Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 02 |
ĐỀ THI THỬ THPT QG 2021 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Cho
biết hằng số Plăng
;
độ lớn điện tích nguyên tố
;
tốc độ ánh sáng trong chân không
;
số
nguyên tử/mol
Câu 1. Thứ tự nào sau đây của các ánh sáng đơn sắc ứng với tần số tương ứng tăng dần?
A. Lam, chàm, tím lục. B. Cam, lục, chàm, tím.
C. Lam, lục, vàng, cam. D. Tím, chàm, lam, đỏ.
Câu 2. Trong máy phát điện
A. phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. phần cảm là bộ phận chuyển động, phần ứng là bộ phận đứng yên.
C. cả phần cảm và phần ứng có thể cùng đứng yên, hoặc cùng chuyển động, nhưng bộ góp điện thì nhất định phải chuyển động.
D. tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm và phần ứng có thể là bộ phận chuyển động hoặc là bộ phận đứng yên.
Câu 3. Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với sóng âm. B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. D. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 4. Chọn câu đúng.
Trong hạt nhân nguyên tử
A. prôtôn không mang điện còn nơtron mang một điện tích nguyên tố dương.
B. số khối A chính là tổng số các nuclôn.
C. các electron mang điện tích âm nên hạt nhân trung hòa về điện.
D. nuclôn là hạt có bản chất khác với các hạt prôtôn và nơtron.
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Gọi k là hệ số nhân nơtron. Điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra là
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn. B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không. D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
Câu
8. Con lắc
đơn dao động điều hòa với phương trình
,
t tính theo đơn vị giây. Biên độ dao động của con lắc
là
A. 10 cm. B. 1 cm. C. 2 rad/s. D. 0,69 rad.
Câu 9. Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1m. Bước sóng của sóng là
A. 1,5 m. B. 0,5 m. C. 2 m. D. 1 m.
Câu
10. Một
dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ dòng
điện
.
Pha của dòng điện ở thời điểm t là
A.
B.
C.
D.
Câu
11. Các
bức xạ có bước sóng trong khoảng từ
đến
là
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?
A. Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.
B. Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ nhưng tần số của chúng bằng nhau.
C. Âm tần là sóng âm còn cao tần sóng điện từ và tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.
D. Âm tần và cao tần cùng là sóng âm nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.
Câu 13. Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ điện…. với công suất định mức P thì điện áp định mức U, nếu nâng cao hệ số công suất thì làm cho
A. công suất tỏa nhiệt tăng. B. cường độ dòng điện hiệu dụng tăng.
C. công suất tiêu thụ điện hữu ích tăng. D. công suất tiêu thụ P sẽ giảm.
Câu 14. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L. B. Trạng thái M. C. Trạng thái N. D. Trạng thái O.
Câu
15.
Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng
đơn sắc có bước sóng
.
Cho
.
Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là
A.
B.
C.
D.
Câu
16. Một điện tích điểm
di
chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường,
công của lực điện trong quá trình dịch chuyển điện
tích q là
.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A.
B.
C.
D.
Câu
17. Con lắc lò xo dao động
điều hòa, khối lượng vật nặng là 1 kg, độ cứng của
lò xo là 1000 N/m. Lấy
.
Tần số dao động của vật là
A. 2,5 Hz. B. 5,0 Hz. C. 4,5 Hz. D. 2,0 Hz.
Câu 18. Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kì 1,50(s). Tăng chiều dài con lắc thêm 44% so với ban đầu thì chu kì dao động điều hòa của con lắc bằng
A. 1,80 s. B. 2,16 s. C. 1,20 s. D. 1,44 s.
Câu 19. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 0,3 m. B. 0,6 m. C. 1,2 m. D. 2,4 m.
Câu
20. Cho
một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R
mắc nối tiếp. Nếu mắc vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều
thì
dòng điện trong mạch có biểu thức
Giá
trị của R và L là
A.
B.
C.
D.
Câu
21.
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân
.
Biết độ hụt khối của hạt nhân D là
và
của hạt nhân X là
.
Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng? Cho
A.
