Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án-Đề 4
Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án-Đề 4 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào mừng các bạn đến với trang tài liệu Vật Lý 8, nơi chúng tôi cung cấp cho các bạn đề thi giữa học kì 2 năm 2021-2022 với đầy đủ đáp án. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Đề 4.
Đề thi này là một phần trong bộ tài liệu tổng hợp các đề thi Vật Lý 8 giữa học kì 2, được biên soạn và thiết kế đặc biệt để giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kì.
Đề thi Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Đề 4 bao gồm một loạt các câu hỏi và bài tập thực tế liên quan đến các chủ đề chính trong chương trình Vật Lý 8. Mỗi câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức của bạn về các khái niệm cơ bản, cũng như khả năng áp dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tế.
Đặc biệt, đáp án được cung cấp kèm theo mỗi câu hỏi và bài tập, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Đồng thời, lời giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải quyết từng bước của các bài tập và bài toán.
Chúng tôi hy vọng rằng Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Đề 4 sẽ là nguồn tài liệu hữu ích và giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng Vật Lý của mình. Hãy sẵn sàng đối mặt với thử thách và tham gia vào việc ôn tập và làm bài trong đề thi này để đạt được thành công trong môn học quan trọng này.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
PHÒNG GD&ĐT ……… TRƯỜNG TH-THCS /…………. Họ tên: Lớp: |
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II Môn: Vật lý 8 Thời gian: 45 phút Năm học: 2021 – 2022 |
Điểm |
Lời phê của giáo viên
|
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau:
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
ĐA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 5: Công suất là:
A. Công thực hiện được trong một giây.
B. Công thực hiện được trong một ngày.
C. Công thực hiện được trong một giờ.
D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 6: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính ì lớn. D. Vật có đứng yên.
Câu 7: Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
D. Hiện tượng cầu vồng.
Câu 8: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 9: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 10: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. chuyển động không ngừng.
B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 13 (2 điểm): Tại sao khi pha nước đường thì ra phải cho đường vào nước trước, khuấy đều cho đường tan hết rồi mới cho đá?
Câu 14 (2 điểm): Cá muốn sống được phải có không khí. Nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước? giải thích?
Câu 15 (3 điểm): Một người kéo một vật từ giếng sâu 12m lên đều trong 30s. Người ấy phải dùng một lực 220N. Tính công, công suất và vận tốc của người kéo.
--------------------HẾT-----------------
CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI KIỂM TRA ^_^
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
C |
B |
C |
D |
A |
A |
A |
D |
A |
C |
B |
II. Tự luận (7điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 |
Vì nhiệt độ càng cao các phân tử nước và đường chuyển động càng nhanh, sự khuếch tán đường trong nước diễn ra nhanh hơn. Nếu bỏ đá vào nước trước, nhiệt độ của nước sẽ bị hạ thấp nên làm quá trình khuếch tán đường diễn ra chậm hơn rất nhiều. |
1đ
1đ |
14 |
Giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể đứng xen vào khoảng cách đó, chính vì vậy mà cá có thế sống được trong nước. |
2đ |
15
|
Tóm tắt: s = 12m; t = 30s; F = 220N. A = ?; P =? Công thực hiện của người kéo là: A = F.s = 220.12 = 2640J. Công suất của người kéo là: P = A/t = 1440/20 = 88W Đáp số: A = 2640J; P = 88W |
0,5đ
1,25đ
1,25đ |
Ngoài Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án-Đề 4 thì các đề thi trong chương trình lớp 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm