell down

Question 30: She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.

A. She was the first woman being elected as the president of the Philippines.

B. She was the first woman who is elected as the president of the Philippines.

C. She was the first woman to be elected as the president of the Philippines.

D. She was the first woman elected as the president of the Philippines.


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Many people enjoy lying in bed in the morning, but can you imagine having to spend 90 days in bed? Could you stand the boredom and the frustration of not being(31)..... to get up? That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)….. the European Space Agency.

The study had a serious purpose: to investigate the changes that take place in the human body during long-duration spaceflight. Lying in a horizontal position was the best way of (33)…… weightlessness. The aim was to discover what effect period of weightlessness will have on the health of astronauts spending several months on the International Space Station.

The volunteers ate their meals, took showers and underwent medical tests without ever sitting up. That's even tougher than it sounds, especially when you (34) ..…. that no visitors were permitted. However, each volunteer did have a mobile phone, as well as access to the latest films, computer games and music. Surprisingly, Everyone was in a good (35) ..…. at the end of the 90 days, 'I would do it again,' said one of the volunteers. 'It was disorientating, but we knew we were 'contributing to medical research and space exploration.'

Question 31:

A. enabled

B. allowed

C. granted

D. approved

Question 32:

A. by

B. on

C. for

D. about

Question 33:

A. simulated

B. simulate

C. to simulate

D. simulating

Question 34:

A. reckon

B. realise

C. regard

D. remark

Question 35:

A. attitude

B. spirit

C. feeling

D. mood


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.

Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “we had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.

She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety

The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.

Question 36: The phrase “an empty house” in the passage mostly means_______ .

A. a house with too much space B. a house with no furniture

C. a house with no people inside D. a house with nothing inside

Question 37: One thing that the children in the passage share is that _______ .

A. they all wear jewelry B. they spend part of each day alone

C. they all watch TV D. they are from single-parent families

Question 38: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______

A. look after themselves while their parents are not at home

B. close doors with keys and watch TV by themselves

C. like to carry latches and keys with them everywhere

D. are locked inside houses with latches and keys

Question 39: What is the main idea of the first paragraph?

A. Why kids hate going home B. Children’s activities at home

C. Bad condition of latchkey children D. How kids spend free time

Question 40: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?

A. Tiredness B. Boredom C. Loneliness D. Fear

Question 41: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ________.

A. visiting their homes B. talking to them

C. delivering questionaires D. interviewing their parents

Question 42: It’s difficult to find out the number of latchkey children because .

A. there are too many of them in the whole country

B. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone

C. they hide themselves in shower stalls or under beds

D. they do not give information about themselves for safety reasons

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 43 to 50.

A folk culture is small, isolated, cohesive, conservative, nearly self-sufficient group that is homogeneous in custom and race, with a strong family or clan structure and highly developed rituals.

Order is maintained through sanctions based in the religion or family, and interpersonal relationships are strong. Tradition is paramount, and change comes infrequently and slowly. There is relatively little division of labor into specialized duties. Rather, each person is expected to perform a great variety of tasks, though duties may differ between the sexes. Most goods are handmade, and a subsistence economy prevails. Individualism is weakly developed in folk cultures, as are social classes. Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries such as the United States and Canada. Perhaps the nearest modern equivalent in Anglo-America is the Amish, a German American farming sect that largely renounces the products and labor saving devices of the industrial age. In Amish areas, horse-drawn buggies till serve as a local transportation device, and the faithful are not permitted to own automobiles.

The Amish’s central religious concept of Demut, “humility”, clearly reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures, and there is a corresponding strength of Amish group identity. Rarely do the Amish marry outside their sect. The religion, a variety of the Mennonite faith, provides the principal mechanism for maintaining order.

By contrast, a popular culture is a large heterogeneous group, often highly individualistic and constantly changing. Relationships tend to be impersonal, and a pronounced division of labor exists, leading to the establishment of many specialized professions. Secular institutions, of control such as the police and army take the place of religion and family in maintaining order, and a money-based economy prevails. Because of these contrasts, “popular” may be viewed as clearly different from “folk”.

The popular is replacing the folk in industrialized countries and in many developing nations, Folk-made objects give way to their popular equivalent, usually because the popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or lends more prestige to the owner.

Question 43: What does the passage mainly discuss?

A. Two decades in modern society

B. The influence of industrial technology

C. The characteristics of “folk” and “popular” societies

D. The specialization of labor in Canada and the United States

Question 44: Which of the following is typical of folk cultures?

A. There is a money-based economy.

B. Social change occurs slowly.

C. Contact with other cultures is encouraged.

D. Each person develops one specialized skill.

Question 45: What does the author imply about the United States and Canada?

A. They value folk cultures. B. They have no social classes.

C. They have popular cultures. D. They do not value individualism.

Question 46: The phrase “largely renounces” is closest in meaning to _________.

A. generally rejects B. greatly modifies C. loudly declares D. often criticizes

Question 47: What is the main source of order in Amish society?

A. The government B. The economy C. The clan structure D. The religion

Question 48: Which of the following statements about Amish beliefs does the passage support?

A. A variety of religious practices is tolerated.

B. Individualism and competition are important.

C. Pre-modern technology is preferred.

D. People are defined according to their class.

Question 49: The word “prevails” is closest in meaning to _________.

A. dominates B. provides C. develops D. invests

Question 50: Which of following is NOT given as a reason why folk-made objects are replaced by mass-produced objects?

A. cost B. quality C. prestige D. convenience



Đáp án

1-C

2-A

3-A

4-A

5-A

6-C

7-D

8-B

9-C

10-D

11-D

12-C

13-D

14-A

15-C

16-A

17-B

18-B

19-D

20-B

21-A

22-D

23-A

24-C

25-D

26-D

27-C

28-C

29-D

30-C

31-B

32-A

33-D

34-B

35-D

36-C

37-B

38-A

39-C

40-D

41-B

42-B

43-C

44-B

45-C

46-A

47-D

48-C

49-A

50-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án C

Kiến thức: Cách phát âm “ou”

Giải thích:

flour /flauə/ hour /'auə/

pour /pɔ:/ sour /'sauə/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ɔ:/, các đáp án còn lại đọc là /auə/

Question 2: Đáp án A

Kiến thức: Cách phát âm “s/es”

Giải thích:

Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f

Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại.

kites /kaits/ catches /kætʃiz/

oranges /'ɔrinʤiz/ buzzes /bʌziz/

Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/

Question 3: Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

weather /'weθə/ police /pə'li:s/

divide /di'vaid/ attract /ə'trækt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Question 4: Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết

Giải thích:

comfortable /'kʌmfətəbl/ employment /im'plɔimənt/

important /im'pɔ:tənt/ surprising /sə'praiziɳ/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Question 5: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

certificate (n): chứng chỉ requirement (n): yêu cầu

education (n): giáo dục test (n): bài kiểm tra

Tạm dịch: Chứng chỉ là một giấy tờ chính thức xác nhận rằng bạn đã vượt qua kỳ thi, hoàn thành khóa học, hoặc đạt được một số bằng cấp cần thiết.

Question 6: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

unreal (a): không có thực false (a): sai, lỗi

artificial (a): nhân tạo, giả untrue (a): không đúng

Tạm dịch: Hoa giả thường được làm bằng nhựa hoặc lụa.

Question 7: Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống

investigating (n): việc điều tra investigatory (a): thuộc về điều tra

investigate (v): điều tra investigation (n): cuộc điều tra

Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt đầu cuộc điều tra vụ tai nạn đã xảy ra chiều nay.

Question 8: Đáp án B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

on purpose: cố ý >< by accident: tình cờ

Tạm dịch: Anh ta không tình cờ làm vỡ kính của tôi. Anh ta cố ý làm thế.

Question 9: Đáp án C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Chú ý: for + 1 khoảng thời gian, since + 1 mốc thời gian/ mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.

Question 10: Đáp án D

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích)

beautiful (a): đẹp round (a): hình tròn

Japanese (a): Nhật Bản wooden (a): gỗ

Tạm dịch: Có một chiếc bàn Nhật bằng gỗ tròn đẹp ở giữa phòng.

Question 11: Đáp án D

Kiến thức: So sánh kép + cấu trúc câu

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn +S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2: càng …càng …

Find +smt + tính từ: thấy điều đó như thế nào

Tạm dịch: Công việc càng thách thức thì càng thú vị với anh ấy.

Question 12: Đáp án C

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:

S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…) +S2 +V( chú ý sự lùi thì)…

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.

Question 13: Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Must have P2: hẳn là đã…=> Dạng bị động: must have been P2

Should have P2: đã nên … => Dạng bị động: should have been P2

Tạm dịch: Ông lão đã nên được đưa tới bệnh viện sớm.Tôi nghĩ họ đã làm điều đó quá muộn.

Question 14: Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

take over: tiếp nhận, đảm nhận, kế nhiệm catch on: bắt kịp

stand for: đại diện cho hold on: giữ lấy

Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty tôi nghỉ hưu, phó giám đóc sẽ kế nhiệm.

Question 15: Đáp án C

Kiến thức: Cụm giới từ

Giải thích:

in terms of: về mặt by means of: bằng cách

with a view to V-ing: để làm gì in view of: theo quan điểm của

Tạm dịch: Tôi đọc đi đọc lại hợp đồng để tránh mắc phải lỗi chính tả.

Question 16: Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích:

To V = in order to V= so as to V = so that +S+V...= for +V-ing…: để mà

Tạm dịch: Để vượt qua bài thi này, tôi cần đạt được số điểm ít nhất là 60%.

Question 17: Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”

Mary: “……”

A. Ừ đúng rồi B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.

C. Đừng nhắc đến nó nữa. D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.

Question 18: Đáp án B

Kiến thức: Văn hóa giao tiếp

Giải thích:

Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.

Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”

Anny : “….”

A. Đúng, mình đồng ý. B. Thật vô lý

C. Đúng,rồi. D. Đúng, nó đã từng như vậy.

Question 19: Đáp án D

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Các động từ trong câu chia thì hiện tại đơn được nhắc đến một cách lần lượt => mệnh đề cuối cần chia thì hiện tại đơn.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi có mưa, một lượng nước sẽ bay hơi, một lượng sẽ chảy theo bề mặt mà nó rơi xuống., một lượng thì thấm xuống lòng đất.

Question 20: Đáp án B

Kiến thức: Chia động từ

Giải thích:

Khi cụm câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ => động từ theo sau sẽ chía ở dạng số ít.

were => was

Tạm dịch: Chuyện xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, kể cả lính cứu hỏa và cảnh sát những người đã bị sa thải khỏi công việc của họ.

Question 21: Đáp án A

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động

opened => opening

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.

Question 22: Đáp án D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

impede (v): cản trở

promote (v): thúc đẩy assist (v): giúp đỡ

realize (v): nhận ra prevent (v): ngăn cản

=> impede = prevent

Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào

Question 23: Đáp án A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

A closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.

A. 1 môn học tôi không hiểu B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận

C. 1 cuốn sách không bao giờ mở D. 1 vật mà tôi thật sự thích

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.

Question 24: Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

perilous (a): nguy hiểm

complicated (a): phức tạp dangerous (a): nguy hiểm

safe (a): an toàn peculiar (a): kì dị

=> perilous >< safe

Tạm dịch: Đối với hầu hết những con nhện đực, tán tỉnh là một thủ tục nguy hiểm, vì chúng có thể bị con cái ăn thịt.

Question 25: Đáp án D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh

uncomfortable (a): không thoải mái responsive (a): thông cảm

miserable (a): khó chịu calm (a): bình tĩnh, thoải mái

=> irritable >< calm

Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.

Question 26: Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc:

If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.

= Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn như bây giờ.

Question 27: Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

Too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

Question 28: Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

A. Bạn nên đọc quyển sách đó. B. Quyển sách đó chưa được sử dụng.

C. Quyển sách đó không đáng đọc. D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi.

Question 29: Đáp án D

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)

Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…

Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.

= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.

Question 30: Đáp án C

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

The + first/ second/third/… + N + to V: người hoặc vật đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/… làm gì…

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.

= Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của đất nước.

Question 31: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

enable (v): có khả năng allow (v): cho phép

grant (v): bằng lòng approve (v): tán thành

Tạm dịch:

Could you stand the boredom and the frustration of not being(31)..... to get up?

Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép đứng dậy được?

Question 32: Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

(be) conducted by…: được tiến hành bởi

Tạm dịch:

That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)….. the European Space Agency.

Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.

Question 33: Đáp án D

Kiến thức: Chia động từ

Giải thích:

Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing

Tạm dịch:

Lying in a horizontal position was the best way of (33)…… weightlessness.

Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng.

Question 34: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reckon (v): đoán realize (V): nhận ra

regard (v): quan tâm remark (v): chú ý

Tạm dịch:

That's even tougher than it sounds, especially when you (34) ..…. that no visitors were permitted.

Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm.

Question 35: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

attitude (n): thái độ spirit (n): tâm hồn

feeling (n): cảm nhận mood (n): tâm trạng

(be) in a good mood: tâm trạng tốt

Tạm dịch:

Surprisingly, Everyone was in a good (35) ..…. at the end of the 90 days

Ngạc nhiên là mọi người đều có trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày.

Dịch bài đọc

Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng phải việc dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép thức dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ \do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.

Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của phi hành gia chi tiêu vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.

Các tình nguyện viên ăn bữa ăn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối những ngày 90, "Tôi sẽ trải nghiệm lại", một trong số các tình nguyện viên nói. "Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ ".

Question 36: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ " an empty house" trong đoạn văn có nghĩa là ________.

A. một ngôi nhà có quá nhiều không gian B. một căn nhà không có đồ đạc

C. một ngôi nhà không có người D. một ngôi nhà không có gì bên trong

Dẫn chứng:

For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.

Question 37: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Một điều mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều làm là _______

A. tất cả đều đeo đồ trang sức

B. họ dành một khoảng thời gian mỗi ngày ở một mình

C. tất cả đều xem TV

D. chúng đến từ các gia đình bô hoặc mẹ đơn thân

Dẫn chứng:

But all of them have something in common. They spend part of each day alone.

Question 38: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "latchkey children" trong đoạn văn có nghĩa là những đứa trẻ_______

A. tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ chúng không ở nhà

B. đóng cửa bằng chìa khóa và tự xem TV

C. thích mang chốt và chìa khóa với chúng ở khắp mọi nơi

D. bị khóa trong nhà với chốt và chìa khóa

Dẫn chứng:

They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.

Question 39: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?

A. Tại sao trẻ em ghét đi về nhà

B. Các hoạt động của trẻ ở nhà

C. Tình trạng xấu của trẻ em với những chum chìa khóa nhà

D. Con trẻ dành thời gian rảnh rỗi như thế nào?

Question 40: Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trẻ em với những chum chìa khóa nhà bị ảnh hưởng từ điều gì nhiều nhất khi ở nhà một mình?

A. mệt mỏi B. chán nản C. sự cô đơn D. sợ hãi

Dẫn chứng:

Fear was the biggest problem faced by children at home alone.

Question 41: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lynette Long đã hiểu được về các vấn đề của những đứa trẻ đó bằng cách_____

A. đi thăm nhà của chứng B. nói chuyện với chúng

C. truyền tải các câu hỏi D. phỏng vấn cha mẹ chúng

Dẫn chứng:

She and her husband began talking to the children who had keys.

Question 42: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rất khó để tìm ra các số liệu về những đứa trẻ này vì.

A. số lượng quá nhiều

B. hầu hết các bậc phụ huynh miễn cưỡng thừa nhận rằng họ để lại con mình một mình

C. chúng trốn trong buồng tắm hoặc dưới giường

D. chúng không cung cấp thông tin về bản thân vì lý do an toàn

Dẫn chứng:

It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.

Dịch bài đọc

Đối với hơn sáu triệu trẻ em Mỹ, về nhà sau giờ học có nghĩa là trở lại một căn nhà trống không. Một số bé giải quyết tình huống bằng cách xem TV. Một vài bé trốn đi. Nhưng tất cả đều có điểm chung. Chúng có một khảng thời gian trong ngày phải ở một mình. Chúng được gọi là "chìa khóa nhà". Chúng là những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ làm việc. Và tình trạng xấu của chúng đã trở thành một chủ đề đáng quan tâm.

Lynette Long từng là hiệu trưởng của một trường tiểu học. Cô nói, "chúng tôi đã có một quy tắc của trường Không được đeo đồ trang sức. Rất nhiều em có dây với chìa khóa xung quanh cổ. Tôi đã liên tục nói với các em để dây chìa khóa đó vào trong áo sơ mi. Có rất nhiều chìa khóa, tôi chưa bao giờ biết chúng có nghĩa gì.”Dần dần cô cũng biết đó là chìa khóa nhà.

Cô và chồng cô bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ đeo chìa khoá. Họ tìm hiểu về những cặp vợ chồng làm việc và cha mẹ đơn thân đang có con. Sợ hãi là vấn đề lớn nhất mà trẻ em ở nhà một mình phải đối mặt. Một

Question 43: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Hai thập kỷ trong xã hội hiện đại

B. Ảnh hưởng của công nghệ công nghiệ0.

C. Các đặc trưng của xã hội "dân gian" và "phổ biến"

D. Chuyên môn hóa lao động ở Canada và Hoa Kỳ

Question 44: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những điều sau đây là điển hình của nền văn hoá dân gian?

A. Có một nền kinh tế dựa vào tiền.

B. Thay đổi xã hội xảy ra chậm.

C. Liên lạc với các nền văn hoá khác được khuyến khích.

D. Mỗi người phát triển một kỹ năng chuyên biệt.

Dẫn chứng:

Tradition is paramount, and change comes infrequently and slowly.

Question 45: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả muốn nói điều gì khi nhắc đến Hoa Kỳ và Canada?

A. Họ đề cao văn hoá dân gian. B. Không có tầng lớp xã hội.

C. Họ có văn hóa phổ thông D. Họ không đề cao chủ nghĩa cá nhân.

Dẫn chứng:


Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries such as the United States and Canada.

Question 46: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “largely renounces” có nghĩa là ______

A. nói chung là từ bỏ B. cải cách tuyệt vời

C. tuyên bố D. thường xuyên chỉ trích

largely renounces: chủ yếu từ bỏ

=> largely renounces = generally rejects

Dẫn chứng:

Perhaps the nearest modern equivalent in Anglo-America is the Amish, a German American farming sect that largely renounces the products and labor saving devices of the industrial age.

Question 47: Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nguồn gốc chính của trật tự trong xã hội Amish là gì?

A. chính phủ B. nền kinh tế

C. cấu trúc của gia tộc D. tôn giáo

Dẫn chứng:

The religion, a variety of the Mennonite faith, provides the principal mechanism for maintaining order.

Question 48: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây đúng về niềm tin của Amish theo đoạn văn?

A. Một loạt các thực hành tôn giáo được dung nạp.

B. Chủ nghĩa cá nhân và cạnh tranh rất quan trọng.

C. Ưu tiên công nghệ tiền hiện đại.

D. Mọi người được xác định theo tầng lớp của mình.

Dẫn chứng:

The Amish’s central religious concept of Demut, “humility”, clearly reflects the weakness of individualism and social class so typical of folk cultures, and there is a corresponding strength of Amish group identity.

Question 49: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “prevail” gần nghĩa với_______

dominate (v): chiếm ưu thế provide: cung cấp

develop (v): phát triển invest (v): đầu từ

=> prevail = dominate

Dẫn chứng:

Secular institutions, of control such as the police and army take the place of religion and family in maintaining order, and a money-based economy prevails.

Question 50: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây KHÔNG được phải là lý do tại sao các vật thể dân gian được thay thế bởi các vật thể được sản xuất hàng loạt?

A. giá trị B. chất lượng C. uy tín D. thuận tiện

Dẫn chứng:

The popular is replacing the folk in industrialized countries and in many developing nations, Folk-made objects give way to their popular equivalent, usually because the popular item is more quickly or cheaply produced, is easier or time saving to use, or lends more prestige to the owner.

Dịch bài đọc

Văn hoá dân gian là một nhóm nhỏ, cô lập, gắn kết, bảo thủ và gần như tự túc có tính đồng nhất về chủng tộc và chủng tộc, với các hộ gia đình hoặc cấu trúc gia đình chặt chẽ và các nghi lễ phát triển cao.

Mệnh lệnh được duy trì thông qua các chế tài dựa trên tôn giáo hoặc gia đình, và các mối quan hệ chặt chẽ giữa các cá nhân. Truyền thống là điều quan trọng nhất, và thay đổi thường xuyên và chậm chạp. Có sự phân chia lao động tương đối ít thành những nhiệm vụ chuyên biệt. Thay vào đó, mỗi người sẽ phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, mặc dù các nhiệm vụ có thể khác nhau giữa giới tính. Hầu hết hàng hoá đều được làm bằng tay, và một nền kinh tế tự cung chiếm ưu thế. Chủ nghĩa cá nhân phát triển thấp trong các nền văn hoá dân gian, cũng như các tầng lớp xã hội. Các nền văn hoá dân gian không thay đổi không còn tồn tại ở các nước công nghiệp hoá như Hoa Kỳ và Canada. Có lẽ hiện đại gần nhất ở Anglo-America là Amish, một bộ lạc chăn nuôi người Mỹ gốc Đức, phần lớn từ bỏ các sản phẩm và các thiết bị tiết kiệm lao động trong độ tuổi lao động. Tại khu vực Amish, những chiếc xe ngựa kéo đến khi phục vụ như một phương tiện vận tải địa phương, và tín hữu không được phép sở hữu xe ô tô.