Tỏa năng lượng là
B.
Tỏa năng lượng là
C.
Thu năng lượng là
D.
Thu năng lượng là
Câu
22. Trong thí nghiệm giao thoa
sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A,
B dao động với phương trình
.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một
điểm N trên mặt nước với
nằm
trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ
đường trung trực của AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A. B. Cực tiểu thứ 4 về phía A.
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B. D. Cực đại thứ 4 về phía A.
Câu
23. Một vật thực hiện đồng
thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
có phương trình lần lượt là
và
.
Biết khi vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của
nó là 100 cm/s. Biên độ A2
có giá trị là
A. 15 cm. B. 5 cm. C. 20 cm. D. 10 cm.
Câu 24. Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270 MeV, 447 MeV, 1785 MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên.
A.
B.
C.
D.
C
âu
25.
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả
từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc
của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. Cho
,
xác định hướng và cường độ điện trường
?
A.
hướng
lên, E = 6000 V/m. B.
hướng
xuống, E = 6000 V/m.
C.
hướng
xuống, E = 8000 V/m. D.
hướng
lên, E = 8000 V/m.
Câu 26. Một miếng gốc hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Lúc đầu OA = 6 (cm) sau đó cho OA giảm dần. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt bắt đầu không thấy đầu A là
A.
B.
C.
D.
Câu
27. Cho mạch điện như hình
vẽ, E = 12(V),
;
Đèn thuộc loại
là
một biến trở. Giá trị của R2
để đèn sáng bình thường là
A.
B.
C.
D.
C
âu
28. Một con lắc lò xo gồm một
vật có khối lượng m = 100g gắn vào lò xo có độ cứng
k, dao động điều hòa theo phương trình có dạng
.
Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình
vẽ. Lấy
.
Phương trình dao động của vật là
A.
B.
C.
D.
Câu
29. Mạch điện xoay chiều mắc
nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ
điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không
đổi. Điều chỉnh
để
thì công suất tiêu thụ của mạch là
và
góc lệch pha của điện áp và dòng điện là
.
Điều chỉnh để
thì
công suất tiêu thụ của mạch là
và
góc lệch pha của điện áp và dòng điện là
với
.
Tỉ số
bằng
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 30. Cho hai máy biến áp lí tưởng, các cuộn dây sơ cấp có cùng số vòng dây, nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi lần lượt đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của hai máy thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và hai đầu cuộn sơ cấp của mỗi máy tương ứng là 1,5 và 1,8. Khi thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp của mỗi máy đi 20 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của 2 máy là như nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy ban đầu là
A. 440 vòng. B. 120 vòng. C. 250 vòng. D. 220 vòng.
Câu
31.
Một mạch dao động lí tưởng gồm một tụ điện và
một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự
do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên bản tụ thứ
nhất có giá trị cực đại Q0.
Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng
kể
từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá
trị bằng
.
Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A.
B.
C.
D.
Câu
32. Trong thí nghiệm Y-âng về
giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng
.
Trên màn quan sát tại điểm M có vận sáng bậc k. Lần
lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một
đoạn
sao
cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần
lượt có vân sáng bậc k1
và k2.
Kết quả đúng
là
A.
B.
C.
D.
Câu
33. Chiếu ánh sáng trắng (có
bước sóng
biến đổi từ 400 nm tới 760 nm) vào tấm kim loại có
công thoát
có
electron bật ra không? Nếu có hãy tính vận tốc ban đầu
cực đại của e quang điện. Biết rằng năng lượng
electron nhận được dùng vào 2 việc: làm cho electron thoát
ra khỏi kim loại, phần còn lại ở dạng động năng của
electron. Cho
A.
Có;
B.
Không C.
Có;
D.
Có;
Câu
34. Một mạch điện gồm một
điện quang điện trở mắc nối tiếp với một bóng đèn
Đ (6 V – 3 W) rồi nối với nguồn điện có công suất
điện động E = 6 V. Khi dùng một nguồn hồng ngoại có
công suất 30 W phát ra ánh sáng có bước sóng
chiếu
vào quang trở thì bóng đèn sáng bình thường. Coi toàn bộ
các hạt điện tích sinh ra đều tham gia vào quá trình tải
điện. Tính hiệu suất của quá trình lượng tử?
