Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 1) Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 1) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 01 |
ĐỀ THI THỬ THPT QG 2021 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Cho
biết hằng số Plăng
;
độ lớn điện tích nguyên tố
;
tốc độ ánh sáng trong chân không
;
số
nguyên tử/mol
Câu 1. Cho một máy biến áp lý tưởng đang hoạt động ổn định, tần số của điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp
A. khác với tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. đúng bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 2. Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng nào sau đây có tần số dao động đúng bằng tần số của Li độ?
A. Vận tốc, Gia tốc, và Lực kéo về. B. Lực kéo về, Động năng, và Vận tốc.
C. Vận tốc, Gia tốc, và Thế năng. D. Lực kéo về, Cơ năng, và Động năng.
Câu 3. Trong môi trường chân không, nếu so với ánh sáng trong vùng nhìn thấy thì tia Tử Ngoại có
A. tốc độ nhỏ hơn. B. tần số nhỏ hơn.
C. bước sóng nhỏ hơn. D. cường độ nhỏ hơn.
Câu 4. Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
B. Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.
C. Trong quá trình lan truyền sóng cơ học thì các phần tử môi trường truyền đi theo sóng.
D. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Câu
5.
Một hạt nhân đang đứng
yên thì phóng xạ ra hạt
và chuyển thành hạt nhân khác. Trong trường hợp này,
động năng của hạt
sinh ra
A. lớn hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.
B. bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.
C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.
D. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.
Câu 6. Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. bản chất của ngoại lực cưỡng bức là loại lực gì.
B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. lực cản môi trường tác dụng lên vật.
Câu 7. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng mặt trời là pha trộn của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
B. Tổng hợp của các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím sẽ cho ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc vẫn có thể bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 8. Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với C là một điểm trên dây không dao động, khi đó dao động của hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C là hai dao động
A.
cùng pha. B.
ngược pha. C.
vuông pha. D.
lệch pha nhau
.
Câu 9. Khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số hạt nuclôn đúng bằng số khối của hạt nhân.
B. Tổng số hạt prôton đúng bằng số hiệu nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện.
D. Tổng số hạt nơtron bằng hiệu giữa số khối và tổng số hạt proton.
Câu 10. Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Nếu tăng độ tự cảm của cuộn dây lên gấp đôi và giảm điện dung của tụ điện xuống còn một nửa thì tần số dao động riêng của mạch thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không đổi.
Câu 11. Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tính định hướng cao. B. Cường độ lớn.
C. Tính đơn sắc cao. D. Không bị khúc xạ qua lăng kính.
Câu 12. Đặc tính nào sau đây của dòng điện xoay chiều là khác với dòng điện không đổi?
A. Làm bóng đèn dây tóc phát sáng. B. Gây tỏa nhiệt khi chạy qua điện trở.
C. Chạy qua được cuộn dây. D. Chạy qua được tụ điện.
Câu
13. Trong mạch dao động LC lý
tưởng đang có dao động điện từ với biểu thức điện
tích trên tụ là
.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây có giá
trị là
A.
. B.
. C.
6 mA. D.
.
Câu
14. Cho dòng điện xoay chiều
chạy qua một điện trở thuần có giá trị
với biểu thức của cường độ dòng điện là
. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế
A.
100 V. B.
C.
200 V. D.
.
Câu
15.
Xét trường hợp ánh sáng đỏ có bước sóng là 0,75 μm
trong chân không, cho các hằng số
và
.
Năng lượng phôtôn của ánh sáng này có giá trị bằng
A. 0,4 eV. B. 0,2 eV. C. 0,29 eV. D. 1,66 eV.
Câu
16. Người
ta bắn chùm hạt
vào hạt nhân
,
phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt
nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
17. Đặt điện áp
vào giữa hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp thì
cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
suất của mạch điện xấp xỉ bằng
A. 0,50. B. 0,87. C. 1,00. D. 0,71.
Câu
18. Chiếu
một chùm tia sáng song song hẹp từ không khí tới mặt
nước với góc tới là
.
Cho chiết suất của nước bằng
.
Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 19. Khi một con lắc đơn dao động tự do trong trường trọng lực của trái đất, độ lớn lực căng của sợi dây đạt cực đại khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí có
A. động năng bằng thế năng. B. vận tốc bằng không.
C. gia tốc tiếp tuyến bằng không. D. độ lớn gia tốc cực đại.
Câu
20. Trên
mặt nước có một nguồn phát sóng dao đông theo phương
thẳng đứng với phương trình
cm. Sóng truyền trên mặt nước với tốc độ bằng 8
cm/s tới điểm M trên mặt nước cách các nguồn 6 cm. Pha
ban đầu của sóng tới tại M bằng
A.
. B.
. C.
0. D.
.
Câu
21.
Một ống phát tia X có công suất 400 W đang hoạt động
ổn định ở điện áp 10 kV. Cho hằng số
. Tổng số hạt electron chạy qua ống trong mỗi giây xấp
xỉ bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
22.
Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng
Mặt Trời giảm một lượng
.
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là
.
Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời
bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
23. Biết
năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử
Hidro được tính theo biểu thức
(
là hằng số dương,
).
Cho một đám khí Hidro loãng đang ở trạng thái cơ bản.
Khi chiếu bức xạ có tần số
vào đám nguyên tử này thì chúng chỉ phát ra duy nhất 1
bức xạ đơn sắc. Vậy nếu chiếu bức xạ có tần số
vào đám nguyên tử này thì số bức xạ đơn sắc lớn
nhất mà đám khí có thể phát ra là
A. 10. B. 6. C. 4. D. 15.
C
âu
24. Cho
mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện
động
và điện trở trong
.
Trên các bóng đèn Đ1;
Đ2
lần lượt có ghi 12V-6W và 12V-12W. Điện trở thuần có
giá trị
.
Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị
A.
. B.
.
C.
. D.
.
Câu
25.
Một học sinh thực hiện đo bước sóng của ánh sáng
được phát ra từ một nguổn sáng đơn sắc bằng thí
nghiệm khe Yâng. Cho số đo khoảng cách giữa hai khe sáng
là
mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
là
m. Trên màn quan sát giao thoa, khoảng cách giữa 10 vân sáng
liên tiếp đo được là
mm. Kết quả biểu diễn bước sóng đo được là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
26. Đặt
điện áp xoay chiều
V, với t tính bằng giây, vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở
,
cuộn cảm thuần
và tụ điện
mắc nối tiếp. Trong một chu kì của dòng điện, tổng
thời gian mà mạch điện sinh công dương là
A. 30,0 ms. B. 17,5 ms. C. 7,5 ms. D. 5,0 ms.
Câu
27.
Hai điện tích điểm
và
đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân
không. Đặt điện tích điểm q3
tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân
bằng. Giá trị của q3
là
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu
28. Hai
dòng điện không đổi có cường độ
và
chạy ngược chiều trong hai dây dẫn thẳng, rất dài,
song song với nhau và cách nhau 10 cm trong chân không. Cảm
ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách
dây dẫn mang dòng điện I1
một đoạn 6 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2
một đoạn 8 cm có độ lớn bằng
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 29. Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có
A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Đông.
B. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Tây.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
D. độ lớn bằng không.
Câu
30. Một
con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được
giữ cố định, đầu dưới gắn với một vật nặng.
Khi vật nặng đứng cân bằng thì lò xo giãn 4 cm. Cho
và lấy xấp xỉ
.
Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng thì thấy trong môt chu kì dao động, khoảng thời
gian lò xo bị nén là
.
Chọn trục tọa độ trùng với phương dao động của
vật, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ
tại vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian,
,
là lúc vật qua vị trí lò xo giãn 8 cm và đang chuyển
động chậm dần. Pha ban đầu của dao động là
A.
. B.
.
C.
. D.
.
C
âu
31.
Đặt điện áp xoay chiều lên hai đầu mạch điện như
trong hình. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch AN (1) và điện áp giữa
hai đầu đoạn mạch MB (2) vào thời gian được cho trên
hình vẽ. Số chỉ của vôn kế nhiệt là
A. 150 V. B. 200 V.
C. 240 V. D. 300 V.
C
âu
32. Trong
sơ đồ hình vẽ bên, R là một quang điện trở, AS là
ánh sáng kích thích, A là ampe kế nhiệt lý tưởng, và V
là vôn kế nhiệt lý tưởng. Số chỉ của ampe kế và
vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng
kích thích AS?
A. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng.
B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm.
C. Số chỉ của cả A và V đều tăng.
D. Số chỉ của cả A và V đều giảm.
Câu
33. Bắn
một hạt nơtron có động năng 2 MeV vào hạt nhân
đang đứng yên thì thu được hạt anpha và hạt nhân X có
hướng chuyển động hợp với hướng tới của hạt
nơtron các góc lần lượt là 25° và 30°. Phản ứng này
tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 1,637 MeV. B. Tỏa 1,636 MeV. C. Thu 1,524 MeV. D. Tỏa 1,125 MeV.
Câu
34.
Một chất điểm đang dao động điều hòa với phương
trình gia tốc
.
Tính từ thời điểm ban đầu,
,
chất điểm đi qua vị trí có vận tốc bằng
lần thứ 13 tại thời điểm
A. 6,75 s. B. 6,25 s. C. 6,5 s. D. 6,45 s.
Câu 35. Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm với hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm. Gọi H là chân đường cao hạ từ khe S1 tới màn quan sát. Lúc đầu tại H có một vân tối giao thoa. Dịch màn ra xa dần thì chỉ quan sát được 2 lần tại H cho vân sáng. Trong quá trình dịch chuyền màn, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để tại H đạt cực đại giao thoa lần đầu và đạt cực tiểu giao thoa lần cuối là
A. 1,6 m. B. 0,4 m. C. 0,32 m. D. 1,2 m.
Câu 36. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định, biên độ dao động tại bụng sóng bằng 10 cm, và khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng 36 cm. Tại điểm N trên dây có một nút sóng. Hai điểm E, F trên dây nằm về cùng một phía so với N. Các khoảng cách trên phương truyền sóng từ E và F tới N lần lượt bằng 6 cm và 27 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây tại E và F xấp xỉ bằng
A. 22,4 cm. B. 22,3 cm. C. 21,4 cm. D. 21,1 cm.
C
âu
37. Hai
chất điểm dao động điều hòa cùng tần số có li độ
phụ thuộc thời gian được biểu diễn trên hình vẽ.
Khi chất điểm thứ nhất có tốc độ bằng
và đang tăng thì tốc độ của chất điểm thứ hai xấp
xỉ bằng bao nhiêu?
A. 1,2 cm/s. B. 0,8 cm/s.
C. 0,6 cm/s. D. 0,4 cm/s.
C
âu
38.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng
210 V và tần số có thể thay đổi được vào hai đầu
mạch điện LRC mắc nối tiếp trong đó điện trở R có
thể điều chỉnh. Biết rằng khi tần số có giá trị
bằng f hoặc bằng 64f thì đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của hệ số công suất toàn mạch vào điện trở
R như mô tả trên hình vẽ. Khi tần số bằng f và điện
trở
thì điện áp hiệu dụng trên L bằng
A.
20 V. B.
. C.
10 V. D.
.
Câu
39.
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng
trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ
đến
.
Cho khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là
2 m và khoảng cách giữa hai khe là 2 mm. Trên màn, xét về
một phía so với vân sáng trung tâm, phần chồng chất lên
nhau giữa quang phổ bậc ba và quang phổ bậc bốn mà
không chứa quang phổ bậc năm có bề rộng bằng
A. 0,76 mm. B. 0,38 mm. C. 1,44 mm. D. 0,57 mm.
Câu
40. Trên mặt thoáng của một
chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20
cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
và
,
trong đó u tính bằng mm và t tính bằng s. Giả sử tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s và biên
độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên một
đường thẳng A nằm trên mặt chất lỏng, đi qua trung
điểm của AB, và nghiêng góc 45° so với AB có bao nhiêu
điểm dao động với biên độ bằng 1 mm?
A. 6 điểm. B. 7 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.
Đáp án
1-B |
2-A |
3-C |
4-C |
5-A |
6-A |
7-A |
8-B |
9-C |
10-D |
11-D |
12-D |
13-A |
14-B |
15-D |
16-C |
17-B |
18-A |
19-C |
20-D |
21-D |
22-C |
23-B |
24-B |
25-A |
26-D |
27-A |
28-A |
29-A |
30-C |
31-C |
32-B |
33-A |
34-C |
35-D |
36-D |
37-D |
38-B |
39-B |
40-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi biên độ của điện áp xoay chiều, nó hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Máy biến áp không làm thay đổi tần số của điện áp và dòng điện cho nên tần số của điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp đúng bằng tần số của điện áp và dòng điện ở cuộn sơ cấp.