Quan niệm tôn giáo trung tâm của Amish về Demut, "sự khiêm tốn", phản ánh rõ nét sự yếu kém của chủ nghĩa cá nhân và tầng lớp xã hội đặc trưng cho nền văn hoá dân gian, và có một sức mạnh tương ứng về nhận dạng người Amish. Hiếm khi cho phép người Amish kết hôn bên ngoài giáo phái của họ. Tôn giáo, một loại đức tin tên Mennonite, cung cấp cơ chế chính để duy trì trật tự.

Ngược lại, một nền văn hoá phổ biến là một nhóm lớn không đồng nhất, thường mang tính cá nhân cao và liên tục thay đổi. Mối quan hệ có xu hướng không liên quan đến người, và sự phân chia lao động rõ ràng đang tồn tại, dẫn đến việc thành lập nhiều ngành chuyên môn. Các thể chế thế tục, sự kiểm soát như cảnh sát và quân đội thay thế cho tôn giáo và gia đình để duy trì trật tự, và một nền kinh tế dựa vào tiền chiếm ưu thế. Bởi vì những sự tương phản này, "phổ biến" có thể được xem là rõ ràng khác với "dân gian".

Văn hóa phổ biến đang dần thay thế cho văn hóa dân gian trong các nước công nghiệp hóa và các nước đang phát triển , Các đồ vật dân gian biến mất theo cách tương đương sự phổ biến của họ, thường bởi vì mặt hàng phổ biến được sản xuất nhanh hơn hoặc rẻ tiền, dễ dàng hơn hoặc tiết kiệm thời gian để sử dụng, hoặc cho uy tín hơn với chủ sở hữu.



ĐỀ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1. A. teacher B. lesson C. action D. police

Question 2. A. importance B. happiness C. employment D. relation

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 3. A. date B. face C. page D. map

Question 4. A. played B. planned C. cooked D. lived

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 5. Liz is telling Andrew about her first novel.

Liz: "Guess what? My first novel has just been published." Andrew: " "

A. It's my pleasure. B. Congratulations!

C. Better luck next time! D. It's very kind of you.

Question 6. Jenny and her teacher are meeting at the bus stop.

Jenny: "Good afternoon, Miss. How are you?" Teacher: " . And you?"

A. I'm going home B. I'm leaving now C. I'm thirty years old D. Fine, thank you

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 7. As a sociable boy, Jack enjoys spending his free time going out with friends.

A. mischievous B. outgoing C. caring D. shy

Question 8. It's not a pleasant feeling to discover you've been taken for a ride by a close friend.

A. driven away B. deceived deliberately

C. given a lift D. treated with sincerity

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 9. Heavy rain makes driving on the road very difficult.

A. hard B. easy C. interesting D. simple

Question 10. A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.

A. experience B. understanding C. confidence D. assistance

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 11. It is not always easy to make a good at the last minute.

A. decide B. decision

C. decisive D. decisively

Question 12. Mr Brown has kindly agreed to spare us some of his time to answer our questions.

A. valuable B. worthy C. costly D. beneficial

Question 13. More and more investors are pouring money into food and beverage start-ups.

A. an B. the C. Ø D. a

Question 14. A survey was to study the effects of smoking on young adults.

A. commented B. filled C. conducted D. carried

Question 15. The better the weather is, .

A. the most crowded the beaches get B. the most the beaches get crowded

C. the more crowded the beaches get D. the more the beaches get crowded

Question 16. The book you gave me is very interesting.

A. when B. which C. who D. where

Question 17. The of the Internet has played an important part in the development of communication.

A. research B. occurrence C. invention D. display

Question 18. When the manager of our company retires, the deputy manager will that position.

A. stand for B. take over C. catch on D. hold on

Question 19. I my old school teacher last week.

A. visited B. visit C. am visiting D. have visited

Question 20. Paul has just sold his car and intends to buy a new one.

A. black old Japanese B. Japanese old black C. old black Japanese D. old Japanese black

Question 21. You use your mobile phone during the test. It's against the rules.

A. mightn't B. mustn't C. oughtn't D. needn't

Question 22. A university degree is considered to be a for entry into most professions.

A. demand B. requisite C. claim D. request

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social (23) , from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people (24) work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.

Cultural (25) can be found in such simple processes as giving or receiving a gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony. When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (26) , in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (27) respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.

(Source: Reading Advantage by Casey Malarcher)

Question 23. A. positions B. conditions C. situations D. locations

Question 24. A. who B. which C. where D. whose

Question 25. A. differences B. different C. differently D. differ

Question 26. A. Moreover B. Therefore C. However D. Otherwise

Question 27. A. show B. get C. feel D. take

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.

Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.

The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is $1 to $5 per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy!

(Source: Reading Challenge 2 by Casey Malarcher & Andrea Janzen)

Question 28. What is the passage mainly about?

A. Traditions concerning children's lost teeth B. Presents for young children's lost teeth

C. Animals eating children's lost teeth D. Customs concerning children's new teeth

Question 29. The word "their" in paragraph 1 refers to .

A. houses' B. roofs' C. children's D. countries'

Question 30. According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?

A. In Mexico and Spain B. In Mongolia

C. In Japan and Vietnam D. In Korea

Question 31. According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because .

A. they know that dogs are very responsible animals

B. they believe that this will make their child's new tooth good and strong

C. they think dogs like eating children's teeth

D. they hope that their child will get some gifts for his or her tooth

Question 32. The word "origins" in paragraph 3 is closest in meaning to _ .

A. countries B. families C. beginnings D. stories

Question 33. According to the passage, which of the following is NOT true about the tradition of tooth giving in the West?

A. Children give money to the Tooth Fairy.

B.Children put their lost teeth under their pillows.

C. Children hope to get money or gifts from the Tooth Fairy.

D. Lost teeth are traditionally given to an angel or fairy.

Question 34. The phrase "the wee hours" in paragraph 3 probably refers to the period of time

.

A. early in the evening B. soon after midnight

C. late in the morning D. long before bedtime

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Earth is richly supplied with different types of living organisms which co-exist in their environments, forming complex, interrelated communities. Living organisms depend on one another for nutrients, shelter, and other benefits. The extinction of one species can set off a chain reaction that affects many other species, particularly if the loss occurs near the bottom of the food chain. For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs. The loss can threaten the survival of these creatures and larger predators that prey upon them. Extinction can have a ripple effect that spreads throughout nature.

In addition to its biological consequences, extinction poses a moral dilemma for humans, the only species capable of saving the others. The presence of humans on the planet has affected all other life forms, particularly plants and animals. Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. Some wild animals have been decimated by human desire for meat, hides, fur, or other body parts with commercial value. Likewise, demand for land, water, and other natural resources has left many wild plants and animals with little to no suitable habitat. Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment. The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.

As a result, societies have difficult choices to make about the amount of effort and money they are willing to spend to save imperiled species. Will people accept limits on their property rights, recreational activities, and means of livelihood to save a plant or an animal? Should saving such popular species as whales and dolphins take priority over saving obscure, annoying, or fearful species? Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish? These are some difficult questions that people face as they ponder the fate of other species living on this planet.

(Source: http://www.encyclopedia.com)

Question 35. What does the passage mainly discuss?

A. The importance of living organisms B. Causes of animal extinction

C. Humans and endangered species D. Measures to protect endangered species

Question 36. The word "inconsequential" in paragraph 1 is closest in meaning to .

A. unimportant B. unavoidable C. unexpected D. unrecognizable

Question 37. Which of the following can result from the loss of one species in a food chain?

A. There might be a lack of food resources for some other species.

B. Animals will shift to another food chain in the community.

C. Larger predators will look for other types of prey.

D. The connections among the creatures in the food chain become closer.

Question 38. The word "They" in paragraph 2 refers to .

A. natural obstacles B. low birthrates

C. some species D. human-related effects

Question 39. In paragraph 2, non-native species are mentioned as .

A. an achievement of human beings B. a harmful factor to the environment

C. a kind of useful plants D. a kind of harmless animals

Question 40. The word "perish" in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. disappear B. complete C. remain D. develop

Question 41. According to the passage, which of the following statements is NOT true?

A. Some animals and plants cannot survive without human help.

B. No other species can threaten the survival of humans on Earth.

C. The existence of humans is at the expense of some other species.

D. Humans have difficult choices to make about saving endangered species.

Question 42. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Animal and plant species which pose threats to humans will die out soon.

B. Humans will make changes in their lifestyles to save other species.

C. The dilemma humans face between maintaining their lives and saving other species remains.

D. Saving popular animal and plant species should be given a high priority.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 43. I haven't met my grandparents for five years.

A. I often met my grandparents five years ago.

B. I last met my grandparents five years ago.

C. I have met my grandparents for five years.

D. I didn't meet my grandparents five years ago.

Question 44. We survived that accident because we were wearing our seat belts.

A. But for our seat belts, we would have survived that accident.

B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident.

C. Without our seat belts, we could have survived that accident.

D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident.

Question 45. "No, I won't go to work at the weekend," said Sally.

A. Sally refused to go to work at the weekend.

B. Sally promised to go to work at the weekend.

C. Sally apologized for not going to work at the weekend.

D. Sally regretted not going to work at the weekend.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 46. Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly

A B C

in air, sun, or wind.

D

Question 47. My brother usually ask me for help when he has difficulty with his homework.

A B C D

Question 48. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems

A B C

at school.

D


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49. Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

A. Some kinds of fish live in fresh water, for others live in sea water.

B. Some kinds of fish live in fresh water, and others live in sea water.

C. Some kinds of fish live in fresh water, or others live in sea water.

D. Some kinds of fish live in fresh water, so others live in sea water.

Question 50. My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.

A. In spite of being very busy with her work at the office, my mother takes good care of us.

B. Because my mother is very busy with her work at the office, she takes good care of us.

C. My mother is so busy with her work at the office that she cannot take good care of us.

D.My mother is too busy with her work at the office to take good care of us.


------------------------ THE END ------------------------



ĐÁP ÁN


1-D

2-B

3-D

4-C

5-B

6-D

7-D

8-D

9-A

10-B

11-B

12-A

13-C

14-C

15-C

16-B

17-C

18-B

19-A

20-C

21-B

22-B

23-C

24-A

25-A

26-C

27-A

28-A

29-C

30-A

31-B

32-C

33-A

34-B

35-C

36-A

37-A

38-C

39-B

40-A

41-B

42-C

43-B

44-B

45-A

46-C

47-A

48-A

49-B

50-A



Lời giải chi tiết

Question 1: D

Phần D trọng âm ở âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm âm tiết thứ nhất.

A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/

B. lesson /ˈlesn/

C. action /ˈækʃn/

D. police /pəˈliːs/

Question 2: B

Phần B trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. importance /ɪmˈpɔːtns/

B. happiness /ˈhæpinəs/

C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/

D. relation /rɪˈleɪʃn/

Question 3: D

Phần gạch chân của phần D phát âm là /æ/, của các từ còn lại phát âm là /ei/.

A. date /deɪt/

B. face /feɪs/

C. page /peɪdʒ/

D. map /mæp/

Question 4: C

Phần gạch chân của phần C phát âm là /t/, của các từ còn lại là /d/.

Question 5: B

Đoán xem? Cuốn tiểu thuyết đầu tay của tôi vừa được xuất bản đấy.

A. Đấy là vinh hạnh của tôi

B. Chúc mừng!

C. Chúc may mắn lần sau!

D. Cậu thật là tốt bụng.

Question 6: D

Chúc cô buổi chiều tốt lành. Cô có khỏe không?

A. Cô đang về nhà.

B. Cô phải đi bây giờ rồi.

C. Cô 30 tuổi.

D. Cô khỏe. Cảm ơn em.

Question 7: D

Sociable: hòa đồng >< Shy: rụt rè

Câu này dịch là: Là một cậu bé hòa đồng nên Jack thích giành thời gian rảnh của mình để đi chơi cùng bạn bè.

Question 8: D

Take SB for a ride: lừa dối ai >< Treat SB with sincerity: đối xử thật lòng với ai

Câu này dịch là: Thật là không dễ chịu chút nào khi phát hiện ra rằng bạn đã bị lừa dối bởi 1 người bạn thân.

Question 9: A

Hard = Difficult: khó khăn

Câu này dịch là: Cơn mưa như trút nước khiến cho việc lái xe trên đoạn đường ấy trở nên thật khó khăn.

Question 10: B

Understanding = Awareness: sự hiểu biết, nhận thức

Câu này dịch là: 1 chuỗi chương trình truyền hình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của người dân về việc sống lành mạnh.

Question 11: B

Make decision: quyết định.

Câu này dịch là: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.

Question 12: A

A. quý giá B. đáng C. đắt đỏ D. có ích

Câu này dịch là: Ông Brown đã rất tốt bụng khi đồng ý dành cho chúng ta một phần trong quỹ thời gian quý giá của mình để trả lời những câu hỏi.

Question 13: C

Pour money into: rót tiền vào

Câu này dịch là: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đang rót tiền vào việc khởi nghiệm trong lĩnh vực đồ ăn và nước giải khát.

Question 14: C

Conduct a survey = carry out a survey: tiến hành 1 cuộc khảo sát

Câu này dịch là: 1 cuộc khảo sát đã được tiến hành để nghiên cứu về những ảnh hưởng của việc hút thuốc tới người vị thành niên.

Question 15: C

The more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Câu này dịch là: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.

Question 16: B

“book” là vật nên dùng ‘’which”

Câu này dịch là: Cuốn sách cậu cho tôi thật là thú vị.

Question 17: C

A. nghiên cứu B. sự xảy ra C. sự phát minh D. sự hiển thị

Câu này dịch là: Sự phát minh ra Internet đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sự giao tiếp.

Question 18: B

Take over a position: lên thế chỗ\

Câu này dịch là: Khi tổng giám đốc của công ty chúng ta nghỉ hưu, thì phó giám đốc sẽ lên thay vị trí của ông ấy.

Question 19: A

“last week” à thì quá khứ đơn

Câu này dịch là: Tuần trước tôi đã đến thăm cô giáo cũ của tôi.

Question 20: C

Câu này dịch là: Paul vừa mới bán chiếc xe Nhật cũ màu đen của anh ấy và có ý định mua 1 chiếc mới.

Question 21: B

Câu này dịch là: Các em không được sử dụng điện thoại di động khi thi. Như thế là phạm quy.

Question 22: B

Câu này dịch là: Bằng đại học được xem như là yêu cầu bắt buộc khi bạn nộp đơn xin một công việc nào đó.

Question 23: C

[This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social

(23)______, from birthday parties to funerals]

[Cuốn sách này chỉ ra quy cách ứng xử chuẩn mực mà người Mỹ nên tuân theo trong những bối cảnh xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật cho đến đám tang]

Question 24: A

[It is necessary for people (24) work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.]

[Cuốn sách cũng cần thiết cho nhữn người đi làm hay du lịch ở nước ngoài trong việc hiểu những quy tắc ứng xử cửa các nên văn hóa khác.]

Question 25: A

Câu này cần 1 danh từ

[Cultural (25) can be found in such simple processes as giving or receiving a gift.]

[Sự khác biệt văn hóa có thể được thể hiện qua những cử chỉ đơn giản như nhận một món quà.]

Question 26: C

[(26) , in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.]

[Tuy nhiên, ở một số nước châu á, cách người ta cho nhận quà lại có thể gây ra sự khó hiểu cho người phương Tây.]

Question 27: A

[In addition, to (27) respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.]

[Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng với người nhận, ở một số nước châu Á thì người ta thường dùng 2 tay khi đưa quà.]

Question 28: A

Đoạn văn chủ yếu nói về quan niệm khi một chiếc răng sữa của trẻ bị rụng.

Question 29: C

[In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.]

[Ở các nước châu Á khác, như là Nhật và Việt Nam, lũ trẻ cũng áp dụng tương tự truyền thống ném chiếc răng sữa bị rụng của chúng lên trên mái nhà.]

Question 30: A

[In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money.]

[Ở Mexico và Tây Ban Nha, theo truyền thống thì 1 chú chuột sẽ đến lấy chiếc răng đi và để lại 1 ít tiền lẻ.]

Question 31: B

[Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.]

[Loài chó rất được tôn sùng trong nên văn hóa Mongolian, chúng được xem như những vị thần hộ vệ của loài người. Truyền thuyết kể rằng chiếc răng mới sẽ mọc lên đẹp mà chắc chắn nếu như chiếc răng cũ được đêm cho một vị thần hộ vệ ăn. Vì thế , những bậc cha mẹ ở Mongolian sẽ nhét chiếc răng sữa rụng của trẻ và một miếng thịt và đêm cho 1 chú cho ăn.]

Question 32: C

[The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago.]

[Nguồn gốc câu chuyện tiên răng vẫn là một ẩn số mặc dù câu chuyện gần như chắc chắn được bắt nguồn từ Anh hặc Ai Len vào nhiều thế kỷ trước.]

Question 33: A

Trong bài không đề cập đến việc trẻ em đưa tiền cho tiên răng.

Question 34: B

The wee hours = soon after midnight

Question 35: C

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Tầm quan trọng của sinh vật

B. Nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của các loài động vật

C. Loài người và các loài có nguy cơ tuyệt chủng

D. Biện pháp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng

Question 36: A

[For example, the extinction of a particular insect or plant might seem inconsequential. However, there may be fish or small animals that depend on that resource for foodstuffs.]

[Ví dụ, sự tuyệt chủng của một loại côn trùng hay thực vật nào đó có vẻ không quan trọng. Tuy nhiên, laoif côn trung hay thực vật đó lại có thể là nguồn thức ăn cho một số loài cá hay động vật nhỉ khác.]

Question 37: A

A. Có thể sẽ xảy ra sự thiếu hụt nguồn thức ăn cho một số loài khác.

B. Các loài động vật sẽ chuyển tới vòng tuần hoàn thức ăn khác trong cộng đồng.

C. Các loài ăn thịt cỡ lớn hơn sẽ tìm kiếm loại con mồi mới.

D. Sự gắn kết giữa các loài vật trong chuỗi mắt xích thức ăn đó sẽ trở nên bền chặt hơn.

Question 38: C

[The combination of these human-related effects and natural obstacles such as disease or low birthrates has proven to be too much for some species to overcome. They have no chance of survival without human help.]

[Sự kết hợp của nhân tố và những trở ngại từ tự nhiên như là bệnh tật hay tỉ lệ sinh thấp đã được chứng minh là những yếu tố khiến cho các loài vật khó có thể vượt qua. Chúng sẽ không có cơ hội sinh tồn trừ phi có sự trợ giúp từ phia con người.]

Question 39: B

[Humans have also affected nature by introducing non-native species to local areas and producing pollutants having a negative impact on the environment.]

[Con người cũng tác động tới tự nhiên bằng việc đưa những loài vật từ nơi khác tới các khu vực dân cư và thải ra hàng loạt chất thải ô nhiễm ảnh hưởng xấy tới môi trường.]

Question 40: A

[Is it the responsibility of humans to save every kind of life form from disappearing, or is extinction an inevitable part of nature, in which the strong survive and the weak perish?]

[Không biết liệu rằng trách nhiệm của loài người có phải là cứu lấy mọi dạng sống khỏi nguy cơ diệt vong hay sự tuyệt chủng là quá trình tất yếu của tự nhiên, nơi mà kẻ mạnh sống sót còn kẻ yếu phải ra đi.]

Question 41: B

[Human lifestyles have proven to be incompatible with the survival of some other species. Purposeful efforts have been made to eliminate animals that prey on people, livestock, crops, or pose any threat to human livelihoods. ]

[Lối sống của con người đã được chứng minh không hề thích hợp với sự tồn tại của một số loài khác. Những nỗ lực có chủ đích đã được thực hiện để loại bỏ những loài mà ăn thịt người, vật nuôi, làm hại mùa màng hay tỏ ra có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống của con người.]

Question 42: C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?

A. Những loài động thực vật đe dọa loài người sẽ sớm bị tuyệt diệt.

B. Con người sẽ thay đổi lối sống để cứu lấy các loài khác.

C. Tình thế mà loài người phải đối mặt giữa việc cải thiện cuộc sống hay cứu các loài khác vẫn còn rất khó xử.

D. Việc cứu các loài động thực vật được ưa chuộng cần được ưu tiên hàng đầu.

Question 43: B

Tôi đã không gặp ông bà nội của mình suốt 5 năm nay.

A. Tôi thường gặp ông bà nội 5 năm trước.

B. Lần gần đây nhất tôi gặp ông bà nội là 5 năm trước.

C. Tôi đã gặp ông bà nội được 5 năm.

D. Tôi đã không gặp ông bà nội 5 năm về trước.

Question 44: B

Chúng tôi đã sống sót trong vụ tai nạn đó do đã thắt đây an toàn.

A. Nếu không có dây an toàn, thì chúng tôi đã sống sót trong vụ tai nạn đó.

B. Nếu như không thắt dây an toàn thì chúng tôi đã không thể sống sót trong vụ tai nạn đó.

C. Nếu không có dây an toàn thì chúng tôi đã có thể sống sót trong vụ tai nạn đó.

D. (Câu này dùng sai ngữ pháp nên không sử dụng)

Question 45: A

“Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần đâu.” Sally nói.

A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.

B. Sally hứa sẽ đi làm vào cuối tuần.

C. Sally xin lỗi vì đã không đi làm vào cuối tuần.

D. Sally hôi hận vì đã không đi làm vào cuối tuần.

Question 46: C à them

Câu này dịch là: Các loài động vật như là ếch sở hữu 1 lớp da không thấm nước, lớp da này có thể bảo vệ chúng khỏi việc bị khô rất nhanh khi tiếp xúc với không khí, mặt trời và gió.