A. 1,3%. B. 2,6%. C. 1,0%. D. 1,7%.
Câu
35.
Urani
sau
nhiều lần phóng xạ
và
biến
thành
.
Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này
là
năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani,
không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối
lượng của urani và chì là
,
thì tuổi của loại đá ấy là
A. 2.107 năm. B. 2.108 năm. C. 2.109 năm. D. 2.1010 năm.
Câu 36. Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu
37. Trong thí nghiệm giao thoa
ánh sáng trắng bằng khe Y-âng, người ta dùng kính lọc
sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi
qua hai khe (có bước sóng từ
đến
).
Biết
,
khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề
rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được
ở trên màn bằng
A. 0,9 mm. B. 0,2 mm. C. 0,5 mm. D. 0,1 mm.
Câu
38. Hai
con lắc đơn có cùng chiều dài
,
cùng khối lượng m, mang điện tích lần lượt trái dấu
là q1
và q2.
Chúng được đặt trong điện trường
thẳng
đứng hướng xuống dưới thì chu kì dao động của hai
con lắc là
và
với
là T0
chu kì của của chúng khi không có điện điện trường.
Tỉ số
là
A.
B.
– 1. C.
2. D.
Câu
39. Trên
mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình
.
Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm
AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác
O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn
nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ
cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi
trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N
lớn nhất trong quá trình dao động gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 6,8 cm. B. 8,3 cm. C. 10 cm. D. 9,1 cm.
C
âu
40. Đoạn mạch AB gồm AM (chứa
tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn mạch MB
(chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp
xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM
và uMB
như hình vẽ.
Lúc
t = 0, dòng điện đang có giá trị
và
đang giảm. Biết
,
công suất tiêu thụ của mạch là
A. 200 W. B. 100 W. C. 400 W. D. 50 W.
1.B |
2.D |
3.B |
4.B |
5.D |
6.D |
7.C |
8.A |
9.D |
10.C |
11.A |
12.A |
13.C |
14.C |
15.B |
16.D |
17.B |
18.A |
19.B |
20.A |
21.B |
22.A |
23.A |
24.B |
25.C |
26.A |
27.A |
28.D |
29.B |
30.D |
31.D |
32.A |
33.A |
34.A |
35.B |
36.C |
37.D |
38.B |
39.D |
40.A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 7: Đáp án C.
Vì siêu âm mang bản chất là sóng cơ học nên siêu âm không thể truyền được trong chân không.
Câu 8: Đáp án A.
Biên độ của con lắc đơn là
Câu 9: Đáp án D.
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là
Câu 10: Đáp án C.
Pha của dòng điện ở thời điểm t là
Câu 14: Đáp án C.
Số vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô là
(quỹ đạo N).
Câu 15: Đáp án B.
Gọi số photon của đèn phát ra trong 1s là n.
Câu 16: Đáp án D.
Câu 17: Đáp án B.
Tần số dao động của vật là:
Câu 18: Đáp án A.
Câu 19: Đáp án B.
Trên dây có 5 nút sóng
Câu 20: Đáp án A.
;
Từ
Câu 21: Đáp án B.
Phản
ứng tỏa năng lượng là 3,26(MeV).
Câu 22: Đáp án A.
Có:
là
cực tiểu thứ 3 gần về phía A (do
).
Câu 23: Đáp án A.
Vận tốc tại vị trí cân bằng là
Hai
dao động
ngược
pha.
Câu 24: Đáp án B.
Câu 25: Đáp án C.
Electron có hai lực tác dụng
hướng
xuống (theo quy tắc bàn tay trái).
Electron chuyển động đều
có
chiều hướng lên,
hướng xuống.
C
âu
26: Đáp án A.
Khi độ dài đoạn OA giảm dần thì góc tới của tia sáng xuất phát từ A tới mép miếng gỗ càng tăng.