Câu 2: Đáp án A
Phương trình li độ của dao động cơ điều hòa có dạng
,
từ đó ta có thề xác định được:
- Biểu thức vận tốc là
- Biểu thức gia tốc là
- Biểu thức lực kéo về là
- Biếu thức thế năng là
- Biểu thức động năng là
- Cơ năng của dao động là một hằng số có biểu thức
Như vậy Vận tốc, Gia tốc và Lực kéo về biến thiên điều hòa với tần số đúng bằng tần số của Li độ dao động.
Câu 3: Đáp án C
Trong chân không, tia Tử Ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng Tím (cỡ 380 nm), mà ánh sáng Tím là ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất trong vùng nhìn thấy, do đó tia Tử Ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của các ánh sáng trong vùng nhìn thấy.
Câu 4: Đáp án C
Trong quá trình truyền sóng, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua sẽ dao động quanh vị trí cân bằng của nó chứ không truyền đi theo sóng.
Câu 5: Đáp án A
Phương trình phóng xạ hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có
Do
ta suy ra
.
Câu 6: Đáp án A
Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức có các đặc tính sau:
- Tăng khi biên độ của ngoại lực cưỡng bức tăng.
- Khi tần số ngoại lực càng gần với tần số riêng của vật thì biên độ dao động càng lớn.
- Với cùng một ngoại lực tuần hoàn, nếu lực cản môi trường càng nhỏ thì giá trị cực đại của biên độ càng lớn.
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc bản chất của ngoại lực cưỡng bức. Dù đó là lực hấp dẫn, lực điện, hay lực từ, ... thì đều có tác dụng cưỡng bức giống nhau.
Câu 7: Đáp án A
Thí nghiệm tán sắc ánh sáng mặt trời của Newton qua lăng kính chứng tỏ ánh sáng trắng tự nhiên là sự pha trộn của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. Cần lưu ý là màu sắc của ánh sáng tổng hợp không chỉ phụ thuộc vào sự có mặt của những thành phần đơn sắc nào, mà còn phụ thuộc vào độ mạnh yếu của từng thành phần, do vậy B sai.
C
âu
8: Đáp án B
Dao động của hai điểm đối xứng nhau qua một nút sóng là dao động ngược pha.
Câu 9: Đáp án C
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt prôton mang điện dương (+e) trong khi hạt nơtron không mang điện, do đó điện tích của hạt nhân nguyên tử tính theo đơn vị e (điện tích nguyên tố) đúng bằng tổng số prôton trong hạt nhân.
Câu 10: Đáp án D
Tần số dao động của mạch là
.
Nếu độ tự cảm tăng 2 lần và điện dung giảm 2 lần
thì tần số sẽ là
,
như vậy tần số dao động của mạch không đổi.
Câu 11: Đáp án D
Tia laze có các đặc tính nổi bật là tính đơn sắc cao, tính định hướng cao, và cường độ lớn. Tuy nhiên, tia laze có bản chất là ánh sáng nên nó bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
Câu 12: Đáp án D
Dòng điện xoay chiều có thể chạy qua tụ điện với độ
cản trở dòng điện được đặc trưng bởi dung kháng
, còn dòng điện không đổi thì không thể chạy qua tụ.
Câu 13: Đáp án A
Ta có cường độ dòng điện hiệu dụng
Câu 14: Đáp án B
Ta có cường độ dòng điện hiệu dụng
Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế
Câu 15: Đáp án D
Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng này là
.
Do
nên đổi sang đơn vị eV ta có
.
Câu 16: Đáp án C
Phương trình hạt nhân
.
Áp dụng bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, ta có
Câu 17: Đáp án B
Độ lệch pha giữa u và i là
.
Hệ số công suất của mạch điện
.
C
âu
18: Đáp án A
Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng có
Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ là
Câu 19: Đáp án C
Biểu thức lực căng dây của con lắc đơn
.
Lực căng đạt cực đại
khi
,
khi đó góc lệch của dây treo khỏi phương thẳng đứng
là
,
đây là vị trí mà thành phần lực tác dụng lên vật
trên phương tiếp tuyến của quỹ đạo bằng 0 nên gia
tốc tiếp tuyến bằng 0.
Câu 20: Đáp án D
Ta có
Bước sóng
Phương trình sóng tới tại M là
Pha ban đầu của sóng tới tại M là
Sau khi chuẩn hóa ta có pha ban đầu bằng
Câu 21: Đáp án D
Nếu gọi N
là số hạt electron chạy qua ống phát tia X trong mỗi giây
thì cường độ dòng điện qua ống là
.