Question 47: A à asks

Câu này dịch là: Em trai tôi thường hỏi nhờ tôi giúp khi nó gặp khó khăn lúc làm bài tập về nhà.

Question 48: A à to using

Câu này dịch là: Rất nhiều người phản đối hình phạt đánh đòn để giải quyết vi phạm kỷ luật trong trường học.

Question 49: B

Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Các loài còn lại sống ở vùng nước mặn.

A. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, cho các loài khác sống vùng nước mặn.

B. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt và các loài còn lại sống vùng nước mặn.

C. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, hoặc các loài khác sống vùng nước mặn.

D. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, vì thế các loài khác sống vùng nước mặn.

Question 50: A

Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Mẹ vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt.

A. Cho dù rất bận bịu với công việc ở văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt.

B. Vì rất bận bịu với công việc ở văn phòng nên mẹ chăm sóc chúng tôi rất tốt.

C. Mẹ tôi bận bịucông việc ở văn phòng tới mức không thể chăm sóc tốt cho chúng tôi.

D. Mẹ tôi quá bận bịu ở văn phòng để có thể chăm sóc tốt cho chúng tôi.



ĐỀ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Question 1. I'm not sure, but Tony ______ probably get that demanding job.


A. must B. need C. ought D. might Question 2. They were among the first companies to exploit the ______ of the Internet.


A. potential B. prospect C. possibility D. ability Question 3. Thanks to her father's encouragement, she has made great ______ in her study.


A. standard B. development C. contribution D. progress


Question 4. I ______ all of my homework last night.


A. finish B. will finish C. have finished D. finished


Question 5. The people ______ live in this village are very friendly.


A. who B. where C. which D. when


Question 6. Jim didn't break the vase on ______, but he was still punished for his carelessness.


A. occasion B. chance C. intention D. purpose


Question 7. Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made ______ life


much easier.


A. the B. a C. Ø D. an


Question 8. Travelling to ______ countries in the world enables me to learn many interesting things.


A. differ B. difference C. differently D. different


Question 9. Peter is disappointed at not getting the job, but he will ______ it soon.


A. take on B. get over C. go through D. come over


Question 10. I am not used to the cold weather here, so I need to have a heating system ______.


A. installed B. serviced C. developed D. repaired


Question 11. The only thing he bought on his trip to Italy was a ______ watch.


A. nice Italian new B. nice new Italian C. new Italian nice D. new nice Italian


Question 12. The more you practise speaking English, ______.


A. the more fluently you can speak it B. the more fluent you can speak it


C. the more you can speak it fluent D. the more you can speak it fluently


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.


Question 13. Linda is thanking Daniel for his birthday present.


Linda: "Thanks for the book. I've been looking for it for months."

Daniel: "______."


A. You can say that again B. Thank you for looking for it


C. I like reading books D. I'm glad you like it

Question 14. David and his teacher are meeting at the school gate.


David: "Good morning, Mr Deakin. How are you?"


Mr Deakin: "______. And you?"


A. I'm busy now B. I'm fine. Thank you


C. I'm going home D. I'm having a class now


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.


Question 15. A. possible B. cultural C. confident D. supportive


Question 16. A. office B. nature C. result D. farmer


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 17. A. dressed B. dropped C. matched D. joined

Question 18. A. walk B. call C. take D. talk

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.


Question 19. Today students are under a lot of pressure due to the high expectations from their parents and teachers.


A. nervousness B. emotion C. stress D. relaxation Question 20. Don't tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth.


A. can't eat a lot B. hates parties C. talks too much D. can keep secrets


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.


Question 21. The place has rapidly evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort.


A. developed

B. generated

C. created

D. increased

Question 22. Many people left early because the film was uninteresting.


A. exciting

B. informative

C. attractive

D. boring


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.


As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23)______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24)______, the cost of education was not so high.


Today's world is entirely different from the things (25)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26)______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27)______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

(Source: Essential Reading for IELTS by Humin & John A. Gordon)

Question 23. A. making B. taking C. giving D. having

Question 24. A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore

Question 25. A. when B. that C. what D. where

Question 26. A. competition B. competitively C. competitive D. compete

Question 27. A. apply B. study C. decide D. employ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.


Children all around the world love to read comic books. Maybe they like to read the kind of comic books that come out once a month, like Spiderman or Batman, or maybe they like manga-style comic books. That means that publishers who make comic books need to keep in touch with the things young people like to do. One thing that many young people today are interested in is technology, so of course kids want to read digital comic books on electronic devices.


Let's take Japanese manga as an example. There are lots of people around the world who enjoy reading manga. However, in the past, it was difficult to find translated versions of manga in comic bookstores. But that did not stop manga fans. Some fans who could translate Japanese into their own language started translating manga themselves. Then they scanned the pages of manga books and uploaded the scanned pages to the Internet with their translation. This practice has become so popular. People in the comic book industry made up a name for it. By combining the words scan and translation, they call it "scanlation", and it is a big problem today. The people who do scanlation usually share their manga for free, so readers do not buy manga books. Writers, artists, and publishers all end up losing money because of scanlation. Another problem is piracy in the comic book industry. Illegal copies of old and brand new comics alike have been hurting comic book sales.


Despite the progress made in converting comics to digital formats, hardcopy comic books are still by far the most popular format among fans. In the meantime, comic book publishers and stores will just have to keep an eye on their buyers' habits. As the popularity of digital books for e-readers and tablets grows, the popularity of digital comic books will grow as well.


(Source: Reading Advantage by Casey Malarcher)


Question 28. What is the passage mainly about?


A. The need for digital comic books


B. Children's most favourite type of books


C. Problems in the book industry


D. The manga industry in Japan


Question 29. The word "they" in paragraph 1 refers to ______.


A. children B. comic books C. publishers D. things


Question 30. According to paragraph 1, Spiderman is the name of ______.


A. a TV programme B. a comic book C. an electronic device D. a child


Question 31. According to paragraph 2, the practice of "scanlation" mostly involves ______.


A. selling translated manga books


B. scanning and translating manga books


C. scanning uploaded manga books

D. translating uploaded manga books

Question 32. According to the passage, in the past, some manga fans who knew Japanese


translated manga because ______.


A. it was enjoyable to translate Japanese books


B. they wanted to make a name for themselves


C. it was difficult to buy translated manga books


D. they wanted to read manga for free


Question 33. According to paragraph 2, who could benefit from scanlation?


A. Readers B. Publishers C. Writers D. Artists


Question 34. The word "piracy" in paragraph 2 probably means the act of ______.


A. controlling the production of a book B. hurting the sale of illegal comic books


C. copying and using a book illegally D. advertising a book without permission


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.


The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible. Proponents of dumping in the oceans even had a catchphrase: "The solution to pollution is dilution."


Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this "dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse.


There is evidence that the oceans have suffered at the hands of mankind for millennia. But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased.


Pollution is the introduction of harmful contaminants that are outside the norm for a given ecosystem. Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean's depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.


Many ocean pollutants are released into the environment far upstream from coastlines. Nitrogen-rich fertilizers applied by farmers inland, for example, end up in local streams, rivers, and groundwater and are eventually deposited in estuaries, bays, and deltas. These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.


Solid wastes like bags, foam, and other items dumped into the oceans from land or by ships at sea are frequently consumed, with often fatal effects, by marine mammals, fish, and birds that mistake them for food. Discarded fishing nets drift for many years, ensnaring fish and mammals. In certain regions, ocean currents corral trillions of decomposing plastic items and other trash into gigantic, swirling garbage patches. One in the North Pacific, known as the Pacific Trash Vortex, is estimated to be the size of Texas.


Pollution is not always physical. In large bodies of water, sound waves can carry undiminished for miles. The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.

(Source: Reading Advantage by Casey Malarcher)

Question 35. What does the passage mainly discuss?


A. Marine pollution and its many forms


B. Noise and its disruptive effects on marine life


C. Various kinds of harmful pollutants


D. The end of the "dilution" era


Question 36. The word "negligible" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.


A. serious B. insignificant C. unpredictable D. positive

Question 37. It can be inferred from paragraph 2 that the "dilution" policy is related to ______.


A. dealing with the problems of water pollution


B. helping the ecosystem of the oceans flourish


C. neglecting the effects of dumping trash into the oceans


D. treating harmful materials in the oceans properly


Question 38. The word "they" in paragraph 4 refers to ______.


A. ocean's depths B. man-made pollutants


C. marine organisms D. the oceans


Question 39. The word "spawn" in paragraph 5 can be best replaced by ______.


A. appear B. prevent C. produce D. limit


Question 40. According to the passage, nitrogen-rich fertilizers ______.


A. are created by massive blooms of algae


B. cause a shortage of oxygen in the ocean water


C. do not relate to the disappearance of marine life


D. cannot be found inland


Question 41. Which of the following statements is NOT supported in the passage?


A. Many pollutants deposited in the oceans finally become part of the global food chain.


B. It is apparent that the oceans have been polluted for a long time.


C. Industrial wastes and agricultural run-off are blamed for the degradation of the oceans.


D. The oceans in the past were more contaminated than they are now.


Question 42. Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that ______.


A. can communicate with each other via sound waves


B. can survive earthquakes because of their large bodies


C. suffer from loud or persistent sounds at sea


D. are forced to migrate because of water pollution


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.


Question 43. All the judges paid the dancer compliments on their excellent performance in the


A B C D


competition.


Question 44. The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.


A B C D


Question 45. My mother always get up early to prepare breakfast for everyone in the family.


A B C D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.


Question 46. He last visited London three years ago.


A. He has been in London for three years. B. He hasn't visited London for three years.


C. He didn't visit London three years ago. D. He was in London for three years.


Question 47. They were late for the meeting because of the heavy snow.


A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.


B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.


C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting.


D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting.


Question 48. "We will not leave until we see the manager," said the customers.


A. The customers promised to leave before they saw the manager.


B. The customers refused to leave until they saw the manager.


C. The customers agreed to leave before they saw the manager.


D. The customers decided to leave because they did not see the manager.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.


Question 49. The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered species.


A. Whether the government have established some wildlife reserves or not, endangered species are still protected.


B. Endangered species can't be protected although the government have established some wildlife reserves.


C. The government have established some wildlife reserves so that endangered species can be protected.


D. If the government established some wildlife reserves, they would be able to protect endangered species.


Question 50. My sister is good at cooking. My brother is bad at it.


A. My sister is good at cooking, or my brother is bad at it.


B. My sister is good at cooking, for my brother is bad at it.


C. My sister is good at cooking, but my brother is bad at it.


D. My sister is good at cooking, so my brother is bad at it.


------------------------ THE END ------------------------











ĐÁP ÁN


1-D

2-A

3-D

4-D

5-A

6-D

7-C

8-D

9-B

10-A

11-B

12-A

13-D

14-B

15-D

16-C

17-D

18-C

19-D

20-D

21-A

22-D

23-A

24-A

25-B

26-A

27-C

28-A

29-A

30-B

31-B

32-C

33-A

34-C

35-A

36-B

37-C

38-B

39-C

40-B

41-D

42-C

43-C

44-B

45-A

46-B

47-C

48-B

49-C

50-C



LỜI GIẢI CHI TIẾT



Question 1: D

Need to V : Cần làm gì

Ought to V: Nên làm 

=> Loại bỏ đáp án B, C vì trong câu không có ‘to’

Must V : phải làm gì

Might V: có thể làm gì

Dịch nghĩa: Tôi không chắc nhưng Tony rất có thể sẽ nhận được công việc đòi hỏi cao đó.

Question 2: A

A. potential : Tiềm năng

B. prospect : Cơ may thành công/ triển vọng

C. possibility : Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng

D. ability : Khả năng

Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.

Question 3: D

A. standard : Tiêu chuẩn

B. development : Sự phát triển

C. contribution : Sự đóng góp

D. progress : Sự tiến bộ, sự tiến triển

Dịch nghĩa: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã có một sự tiến bộ vượt bậc trong việc học tập.

Question 4: D

Thời điểm xảy ra sự việc là Quá khứ ‘last night’ (hành động đã chấm dứt ở Quá khứ) nên thì cần chia ở đây là thì Quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập của mình vào tối qua.

Question 5: A

Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho ‘The people’ => ‘who’

Dịch nghĩa: Những người sống ở làng này rất thân thiện.

Question 6: D

On purpose: Cố tình, cố ý

Dịch nghĩa: Jim không cố tình làm vỡ lọ hoa, nhưng anh ấy vẫn bị phạt vì sự bất cẩn của mình.

Question 7: C

Danh từ ‘life’ trong câu ra ở đề bài không cần dùng mạo từ.

Dịch nghĩa: Các thiết bị dân dụng như máy giặt và máy rửa bát đĩa làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Question 8: D

Câu này cần tìm một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ‘countries’

A. differ (V)

B. difference (N)

C. differently (Adv)

D. different (Adj)

Dịch nghĩa: Đi du lịch các nước khác nhau trên thế giới làm cho tôi có thể học được nhiều điều thú vị.

Question 9: B

A. take on : Đảm nhận công việc/ nhận thêm người/ giả vờ

B. get over : Vượt qua/ Bình phục

C. go through : Xem xét tỉ mỉ

D. come over : Tạt qua chơi/ theo phe ai đó

Dịch nghĩa: Peter rất thất vọng vì không nhận được việc, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng vượt qua.

Question 10: A

A. install : Lắp đặt

B. service : Phục vụ

C. develop : Phát triển

D. repair : Sửa chữa

Dịch nghĩa: Tôi chưa quen với thời tiết lạnh ở đây, nên tôi cần lắp đặt một hệ thống tỏa nhiệt.

Question 11: B

Ta có cách sắp xếp chuỗi Adj theo công thức: OpSSACOMP

(Opinion- Size- Shape- Age- Color- Origin- Material- Purpose)

=> nice- new- Italian

Dịch nghĩa: Thứ duy nhất anh ta mua trong chuyến đi là một chiếc đồng hồ đẹp và mới của Ý.

Question 12: A

Vì ‘speak’ là động từ nên bổ nghĩa cho nó phải là trạng từ (fluently)

Dịch nghĩa: Bạn càng luyện tập nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói nó một cách trôi chảy.

Question 13: D

A. You can say that again : Cậu có thể nhắc lại một lần nữa.

B. Thank you for looking for it : Cảm ơn cậu vì đã tìm nó nhé.

C. I like reading books : Tớ thích đọc sách lắm.

D. I'm glad you like it : Tớ rất vui vì cậu thích nó.

Dịch nghĩa: Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy.

Linda: “Cảm ơn cậu vì cuốn sách nhé. Tớ đã tìm nó mấy tháng nay rồi.”

Daniel: “Tớ rất vui vì cậu thích nó.”

Question 14: B

A. I'm busy now : Bây giờ thầy rất bận

B. I'm fine. Thank you : Thầy khỏe. Cảm ơn nhé.

C. I'm going home : Thầy đang về nhà.

D. I'm having a class now : Thầy đang có tiết dạy.

Dịch nghĩa: David và giáo viên của anh ấy gặp nhau ở cổng trường.

David : “Chào buổi sáng, thầy Deakin. Thầy có khỏe không ạ?”

Thầy Deakin : “Thầy khỏe. Cảm ơn nhé. Thế còn em?”

Question 15: D

A. possible /'pɒsəbl/

B. cultural /'kʌlt∫ərəl/

C. confident /'kɒnfidənt/

D. supportive /sə'pɔ:tiv/ 

Question 16: C

A. office   /'ɔ:fis/

B. nature /'neit∫ə[r]/

C. result  /ri'zʌlt/

D. farmer /'fɑ:mə[r]/

Question 17: D

A. dressed /t/

B. dropped /t/

C. matched /t/

D. joined /d/

Question 18: C

A. walk  /wɔ:k/

B. call  /kɒ:l/

C. take /teik/

D. talk /tɔ:k/

Question 19: D

A. nervousness : Tính nóng nảy/ sự bực dọc/ sự bồn chồn

B. emotion : Sự xúc động, sự xúc cảm

C. stress : Áp lực, sự căng thẳng/ trọng âm

D. relaxation : Sự giải lao, sự thư giãn/ sự giãn ra

Dịch nghĩa: Ngày nay học sinh chịu nhiều áp lực vì sự kì vọng cao từ cha mẹ và thầy cô của chúng.

Question 20: D

A. can't eat a lot : Không thể ăn quá nhiều

B. hates parties : Ghét các bữa tiệc

C. talks too much : Nói quá nhiều

D. can keep secrets : Có thể giữ bí mật

Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không biết giữ bí mật.

Question 21: A

A. developed : Phát triển

B. generated : Tạo ra, phát ra

C. created : Tạo ra

D. increased : Tăng lên

Dịch nghĩa: Nơi này phát triển nhanh chóng từ một cộng đồng đánh cá nhỏ thành một khu nghỉ dưỡng thịnh vượng.

Question 22: D

A. exciting : Đầy hứng thú

B. informative : Cung cấp nhiều thông tin bổ ích

C. attractive : Thu hút, lôi cuốn/ hấp dẫn

D. boring : Chán

Dịch nghĩa: Rất nhiều người bỏ về trước vì bộ phim chán ngắt.

Question 23: A

Make a choice: Lựa chọn

Dịch nghĩa: Ở thế giới của sự đa dạng này, lựa chọn là không dễ dàng cho cả trẻ nhỏ và các bậc cha mẹ.

Question 24: A

A. In addition to : Thêm vào đó, ngoài ra

B. Otherwise : Nếu không thì

C. For example : Ví dụ

D. Therefore : Vì thế

Dịch nghĩa: Ngoài ra, chi phí học tập cũng không cao.

Question 25: B

Sau ‘things’ thường sử dụng đại từ quan hệ ‘that’

Dịch nghĩa: Thế giới ngày nay hoàn toàn khác so với những thứ vừa được miêu tả.

Question 26: A

Chỗ còn thiếu cần điền một danh từ đứng sau bổ nghĩa cho tính từ ‘new’

A. competition (N)

B. competitively (Adv)

C. competitive (Adj)

D. compete (V)

Dịch nghĩa: Thị trường việc làm thay đổi liên tục nhờ có sự đổi mới công nghệ và sự cạnh tranh mới.

Question 27: C

A. apply : Thỉnh cầu/ Ứng dụng

B. study : Học tập

C. decide : Quyết định

D. employ : Thuê làm, nhận vào làm

Dịch nghĩa: Có rất nhiều cuộc hội đàm về nghề nghiệp được tổ chức tốt và các hội thảo tư vấn sinh viên khác nhau nhằm định hướng, giúp đỡ các bạn thanh thiếu niên quyết định theo học khóa học nào.

Question 28: A

A. The need for digital comic books (Nhu cầu cho truyện tranh kỹ thuật số)

B. Children's most favourite type of books (Thể loại sách yêu thích nhất của trẻ em)

C. Problems in the book industry (Những vấn đề trong ngành công nghiệp sách)

D. The manga industry in Japan (Công nghiệp manga ở Nhật Bản)

Question 29: A

Dựa vào chủ ngữ của câu phía trước “Children all around the world love to read comic books.”

(Trẻ em trên toàn thế giới rất thích đọc truyện tranh.)

Question 30: B

Dẫn chứng: “Maybe they like to read the kind of comic books that come out once a month, like Spiderman or Batman”

(Có lẽ chúng thích đọc thể loại truyện tranh- cái mà xuất bản một lần mỗi tháng, giống như ‘Người nhện’ hay ‘Người dơi’)

Question 31: B

Dẫn chứng: By combining the words scan and translation, they call it "scanlation"

(Bằng việc kết hợp giữa những từ ‘lướt qua’ và ‘dịch’, họ gọi nó là ‘scanlation’)

Question 32: C

Dẫn chứng: “in the past, it was difficult to find translated versions of manga in comic bookstores.”

(Trong quá khứ, rất khó để tìm thấy một bản truyện tranh đã dịch ở cửa hàng sách.)

Question 33: A

Dẫn chứng: “The people who do scanlation usually share their manga for free, so readers do not buy manga books.”

(Người làm công việc dịch truyện thường chia sẻ truyện của họ miễn phí, nên người đọc không mua sách bản giấy.)

=> Người đọc vừa được đọc truyện đã dịch, vừa không mất tiền.

Question 34: C

"piracy": Sự in lậu (tác phẩm đã được bảo hộ bản quyền)

A. controlling the production of a book : Kiểm soát việc sản xuất một quyển sách

B. hurting the sale of illegal comic books : Làm giảm doanh thu của những cuốn truyện tranh bất hợp pháp

C. copying and using a book illegally : Sao chép và sử dụng cuốn sách 1 cách trái pháp luật

D. advertising a book without permission : Quảng cáo 1 cuốn sách mà không có sự cho phép

Question 35: A

A. Marine pollution and its many forms : Ô nhiễm biển và những dạng của nó


B. Noise and its disruptive effects on marine life: Tiếng ồn và hậu quả gây hỗn loạn lên cuộc sống trên biển


C. Various kinds of harmful pollutants : Các chất gây ô nhiễm độc hại khác nhau


D. The end of the "dilution" era : Sự chấm dứt của thời kì ‘pha loãng’

Question 36: B

Negligible : Không đáng kể

A. serious : Nghiêm trọng

B. insignificant : Không đáng kể, tầm thường

C. unpredictable : Không thể nói trước được, không thể đoán trước được

D. positive : Tích cực

Question 37: C

Dẫn chứng: “Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this "dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse.”

Question 38: B

Dẫn chứng: “Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean's depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.”

Question 39: C

Spawn : đẻ [trứng] (cá, ếch, sò, tôm…)

A. appear : Xuất hiện

B. prevent : Ngăn chặn

C. produce : Sản xuất, sinh ra

D. limit : Giới hạn, hạn chế

Question 40: B

Dẫn chứng: “These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.

