Docly

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) Có Lời Giải Và Đáp Án

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) Có Lời Giải Và Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Chuyên đề phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính | Sinh học 12
Đề KSCL Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Nguyễn Viết Xuân Lần 3
Chuyên Đề Di Truyền Phả Hệ Sinh Học 12 – Tài Liệu Sinh Học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD trường Thpt Hàn Thuyên Lần 2
Lời Giải Đề Thi Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Toán Mã Đề 101

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 3

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

NĂM 2022

MÔN GDCD


Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động.

C. Tư liệu lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa theo nguyên tắc

A. bất biến. B. cố định. C. ngẫu nhiên. D. ngang giá.

Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính

A. bao quát, định hướng tổng thể. B. xóa bỏ quyền tự do cá nhân.

C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. bảo mật thông tin nội bộ.

Câu 84: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm. B. ép buộc tuân thủ. C. cho phép làm. D. khuyến khích.

Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy tắc quản lí xã hội. B. quy tắc quản lí của nhà nước.

C. quy tắc kỉ luật lao động. D. quy tắc quan hệ lao động.

Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là

A. chủ thể đại diện phải ẩn danh. B. người ủy quyền được bảo mật.

C. người vi phạm phải có lỗi. D. chủ thể làm chứng bị từ chối.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. hòa giải. B. điều tra. C. liên đới. D. pháp lí.

Câu 88: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. tài sản. C. giao dịch. D. giám hộ.

Câu 89: Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và

A. phòng thương binh xã hội. B. ủy ban nhân dân quận.

C. người sử dụng lao động. D. Tòa án nhân dân.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. tham gia xây nhà tình nghĩa,

C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.

Câu 91: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. chính trị.

Câu 92: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền

A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bắt người hợp pháp của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 93: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, của đất nước?

A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 94: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo

A. số đông quyết định. B. trình tự luật định.

C. quy ước làng xã. D. ý muốn chủ quan.

Câu 95: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực nào dưới đây?

A. Văn hóa. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Xã hội.

Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?

A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. lãnh thổ. B. cơ sở. C. cả nước. D. quốc gia.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. học không hạn chế. B. cộng điểm khu vực.

C. hưởng mọi ưu đãi. D. miễn, giảm học phí.

Câu 99: Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường Đại học là biểu hiện của quyền được

A. sáng tạo. B. phát triển. C. học tập. D. ưu tiên.

Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. thu hút chuyên gia. B. quy trình hợp tác,

C. phát triển kinh tế. D. hoàn trả tài sản.

Câu 101: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?

A. Chức năng thông tin cho các chủ thể kinh tế.

B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.

C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.

D. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.

Câu 102: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 103: Sau khi đi về từ vùng dịch bệnh, chị B là đã chủ động đến cơ quan chức năng để khai báo y tế và chủ động tự cách ly tại nhà, chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 104: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Khai thác tài nguyên trái phép.

B. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.

C. Tổ chức gây rối phiên tòa.

D. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.

B. Người dân tộc thiểu số không được ứng cử.

C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.

D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi

A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.

B. tự công khai đời sống của bản thân.

C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.

D. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

Câu 107: Chị V viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các chiến sĩ bồ đội biên phòng, hải đảo không quản ngày đêm canh gác cho sự bình yên của Tổ quốc. Chị V đã thực hiện quyền

A. tự do ngôn luận của công dân. B. kiểm soát thông tin của công dân.

C. đối thoại trực tuyến của công dân. D. thông cáo báo chí của công dân.

Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp

A. tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

C. đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong những trường hợp

A. phải kê khai tài sản cá nhân B. bị truy thu thuế chưa thỏa đáng

C. nhận quyết định điều chuyển công tác D. phát hiện sản xuất xăng giả.

Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Tham khảo tác phẩm báo chí. B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

C. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. D. Trích lục tài liệu tham khảo.

Câu 111: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh X đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu 112: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tôn trọng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 113: Bạn S, người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú 3 năm trong thời gian học Trung học phổ thông tại Khu vực 1, khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực

A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa.

Câu 114: Do không hài lòng với mức tiền hỗ trợ đối với các lao động do ảnh hưởng của dịch bệnh, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B đi về từ vùng dịch mà không cách y tế, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Bất khả xâm phạm về tài sản.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 115: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Cụ M đã thực hiện đúng pháp luật về bầu cử theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Công khai. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.

Câu 116: M là học sinh lớp 1 trường tiểu học X, mới 6 tuổi nhưng em đã có năng khiếu đặc biệt là có thể nói và viết thông thạo hai ngoại ngữ Anh và Pháp. Với tài năng của M đã được nhà nước tặng học bổng tại trường đại học Harvard (Hoa Kỳ). Chính sách trên của nhà nước thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền được sáng tạo của công dân.

C. Quyền được học tập của công dân. D. Quyền được ưu tiên của công dân.

Câu 117: Anh T là phó giám đốc, cô G là kế toán, chị H là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì cần tiền để buôn bán bất động sản kiếm lời, nên anh T cùng cô G làm con dấu và chữ ký giả để rút tạm ứng số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã tạo bằng chứng giả chị H vi phạm để giám đốc kí quyết định buộc thôi việc đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T trọng thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Anh T và G. B. Anh T, anh U.