Công suất hoạt động của ống là
.
Số hạt electron chạy qua ống trong mỗi giây là
Câu 22: Đáp án C
Công suất bức xạ trung bình của mặt trời là:
Câu 23: Đáp án B
D
o
đám khí chỉ phát ra một bức xạ đơn sắc nên bức xạ
này tương ứng sự dịch chuyền mức năng lượng
,
có nghĩa là mức năng lượng kích thích cao nhất của đám
khí khi đó là E2, ứng với quỹ đạo L, ta có:
(1)
Khi chiếu bức xạ có tần số
thì ta có
(2)
Từ (1) và (2) ta có
Như vậy mức năng lượng kích thích cao nhất trong trường hợp này là mức E4.
Số loại bức xạ do khối khí phát ra là
loại.
Câu 24: Đáp án B
M
ỗi
bóng đèn dây tóc có bản chất là một điện trở có
giá trị R. Nếu Udm và Pdm lần lượt
là điện áp định mức và công suất định mức của
bóng đèn, khi đó ta có:
Ta có điện trở của mỗi đèn là
,
Điện trở mạch ngoài là
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là
Cường độ dòng điện qua các bóng đèn
là
và
.
Câu 25: Đáp án A
Khoảng cách giữa 10 vân liên tiếp là 9i,
ta có
Sai số của phép đo là
Theo quy tắc làm tròn sai số, do chữ số
có nghĩa đầu tiên lớn hơn 2 nên làm tròn được
Từ đó, kết quả làm tròn giá trị trung
bình sẽ có hai chữ số có nghĩa, cho nên
.
Suy ra kết quả biểu diễn bước sóng đo được là
C
âu
26: Đáp
án D
Trước tiên ta tính được
;
Độ lệch pha giữa u và i là
Ta có công suất (tiêu thụ điện năng) tức thời trên
mạch điện là
.
Để mạch điện sinh công dương thì
tức là u và i phải trái dấu nhau.
Như vậy bài toán đổi thành tính thời gian trong một chu
kì, điện áp tức thời giữa hai đầu mạch và cường
độ dòng điện tức thời trong mạch trái dấu nhau. Trong
trường hợp này, chúng ta sử dụng phương pháp đường
tròn hỗn hợp đa trục như hình vẽ. Lấy trục i làm
chuẩn trên phương ngang, do u sớm pha
so với i nên trục biểu diễn u sẽ lệch
theo chiều kim đồng hồ so với trục i.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch
sinh công âm ứng với từ M1 tới M2, M3
tới M4, do đó tổng hai góc là
.
Câu 27: Đáp án A
Đề q3 nằm cân bằng thì
,
do đó điện tích q3 phải nằm trên đường
thẳng nối q1q2 và nằm ngoài ngoài đoạn
thẳng q1q2.
Mà
nên để q3 cân bằng thì q3 phải nằm
gần q1 hơn.
Đ
iều
kiện đề q3 cân bằng là
(1)
Theo bài ra ta có
(2)
Từ (1) và (2)
Đề q1
nằm cân bằng thì
và thỏa mãn
Câu 28: Đáp án A
C
ảm
ứng từ do từng dòng điện I1 và I2
gây ra tại điểm M là
Do mối liên hệ giữa cách khoảng cách là
thỏa mãn định lý Pitago nên các véc tơ cảm ứng từ
tại M vuông góc với nhau,
.
Suy ra cảm ứng từ tại M là
.
Câu 29: Đáp án A
T
heo
quy tắc tam diện thuận, nếu véc-tơ cường độ điện
trường
hướng về hướng Nam thì véc-tơ cảm ứng từ
phải hướng về hướng Đông để đảm bảo véc tơ
là hướng lên trên (xem hình).
Mặt khác, do
và
dao động cùng pha nên khi cường độ điện trường có
độ lớn bằng nửa cực đại thì cảm ứng từ cũng có
độ lớn bằng nửa giá trị cực đại.
Câu 30: Đáp án C
Khi lò xo cân bằng
Chu kì dao động
Thời gian lò xo nén trong một chu kì là
tương ứng với một cung
trên đường tròn (hình vẽ).