Question 41: D

D. The oceans in the past were more contaminated than they are now.

(Đại dương trong quá khứ ô nhiễm hơn bây giờ.)

Question 42: C

Dẫn chứng: “The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.”

Question 43: C

Vì ‘the dancer’ là số ít nên ta không sử dụng tính từ sở hữu ‘their’ (dùng cho số nhiều)

Question 44: B

Warn sb to do sth: Cảnh báo ai làm điều gì

‘not walking’ => ‘not to walk’

Question 45: A

Động từ ‘get’ phải chia theo số ít của chủ ngữ ‘My mother’

‘get’ => ‘gets’

Question 46: B

Dịch nghĩa: Lần cuối anh ấy đến thăm London là 3 năm trước.

A. He has been in London for three years. : Anh ấy đã ở London được 3 năm.

B. He hasn't visited London for three years. : Anh ấy không đến thăm London đã 3 năm rồi.

C. He didn't visit London three years ago. : Anh ấy không đến thăm London 3 năm trước.

D. He was in London for three years. : Anh ấy đã ở London 3 năm.

Question 47: C

Dịch nghĩa: Họ đến buổi meeting muộn vì tuyết rơi nặng.

A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.

(Nếu tuyết rơi nặng, họ sẽ đến buổi meeting muộn.)

B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.

(Nếu tuyết không rơi nặng, họ đã đến buổi meeting muộn.)

C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting.

(Nếu không vì tuyết rơi nặng, họ đã không đến buổi meeting muộn.)

D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting.

(Nếu tuyết không rơi nặng, họ sẽ không đến buổi meeting muộn.)

Xét theo nghĩa thì đáp án A, C và D đều đúng.

Tuy nhiên, ở câu gốc sử dụng thì quá khứ (sự việc đã xảy ra trong quá khứ) nên câu điều kiện phải dùng loại 3.

Question 48: B

Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí”, nhũng khách mua hàng nói.”

A. The customers promised to leave before they saw the manager.

(Những khách hàng hứa rời đi trước khi họ gặp được quản lí.)

B. The customers refused to leave until they saw the manager.

(Những khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp được quản lí.)

C. The customers agreed to leave before they saw the manager.

(Những khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp được quản lí.)

D. The customers decided to leave because they did not see the manager.

(Những khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ không gặp được quản lí.)

Question 49: C

Dịch nghĩa: Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. Họ muốn bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

A. Whether the government have established some wildlife reserves or not, endangered species are still protected.

(Liệu chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hay không, các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng vẫn sẽ được bảo vệ.)

B. Endangered species can't be protected although the government have established some wildlife reserves. (Các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng không thể được bảo vệ mặc dù chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.)

C. The government have established some wildlife reserves so that endangered species can be protected.

(Chính phủ đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên để các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có thể được bảo vệ)

D. If the government established some wildlife reserves, they would be able to protect endangered species.

(Nếu chính phủ thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, họ sẽ có thể bảo vệ các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.)

Question 50: C

Dịch nghĩa: Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi. Anh trai tôi thì rất tệ khoản này.

A. My sister is good at cooking, or my brother is bad at it.

(Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, hoặc anh trai tôi rất tệ khoản này.)

B. My sister is good at cooking, for my brother is bad at it.

(Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, bởi vì anh trai tôi rất tệ khoản này.)

C. My sister is good at cooking, but my brother is bad at it.

(Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nhưng anh trai tôi rất tệ khoản này.)

D. My sister is good at cooking, so my brother is bad at it.

(Chị gái tôi nấu ăn rất giỏi, nên anh trai tôi rất tệ khoản này.)


ĐỀ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


(210786) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. production B. propaganda C. promotion D. proceed

Question 2: A. express B. exciting C. expensive D. exhibition

(210789) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. geographical B. economics C. compulsory D. education

Question 4: A. comfortable B. excellent C. communicate D. confident

(210792) Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Question 5: New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A B C D

Question 6: For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.

A B C D

Question 7: Antarctic blue whales can be 100 foot long and weigh more than any dinosaur that ever lived.

A B C D

(210796) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.

Question 8: “How do you like your steak done?” _ “_______.”

A. I don’t like it B. Very little C. Well done D. Very much

Question 9: "Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.”

A. Never mind B. You don't mind C. You're welcome D. That's fine

(210799) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following question.

Question 10: Dr. Sales is a person______.

A. in that I don’t have much confidence B. whom I don’t have much confidence in him.

C. in whom I don’t have much confidence D. I don’t have much confidence

Question 11: A quick look would reveal that France has twice______computers.

A. more televisions than B. many as televisions as

C. as many televisions as D. as many as televisions

Question 12: The instructor blew his whistle and______.

A. off the runners were running B. off ran the runners

C. off were running the runners D. the runners runs off

Question 13: People have used coal and oil to______electricity for a long time.

A. bred B. raise C. cultivate D. generate

Question 14: In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.

A. turned out B. rose up C. broke out D. came up

Question 15: The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera.

____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.

A. Otherwise B. Furthermore C. Nevertheless D. On the other hand

Question 16: When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.

A. out on the limb B. on and off C. over the odds D.once too often

Question 17: We regret to tell you that the materials you ordered are______.

A. out of stock B. out of practice C. out of reach D. out of work

Question 18: My sister is a woman of______age.

A. marriage B. married C. marrying D.marriageable

Question 19: The fire______to have started in the furnace under the house.

A. is believed B. that is believed C. they believed D. that they believe

Question 20: This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city______in a fire.

A. has been destroyed B. have been destroyed

C. were destroyed D. was destroyed

Question 21: There are many______in our library.

A. interesting American old history books B. old American interesting history books.

C. interesting old American history books D. American interesting old history books

(210812) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the under lined word in each of the following questions

Question 22: She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

A. poor B. broke C. wealthy D. kind

Question 23: The most important thing is to keep yourself occupied.

A. relaxed B. comfortable C. possessive D. busy

(210815) Mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.

A. abundant B. adequate C. unsatisfactory D. dominant

Question 25: We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.

A. crimeless B. skillful C. clean D. guilty

(210818) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following question.

Question 26: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.

A. Careful environmental planning protects the world we live in.

B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live.

C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully.

D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.

Question 27: You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.

A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.

B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises.

C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable.

D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day.

Question 28: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.

B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.

C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.

D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.

(210822) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.

A. Not remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.

B. Not to remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.

C. Not remembered the meeting, he went out for a coffee with his friends.

D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.

Question 30: They left their home early. They didn’t want to miss the first train.

A. They left their home early so as to not miss the first train.

B. They left their home early for fear that they wouldn’t miss the first train.

C. They left their home early so as not to miss the first train.

D. They left their home early in order that not to miss the first train.

(210825) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that bestfits each ofthe numbered blanks from 31 to 35

Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (31) ______up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What (32) ______someone to become a lefthand? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex (33) ______between genes and environment While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter (34) ______it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help (35) ______an end to leftie discrimination once and for all.

Question 31: A. consist B. account C. hold D. make

Question 32: A. causes B. makes C. gets D. does

Question 33: A. collaborate B. collaboration C. collaborating D. collaborated

Question 34: A. which B. who C. what D. that

Question 35:

(210839) Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50

Pollution emitted in industrial areas represents a threat to human health and the surrounding natural resources. We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage, and often forget about the possible long-term effects of harmful production practices. We may think that the closure of these huge industrial areas would improve the quality of the environment. Unfortunately, this ignores the threat of the remaining waste, which is abandoned and poorly stored. It represents an even bigger danger because it stands neglected as it degrades and leaks into the earth without any control at all.

Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem. It can affect the health of lower food chain organisms and, consequently, the availability of food up through the food chain. It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm water runoff. The health of animals and humans are affected when they drink or bathe in contaminated water. In addition water-based organisms, like fish and shellfish, can pile up and concentrate contaminants in their bodies. When other animals or humans eat these organisms, they receive a much higher dose of contaminant than they would have if they had been directly exposed to the original contamination.

Contaminated groundwater can badly affect animals, plants and humans if it is removed from the ground by manmade or natural processes. Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth. In many parts of fhe world, groundwater is pumped out of the ground to be used for drinking, bathing, other household uses, agriculture, and industry.

Contaminants in the soil can harm plants when they take up the contamination through their roots. Eating, breathing in, or touching contaminated soil, as well as eating plants or animals that have piled up soil contaminants can badly affect the health of humans and animals.

Air pollution can cause breathing-related problems and other bad health effects as contaminants are absorbed from the lungs into other parts of the body. Certain air contaminants can also harm animals and humans when they contact the skin. Plants rely on breathing for their growth and can also be affected by exposure to contaminants moved in the air.

(Source: Adapted from http://www.grid.unep.ch/waste/download/waste1213.pdf)

Question 43: What is the topic of the passage?

A. Sources of environmental damage B. The pollution from the city

C. Bad effects of industrial waste D. The quality of the environment

Question 44: According to the passage, the industry is likely to be thought as______.

A. a danger to the environment B. the only source of pollution

C. the utmost harmful activity D. a threat to human health

Question 45: The word “it” in the first paragraph refers to______.

A. the remaining waste B. a danger

C. the environment D. the threat of the remaining waste

Question 46: Which of the followings affect an ecosystem as the whole?

A. Surface water contamination B. Soil contamination

C. Groundwater contamination D. Air contamination

Question 47: According to the passage, which of the followings supports healthy ecosystems?

A. Lower food chain organisms B. Animals C. Water-based organisms D. Wetlands

Question 48: Which of the followings is NOT badly affected by contaminated groundwater?

A. Human B. Plants C. Rocks D. Animals

Question 49: Which of the followings is the flow of water from the ground to the surface?

A. Streams B. Ponds C. Rivers D. Springs

Question 50: Whichof the followings has the closest meaning to the word “absorbed” in the last paragraph?

A. Consumed B. Taken in C. Swallowed D. Piled up

---------HẾT--------




Đáp án

1-B

2-D

3-C

4-C

5-B

6-D

7-B

8-C

9-A

10-C

11-C

12-B

13-D

14-C

15-B

16-D

17-A

18-D

19-A

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-D

27-A

28-C

29-D

30-C

31-D

32-A

33-B

34-C

35-A

36-D

37-B

38-A

39-D

40-B

41-B

42-C

43-C

44-B

45-A

46-A

47-D

48-C

49-D

50-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1 B

production /prəˈdʌkʃn/ propaganda /prɒpə'gændə/

promotion /prə'məʊt∫n/ proceed /prəˈsiːd/

Phần gạch chân câu B phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/

=> đáp án B

Question 2 D

express /ɪkˈspres/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

expensive /ɪkˈspensɪv/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/

=> đáp án D

Question 3 C

geographical /dʒiə'græfikl/ economics /,i:kə'nɒmiks/

compulsory /kəm'pʌlsəri/ education /,edjʊ'kei∫n/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 3

=> đáp án C

Question 4 C

comfortable /'kʌmftəbl/ excellent /'eksələnt/

communicate /kə'mju:nikeit/ confident /'kɒnfidənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất

=> đáp án C

Question 5 B

been looking => been looked

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

=> đáp án B

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.

Question 6 D

having full commitment => full commitment

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)

=> đáp án D

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.

Question 7 B

100 foot long => 100 feet long

foot là dùng cho số ít, số nhiều chuyển thành feet. foot, feet ở đây là đơn vị đo chiều dài Anh bằng 0,3048 m.

=> đáp án B

Tạm dịch: Cá voi xanh Nam Cực có thể dài 100 feet và nặng hơn bất kỳ loài khủng long nào đã từng sống.

Question 8 C

“Ngài muốn bít tết chín như thế nào?”

A. Tôi không thích nó. B. Rất ít. C. Chín kỹ. D. Rất nhiều.

=> đáp án C

Question 9 A

“Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn.”

A. Không sao. B. Bạn không để tâm.

C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn.) D. Nó ổn.

=> đáp án A

Question 10 C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Đáp án B loại vì thừa từ “him”

=> đáp án C

Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.

Question 11 C

Cấu trúc so sánh gấp số lần: once/twice/three times…. + as… as +…

=> đáp án C

Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.

Question 12 B

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu

=> đáp án B

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

Question 13 D

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại raise: nâng lên, đưa lên

cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng generate: tạo ra, phát ra

=> đáp án D

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.

Question 14 C

turn out: diễn ra, hoá ra rise up: tăng lên

break out: bùng ra, nổ ra come up: nhú lên, mọc, nảy sinh

=> đáp án C

Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.

Question 15 B

Otherwise: mặt khác, nếu không Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó

Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy On the other hand: mặt khác

=> đáp án B

Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.

Question 16 D

out on the limb: rơi vào thế kẹt on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi once too often: hơn một lần được vô sự

=> đáp án D

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

Question 17 A

out of stock: hết hàng out of practice: không thể thực thi

out of reach: ngoài tầm với out of work: thất nghiệp

=> đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.

Question 18 D

marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn

=> đáp án D

Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.

Question 19 A

Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.

=> đáp án A

Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.

Question 20 A

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.

=> đáp án A

Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.

Question 21 C

Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:

Opinion – nhận định (interesting: thú vị) + Age – tuổi tác (old: cũ) + Origin – xuất xứ (American: Mỹ) + N

=> đáp án C

Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử nước Mỹ cũ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.

Question 22 C

well-off: giàu có poor: nghèo

broke: cháy túi, hết tiền wealthy: giàu có

kind: tốt bụng

=> well-off = wealthy

=> đáp án C

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.

Question 23 D

occupied: bận rộn relaxed: không căng thẳng; ung dung

comfortable: thoải mái possessive : chiếm hữu

busy: bận rộn

=> occupied = busy

=> đáp án D

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là để giữ cho bản thân luôn bận rộn.

Question 24 A

insufficient: không đủ, thiếu

abundant: nhiều, thừa thãi adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng

unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý dominant: át, trội hơn

=> insufficient >< abundant

=> đáp án A

Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.

Question 25 D

innocent: vô tội không có từ crimeless

skillful: lành nghề clean: trong sạch

guilty: có tội

=> innocent >< guilty

=> đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.

Question 26 D

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.

D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.

=> đáp án D

Question 27 A

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.

A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.

B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.

C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.

D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.

=> đáp án A

Question 28 C

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.

B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.

C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.

=> đáp án C

Question 29 D

Khi động từ đứng đầu câu mà không có chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ.

=> đáp án D

Tạm dịch: Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè.

Question 30 C

Cấu trúc so as not to do sth: để không làm việc gì

=> đáp án C

Tạm dịch: Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên.

Question 31 D

To make up: tạo nên, làm nên

=> đáp án D

Question 32 A

Cấu trúc To cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì

=> đáp án A

Question 33 B

Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a”

=> đáp án B

Question 34 C

Trong câu này: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì

=> đáp án C

Question 35 A

To put an end to: chấm dứt cái gì

=> đáp án A

Dịch bài đọc:

Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.

Question 36 D

Chủ đề của đoạn văn là gì?

A. Học sinh giỏi và học sinh kém

B. Những người học giỏi và các chiến lược học tập của họ

C. kỹ năng học tập dành cho học sinh trung học

D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả

=> đáp án D

Question 37 B

Từ "prior" ở đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ______?

A. quan trọng

B. trước đó

C. chuyển tiếp

D. tốt

=> prior = earlier: trước đó

Question 38 A

Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?

A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập

B. Họ chậm trong việc học tập

C. Họ theo dõi hiểu biết của mình

D. Họ biết mục tiêu học tập

=> đáp án A

Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying

Question 39 D

Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?

A. Nhận thức được mục đích học tập

B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về bài học

C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết

D. Nhìn vào lưng của họ

=> đáp án D

Question 40 B

Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh kém KHÔNG______.

A. chỉ hiểu nó

B. liên hệ nó với những gì họ đã biết

C. chỉ đơn giản là nhớ nó

D. đọc nó

=> đáp án B

Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.

Question 41 B

So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng ____.

A. các phương pháp học tập vô nghĩa

B. các kỹ năng học tập khác nhau

C. các chiến lược hạn chế

D. cách học tập không linh hoạt

=> đáp án B

Question 42 C

Đại từ được gạch dưới "They" trong câu cuối cùng đề cập đến ____.

A. các chiến lược học tập

B. kỹ năng học tập

C. học sinh kém

D. người học giỏi

=> đáp án C

“they” được thay cho “low-achieving students”

Dịch bài đọc:

Học sinh giỏi thường làm những việc dưới đây khi học. Thứ nhất, họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến nó ( cái thường cần nhảy về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên kết những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn có của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự hiểu biết và hành động để chỉnh sửa hoặc "sửa chữa" những sai lầm trong hiểu biết.

Ngược lại, học sinh với thành tích thấp thường chứng tỏ kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường thụ động trong học tập và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học tập của họ, ví dụ như học sinh có thành tích thấp thường không theo dõi hiểu biết của mình về bài học; họ có thể không nhận thức được mục tiêu học tập; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó. Trẻ em khuyết tật trong học tập không lên kế hoạch và đánh giá chất lượng học tập của mình. Học tập của họ có thể không được tổ chức. Những học sinh có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với tổ chức cá nhân như vậy. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, các chỉ dẫn, và hoàn thành bài tập đúng giờ. Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học tập rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học; và họ có khuynh hướng sử dụng cách tiếp cận tương tự, thường không có hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung bài học, cấu trúc hoặc khó khăn.

Question 43 C

Chủ đề của đoạn văn là gì?

A. Các nguồn gây tổn hại môi trường

B. Sự ô nhiễm từ thành phố

C. Ảnh hưởng xấu của chất thải công nghiệp

D. Chất lượng môi trường

=> đáp án C

Question 44 B

Theo đoạn văn, ngành công nghiệp có thể sẽ được nghĩ là ______.

A. một mối nguy hiểm cho môi trường

B. nguồn ô nhiễm duy nhất

C. hoạt động gây hại tối đa

D. một mối đe dọa đối với sức khoẻ con người

=> đáp án B

Thông tin: We have a tendency to believe that the production processes are the only source of environmental damage

Question 45 A

Từ "nó" trong đoạn đầu đề cập đến ____.

A. chất thải hiện có

B. nguy hiểm

C. môi trường

D. sự đe dọa của chất thải hiện có

=> đáp án A

Question 46 A

vấn đề nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái?

A. Ô nhiễm nước bề mặt

B. Sự ô nhiễm đất

C. Ô nhiễm nước ngầm

D. Ô nhiễm không khí

=> đáp án A

Thông tin: Changes in the water chemistry due to surface water contamination can affect all levels of an ecosystem.

Question 47 D

Theo đoạn văn, cái gì hỗ trợ hệ sinh thái lành mạnh?

A. Các sinh vật chuỗi dưới thức ăn

B. Động vật

C. Sinh vật sống dưới nước

D. Đất ngập nước

=> đáp án D

Thông tin: It can damage the health of wetlands and damage their ability to support healthy ecosystems, control flooding, and filter pollutants from storm water runoff.

Question 48 C

Cái gì không bị ảnh hưởng xấu bởi nước ngầm bị ô nhiễm?

A. con người B. cây cối C. hòn đá D. động vật

=> đáp án C

Question 49 D

Cái nào là dòng chảy của nước từ mặt đất đến bề mặt?

A. dòng B. ao C. sông D. suối

=> đáp án D

Thông tin: Depending on the study of rocks of the area, groundwater may rise to the surface through springs or seeps, flow sideways into nearby rivers, streams, or ponds, or sink deeper into the earth.

Question 50 B

Câu nào sau đây có ý nghĩa gần nhất với từ "hấp thụ" ở đoạn cuối?

A. tiêu thụ B. hấp thu vào

C. nuốt D. chất đống

=> đáp án B

Dịch bài đọc:

Ô nhiễm trong lĩnh vực công nghiệp là mối đe dọa đối với sức khoẻ con người và các nguồn tài nguyên thiên nhiên xung quanh. Chúng ta có khuynh hướng tin tưởng rằng quá trình sản xuất là nguồn gây ra thiệt hại về môi trường duy nhất và thường quên đi những ảnh hưởng lâu dài có thể xảy ra đối với các hoạt động sản xuất có hại. Chúng ta có thể nghĩ rằng việc đóng cửa các khu công nghiệp lớn này sẽ cải thiện chất lượng môi trường. Thật không may, điều này đã bỏ qua mối đe dọa của chất thải hiện có, chúng bị đào thải và kém trong việc lưu trữ. Nó đại diện cho một nguy hiểm lớn hơn bởi vì nó bị lãng quên khi nó giảm và rò rỉ vào đất mà không có bất kỳ kiểm soát nào cả.

Những thay đổi trong hóa học nước do ô nhiễm nước bề mặt có thể ảnh hưởng đến tất cả các cấp của một hệ sinh thái. Nó có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của các sinh vật chuỗi thức ăn thấp, và theo đó là sự sẵn có của thức ăn thông qua chuỗi thức ăn. Nó có thể làm hại vùng đất ngập nước và làm hư hại khả năng hỗ trợ các hệ sinh thái lành mạnh, kiểm soát lũ lụt, và lọc các chất gây ô nhiễm khi bão lũ. Sức khoẻ của động vật và con người bị ảnh hưởng khi họ uống hoặc tắm trong nước bị ô nhiễm. Ngoài ra, các sinh vật sống dưới nước, như cá và động vật có vỏ, có thể chất đống lên và tập trung các chất gây ô nhiễm trong cơ thể của chúng. Khi các động vật hoặc con người ăn các sinh vật này, họ sẽ tiếp nhận một lượng chất gây ô nhiễm cao hơn nhiều so với khi họ bị nhiễm trực tiếp.