Ta có mắt bắt đầu không nhìn thấy A khi A trùng N là điểm cho góc tới mép miếng gỗ bằng góc giới hạn.
Câu 27: Đáp án A.
Sơ đồ mạch điện R1 nt (R2 // Đ)
Có
Vì đèn sáng bình thường
Đặt
E
Đặt
Ta
có phương trình
Câu 28: Đáp án D.
Từ đồ thị ta có
Tại
tăng
x
giảm
vật
đang chuyển động về vị trí cân bằng
Vậy phương trình dao động của vật là
Câu 29: Đáp án B.
Vậy
Câu 30: Đáp án D.
Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp của hai máy là N.
Số vòng dây cuộn thứ cấp của máy 1 là N1, cuộn thứ cấp của máy 2 là N2.
Có:
Để tỉ số điện áp của hai máy như nhau thì số vòng dây cuộn sơ cấp của máy 1 giảm đi 20 vòng, số vòng dây cuộn sơ cấp của máy 2 tăng thêm 20 vòng.
(vòng).
C
âu
31: Đáp án D.
Câu 32: Đáp án A.
Ta có:
Câu 33: Đáp án A.
Ta có:
Electron có vận tốc cực đại khi bước sóng chiếu tới nhỏ nhất
Thay
vào
(1) ta có:
Câu 34: Đáp án A.
Ta có số phôtôn chiếu vào quang trở trong một giây là
hạt
Cường độ dòng điện chạy qua quang trở khi bóng đèn sáng bình thường là
Số electron nhận được photon và rời khỏi mối liên kết là
hạt.
Hiệu suất của quá trình lượng tử là
Câu 35: Đáp án B.
Ta có
(năm).
Câu 36: Đáp án C.
Ống nghiệm có một đầu là nước, một đầu hở
mà
Tiếp tục đổ thêm nước
Vậy khi tiếp tục đổ thêm nước thì có thêm 2 vị trí của mực nước mà âm khuếch đại rất mạnh.
Câu 37: Đáp án D.
Quang phổ bậc 1:
Quang phổ bậc 2:
Quang phổ bậc 3:
Quang phổ bậc 4:
Từ
quang phổ bậc 4 trở đi sẽ có vùng giao với quang phổ
bậc thấp hơn.
Khoảng
rộng nhỏ nhất không có vân sáng nào
Câu 38: Đáp án B.
Có:
mà
hướng
thẳng đứng xuống dưới
do
(1)
mà
hướng
thẳng đứng xuống dưới
do
(2)
mà
trái
dấu
Câu 39: Đáp án D.
Bước sóng là
Phương trình sóng tại M
M cùng pha với nguồn
mà
Mà M gần O nhất nên
O và N là 2 điểm cực đại gần nhau trên đoạn thẳng
nối 2 nguồn nên
Ta có phương trình dao động của hai chất điểm M và N là
Khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa M và N là
Vậy khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động là
Câu 40: Đáp án A.
Từ đồ thị ta có
Tại
giảm
Từ đồ thị ta có phương trình của hiệu điện thế hai đầu mạch AM và MB là
Ta thấy
có
và
đang giảm nên
Như vậy trong mạch lúc này đang có cộng hưởng điện
Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án là một tài liệu quan trọng để học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng như Kỳ thi THPT Quốc gia.
Đề thi này được biên soạn bởi Thầy Nguyễn Đình Tú, một giáo viên có kinh nghiệm và hiểu sâu về nội dung và cấu trúc của kỳ thi THPT Quốc gia. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, phục vụ cho việc ôn tập và kiểm tra kiến thức của học sinh trong môn Lý.
Đặc biệt, Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình. Đáp án được giải thích một cách rõ ràng và logic, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Với Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án, học sinh có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm bài thi Lý, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng làm bài hiệu quả. Đồng thời, tài liệu cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian và tạo sự tự tin trước kỳ thi thực tế.
Hãy sử dụng Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Thầy Nguyễn Đình Tú (Đề 2) Có Đáp Án để ôn tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia.
>>> Bài viết có liên quan