Trong một chu kì dao động, thời gian lò xo bị nén là khoảng thời gian vật đi từ vị trí không biến dạng đến biên âm rồi trở về vị trí không biến dạng, ta có thể suy luận
Khi lò xo giãn 8 cm thì li độ
,
do vật đang chuyền động chậm dần nên đang đi ra biên
dương, như vậy ban đầu vật đang ở vị trí Mo
trên đường tròn
.
Câu 31: Đáp án C
D
ựa
vào mối liên hệ giữa giá trị 0,5 ms và đỉnh đồ thị
hình sin, ta có
Biên độ điện áp trên đoạn AN và MB lần lượt là
và
Pha ban đầu của điện áp trên đoạn AN và MB lần lượt
là 0 và
.
Từ đó ta có phương trình điện áp trên đoạn AN và MB
là
và
Do uAN, uMB vuông pha nhau, ta dựng được giản đồ vecto như hình vẽ, từ đó ta có
.
Vậy vôn kế nhiệt chỉ 240 V, đúng bằng điện áp hiệu dụng trên điện trở R.
Câu 32: Đáp án B
Ta biết rằng nguyên tắc hoạt động của quang điện trở
dựa trên hiện tượng quang điện trong. Khi tắt chùm sáng
kích thích, hiện tượng quang điện trong dừng xảy ra nên
giá trị điện trở R của quang điện trở tăng lên. Do
đó cường độ dòng điện trong mạch
bị giảm đi nên số chỉ Ampe kế giảm.
Điện áp trên quang trở
tăng lên làm số chỉ Vôn kế tăng.
Câu 33: Đáp án A
Vận dụng các định luật bảo toàn điện tích và bảo
toàn số khối, ta viết được phương trình phản ứng
hạt nhân đã xảy ra như sau:
V
ận
dụng định luật bảo toàn động lượng, ta vẽ được
giản đồ các véc tơ động lượng như hình vẽ. Theo
định lí hàm số sin trong tam giác, ta có:
Năng lượng tỏa ra của phản ứng có thể được tính thông qua động năng của các hạt tham gia phản ứng, ta có:
Do
nên phản ứng thu năng lượng 1,637 MeV.
C
âu
34: Đáp
án C
Ta có
Trên đường tròn vận tốc, ta biểu diễn vị trí ban đầu
của vận tốc (M0) và hai vị trí ứng với vận
tốc bằng
như trên hình vẽ.
Từ đường tròn, ta suy ra trong mỗi chu kì dao động có 2
lần chất điểm có vận tốc bằng
.
Tách
.
Do hai điểm M0 và M1 đối xứng tâm
trên đường tròn nên ta tính được
Câu 35: Đáp án D
T
ừ
công thức khoảng vân
ta thấy, khi màn rời xa mặt phẳng chứa hai khe thì D
tăng, do đó khoảng vân i sẽ tăng dần. Việc trong quá
trình di chuyển ra xa dần, tại H chỉ có hai lần cho vân
sáng cho thấy vân tối lần đầu tiên là vân tối thứ 3
tính từ vân trung tâm, và trong khoảng từ H đến vân
sáng trung tâm khi đó chỉ có hai vân sáng (xem hình vẽ).
Khi màn ở vị trí mà H ứng với cực đại giao thoa lần
đầu tiên (vân sáng bậc 2) trong quá trình dịch chuyển
màn ra xa dần thì khoảng cách từ H tới vân sáng trung
tâm là:
Khi màn ở vị trí mà H là cực tiểu lần cuối, tức là
H ứng với vân tối thứ nhất (gần vân sáng trung tâm
nhất), ta có:
Vậy 2 vị trí màn cách nhau
.
Câu 36: Đáp án D
Khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất
.
N
hìn
vào hình vẽ, dựa vào đặc tính của đồ thị hình sin,
do điểm E cách N một khoảng là
nên biên độ dao động tại E là
.
Tương tự như vậy, do điểm F cách N một khoảng
nên suy ra biên độ dao động tại F là
.
E, F nằm trong cùng một bó sóng nên hai phần tử dây tại
đó dao động cùng pha, suy ra khoảng cách xa nhất giữa
hai phần tử dây trong quá trình dao động là
đạt được khi hai phần tử này cùng đi qua vị trí
biên.
Câu 37: Đáp án D
T
a
xét trong khoảng thời gian từ lúc
đến lúc
,
dựa vào đồ thị li độ có thể thấy:
- Chất điểm (1) đi từ vị trí ban đầu về lại vị trí cũ nhưng đổi chiều chuyển động
- Chất điểm (2) đi từ vị trí ban đầu đến biên dương lần đầu tiên.