Nước ngầm bị nhiễm bẩn có thể ảnh hưởng xấu đến động vật, thực vật và con người nếu nó bị di chuyển khỏi mặt đất bằng các quá trình nhân tạo hoặc tự nhiên. Tùy thuộc vào các loại đá của vùng, nước ngầm có thể trào lên bề mặt thông qua suối hoặc bể nước, chảy theo dòng vào sông, suối, hoặc ao nuôi, hoặc chìm sâu vào lòng đất. Ở nhiều nơi trên thế giới, nước ngầm được bơm ra khỏi mặt đất để sử dụng cho việc uống, tắm rửa, sử dụng trong gia đình, nông nghiệp và công nghiệp.

Chất ô nhiễm trong đất có thể gây hại cho cây trồng khi rễ của chúng hút chất ô nhiễm. Ăn, hít vào hoặc chạm vào đất bị ô nhiễm, cũng như ăn thực vật hoặc động vật có chứa chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của người và động vật.

Ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề liên quan đến hô hấp và các ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ khi chất ô nhiễm bị hấp thụ từ phổi vào các bộ phận khác của cơ thể. Một số chất gây ô nhiễm không khí cũng có thể gây hại cho động vật và người khi chúng tiếp xúc với da. Cây cối sống dựa vào quang hợp để tăng trưởng và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm di chuyển trong không khí.


ĐỀ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút



Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. needed B. stopped C. provided D. naked

Question 2: A. pleasure B. television C. preserve D. decision


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. attract B. connect C. demand D. marry

Question 4: A. observation B. intelligence C. development D. activity


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5: A new school with more than 50 classrooms have just been built in our local area.

A B C D

Question 6: The doctor advised him to avoid eating fatty foods, having more fresh vegetables and drink much water. A B C D

Question 7: The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.

A B C D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 8: No matter how angry he was, he would never ______ to violence.

A. refuse B. resist C. resolve D. resort

Question 9: . It was no accident that he broke my glasses. He did it _______ purpose.

A. with B. on C. by D. about

Question 10: They live on a busy road. ______ a lot of noise from traffic.

A. It must be B. There must be C. There must have D. It must have been

Question 11: She passed the National High School Graduation Exam with ______ colours.

A. red B. true C. bright D. flying

Question 12: He is a very intelligent boy; ______, he sometimes gets bad marks.

A. otherwise B. so C. however D. thus

Question 13: I ______ with my aunt when I am on holiday in Ho Chi Minh City next month.

A. will be staying B. will have stayed

C. will have been staying D. stay

Question 14: I can’t find my dictionary at the moment. I hope it will ______ up soon.

A. clear B. look. C. come. D. turn.

Question 15: She started the course two months ago but dropped ______ after only a month.

A. out B. back. C. off D. in

Question 16: ______ that Columbus discovered America.

A. In 1492 B. That was in 1492 C. There was in 1492 D. It was in 1492

Question 17:The use of vitamin ______ and herbs has become increasingly popular among Americans.

A. ingredients. B. materials. C. components . D. supplements.

Question 18: Due to ever more spreading poaching, there ______ a dramatic decline in the number of elephants recently.

A. is B. had been C. was D. has been

Question 19:______ make a good impression on her.

A. Only by doing so can I. B. Only so doing can I.

C. Only by doing so I can. D. Only by so doing I can.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.

Question 20: Lora: “Do you mind if I turn on the fan?”Maria: “______.”

A. Never mind. B. Not at all C. Not for me D. Not enough.

Question 21: Tom: “Can I have another cup of tea?”Christy: “_____.”

A. Allow yourself B. Do it yourself C. Help yourself D. Be yourself

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

A. being considerate of things B. remembering to do right things

C. forgetful of one’s past D. often forgetting things

Question 23: Sports and festivals form an integral part of every human society.

A. Informative B. delighted C. exciting D. essential

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Question 24: Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

A. interested B. dissatisfied C. excited D. shocked

Question 25: I can’t stand people who treat animals cruelly.

A. gently B. cleverly C. reasonably D. brutally


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26: John said, “You’d better not lend them any money, Daisy.

A. John asked Daisy if she had lent them any money. B. John commanded Daisy not to lend them any money.

C. John advised Daisy not to lend them any money. D. John ordered Daisy not to lend them any money.

Question 27: “Get out of my car or I’ll call the police!” Jane shouted to the strange man.

A. Jane politely told the man she would call the police if he didn’t leave her car.

B. Jane plainly said that she would call the police.

C. Jane threatened to call the police if the man didn’t leave her car.

D. Jane informed the strange man that she would call the police.

Question 28: It was only when I left home that I realized how much my family meant to me.

A. As soon as I left home, I found out what a family could do without.

B. I left home and didn’t realize how meaningful my family was.

C. Not until I left home did I realize how much my family meant to me.

D. Before I left home, I realized how much my family meant to me.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

A. Although she didn‘t try hard to pass the driving test, she could pass it.

B. Despite being able to pass the driving test, she didn‘t pass it.

C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test.

D. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily.

Question 30: They're my two sisters. They aren't teachers like me.

A. They're my two sisters, both of those are teachers like me.

B. They're my two sisters, neither of whom are teachers like me.

C. Like me, neither of my two sisters aren't teachers.

D. They're my two sisters who neither are teachers like me.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

You may have heard that tomatoes and processed tomato product like tomato sauce and canned tomatoes protect (31)______ some types of cancer. The cancer-preventing properties of tomato products have been (32)______ to lycopene. It is a bright red pigment found in tomatoes and other red fruits and is the cause of their red color. Unlike other fruits and vegetables, where nutritional content such as vitamin C is diminished upon cooking, processing of tomatoes increases the concentration of lycopene. Lycopene in tomato paste is four times (33)______ in fresh tomatoes. This is because lycopene is insoluble in water and is tightly bound to vegetable fiber. Thus, (34)______ tomato products such as pasteurized tomato juice, so up, sauce, and ketchup contain the highest concentrations of lycopene. Cooking and crushing tomatoes as in the canning process and serving in oil-rich dishes such as spaghetti sauce or pizza (35)______ increase assimilation from the digestive tract into the bloodstream. Lycopene is a fat-soluble substance, so the oil is said to help absorption to a great extent.

31. A. out B. off C. against D. away

32. A. pressed B. responsible C. attributed D. original

33. A. much more B. as much as C. as many as D. further than

34. A. fresh B. processed C. contained D. raw

35. largely B. chiefly C. mainly D. greatly


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer

to each of the questions from 36 to 42.


Few men have influenced the development of American English to the extent that Noah Webster did. Born in West Hartford, Connecticut, in 1758, Webster graduated from Yale in 1778. He was admitted to the bar in 1781 and thereafter began to practice law in Harford. Later, when he turned to teaching, he discovered how inadequate the available schoolbooks were for the children of a new and independent nation.

In response to the need for truly American textbooks, Webster published A Grammatical Institute of the English Language, a three-volume work that consisted of speller, a grammar, and a reader. The first volume, which was generally known as The American Spelling Book, was so popular that eventually it sold more than 80 million copies and provided him with a considerable income for the rest of life. While teaching, Webster began work on the Compendious Dictionary of the English Language, which was published in 1806, and was also very successful.
In 1807, Noah Webster began his greatest work, An American Dictionary of the English Language. In preparing the manuscript, he devoted ten years to the study of English and its relationship to other languages, and seven more years to the writing itself. Published in two volumes in 1828, An American Dictionary of the English Language has become the recognized authority for usage in the United States. Webster’s purpose in writing it was to demonstrate that the American language was developing distinct meanings, pronounciation,  and spellings from those of British English. He is responsible for advancing simplified spelling forms: develop instead of the British form develope;theater and center instead of theatre and centre; color and honor instead of colour and honour.

Question 36. Which of the following would the best title for the passage?
A. Webster’s Work B. Webster’s Dictionary C. Webster’s School D. Webster’s Life

Question 37. The word inadequate in paragraph 1 could best be replaced by ?
A. Unavailable B. Expensive C. Difficult D. Unsatisfactory

Question 38. From which publication did Webster earn a lifetime income?
A. Compendious Dictionary of the English Language
B. An American Dictionary of the English Language
C. An American Dictionary of the English Language: Second Edition
D. The American Spelling Book

Question 39. The word considerable in paragraph 1 most nearly means ?
A. Large B. Prestigious C. Steady D. Unexpected

Question 40. When was An American Dictionary of the English Language published ?
A. 1817 B. 1807 C. 1828 D. 1824

Question 41. The word it in the paragraph 2 refers to ?
A. Language B. Usage C. Authority D. Dictionary

Question 42. The word distinct in paragraph 2 is closest in meaning to ?
A. New B. Simple C. Different D. Exact



Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.


One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo -Saxon and English language and literature at Oxford University.

Although published in 1965, the three books that comprise the Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien's responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.

The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today.


Question 43: What can we assume is NOT true about Middle Earth?

A. Middle Earth was based on European folktales B. Middle Earth was a fictional world

C. The good and evil kingdom fought for the power D. People dominated Middle Earth

Question 44: The word "scrutinized" in the fourth paragraph could be replaced by .

A. examined B. denied C. enjoyed D. criticized

Question 45: What does this paragraph mainly discuss?

A. J.R.R Tolkien's work as a professor B. All of J.R.R Tolkien's fantasy books

C. J.R.R Tolkien and his trilogy D. The popularity of J.R.R Tolkien

Question 46: According to the passage, when did "the Lord of the Rings" trilogy become popular with young people?

A. In the late 1960s B. After World War II

C. In 1892 D. Between 1936 and 1946

Question 47: When did Tolkien begin to create this trilogy?

A. When he was a student B. During World War I

C. When he was a professor D. During World War II

Question 48: What does the word "trilogy" in the first paragraph mean?

A. A specific type of fantasy novel B. A long novel

C. A group of three literary books D. An unrelated group of books

Question 49: What is the setting of Tolkien's trilogy?

A. Modern - day Greece B. England in the 1800's

C. Oxford University D. Middle Earth

Question 50: The word "fascinating" in the second paragraph could be replaced by .

A. thrilling B. extremely interesting C. boring D. terrifying


________THE END______


ĐỀ 6

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 1: A. bats B. dates C. days D. speaks

Câu 2: A. confide B. install C. kidding D. rim

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 3: A. romantic B. attitude C. important D. attractive

Câu 4: A. attract B. polite C. promise D. approach

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 5: The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have becoming extinct have increased.

A. industrialized B. species C. extinct D. have

Câu 6: Caroline refuse taking the job given to her because the salary was not good

A. taking B. given C. because D. was

Câu 7: The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of English qualifications, generally taking by secondary students at the age of 15-16 in England

A. the name B. a set of C. taking D. at the age

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 8: The old woman accused the boy _________ window

A. in breaking B. on breaking C. at breaking D. of breaking

Câu 9: The more you study during semester, _________ the week before the exam.

A. you have to study the less B. the less you have to study

C. the least you have to study D. the study less you have

Câu 10: Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom

A. have used B. use C. are using D. uses

Câu 11: In order to make the house more beautiful and newer, the Browns had it _________ yesterday.

A. to be repainted B. repaint C. repainted D. to repaint

Câu 12: Last summer he _________ to Ha Long Bay

A. went B. has been going C. has gone D. was going

Câu 13: Universities send letters of _________ to successful candidates by post

A. accept B. acceptance C. acceptably D. acceptabe

Câu 14: Many people lost their homes in the earthquake. The government needs to establish more shelters to care for those _________ have homes

A. which doesn’t B. who doesn’t C. which don’t D. who don’t

Câu 15: I love _________ films but I seldom find time to go to the cinema.

A. seeing B. see C. saw D. seen

Câu 16: We’re going to freeze out here if you don’t let us _________ the bus

A. come up B. go into C. take off D. get on

Câu 17: I saw him hiding something in a _________ bag

A. black small plastic B. plastic small black C. small plastic black D. small black plastic

Câu 18: George won five medals at the competition. His parents _________ very proud of him.

A. could have been B. can’t have C. can’t be D. must have been

Câu 19: She spent _________ her free time watching TV.

A. a few B. most of C. a lot D. most

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges.

Câu 20: Carol is wearing a new dress and Helen loves it.

- Helen: “_______”

- Carol: “Thanks. I’m glad you like it. My sister give it to me yesterday.”

A. What a fashionable dress you are wearing! B. Oh! I like your fashionable dress

C. I think you have a fashionable dress. D. Your fashionable must be expensive

Câu 21: Harry and Mai are talking about their plan for the weekend.

Harry: “Do you feel like going to the cinema this weekend?”

Mai: “_______”

A. You’re welcome B. That would be great

C. I don’t agree, I’m afraid D. I feel very bored

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 22: That is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate

A. matter B. place C. attention D. situation

Câu 23: My close friend, Lan, helps me when I am in need

A. sends money B. gives a hand C. buys a book D. gives care

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Câu 24: The Vietnamese consider it rude to interrupt a person while he is talking

A. bad mannered B. polite C. uneducated D. ignorant

Câu 25: Differently from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam.

A. compulsory B. important C. comfortable D. necessary

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 26: People say that he was born in London

A. That is said he was born in London. B. He was said to be born in London

C. He is said to have been born in London D. It was said that he was born in London

Câu 27: We started working here three years ago

A. We have worked here for three years

B. We worked here for three years

C. We will work here for three years.

D. We have no longer worked here for three years.

Câu 28: Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden

A. Kevin put a fence because he wants to remind people to walk on his garden.

B. Kevin put a fence to prevent people from walking on his garden

C. In order to tell people to walk on his garden, Kevin put a fence

D. So as to encourage people to walk on his garden, Kevin put a fence

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

Câu 29: The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

A. The old man whom is working in this factory, I borrowed his bicycle yesterday.

B. The old man whom I borrowed his bicycle yesterday is working in this factory

C. The old man whose bicycle I borrowed yesterday is working in this factory

D. The old man is working in this factory which I borrowed his bicycle yesterday

Câu 30: The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film

A. In spite of the film uninteresting, he tried to watch the whole film

B. Uninteresting as the film was, he tried to watch the whole film

C. Despite of uninteresting film, he tried to watch the whole film.

D. Uninteresting as was the film, he tried to watch the whole film

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

BRINGING THE LEARNING OUTDOORS

Kindergarten is a fun place (1) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (2) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (3) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (4) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (5) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it.

Câu 31: A. why B. when C. where D. which

Câu 32: A. at B. in C. on D. by

Câu 33: A. take care of B. take over C. take on D. take after

Câu 34: A. to eat B. eating C. ate D. eaten

Câu 35: A. make B. stay C. do D. be

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.

The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.

“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.

“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.

An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.

Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.

Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze.

Câu 36: The word "dispel" in the passage is closest in meaning to ______.

A. solve B. eliminate C. discourage D. lessen

Câu 37: Which statement is NOT true, according to the passage?

A. The pollution index in southern Thailand used to exceed 300

B. Seven provinces in Thailand suffered from the haze

C. The haze reached a hazardous level in the city of Songkhla

D. The local authorities warned the citizens against going out

Câu 38: The following actions are taken by the authorities in response to the haze EXCEPT ______.

A. closing sports stadiums B. sending students home

C. issuing warnings D. disrupting flights

Câu 39: The word "their" in the passage refers to ______.

A. vulnerable people B. the elderly C. students D. stadiums

Câu 40: What is the event reported in the news?

A. Southern Thailand was hit by the haze from Indonesia

B. People suffered because of the haze from Indonesia

C. The flights were disrupted by the haze on Thursday

D. The haze from Indonesia was the worst ever last year

Câu 41: The haze stayed longer in the southern Thailand because of ______.

A. the fine particles of dust in the air B. the tropical weather in the area

C. the high pollution index D. the low speed of the wind

Câu 42: What is the main idea of paragraph 2?

A. Thailand is the most polluted country in Asia

B. Thailand's pollution index reads 201-300

C. The haze reached a dangerous level

D. People living in Songkhla do a lot of reading.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.

Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express

Câu 43: The word "succeeding" in line 19 is closest to ___________.

A. inheriting B. prospering C. diverse D. later

Câu 44: It can be inferred from the passage that Moore wrote because she ___________.

A. wanted to win awards B. was dissatisfied with what others wrote

C. felt a need to express herself D. wanted to raise money for the Bronx Zoo

Câu 45: What is the passage mainly about?

A. Essayists and poets of the 1920's

B. The use of quotations in poetry

C. Marianne Moore's life and work

D. The influence of the imagists on Marianne Moore.

Câu 46: Where did Moore grow up?

A. In Kirkwood B. In Brooklyn. C. In Carlisle. D. In Los Angeles

Câu 47: Which of the following can be inferred about Moore's poems?

A. They do not use traditional verse forms

B. They are better known in Europe than the United States

C. They were all published in The Dial

D. They tend to be abstract

Câu 48: The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT ___________.

A. teacher B. magazine editor C. commercial artist D. librarian

Câu 49: According to the passage Moore wrote about all of the following EXCEPT ___________.

A. workers B. animals C. fossils D. artists

Câu 50: The word "it" in line 22 refers to ___________.

A. writing poetry B. becoming famous C. earning a living D. attracting readers








Đáp án

1-C

2-A

3-B

4-C

5-D

6-A

7-C

8-D

9-B

10-D

11-C

12-A

13-B

14-D

15-A

16-D

17-D

18-D

19-B

20-A

21-B

22-D

23-B

24-B

25-A

26-C

27-A

28-B

29-C

30-B

31-C

32-B

33-A

34-A

35-B

36-B

37-A

38-D

39-A

40-A

41-D

42-C

43-D

44-C

45-C

46-A

47-A

48-C

49-C

50-C


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Câu 2: Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
A. confide /kənˈfaɪd/: giao phó

B. install /ɪnˈstɔːl/: cài đặt

C. kidding /kɪdɪŋ/: đùa

D. rim /rɪm/: viền xung quanh

Câu 3: Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhát, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn

B. attitude /ˈætɪtjuːd/: thái độ

C. important /ɪmˈpɔːtnt/: quan trọng

D. attractive /əˈtræktɪv/: thu hút

Câu 4: Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.

A. attract /əˈtrækt/ : thu hút

B. polite /pəˈlaɪt/: lịch sự

C. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa

D. approach /əˈprəʊtʃ/: đến gần

Câu 5: Đáp án D

have => has

Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....

Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên

Câu 6: Đáp án A

taking => to take

(to) refuse to do something: từ chối làm gì

Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.

Câu 7: Đáp án C

taking => taken

Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 8: Đáp án D

(to) accuse somebody of doing something: buộc tội ai làm gì

Dịch nghĩa: Người phụ nữ lớn tuổi đã buộc tội John về việc phá vỡ cửa sổ.

Câu 9: Đáp án B

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject + verb + (infinitive of purpose): càng...càng

Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi.

Câu 10: Đáp án D

Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không

Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.

Câu 11: Đáp án C

Cấu trúc (to) have something done: có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.

Dịch nghĩa: Để làm cho ngôi nhà trở nên đẹp hơn và mới hơn, Browns đã nhờ người sơn lại nó ngày hôm qua.

Câu 12: Đáp án A

Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn last summer.

Dịch nghĩa: Hè năm ngoái, cậu ấy đi đến Vịnh Hạ Long

Câu 13: Đáp án B

Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn B. acceptance (n): sự chấp thuận.

accept (v): chấp nhận => acceptable (adj): chấp nhận được => acceptably (adv)

Dịch nghĩa: Các trường đại học gửi thư chấp thuận đến những thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện.

Câu 14: Đáp án D

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.

Vì đại từ quan hệ ở đây thay thế cho từ those ở đây để chỉ người nên ta dùng đại từ who và trợ động từ ở đây phải là do.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã mất nhà cửa trong trận động đất. Chính phủ cần thiết lập nhiều nơi trú ẩn để chăm sóc cho những người không có nhà ở.

Câu 15: Đáp án A

to love doing something: yêu thích làm gì

Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim nhưng tôi rất ít khi có thời gian đi đến rạp chiếu phim.

Câu 16: Đáp án D

(to) get on: lên xe

Các đáp án còn lại:

A. (to) come up: xảy ra

B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra

C. (to) take off: cởi đồ

Câu 17: Đáp án D

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

small => Size

black => Color

plastic => Material

Câu 18: Đáp án D

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Đáp án B và C sai vì câu đang ở thì quá khứ nên ở đây ta không dùng can.

Dịch nghĩa: George đã giành được năm huy chương tại cuộc thi này. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là đã rất tự hào về cậu.

Câu 19: Đáp án B

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.

Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.

A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.

Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 20: Đáp án A

Carol đang mặc một chiếc váy mới và Helen thích nó.

- Helen: “Chiếc váy bạn đang mặc thật thời trang!”

- Carol: “Cảm ơn. Tôi mừng vì bạn thích nó. Chị tôi vừa tặng nó cho tôi hôm qua.”

Khi khen ngợi, bày tỏ sự yêu thích với một thứ gì đó, người ta thường dùng câu cảm thán.

Đáp án D sai vì sau fashionable thiếu danh từ dress

Các đáp án còn lại:

B. Ôi! Tôi thích chiếc váy thời trang của bạn.

C. Tôi nghĩ bạn có chiếc váy thật thời trang

Câu 21: Đáp án B

Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.

Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"

Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”

Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.

Các đáp án còn lại:

A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.

C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.

D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự.

Câu 22: Đáp án D

Giải thích: instance (n): ví dụ, trường hợp đặc biệt ≈ situation (n): hoàn cảnh.