Biểu diễn các quá trình trên lên hai đường tròn đồng
tâm như hình vẽ. Do cùng khoảng thời gian nên góc quét
của hai chuyển động tròn đều là bằng nhau, ta suy ra
mối quan hệ của hai góc
(1).
Đến thời điểm
ta thấy chất điểm (1) qua VTCB theo chiều dương, suy ra
góc quét trên đường tròn
(2)
Đến thời điểm
thì chất điểm (2) qua vị trí biên dương, góc quét khi
đó là
(3)
Từ (2) và (3) ta có
(4).
Tù (1) và (4) ta tìm được
và chu kì
,
suy ra
T
a
có giá trị cực đại
;
và v1 sớm pha hơn v2 là
.
Biểu diễn trên đường tròn đa trục, chất điểm (1)
đến điểm M có
thì chất điểm (2) đến N.
Từ đó suy ra khi
Câu 38: Đáp án B
Ta có hệ số công suất
Lấy số liệu từ đồ thị thay vào ta
có:
(1)
Nếu khi tần số là f, cảm kháng và dung
kháng của mạch lần lượt là ZL
và ZC,
thì khi tần số bằng 64f, cảm kháng và dung kháng của
mạch lần lượt sẽ là 64ZL
và
Do khi tần số bằng f và 64f thì sự phụ thuộc của hệ số công suất vào R là giống hệt nhau nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra
và
.
C
âu
39: Đáp
án B
Ta biểu diễn quang phổ bậc 1, 2, 3, 4, 5 như trên hình vẽ.
Cần lưu ý trong trường hợp này, khoảng vân tia đỏ (
gấp đôi khoảng vân tia tím (
)
do đó mép trên của quang phổ bậc 1 trùng với mép dưới
của quang phổ bậc 2.
Có thể thấy phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ
bậc 3 và bậc 4 mà không chứa quang phổ bậc 5 là
,
ứng với khoảng từ vân tím bậc 4 đến vân tím bậc 5,
ta có:
.
Câu 40: Đáp án B
T
a
tính được bước sóng là
Hạ đoạn BH vuông góc với đường d1
ta có
Nhận thấy hai nguồn A, B dao động ngược
pha với biên độ sai khác nhau
, cho nên những điểm dao động với biên độ 1 mm là
những điểm thuộc cực tiểu giao thoa. Điều kiện cực
tiểu là
.
Xét điểm M nằm trên đường thẳng
thuộc nửa trên của mặt phẳng, khi đó ta có
Kết hợp với điều kiện M thuộc cực
tiểu giao thoa ta có:
.
Như vậy nửa trên của đường
có 4 điểm M thỏa mãn điều kiện bài toán ra, trong đó
một điểm chính là trung điểm của AB. Do tính đối xứng
của hệ vân giao thoa, ở nửa dưới đường A sẽ có
thêm 3 điểm M nữa thỏa mãn điều kiện bài toán.
Như vậy tổng số điểm cần tìm là 7 điểm.
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 1) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 1) Có Đáp Án là tài liệu ôn thi quan trọng dành cho các bạn học sinh chuẩn bị tham gia kỳ thi THPT Quốc Gia môn Lý. Bộ đề thi này được biên soạn bởi thầy Nguyễn Đình Tú – một giáo viên có kinh nghiệm và am hiểu sâu về nội dung và yêu cầu của kỳ thi.
Đề thi thử này gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, phục vụ việc rèn luyện kiến thức và kỹ năng làm bài của học sinh. Mỗi câu hỏi đều được chọn lọc kỹ càng và tương thích với đề thi thật của kỳ thi THPT Quốc Gia, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và nắm vững kiến thức chuyên môn.
Bộ đề cung cấp đáp án chi tiết và lời giải, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện kỹ năng giải quyết các bài tập một cách chính xác và hiệu quả. Thông qua việc ôn tập và làm bài trên bộ đề này, học sinh có thể nâng cao sự tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Hãy sử dụng Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 1) Có Đáp Án để ôn tập và đánh giá năng lực của mình trong môn Lý. Với sự hướng dẫn và chất lượng của tài liệu, bạn sẽ có cơ hội nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc Gia.
>>> Bài viết có liên quan