Các đáp án còn lại:

A. matter (n): vấn đề

B. place (n): nơi

C. attention (n): sự chú ý

Dịch nghĩa : Đó là trường hợp mà những tín hiệu phi ngôn ngữ mạnh, rõ ràng là thích hợp.

Câu 23: Đáp án B

Giải thích: (to) help = (to) give a hand: giúp đỡ

Các đáp án còn lại:

A. (to) send money: gửi tiền

C. (to) buy a book: mua một cuốn sách

D. (to) give care: quan tâm

Dịch nghĩa: Bạn thân của tôi, Lan, luôn giúp tôi mỗi khi tôi cần.

Câu 24: Đáp án B

Giải thích: rude (adj): thô lỗ >< polite (adj): lịch sự

Các đáp án còn lại:

A. bad mannered (adj): hành xử tồi

C. uneducated (adj): không có học thức

D. ignorant (adj): dốt

Dịch nghĩa: Người Việt Nam coi đó là thô lỗ khi làm gián đoạn một người trong khi anh ấy nói chuyện.

Câu 25: Đáp án A

Giải thích: optional (adj): tự chọn >< compulsory (adj): bắt buộc

Các đáp án còn lại:

B. important (adj): quan trọng’

C. comfortable (adj); thoải mái

D. necessary (adj): cần thiết

Dịch nghĩa: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả sinh viên Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam.

Câu 26: Đáp án C

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.

= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.

Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.

Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại.

Câu 27: Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước.

= A. Chúng tôi đã làm việc ở đây được ba năm rồi.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể còn kéo dài đến tương lai.

Cấu trúc: S + started + V-ing + thời gian

= S + have/has + since/for + mốc thời gian/khoảng thời gian

Các đáp án còn lại:

B. Chúng tôi đã làm việc ở đây trong 3 năm.

C. Chúng tôi sẽ làm việc ở đây trong 3 năm.

D. Chúng tôi không còn làm việc ở đây được 3 năm nữa.

Các đáp án B, C sai vì chia sai thì. Đáp án D sai về nghĩa

Câu 28: Đáp án B

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.

= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

Các đáp án trên đều sai về nghĩa

Câu 29: Đáp án C

Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.

= C. Người đàn ông lớn tuổi mà sở hữu chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ. Đứng trước

whom phải có trạng từ => Đáp án B và C sai.

Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật. => Đáp án D sai vì dùng which để thay thế cho the old man.

Câu 30: Đáp án B

Dịch nghĩa: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, cậu ấy đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.

= B. Dù bộ phim không thú vị như thế nào đi nữa, cậu ấy cũng đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào => Đáp án D sai cấu trúc.

Đáp án A sai vì tính từ phải đứng trước danh từ nên interesting phải đứng trước film.

Đáp án C sai vì Despite không đi với of.

Câu 31: Đáp án C

Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn.

Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason.

When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ.

Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 32: Đáp án B

Câu hỏi giới từ.

in the forest: trong rừng

Dịch nghĩa: Một số trường mầm non nằm trong rừng.

Câu 33: Đáp án A

(to) take care of: chăm sóc

Các đáp án còn lại:

B. (to) take over: chiếm quyền

C. (to) take on: chiến đấu với

D. (to) take after: giống

Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật.

Câu 34: Đáp án A

It + be + important + to V: quan trọng để làm gì

Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng.

Câu 35: Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

(to) stay open: luôn mở cửa

Các đáp án còn lại:

A. (to) make: làm cho

C. (to) do: làm

D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are.

Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm

Dịch bài:

ĐƯA VIỆC HỌC RA NGOÀI TRỜI

Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều. Ở một số trường mẫu giáo đặc biệt, trẻ em học ngoài trời hầu như cả ngày!

Một số trường mầm non nằm trong rừng. Trong "trường mầm non trong rừng", trẻ em chơi tự do. Chúng luôn ở ngoài trời dưới mọi loại thời tiết. Ở trường mầm non trong rừng, trẻ em học bằng cách trèo cây và hái quả. Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật. Họ cũng tìm hiểu và chăm sóc động vật. Chẳng hạn, chúng thu thập trứng gà và cho những con chuột nhỏ ăn.

Trường mẫu giáo Hoa Nhỏ ở Đồng Nai, Việt Nam. Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp.Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng. Chúng trồng rau cả trong vườn - trên mái nhà! Chúng ăn rau họ trồng trong bữa trưa của họ.

Tại trường mẫu giáo Fuji ở Tokyo, Nhật Bản, cây mọc trong cả tòa nhà! Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm. Mái nhà là một vòng tròn lớn bằng gỗ. Trẻ em thích chơi và chạy trên đó

Câu 36: Đáp án B

Từ "dispel" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.

A. solve (v):giải quyết

B. eliminate (v): loại bỏ

C. discourage (v): can ngăn

D. lessen (v): giảm bớt

dispel (v) : xua tan ≈ eliminate (v)

Câu 37: Đáp án A

Câu nào là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan đã từng vượt quá 300.

B. Bảy tỉnh của Thái Lan phải chịu cảnh màn khói mù.

C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla.

D. Chính quyền địa phương đã cảnh báo người dân về việc ra ngoài.

Thông tin ở câu: “He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.” (Ông nói rằng chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan chưa bao giờ vượt quá 300 trước kia.) => Đáp án A sai

Câu 38: Đáp án D

Những hành động sau đây được thực hiện bởi các nhà chức trách để đối phó với màn khói mù trừ ______.

A. đóng các sân vận động thể thao

B. gửi sinh viên về nhà

C. phát cảnh báo

D. hủy các chuyến bay

Thông tin ở câu: “Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.)

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 39: Đáp án A

Từ "their" trong đoạn văn đề cập đến ______.

A. những người dễ bị tổn thương

B. người già

C. học sinh

D. sân vân động

Thông tin ở đoạn: “Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.) => their ở đây là tính từ sở hữu của danh từ chỉ người vulnerable people phía trước.

Câu 40: Đáp án A

Sự kiện được báo cáo trong tin tức là gì?

A. Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng bởi màn khói mù từ Indonesia.

B. Nhiều người bị ảnh hưởng do màn khói mù từ Indonesia.

C. Các chuyến bay đã bị gián đoạn bởi màn khói mù vào thứ Năm.

D. Màn khói mù từ Indonesia là tồi tệ nhất trong năm qua.

Thông tin ở câu: “Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting fights in a popular tourist area, officially said.” (Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức.)

Câu 41: Đáp án D

Màn khói mù vẫn còn ở miền nam Thái Lan vì ______.

A. các hạt bụi mịn trong không khí

B. thời tiết nhiệt đới trong khu vực

C. chỉ số ô nhiễm cao

D. tốc độ thấp của gió

Thông tin ở câu: “Halem nói qua điện thoại:"“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.” (“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.)

Miền Nam Thái Lan tự hào với những bãi biển nhiệt đới nổi tiếng với khách du lịch ở Surat Thani và Phuket, hai trong số bảy tỉnh bị bảo phủ bơit màn khói mù hiện nay

Câu 42: Đáp án C

Ý chính của đoạn 2 là gì?

A. Thái Lan là nước bị ô nhiễm nhất ở châu Á.

B. Chỉ số ô nhiễm của Thái Lan là 201-300.

C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm.

D. Những người sống ở Songkhla thường đọc rất nhiều.

Thông tin ở câu chủ đề của đoạn 2: “The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365.” (Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365.

Dịch bài

Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức

Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365. Ghi lại ở mức 101-200 là không lành mạnh, 201-300 là rất không lành mạnh và trên 300 là nguy hiểm.

"Đây là một cuộc khủng hoảng", Halem Jemarican, người đứng đầu Văn phòng Môi trường phía Nam, nói.

Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.

“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.

Một viên chức sân bay ở Hat Yai, một khu du lịch nổi tiếng, cho biết ba chuyến bay đến Bangkok đã bị trì hoãn sáng thứ Năm vì những đám khói mù. Một chuyến bay từ Bangkok đến Hat Yai đã được chuyển hướng đến Surat Thani vào tối thứ Tư. Viên chức này đã không được nêu tên vì các quy tắc làm việc.

Phương tiện truyền thông địa phương đưa tin rằng mây tạo mưa nhân tạo đã được thảo luận như một cách để xua tan những đám khói mù ở miền nam Thái Lan, thứ mà kéo dài hàng trăm cây số (dặm) từ các đám cháy rừng trên đảo Sumatra của Indonesia.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 43: Đáp án D

Từ "succeeding" ở dòng 19 gần nghĩa nhất với ___________.

A. inheriting: thừa kế

B. prospering: phát đạt

C. diverse (adj): Đáp án dạng

D. later (adj): sau đó, về sau

succeeding (adj): kế tiếp, kế sau ≈ later (adj)

Câu 44: Đáp án C

Có thể suy luận từ đoạn văn mà Moore đã sáng tác vì bà ___________.

A. muốn giành giải thưởng

B. không hài lòng với những gì người khác đã viết

C. cảm thấy cần thể hiện bản thân

D. muốn quyên góp tiền cho vườn thú Bronx

Thông tin ở câu: “She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.” (Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản thân.)

Câu 45: Đáp án C

Ý chính của bài là gì?

A. Các nhà văn tiểu luận và nhà thơ của những năm 1920.

B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ.

C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore.

D. Ảnh hưởng của các nhà thơ theo trường phái trừu tượng đối với Marianne Moore.

Đoạn văn nêu ra những thông tin như năm sinh, năm mất, sự nghiệp sáng tác của Marianne Moore. => Đáp án D đúng

Câu 46: Đáp án A

Moore lớn lên ở đâu?

A. Ở Kirkwood

B. Ở Brooklyn

C. Ở Carlisle

D. Ở Los Angeles.

Thông tin ở câu: “Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois.”

(Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis.)

Câu 47: Đáp án A

Có thể suy luận điều gì về những bài thơ của Moore?

A. Chúng không sử dụng các dạng câu truyền thống.

B. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ.

C. Tất cả đều được xuất bản trong The Dial.

D. Chúng mang khuynh hướng trừu tượng.

Thông tin ở câu: “Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page.” (Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách.)

Câu 48: Đáp án C

Tác giả đề cập đến tất cả những công việc được làm bởi Moore ngoại trừ ___________.

A. giáo viên

B. biên tập viên tạp chí

C. nghệ sĩ thương mại

D. thủ thư

Thông tin ở các câu: “After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania.” (Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania.) => Moore từng là giáo viên.

“Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period” (Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này) => Bà cũng từng là thủ thư và biên tập viên tạp chí.

Mua trọn bộ 350 đề Tiếng Anh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Tiếng Anh)

Câu 49: Đáp án C

Theo đoạn văn Moore đã viết về tất cả các thứ sau ngoại trừ ___________.

A. công nhân

B. động vật

C. hóa thạch

D. nghệ sĩ

Thông tin ở câu: “Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry”

(Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.)

Câu 50: Đáp án C

Từ “it” trong câu 22 đề cập đến ___________.

A. sáng tác thơ

B. trở nên nổi tiếng

C. kiếm sống

D. thu hút người đọc

it” đóng vai trò chủ ngữ nên ta đọc lại vế thứ nhất của câu: “To earn a living is needful, but

it can be done in routine ways.” (Để kiếm sống là cần thiết, nhưng có thể được thực hiện theo những cách thông thường.) => it thay thế cho earn a living.

Dịch bài

Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng sáng tác của bà có thể được gọi là thơ chỉ vì không có cái tên nào khác cho nó. Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách. Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ. Từ những bài đọc nói chung cho đến các trích dẫn mà bà cảm thấy ấn tượng hoặc sâu sắc. Bà thêm những điều này vào trong các bài thơ của bà, được đặt trong các dấu ngoặc kép, và đôi khi được tìm thấy trong chú thích. Trong thực tế này, bà đã viết, "'Tại sao nhiều dấu trích dẫn?' Tôi được hỏi như vậy ... Khi một điều tốt đến mức mà không thể nói tốt hơn được nữa, tại sao tôi phả diễn giải nó? Vì vậy, sáng tác của tôi, nếu không phải là một vỏ hóa thạch, thì cũng là một loại tập hợp các con ruồi trong hổ phách. "Quan sát chặt chẽ và tập trung vào chi tiết và các phương pháp của thơ.

Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis. Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này. Cô đã sống lặng lẽ suốt cuộc đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York. Cô dành rất nhiều thời gian tại Sở thú Bronx, bị mê hoặc bởi động vật. Sự ngưỡng mộ của cô đối với Brooklyn Dodgers - trước cả khi nhóm chuyển đến Los Angeles - được biết đến rộng rãi.

Cuốn sách đầu tiên của bà về thơ đã được xuất bản ở Luân Đôn vào năm 1921 bởi một nhóm bạn kết hợp với phong trào trừu tượng. Từ thời gian đó, thơ của bà đã được biết đến cùng với sự quan tâm của các thế hệ các nhà thơ và độc giả Cuốn sách đầu tiên của cô về thơ đã được xuất bản ở Luân Đôn vào năm 1921 bởi một nhóm bạn kết hợp với phong trào Imagist. Từ thời thơ ấu của cô đã được đọc với sự quan tâm của các thế hệ kế tiếp của các nhà thơ và độc giả. Năm 1952, bà được trao giải Pulitzer cho bài thơ Thu thập của bà.. Năm 1952, bà được trao giải Pulitzer cho tập Collected Poems của bà. Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản thân.”

AknsduuaidbaibsibÁYDYASUFBHAHSFBWH7347YT347TR7384YY742YR87Y87EFG8GEWYGEWGEF87Q87YWEFY873YW487Y873WY487FH3WEFGQ47G87Q3387G783Y4QGFWQEGF7Y98Q2389FH

ĐỀ 7

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút

8934GHQ3QHG9

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. educate 

B. eliminate 

C. certificate

D. dedicate

Question 2:

A. initiate

B. substantial 

C. attention

D. particular

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3:

A. represented

B. biography

C. indirectly

D. entertainment

Question 4:

A. obligatory

B. geographical

C. international

D. undergraduate

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5: Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits.

A. have raised B. rapidly C. that D. their eating habits

Question 6: Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

A. Having finished B. before the C. it was delivered D. professor before

Question 7: Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them.

A. are B. in a C. variety of D. lack of

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 8: We should participate in the movements ______ the natural environment.

A. organizing to conserve B. organized to conserve

C. organized conserving D. which organize to conserve

Question 9: ______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.

A. A/the B. The/an C. The/the D. A/an

Question 10: John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club.

A. brought/enter B. bring/entering C. bringing/to enter D. to bring/to enter

Question 11: Snow and rain ______ of nature.

A. are phenomena B. is phenomena C. is phenomenon D. are phenomenon

Question 12: Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.

A. thoroughly B. fully C. sharply D. coolly

Question 13: It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.

A. hadn’t B. should have C. mustn’t D. needn’t have

Question 14: When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.

A. pools B. puddles C. ponds D. rivers

Question 15: Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.

A. get away with it B. get off it C. get down to it D. get on it

Question 16: Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.

A. twice as much as B. as much as twice C. twice more than D. twice as

Question 17: Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential.

A. speak B. pass C. mutter D. breathe

Question 18: In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion.

A. repeat B. repeatedly C. repetitiveness D. repetitive

Question 19: I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.

A. had given/repaired B. gave/to repair

C. would give/to repair D. had given/to be repaired

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 20: Jim invited Helen to visit his gardens:

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.”

A. had green fingers B. let nature take its course

C. made it down on my luck D. drawn the short straw

Question 21: Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange:

- Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?”

- The shop assistant: “________.”

A. Yes, it’s the most expensive B. You’re paying for the brand

C. What an expensive dress D. That’s a good idea

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22: Adding a garage will enhance the value of the house.

A. stabilize B. alter C. increase D. diminish

Question 23: You never really know where you are with her as she just blows hot and cold.

A. keeps going B. keeps taking things

C. keeps changing her mood D. keeps testing

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in

meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: Are you looking for a temporary or a permanent job?

A. fierce B. stable C. fleeting D. loose

Question 25: Constant correction of speaking ‘errors’ by a teacher is often counter-productive, as student may become afraid to speak at all.

A. desolate B. fruitless C. barren D. effective

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26: Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

A. Jack has won a jackpot prize, 10% which half was donated to flooded areas.

B. Jack has won a jackpot prize, 10% of which was donated to flooded areas.

C. Jack has won a jackpot prize, 10% of that was donated to flooded areas.

D. Jack has won a jackpot prize, which was donated to flooded areas.

Question 27: Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

A. If she had read the reference books, she could finish the test.

B. Because she read the reference books, she was able to finish the test.

C. Although she didn't read the reference books, she was able to finish the test.

D. Not having read the reference books, she couldn't finish the test.

Question 28: My advice is that you get straight to the point in the next report.

A. If I were you, I would go straight to the bush in the next report.

B. If I were you, I would have the next report got started.

C. If I were you, I would not beat around the bush in the next report.

D. If I were you, I would not point out the next report.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 29: I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered.

B. So as not to hear our conversation, I whispered.

C. Because I whispered, anybody heard our conversation.

D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard.

Question 30: Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.

A. Tim joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.

B. If Tim graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.

C. Though Tim graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.

D. That Tim graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

LETTER TO THE EDITOR

The Prime Minister's comments yesterday on education spending miss the point, as the secondary education system also needs a major overhaul. Firstly, the system only views the weakest learners as having special needs. The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (31)_____. Secondly, there's too much testing and not enough learning. My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (32)_____ for exams. These aren't even real, important exams, as her GCSEs will be next year. They're just mock exams. Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I suspect the (33)_____.

Thirdly, the standard (34)_____ doesn't give students any tuition in developing practical work-related, living and social skills, or in skills necessary for higher education. How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (35)_____ good use of someone else's ideas? Shouldn't they have been taught this at school? How many of them are really able to go about self-study skill that's essential at university because there are no teachers to tell you what to do - in an efficient way? Indeed, hoe many students graduate from university totally unable to spell even simple English words correctly? The system is letting our children down.

Question 31:

A. plan

B. fame

C. potential

D. achievement

Question 32:

A. reading

B. lecturing

C. cheating

D. cramming

Question 33:

A. latter

B. frontier

C. later

D. latest

Question 34:

A. timetable

B. curriculum

C. lecture

D. seminar

Question 35:

A. having

B. taking

C. making

D. creating

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.

This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.

Question 36: What is the main topic of the passage?

A. problems with household paint B. major health concern for children

C. lead poisoning in children D. lead paint in order homes

Question 37: The phrase "exposed to" in line 2 could best be replaced by which of the following?

A. in contact with B. familiar with C. displaying D. conducting

Question 38: Which of the following does the passage infer?

A. Paint companies can no longer use lead in their paint.

B. Paint companies must limit the amount of lead used in their paint.

C. Paint companies aren't required to limit the amount of lead used in their paint.

D. Paint companies have always followed restrictions regarding the amount of lead used in their paint.

Question 39: The word "ingest" could best be replaced by which of the following?

A. inhale B. invest C. inject D. eat

Question 40: The word "dilapidated" is closest in meaning to which of the following?

A. unpainted B. decorated C. broken down D. poorly painted

Question 41: According to the passage, what is the most common source of lead poisoning in children?

A. household dust B. lead-based paint C. painted toys D. dilapidated houses

Question 42: What does the author imply in the final sentence of the passage?

A. Old homes were painted with lead – based paint.

B. Lead-based paint chips off more easily than newer paints.

C. Poor people did not comply with the regulations

D. Old homes need to be rebuilt in order to be safe for children.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

China - Missing Women

1. In China the growing difference between the genders is giving signals of alarm to Government authorities. According to the latest census figures, 119 boys are born for every 100 girls. This striking difference is expected to shoot up by the year 2020 with almost 40 million unsettled bachelors. This distribution of the social ecology would create havoc in the future. The social leaders are trying to pressurize the masses into producing more females. The Government has embarked on policies extending innumerable incentives to the families bearing girls. Monetary support, free education, guaranteed employment is being gifted to parents who gift the country with a girl child. The Government is trying to persuade people to suppress their personal preferences and regulate their community behavior according to the new blueprint to stimulate the girl ratio. [A■] Sometimes the Government tries to woo them and sometimes it uses stem policies to force them into it

2. Consequent to the population explosion, the Government introduced, in the 80’s, one child policy in China. Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb. But the policymakers had no idea about its long term impact. People, with a patriarchic mindset, came up with their preference for a single male child. The idea of a happy family became ‘parents with a single male child’.

3. The Chinese culture has always promoted sons over daughters because the society has been dominated by males. In villages, where hard work is needed to sustain the agriculture, a boy is always preferable due to his superior physical strength compared to that of a girl. [B■] In such circumstances, looking forward to a male baby seems justified. If people have to limit their families, it is obvious they would prefer a boy over a girl child. This problem has been accentuated by the use of ultrasound scanning which helps determine the sex of the fetus. This technology has played a crucial role in creating gender imbalance.

4. Sociologists consider this imbalance as the aftermath of Government’s poorly thought and short-sighted policy. The Government's intentions notwithstanding, China came to develop a markedly lopsided sex ratio. Nobel Laureate Hayek feels that when Government tries to dominate the social system by making people forcibly inculcate a certain habit, such a condition is bound to happen. People try to find ways which not only fulfill their preferences but also satisfy the law makers. The Government damaged the dynamics of a healthy society and was now bearing the brunt of its past deeds.

5. Hayek argues that by no means should a centralized bureaucracy be allowed to design preferences for hundreds of thousands of people, without even consulting them. In such a system, with the passage of time, unforeseen consequences spring up. Government can bind people to its chosen course for a time but the impositions cannot limit their options for long. [C■] The quarter century that has passed since commencement of the effort to redesign the Chinese family is leaving behind its own trail.

6. The Government needs to be careful now. It has to invent new remedies to address this problem. It needs to redesign the social fabric so that programs like ‘Care for Girls’ get support of the masses, who seem to have little faith in the system. They view the new program for the girl child in the same resigned manner as the program that was forced on them in the past. Some women social workers are of the view that the fall of sex ratio has been an advantage for the women of China, as their social value has increased. [D■] The Government policy has in a way helped uplift the status of females. The real fear now is that China will soon be faced with hordes of bachelors at war with their brethren over finding their brides. The “surplus sons” of China need to stop interfering with the social system.

Question 43: The word "havoc" in paragraph 1 is closest in meaning to

A. ordinary problem B. great destruction and trouble

C. serious dispute D. an infectious disease

Question 44: What is the main thrust of paragraph 1?

A. Government is providing incentives to girls.

B. Government is trying to decipher implications of the census records.

C. Government is devising polices to undermine the position of boys in the society.

D. Government is extending incentives to encourage parents with single girls

Question 45: What is the "blueprint" as discussed in paragraph 1?

A. It is a list of rules for the Chinese people to follow to maintain population control.

B. It is a rough plan for regulating community behavior.

C. It is the Government’s plan containing details of regulations and incentives to improve the girl child ratio.

D. It is a printed guide for conduct rules governing sex ratio.

Question 46: The word “teeming” in paragraph 2 is closest in meaning to

A. overflowing B. female population C. couples D. general population

Question 47: What was the vision behind the government's policy discussed in paragraph 2?

A. The vision about China with women at top positions in the government

B. The vision for China to control its burgeoning population in near future

C. The vision about a female dominated society

D. The vision that Chinese young men and women would find life partners among themselves

Question 48: The word "inculcate" as used in paragraph 4 means

A. calculate the pros and cons

B. forting somebody to do one's bidding

C. get into the habit of

D. impressing upon the mind by persistent urging

Question 49: How has "One Child Policy" supposedly improved the value of females? (Refer paragraph 6)

A. Due to scarcity of girl child, there is a perceived sense of "value".

B. Government has worked hard to promote the policy.

C. Low female ratio has helped the cause of health of the girl child.

D. Females are able to get good education as family expenditure is limited.

Question 50: Look at the four squares [■] that indicate where the following sentence can be added to the passage:

Another reason is that daughters have to leave their parents after marriage to enrich their husband's family.”

Where would the sentence best fit?

[A■] [B■] [C■] [D■]


Đáp án

1-C

2-D

3-B

4-A

5-A

6-C

7-D

8-B

9-A

10-D

11-A

12-A

13-D

14-B

15-C

16-A

17-D

18-B

19-A

20-B

21-B

22-C

23-C

24-C

25-D

26-B

27-D

28-C

29-D

30-C

31-C

32-D

33-A

34-B

35-C

36-C

37-A

38-B

39-D

40-C

41-B

42-A

43-B

44-D

45-C

46-A

47-B

48-C

49-A

50-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “-ate”

Giải thích:

educate /ˈedʒukeit/ eliminate /i'limineit/

certificate /sə'tifikət/ dedicate /'dedikeit/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/

Question 2: Đáp án D

Kiến thức: Phát âm “-t”

Giải thích:

initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ substantial /səb'stæn∫l/

attention /ə'ten∫n/ particular /pə'tikjʊlə[r]/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /∫/

Question 3: Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

represented /ˌreprɪˈzentɪd/ biography /bai'ɒgrəfi/

indirectly /,indi'rektli/ entertainment /,entə'tainmənt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

Question 4: Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

obligatory /ə'bligətri/ geographical /dʒiə'græfikl/

international /,intə'næ∫nəl/ undergraduate /,ʌndə'grædʒʊət/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

Question 5: Đáp án A

Kiến thức: Nội động từ, ngoại động từ

Giải thích:

have raised => have risen

Phân biệt rise và raise:

- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ

- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ

Tạm dịch: Giá thực phẩm đã tăng nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.

Question 6: Đáp án C

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

it was delivered => he delivered it

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

Question 7: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

lack of => lack

"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.

Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)

lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

Question 8: Đáp án B

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại

Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

Question 9: Đáp án A

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số nhiều

“The number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít

Vế sau ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ

Tạm dịch: Một số chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.

Question 10: Đáp án D

Kiến thức: Phase, từ vựng

Giải thích:

Có 2 cấu trúc với “forget”

- forget doing sth: quên đã làm gì

- forget to do sth: quên làm gì

Trong câu này ta dùng forget to do sth

To be allowed to do sth: được phép làm gì

Tạm dịch: John quên mang theo vé vì vậy anh ấy không được vào quán bar.

Question 11: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

phenomenon (n): hiện tượng

Số nhiều của “phenomenon” là phenomena

Trong câu này ta phải dùng danh từ số nhiều, và to be là “are”

Tạm dịch: Tuyết và mưa là hiện tượng của tự nhiên.

Question 12: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

thoroughly (adv): [một cách] hoàn toàn, hết sức fully (adv): [một cách] đầy đủ

sharply (adv): [một cách] rõ nét, sắc nét coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh

Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.

Question 13: Đáp án D

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

must not do sth: không được làm gì

need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)

Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.

Question 14: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pool (n): vực sông, bể bơi puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)

pond (n): cái ao river (n): sông

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.

Question 15: Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.

To get off: xuống (tàu, xe…)

To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.

To get on: bước lên

Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.

Question 16: Đáp án A

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: số nhân (twice, three times…) + as +… + as

Tạm dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn phòng trong ký t c xá trong một tuần.

Question 17: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

speak (v): nói, nói chuyện

pass (v): qua, đi qua

mutter (v): nói thì thầm

breathe (v): thở; to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó

Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.

Question 18: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

repeat (v): lặp lại repeatedly (adv): một cách lặp lại

repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại

Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “overlook” ở phía sau.

Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.

Question 19: Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc với wish, have sth done

Giải thích:

Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành

Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

Question 20: Đáp án B

Kiến thức: ăn hoá giao tiếp, idioms

Giải thích:

Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:

- Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"

- Jim: "Cảm ơn. âng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "

have green fingers: giỏi làm vườn

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen

draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả

Question 21: Đáp án B

Kiến thức: ăn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau:

- Bà Skate: "Sao chiếc váy này có thể đắt đến thế?"

- Trợ lý cửa hàng: "________".

A. âng, nó đắt nhất C. Thật là một chiếc váy đắt tiền

B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu. D. Đó là một ý tưởng hay

Question 22: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

enhance (v): làm tăng, nâng cao

stabilize (v): làm ổn định alter (v): thay đổi, đổi

increase (v): tăng lên diminish (v): làm giảm, hạ bớt

=> enhance = increase

Tạm dịch: Thêm một nhà để xe sẽ làm tăng giá trị ngôi nhà.

Question 23: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

blow hot and cold: hay thay đổi ý kiến, dao động.

keep going: luôn đi keep taking things: luôn lấy các thứ

keep changing her mood: luôn thay đổi tâm trạng keep testing: luôn kiểm tra

=> blow hot and cold = keep changing her mood

Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết mình đang ở đâu với cô ấy vì cô ấy hay thay đổi ý kiến.

Question 24: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

permanent (a): dài hạn

fierce (a): hung dữ; dữ tợn stable (a): ổn định, bền vững

fleeting (a): lướt nhanh, thoáng qua loose (a): lỏng lẻo, không sát

=> permanent >< fleeting

Tạm dịch: Bạn đang tìm kiếm một công việc tạm thời hoặc lâu dài?

Question 25: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

counter-productive (a): phản tác dụng

desolate (a): hoang vắng, tiêu điều fruitless (a): không có kết quả, thất bại

barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ effective (a): có hiệu quả

=> counter-productive >< effective

Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói.

Question 26: Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

Question 27: Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)

A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)

B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.

Question 28: Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu, phrase

Giải thích:

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề

beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.

Question 29: Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.

A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy.

Question 30: Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.

B. Nếu Tim tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã gi p anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

Question 31: Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

plan (n): kế hoạch fame (n): danh tiếng, tiếng tăm

potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng achievement (n): sự đạt được, thành tựu

Question 32: Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

read (v): đọc lecture (v): giảng dạy

cheat (v): lừa, gian lận cram (v): nhồi, nhét

Question 33: Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

the latter: cái sau frontier (n): biên giới

later (so sánh hơn): muộn hơn latest: gần đây

Question 34: Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

timetable (n): thời khoá biểu curriculum (n): chương trình giảng dạy

lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề

Question 35: Đáp án C

Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu

Giải thích:

To make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì

Dịch bài đọc:

Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ngày hôm qua về chi tiêu giáo dục không xác đáng, vì hệ thống giáo dục trung học cũng cần một cuộc cải tổ lớn. Thứ nhất, hệ thống chỉ xem những người học kém nhất có nhu cầu đặc biệt.

Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng. Thứ hai, có quá nhiều kiểm tra và không đủ học tập. Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi. Đây không phải là những bài thi thực sự quan trọng, bởi vì các kỳ thi GCSEs của bé sẽ vào năm sau. Ch ng chỉ là kỳ thi giả. Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.

Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học. Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác? Chúng không nên phải được dạy ở trường sao? Bao nhiêu người trong số họ thực sự có thể tự học - điều cần thiết tại trường đại học vì không có giáo viên cho bạn biết phải làm gì - một cách hiệu quả? Thật vậy, bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp đại học hoàn toàn không thể đánh vần các từ tiếng Anh đơn giản một cách chính xác? Hệ thống đang làm con cái ch ng ta thất vọng.

Question 36: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. các vấn đề với sơn trong gia đình

B. mối quan tâm sức khỏe nghiêm trọng đối với trẻ em

C. ngộ độc chì ở trẻ em

D. sơn có chì trong nhà

Thông tin: Lead poisoning in children is a major health concern.

Question 37: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "exposed to" ở dòng 2 có thể được thay thế bằng?

A. tiếp xúc với B. quen với

C. hiển thị D. tiến hành

"exposed to" = in contact with: tiếp xúc với

Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death.

Trẻ tiếp xúc với chì ở liều lượng cao thường bị tổn thương lâu dài về thần kinh, thiểu năng trí tuệ, mù mắt, thậm chí mất mạng.

Question 38: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào suy ra từ đoạn văn?

A. Các công ty sơn không còn có thể sử dụng chì trong sơn.

B. Các công ty sơn phải hạn chế lượng chì trong sơn.

C. Các công ty sơn không bắt buộc phải hạn chế lượng chì trong sơn.

D. Các công ty sơn luôn tuân thủ các hạn chế về lượng chì trong sơn.

Thông tin: Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous.

Question 39: Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "ingest" có thể được thay thế bằng từ nào?

A. hít vào B. đầu tư

C. tiêm D. ăn

"ingest" = eat: ăn vào, nuốt vào

Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding.

Hạt chì li ti trong sơn sẽ thấm vào máu khi trẻ nuốt phải những mảnh sơn, vữa bị tróc hoặc bụi sơn trong cát.

Question 40: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "dilapidated" có ý nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

A. không được sơn B. trang trí

C. hỏng hóc D. được sơn một cách rất tệ

"dilapidated" = broken down: đổ nát, hỏng hóc

Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.

Đặc biệt là trẻ sống trong những ngôi nhà cũ đổ nát thì càng dễ bị nhiễm chì hơn nữa.

Question 41: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, nguồn gây ngộ độc chì ở trẻ em là gì?

A. bụi trong gia đình B. sơn có chì

C. đồ chơi được sơn D. nhà đổ nát

Thông tin: Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint.

Question 42: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì trong câu cuối cùng của đoạn văn?

A. Nhà cũ được sơn bằng sơn có chì.

B. Các loại sơn có chì dễ bị mẻ hơn các loại sơn mới hơn.

C. Người nghèo không tuân thủ các quy định

D. Những ngôi nhà cũ cần được xây dựng lại để an toàn cho trẻ em.

Dịch bài đọc:

Ngộ độc chì ở trẻ em là một vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng. Đã gọi là sơn thì liều lượng cao hay thấp đều có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Trẻ tiếp xúc với chì ở liều lượng cao thường bị tổn thương lâu dài về thần kinh, thiểu năng trí tuệ, mù mắt, thậm chí mất mạng. Nhiễm chì mức độ thấp thì có thể thiểu năng trí tuệ ch t ít, kém tập trung, dễ xao lãng, kết quả học tập kém và có vấn đề về hành vi ứng xử.

Đây không phải là một mối quan tâm mới. Ngay từ đầu năm 1 04, tình trạng trẻ bị nhiễm chì đã được cho là có liên quan tới sơn có chì. Hạt chì li ti trong sơn sẽ thấm vào máu khi trẻ nuốt phải những mảnh sơn, vữa bị tróc hoặc bụi sơn trong cát. Chì cũng có thể xâm nhập cơ thể qua bụi bặm trong nhà, do trẻ cắn móng tay, mút tay hoặc nhai đồ chơi và những món đồ nào sơn bằng sơn có chì. Mặc dù hiện nay các hãng sơn của Mỹ phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về lượng chì dùng trong sơn, nhưng sơn vẫn là nguồn gây nhiễm độc chì phổ biến nhất, nguy hiểm nhất. Đặc biệt là trẻ sống trong những ngôi nhà cũ đổ nát thì càng dễ bị nhiễm chì hơn nữa.

Question 43: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "havoc" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là

A. vấn đề bất thường B. hủy hoại lớn và rắc rối

C. tranh chấp nghiêm trọng D. một bệnh truyền nhiễm

"havoc" = great destruction and trouble: tàn phá, huỷ hoại nghiêm trọng

This distribution of the social ecology would create havoc in the future.

Sự phân bố này của hệ sinh thái xã hội sẽ tạo ra sự tàn phá trong tương lai.

Question 44: Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nọi dung chính của đoạn 1 là gì?

A. Chính phủ đang tạo ra các ưu đãi cho trẻ em gái.

B. Chính phủ đang cố gắng để giải mã các hàm ý của các hồ sơ điều tra dân số.

C. Chính phủ đang xây dựng các chính sách để làm suy yếu vị trí của con trai trong xã hội.

D. Chính phủ đang mở rộng ưu đãi để khuyến khích cha mẹ có con gái.

Thông tin: The Government has embarked on policies extending innumerable incentives to the families bearing girls. Monetary support, free education, guaranteed employment is being gifted to parents who gift the country with a girl child.

Question 45: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"Kế hoạch chi tiết" như đã thảo luận trong đoạn 1 là gì?

A. Đó là một danh sách các quy tắc để người dân Trung Quốc làm theo để duy trì kiểm soát dân số.

B. Đó là một kế hoạch sơ bộ để điều chỉnh hành vi của cộng đồng.

C. Chính sách của Chính phủ bao gồm chi tiết về các quy định và khuyến khích để cải thiện tỷ lệ trẻ em gái.

D. Đó là hướng dẫn được in ra để thực hiện các quy tắc về tỷ lệ giới tính.

Question 46: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "teeming" trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là

A. đầy tràn B. dân số nữ

C. cặp vợ chồng D. dân số nói chung

"teeming" = overflowing: đông đ c, nhiều, tràn đầy

Question 47: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tầm nhìn phía sau chính sách của chính phủ được thảo luận trong đoạn 2 là?

A. Tầm nhìn về Trung Quốc với phụ nữ ở các vị trí hàng đầu trong chính phủ

B. Tầm nhìn cho Trung Quốc để kiểm soát dân số đang phát triển trong tương lai gần

C. Tầm nhìn về một xã hội phụ nữ thống trị

D. Tầm nhìn mà các thanh thiếu niên nam nữ Trung Quốc sẽ tìm được bạn đời

Thông tin: Consequent to the population explosion, the Government introduced, in the 80‟s, one child policy in China. Any additional pregnancy had to be terminated.

Question 48: Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “inculcate” được sử dụng trong đoạn 4 có nghĩa là

A. tính toán các ưu và nhược điểm

B. khiến ai tuân theo lệnh của ai đó

C. bắt đầu một thói quen về

D. gây ấn tượng bằng sự thúc giục liên tục

Nobel Laureate Hayek feels that when Government tries to dominate the social system by making people forcibly inculcate a certain habit, such a condition is bound to happen.

Nobel Laureate Hayek cảm thấy rằng khi Chính phủ cố gắng thống trị hệ thống xã hội bằng cách buộc người ta

phải khắc sâu vào não một thói quen nhất định, chuyện như vậy chắc chắn sẽ xảy ra.

Question 49: Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"Chính sách một đứa trẻ" được cho là có thể cải thiện được giá trị của phụ nữ như thế nào? (Tham khảo đoạn 6)

A. Do sự khan hiếm của phụ nữ trẻ, có nhận thức về "giá trị".

B. Chính phủ đã làm việc tích cực để th c đẩy chính sách.

C. Tỷ lệ nữ giới thấp giúp sức khoẻ của bé gái.

D. Phụ nữ có thể nhận được nền giáo dục tốt vì chi tiêu gia đình bị hạn chế.

Question 50: Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhìn vào bốn ô vuông [■] cho biết câu sau có thể được thêm vào ở đâu trong đoạn văn:

"Một lý do khác là con gái phải rời cha mẹ sau khi kết hôn làm giàu gia đình chồng họ."

Câu nào phù hợp nhất?

Đoạn văn này đang nói về lý do con trai được ưa thích hơn con gái, cho nên điền vào chỗ trống B là phù hợp.

Dịch bài đọc:

1. Ở Trung Quốc, sự cách biệt đang tăng lên giữa giới tính đang tạo ra dấu hiệu báo động cho Chính phủ. Theo số liệu điều tra dân số mới nhất, 11 bé trai được sinh ra trên mỗi 100 bé gái. Sự cách biệt đáng ch ý này dự kiến sẽ tăng lên vào năm 2020 với gần 40 triệu người độc thân. Sự phân bố này của hệ sinh thái xã hội sẽ tạo ra sự tàn phá trong tương lai. Các nhà lãnh đạo xã hội đang cố gắng tạo áp lực lên quần chúng để sinh thêm nhiều bé gái. Chính phủ đã bắt tay vào các chính sách mở rộng vô số ưu đãi cho các gia đình có con gái. Hỗ trợ tiền tệ, giáo dục miễn phí, công việc được bảo đảm đang được tặng cho các cha mẹ có con gái. Chính phủ đang cố gắng thuyết phục mọi người kìm nén sở thích cá nhân của họ và điều chỉnh hành vi của cộng đồng theo kế hoạch mới để kích thích tỷ lệ nữ. Đôi khi Chính phủ cố gắng lôi kéo họ và đôi khi họ sử dụng chính sách gốc để buộc họ thực hiện.

2. Kết quả của bùng nổ dân số, Chính phủ đã giới thiệu, vào những năm 80, một chính sách dành cho trẻ ở Trung Quốc. Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đ c. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ. Nhưng các nhà hoạch định chính sách không biết về ảnh hưởng lâu dài của nó. Con người, với tư duy gia trưởng, thích một đứa con trai. Ý niệm về một gia đình hạnh phúc trở thành 'cha mẹ với một đứa con trai'.

3. Văn hoá Trung Hoa luôn luôn đề cao con trai hơn con gái vì xã hội đã bị thống trị bởi nam giới. Ở nhiều làng, nơi cần sự chăm chỉ để duy trì nông nghiệp, một chàng trai luôn thích hợp hơn do sức mạnh thể chất của mình cao hơn so với một cô gái. Một lý do khác là con gái phải rời cha mẹ sau khi kết hôn làm giàu gia đình chồng họ. Trong những trường hợp như vậy, mong muốn một đứa con trai có vẻ hợp lý. Nếu mọi người phải giới hạn gia đình của họ, rõ ràng họ sẽ thích một cậu bé hơn một cô gái. Vấn đề này đã được nêu bật bằng việc sử dụng siêu âm giúp xác định giới tính thai nhi. Công nghệ này đã đóng một yếu tố quyết định trong việc tạo ra sự mất cân bằng giới.

4. Các nhà xã hội học coi sự mất cân bằng này là hậu quả của chính sách thiển cận và thiếu suy nghĩ của chính phủ. Dù cho các ý định của Chính phủ, Trung Quốc đã phát triển một tỷ lệ giới tính rõ rệt. Nobel Laureate Hayek cảm thấy rằng khi Chính phủ cố gắng thống trị hệ thống xã hội bằng cách buộc người ta phải khắc sâu vào não một thói quen nhất định, chuyện như vậy chắc chắn sẽ xảy ra. Mọi người cố gắng tìm ra những cách không chỉ đáp ứng được sở thích mà còn thỏa mãn các nhà làm luật. Chính phủ đã làm hỏng tính năng động của một xã hội lành mạnh và hiện đang chịu những gánh nặng của những hành động trong quá khứ.

5. Hayek cho rằng không một hệ thống tập trung quan liêu nào được cho phép thiết lập sở thích cho hàng trăm ngàn người mà không cần phải hỏi ý kiến của họ. Trong một hệ thống như vậy, theo thời gian, những hậu quả không lường trước được sẽ nảy ra. Chính phủ có thể ràng buộc mọi người vào tiến trình đã chọn trong một thời gian nhưng sự áp đặt không thể giới hạn các lựa chọn của họ trong một thời gian dài. Phần tư thế kỷ đã trôi qua kể từ khi bắt đầu nỗ lực để thiết kế lại gia đình Trung Quốc đã để lại đằng sau đường mòn của nó.

6. Chính phủ hiện nay cần phải thận trọng. Họ phải tạo các biện pháp khắc phục mới để giải quyết vấn đề này. Họ cần phải thiết kế lại cơ cấu xã hội để các chương trình như "Quan tâm đến phụ nữ" có được sự ủng hộ của quần chúng, những người có vẻ ít tin vào hệ thống. Họ xem chương trình mới cho con gái trong cùng một chế độ như chương trình đã bị bắt buộc trong quá khứ. Một số nữ công tác xã hội cho rằng giảm tỷ số giới tính là một lợi thế cho phụ nữ Trung Quốc vì giá trị xã hội của họ đã tăng lên. Chính sách của Chính phủ đã giúp nâng

cao vị thế của phụ nữ. Nỗi sợ hãi thực sự hiện nay là Trung Quốc sẽ sớm phải đối mặt với đám độc thân đang đấu tranh với anh em trong việc tìm kiếm cô dâu. "Dư thừa con trai" của Trung Quốc cần phải ngừng can thiệp vào hệ thống xã hội.





ĐỀ 8

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018

Thời gian: 60 phút


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 1:

A. wounded B. combined C. considered D. believed

Câu 2:

A. research B. resent C. resemble D. resist

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Câu 1:

A. describe B. descent C. design D. descant

Câu 2:

A. disappear B. recommend C. understand D. volunteer

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 1: Mrs Phuong, along with her students from Ha Noi, are planning to take part in charity in remote areas

A. along with B. from C. are D. remote areas

Câu 2: Thai Nguyen High School is a place in that I used to study when I was a child.

A. in that B. to study C. when D. a child

Câu 3: Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilities with the help of her teacher, Ann Sulivan

A. who B. blind C. deafness D. inabilities

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Gold_____________ in California in the 19 century

A. has been discovered B. was discover C. they discovered D. was discovered

Câu 2: She has read ______ interesting book.

A. a B. an C. the D. no article

Câu 3: Jupiter is _______ planet in the solar system.

A. the biggest B. the big C. the bigger D. biggest

Câu 4: Tommy wanted to know ______ .

A. why his friends laughing B. why did his friends laugh

C. the reason why his friends laughing

D. why his friends were laughing

Câu 5: He was believed ______ 3 years ago.

A. to have gone back hometown B. to go back hometown

C. to be go back hometown D. to have been gone back hometown

Câu 6: Education in England puts ______ force for children from 9 to 16 years old.

A. into B. on C. off D. through (thu xếp)

Câu 7: I am _______ at paying my bills on time.

A. hopeful B. hopeless C. hope D. hoping

Câu 8: Students who study far from home often have problems with _______.

A. houses B. rooms C. flats D. accommodation

Câu 9: In his latest speech, the Secretary General_______ the importance of wildlife conservation.

A. stressed B. excused C. extorted D. remained

Câu 10: Some days of rest may help to _______ the pressure of work.

A. reduce B. lower C. chop D. crease

Câu 11: Murder is a serious crime and one rarely ______________ with it.

A. get away B. go away C. turn away D. come away

Câu 12: She used to be very thin but she has __________ a bit now.

A. filled in B. finished off C. filled out D. fired away

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Câu 1: Mrs Quyen: “Word hard! Otherwise, you may fail the exam”
Anna: “__________________”

A. Ok, I will B. I think you have to C. I can’t fail it D. I see

Câu 2: Teddy: “I’m very sorry for letting you wait for so long”
Maria: “_______________”

A. Don’t apologize. I’ve just arrived here. B. You’re welcome

C. It doesn’t matter. Thank you D. My pleasure. Don’t worry about it

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions

Câu 1: During their five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

A. going off B. going over C. going by D. going ahead

Câu 2: The International Union for Conservation of Nature Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species.

A. complete B. rational C. understandable D. valuable

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: Your experience with oil well fires will be invaluable to the company in case of trouble

A. precious B. priceless C. important D. worthless

Câu 2: A thrifty buyer chases fruits and vegetables in season.

A. professional B. economical C. careful D. extravagant

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Câu 1: Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile.

A. This job offers a poor salary.

B. This job is rewarding at all.

C. The only thing that makes this job worthwhile is the money.

D. Although the salary is poor, the job is worthwhile.

Câu 2: John was not here yesterday. Perhaps he was ill.

A. John needn’t be here yesterday because he was ill.

B. Because of his illness, John shouldn’t have been here yesterday.

C. John might have been ill yesterday, so he was not here.

D. John must have been ill yesterday, so he was not here.

Câu 3: “If I were you, I would go to the doctor.” David said to Claudia.

A. David advised Claudia not to go to the doctor.

B. David told Claudia that he would go to see the doctor.

C. David advised Claudia to go to the doctor.

D. David told Claudia to become a doctor.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Câu 1: He did not work hard. He failed the exam.

A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.

B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.

C. If he had worked hard, he would have passed the exam.

D. However hard he worked, he failed the exam.

Câu 2: She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.

A. Neither she nor we don’t want to go to their party.

B. Neither we nor she wants to go to their party.

C. Either we or she doesn't want to go to their party.

D. Neither we nor she want to go to their party.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not fully understand. Sometimes you (1) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess. The strategy you adopt depends very much upon the degree of accuracy you require and the time at your disposal.
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations. Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts. It is also important to recognize the special dangers of dictionaries that translate from English into your native language and vice versa. If you must use a dictionary, it is usually far safer to consult an English-English dictionary.
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited. You are, therefore, forced to guess the meaning of unfamiliar words. When you come across unknown words in an exam text, it is very easy to panic. However, if you develop efficient techniques for guessing the meaning, you will overcome a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word

Câu 1: (1)

A. control B. inspect C. check D. examine

Câu 2: (2)

A. valuable B. worth C. essential D. vital

Câu 3: (3)

A. variation B. multiple C. diversity D. variety

Câu 4: (4)

A. Even if B. Provided C. Although D. In case

Câu 5: (5)

A. originated B. extracted C. derived D. coming

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7.

Animals have an intuitive awareness of quantities. They know without analysis the difference between a number of objects and a smaller number. In his book “ The natural History of Selboure ” (1786 ) , the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one . He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed. It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch . Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces.
These and similar
accounts have led some people to infer that creatures other than humans can actually count. They also point to dogs that have been taught to respond to numerical questions with the correct number of barks, or to horses that seem to solve arithmetic problems by stomping their hooves the proper number of times.
Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals - as in the case of food. There is no transfer to other situations or from concrete reality to the abstract notion of numbers. Animals can “count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight. In lab experiments, animals trained to “count” one kind of object were unable to count any other type. The objects, not the numbers, are what interest them. Animals admittedly remarkable achievements simply do not amount to evidence of counting, nor do they reveal more than innate instincts, refined by the genes of successive generations, or the results of clever, careful conditioning by trainers

Câu 1: What is the main idea of this passage?

A. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count.

B. Of all animals, dogs and horses can count best.

C. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers

D. Animals cannot “count” more than one kind of object.

Câu 2: Why does the author refer to Gilbert White‟s book in line 2?

A. To indicate that more research is needed in this field

B. To show how attitudes have changed since1786.

C. To provide evidence that some birds are aware of quantities.

D. To contradict the idea that animals can count.

Câu 3: The word “surreptitiously” is closest in meaning to

A. quickly B. occasionally C. stubbornly D. secretly

Câu 4: The word “odd” refers to which of the following?

A. numbers such as 1, 3, 5 and so on B. lucky numbers

C. numbers such as 2, 4, 6 and so on D. unusual numbers

Câu 5: The author mentions that all of the following are aware of quantities in some ways EXCEPT

A. wasps B. Plovers C. caterpillars D. mice

Câu 6: The word “accounts” is closest in meaning to

A. reasons B. reports C. deceptions D. invoices

Câu 7: How would the author probably characterize the people who are mentioned in the first line of the second paragraph

A. As foolish B. As demanding C. As clever D. As mistaken

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.

Life originated in the early seas less than a billion years after the Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life’s transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle?
The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils-relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.
Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence form sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans- plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were
entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms

Câu 1: In what order did the organisms first appear on earth?

A. vascular plants, plant-eating animals, carnivores

B. carnivores, plant-eaters, megafossils

C. mega fossils, prey hunters, plant-eaters

D. seed plants, ferns, megafossils

Câu 2: What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in the third paragraph?

A. They have not been helpful in understanding the evolution of terrestrial life.

B. They were found in approximately the same numbers as vascular plant fossils.

C. They are older than the mega fossils.

D. They consist of modern life-forms.

Câu 3: According to the theory that the author calls “the traditional view” what was the first form of life to appear on land?

A. Bacteria B. Meat-eating animals

C. Plant-eating animals D. Vascular plants

Câu 4: What is the following paragraph likely to discuss?

A. the existence of previously unknown organisms

B. the revision of human views on the nature of early plant and animal communities

C. comparison and contrast between the first terrestrial life forms and newly discovered fossils

D. what the first terrestrial life forms might have been

Câu 5: The word “entombed” is closest in meaning to ______.

A. crushed B. trapped C. produced D. excavated

Câu 6: Which of the following resulted from the discovery of microscopic fossils?

A. Which of the following resulted from the discovery of microscopic fossils?

B. Old techniques for analyzing fossils were found to have new uses

C. The origins of primitive sea life were explained.

D. Assumptions about the locations of ancient seas were changed.

Câu 7: With which of the following conclusions would the author probably agree?

A. The evolution of terrestrial life was as complicated as the origin of life itself.

B. The discovery of microfossils supports the traditional view of how terrestrial life evolved.

C. New species have appeared at the same rate over the course of the last 400 million years.

D. The technology used by paleontologists is too primitive to make accurate determinations about ages of fossils.

Câu 8: According to the passage, what happened about 400 million years ago?

A. Many terrestrial life-forms died out

B. New life-forms on land developed at a rapid rate

C. The mega fossils were destroyed by floods.

D. Life began to develop in the ancient seas.











LỜI GIẢI CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 1: Đáp án A

Đáp án A phiên âm là / id /, các phương án khác phiên âm là / d /
wounded /wu:ndid/ : bị thương
combined /kɔm’bain/ : kết hợp
considered / kənˈsidər/ : xem xét
believed /bi’liv/ : tin tưởng

Câu 2: Đáp án A

Đáp án là A: research /rɪ'sɜ:tʃ/: nghiên cứu có phần gạch chân phát âm là /s/.
Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /z/.
resent /ri’zent/: bực tức
resemble /ri’zembl/: giống nhau
resist /ri’zist/: chống lại

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Câu 1: Đáp án D

Đáp án D nhấn âm 1, còn lại nhấn âm 2
describe / dis'kraib/: mô tả
descent / di'sent/: sự xuống dốc
design / di'zain/: thiết kế
descant / 'deskænt/: bài bình luận dài

Câu 2: Đáp án D

Đáp án D nhấn âm 1, còn lại nhấn âm 2
disappear / disə'piə/: biến mất
recommend / rekə'mend/: giới thiệu
understand / ʌndə'stænd/: hiểu ý
volunteer / vɔlən'tiə/: tình nguyện

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 1: Đáp án C

Hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Động từ chia theo chủ ngữ Mrs Phuong => số ít
Sửa thành: is
Dịch nghĩa: Cô Phương cùng học sinh của cô ở Hà Nội đang dự định tham gia chương trình từ thiện ở vùng sâu

Câu 2: Đáp án A

Giới từ + mệnh đề quan hệ.
Sửa thành: in which
Dịch nghĩa: Trường Thái Nguyên là nơi tôi đã từng học khi tôi còn nhỏ

Câu 3: Đáp án C

Sau tobe + adj
Sửa thành: deaf
Dịch nghĩa: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua sự khó khan với sự giúp đỡ của cô giáo cô ấy,…

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Đáp án D

Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + PP
Dịch nghĩa: Vàng được khám phá vào thế kỷ 19

Câu 2: Đáp án B

A/an + N không xác định.
The + N xác định.
An + N bắt đầu là nguyên âm (a, e, u, i, o)
Dịch nghĩa: Cô ấy đọc một quyển sách thú vị

Câu 3: Đáp án A

So sánh nhất của tình từ ngắn “big” là the biggest
Dịch nghĩa: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt trời

Câu 4: Đáp án D

Câu tường thuật dạng câu hỏi: Lùi thì, không đảo ngữ
Dịch nghĩa: Tommny muốn biết tại sao bạn của anh ấy đang cười

Câu 5: Đáp án B

Câu bị động của động từ tường thuật chia cùng thì:
S + tobe + PP + to Vo
Dịch nghĩa: Anh ấy được tin rằng đã trở về quê 3 năm trước

Câu 6: Đáp án A

Cụm từ put into force: bắt buộc
Dịch nghĩa: Giáo dục thì bắt buộc cho trẻ em từ 9 đến 16 tuổi

Câu 7: Đáp án B

Cụm từ tobe hopeless at: vô vọng
Dịch nghĩa: Tôi vô vọng với việc chi trả hóa đơn đúng hạn

Câu 8: Đáp án D

Dịch nghĩa: Những học sinh mà sống xa nhà thường có vấn đề về chỗ ở

Câu 9: Đáp án A

Stress: nhấn mạnh
Excuse: xin lỗi
Extort: tống tiền
Remain: duy trì
Dịch nghĩa: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 10: Đáp án A

Reduce the pressure: giảm áp lực
Dịch nghĩa: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc

Câu 11: Đáp án A

get away with: trốn phạt, thoát khỏi hình phạt
turn away: quay đi
Dịch nghĩa: Giết người là phạm tội nghiêm trọng, hiếm ai có thể thoát khỏi sự trừng phạt

Câu 12: Đáp án C

filled in: điền vào
finished off: hoàn thành
filled out: trở nên
fired away: nổ súng
Dịch nghĩa: Cô ấy đã từng rất gầy, nhưng giờ cô ấy béo lên chút rồi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Câu 1: Đáp án A

“Học chăm chỉ hoặc là bạn có thể trượt kì thi”
“Vâng, tôi sẽ cố gắng”

Câu 2: Đáp án A

“Xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi lâu”
“Đừng xin lỗi. Mình cũng vừa đến thôi”

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Câu 1: Đáp án D

Advance (v): tiến triển, cải tiến
A. go off: hỏng, ôi thiu, nổ(bom)
B. go over: vượt qua
C. go by : trôi qua
D. go ahead: tiến triển
Dịch nghĩa: Trong suốt lịch sử 5 thập kỉ, Asian Games đã cải tiến về tất cả các mặt

Câu 2: Đáp án A

Comprehensive: bao quát; toàn diện
Complete: đầy đủ, trọn vẹn
Rational: hợp lý, phải lẽ
Understandable: có thể hiểu được
Valuable: có giá trị lớn, quý báu
=> từ gần nghĩa nhất là complete
Dịch câu: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Câu 1: Đáp án D

A. precious: đắt giá
B. priceless: vô giá
C. important: quan trọng
D. worthless: không có giá trị Invaluable: vô cùng quý giá >< worthless
Dịch nghĩa: Kinh nghiệm của bạn đối với các vụ hỏa hoạn dầu hỏa sẽ là vô giá đối với công ty khi xảy ra vấn đề.

Câu 2: Đáp án D

Thrifty: tiết kiệm/ đạm bạc
Professional: chuyên nghiệp
Economical: tiết kiệm
Careful: cẩn thận
Extravagant: hoang phí
=>Thrifty >< Extravagant
Dịch nghĩa: Một người tiêu dùng tiết kiệm theo đuổi trái cây và rau trong mùa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 1: Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm

Câu 2: Đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ

Câu 3: Đáp án C

Giải thích: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
Dịch nghĩa: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ." David nói với Claudia.
C. David khuyên Claudia nên đi khám bác sĩ.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

Câu 1: Đáp án C

He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi
= C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Câu quá khứ viết về If loại 3
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi

Câu 2: Đáp án B

Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến buổi tiệc của họ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

Câu 1: Đáp án C

Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (1) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]

Câu 2: Đáp án B

It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]

Câu 3: Đáp án D

Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]

Câu 4: Đáp án A

Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sửdụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]

Câu 5: Đáp án C

Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7

Câu 1: Đáp án A

Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm
- Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng
- Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính lànhững vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sựhuấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm

Câu 2: Đáp án C

Mục đích của tác giả là đưa ra một số dẫn chứng chứng minh rằng, các loài chim có sự nhận thức về số lượng: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more than one egg has been removed

Câu 3: Đáp án D

"surreptitiously"= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật
Quickly: nhanh chóng
Occasionally: thỉnh thoảng
Stubbornly: một cách cứng đầu

Câu 4: Đáp án A

“odd” ở đây được hiểu với nghĩa "số lẻ" (ví dụ như 1,3,5,7, vv...)
Lucky numbers: con số may mắn
Unusual numbers: con số bất thường

Câu 5: Đáp án C

Thông tin ở đoạn đầu tiên:
- It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when the eggs hatch
- Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd and even numbers of food pieces
- the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover's nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one
Chỉ có caterpillars (sâu bướm) là không được nhắc đến

Câu 6: Đáp án B

“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại
Reasons: lý do
Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt
Invoices: hoá đơn

Câu 7: Đáp án D

Những người” ở câu đầu tiên đoạn 2 có thể được miêu tả là “as mistaken” (nhầm lẫn, nhầm tưởng)
Bởi những minh chứng ở đoạn 1 có thể khiến nhiều người nhầm tưởng rằng động vật có khả năng đếm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8

Câu 1: Đáp án A

Các sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất theo trình tự là
A. Thực vật có mạch, động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
B. Động vật ăn thịt, động vật ăn cỏ, đại hóa thạch
C. Đại hóa thạch, động vật săn mồi, động vật ăn cỏ
D. Thực vật có hạt, cây dương xỉ, đại hóa thạch
Dẫn chứng: In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters

Câu 2: Đáp án C

Có thế thấy được điều gì về những hóa thạch được đề cập trong đoạn văn thứ 3?
A. Chúng không giúp ích gì về việc tìm hiểu sự tiến hóa của quần thể trên cạn
B. Số lượng được tìm thấy xấp xỉ bằng hóa thạch của thực vật có mạch
C. Chúng già hơn các đại hóa thạch
D. Chúng gồm các dạng sinh thể hiện đại
Dẫn chứng : “Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago” “Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils consist of the organic remains of the organism.”

Câu 3: Đáp án D

Theo như học thuyết tác giả gọi là “the traditional view” thì dạng sự sống đầu tiên xuất hiện trên cạn là gì?
A. Vi khuẩn
B. Động vật ăn thịt
C. Động vật ăn cỏ
D. Thực vật có mạch
Dẫn chứng: In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters.

Câu 4: Đáp án D

Đoạn văn tiếp theo có thể nói về ?
A. Sự tồn tại của sinh vật chưa từng được biết
B. Sự sửa đổi các quan điểm của con người về bản chất của cộng đồng thực vật và động vật cổ xưa
C. Sự so sánh và trái ngược giữa các dạng thể sống trên cạn và các hóa thạch mới được phát hiện
D. Những dạng thể sống đầu tiên trên cạn đầu tiên có thể có

Câu 5: Đáp án B

Từ “ entombed” gần với nghĩa nào?
A. Nghiền nát
B. Bị mắc vướng
C. Sản xuất
D. Đào, khai quật
“Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils consist of the organic remains of the organism.” Mặc dù chúng bị chôn vùi trong đá hàng trăm triệu năm nhưng nhiều hóa thạch vẫn sót lại một ít hữu cơ của các sinh vật
Emtomb= trap

Câu 6: Đáp án A

Điều gì có thể suy được từ việc phát hiện ra vi hóa thạch ?
A. Ước tính thời gian cho sự xuất hiện đầu tiên của mặt đất sống hình thức đã được thay đổi.
B. Kĩ thuật cũ để phân tích hóa thạch được cho là có những cách dùng mới
C. Giải thích được nguồn goccs ra đời của sinh thể biển nguyên thủy
D. Giả định về vị trí của vùng biển cổ đại đã được thay đổi.
Dẫn chứng:” These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.”

Câu 7: Đáp án A

Tác giả sẽ đồng ý với những kết luận nào sau đây?
A. Sự tiến hóa của sự sống trên cạn phức tạp như nguồn gốc của sự sống.
B. Việc phát hiện ra vi hóa thạch ủng hộ cho quan điểm truyền thống về việc sự sống trên cạn đã tiến hóa như thế nào.
C. Những loài mới xuất hiện với tốc độ tương tự nhau suốt quá trình 400 triệu năm về trước
D. Các công nghệ được sử dụng bởi các nhà khảo cổ quá thô sơ để đưa ra quyết định chính xác về tuổi của hóa thạch

Câu 8: Đáp án B

Theo đoạn văn, điều gì đã diễn ra 400 năm về trước ?
A. Nhiều sinh thể trên cạn tiệt chủng
B. Nhiều dạng thể sống mới trên cạn phát triển với tốc độ nhanh
C. Đại hóa thạch bị hủy bởi bão lũ
D. Sự sống bắt đầu phát triển ở những biển cổ đại.
Dẫn chứng: “Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.” ( Hơn thế, nhiều đại hóa thạch đã thể hiện rằng sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa dạng hóa trong khoảng giữa giai đoạn Silur và giai đoạn Devon, khoảng hơn 400 năm trước.)








Ngoài Tuyển chọn 8 đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 có lời giải chi tiết thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Sở GD & ĐT Thái Nguyên Lần 1
Đề Thi HSG Văn 12 Sở Giáo Dục Quảng Nam 2021 Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa THPT Hàn Thuyên Lần 2
Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Trường Đồng Đậu Lần 1
10 Đề Minh Họa Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Và Lời Giải-Tập 5
Đề Thi Học Kỳ 1 Lớp 12 Môn Ngữ Văn Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Liên Trường THPT Nghệ An Lần 1
Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Anh 12 Quảng Nam 2019-2020
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Lời Giải Chi Tiết (Bộ 2)
Đề Thi HSG Văn 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021