C. Anh T và cô G, anh U. D. Anh T, chị H, Anh U.

Câu 118: Sau khi nhận được bằng Cao đẳng sư phạm mầm non anh A đã làm hồ sơ xin việc tại Trường mầm non X. Chị P là Hiệu trưởng đã từ chối hồ sơ của anh A vì cho rằng công việc này chỉ phù hợp với giáo viên nữ. Sau khi nghe anh A kể lại sự việc, chị gái anh liền nhờ người quen là anh S đang làm cán bộ Phòng giáo dục gọi điện gây sức ép với chị P. Vì vậy, chị P đành kí hợp đồng giảng dạy với anh A trong vòng một năm. Khi anh A đi làm, chị P không cho anh phụ trách lớp mà chỉ làm các công việc dọn dẹp, vệ sinh, phân phát đồ ăn cho các lớp. Làm được ba tháng, anh A chán nản nên đã bỏ việc. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?1Q4

A. Chị P và anh S. B. Anh S, anh A và chị gái anh A.

C. Anh S và chị gái anh A. D. Anh A, chị P và anh S.

Câu 119: Chị D là nhà thiết kế mẫu thời trang của công ty X, trong khi làm việc ở công ty thì hỏng, chị đã thuê anh M đến sửa. Trong lúc sửa máy, anh M phát hiện chị D có mẫu thiết kế mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau đó M đã nhờ anh N làm môi giới để bán những mẫu mới đó cho chị T ,ở công ty G vốn là đối thủ cạnh tranh của chị D. Theo qui định của pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Chị T, anh M và chị D. B. Chỉ mình anh M.

C. Anh M, anh N và chị T. D. Anh M và anh N.

Câu 120: Chị A kế toán nghi ngờ anh D biết việc chị và ông B giám đốc Sở cấu kết rút tiền cơ quan cho vay nặng lãi nên xúi giục ông B đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải, lại bị chị A trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh D phản ánh với ông C cán bộ cơ quan chức năng. Vì đã nhận của ông B một trăm triệu đồng, ông C báo cho ông B biết việc này đồng thời làm sai chế độ bảo hiểm thất nghiệp của anh D. Phát hiện sự việc, anh D thuê anh B đánh ông C gãy chân. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo ?

A. Ông B, anh D và ông C. B. Ông B và chị A.

C. Ông B, chị A và ông C. D. Ông B và ông C.


----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

D

C

A

B

C

D

B

C

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

A

D

B

B

D

B

A

B

C

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

A

B

D

B

B

C

A

B

D

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

D

C

C

D

A

A

D

B

C


LỜI GIẢI CHI TIẾT


CÂU

ĐÁP ÁN

LỜI GIẢI

81

C


- Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm Tư liệu lao động.

82

D


- Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa theo nguyên tắc ngang giá.

83

C

- Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính

xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

84

A

- Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

85

B

- Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước.

86

C

- Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải có lỗi.

87

D

- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

pháp lí.

88

C

- Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

89

C

- Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.

90

A

- Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.

91

C

- Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục.

92

A

- Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

93

D


- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, của đất nước.

94

B

- Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo trình tự luật định.

95

B

- Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực chính trị.

96

D

- Công dân sử dụng quyền khiếu nại để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật.

97

B

- Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở.

98

A

- Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được học không hạn chế.

99

B

- Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường Đại học là biểu hiện của quyền được phát triển.

100

B

- Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.

101

A

- Dựa nào chức năng thông tin của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

102

B

- Khai thác cạn kiệt tài nguyên là mặt hạn chế của cạnh tranh.

103

D

- Sau khi đi về từ vùng dịch bệnh, chị B là đã chủ động đến cơ quan chức năng để khai báo y tế và chủ động tự cách ly tại nhà, chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức thi hành pháp luật.

104

B

- Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.

105

B

- Theo quy định của pháp luật, nội dung người dân tộc thiểu số không được ứng cửl à vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

106

C

- Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.

107

A

- Chị V viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các chiến sĩ bồ đội biên phòng, hải đảo không quản ngày đêm canh gác cho sự bình yên của Tổ quốc. Chị V đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân.

108

B

- Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

109

D

- Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong những trường hợp phát hiện sản xuất xăng giả.

110

B

 -  Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

111

A

 - Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh X đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng tính xác định chặt chẽ về hình thức.

112

D

- Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức thi hành pháp luật.

113

C

- Bạn S, người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú 3 năm trong thời gian học Trung học phổ thông tại Khu vực 1, khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục.

114

C

- Do không hài lòng với mức tiền hỗ trợ đối với các lao động do ảnh hưởng của dịch bệnh, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B đi về từ vùng dịch mà không cách y tế, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

115

D

- Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Cụ M đã thực hiện đúng pháp luật về bầu cử theo nguyên tắc trực tiếp.

116


A




- M là học sinh lớp 1 trường tiểu học X, mới 6 tuổi nhưng em đã có năng khiếu đặc biệt là có thể nói và viết thông thạo hai ngoại ngữ Anh và Pháp. Với tài năng của M đã được nhà nước tặng học bổng tại trường đại học Harvard (Hoa Kỳ). Chính sách trên của nhà nước thể hiện quyền được phát triển của công dân.

117

A

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.

- Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và và kỉ luật gồm anh T và G vì: T cùng cô G làm con dấu và chữ ký giả để rút tạm ứng số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan.

118

A

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong

lao động gồm anh A, chị P và anh S vì:

+ Chị P là Hiệu trưởng đã từ chối hồ sơ của anh A vì cho rằng công việc này chỉ phù hợp với giáo viên nữ.

+ anh S đang làm cán bộ Phòng giáo dục gọi điện gây sức ép với chị P buộc phải nhận anh A vào trường.

+ Kí hợp đồng giảng dạy trong vòng một năm, nhưng được ba tháng, anh A chán nản nên đã bỏ việc

119

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dânanh M vì: anh M đến sửa máy tính thì phát hiện chị D có mẫu thiết kế mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép.

120

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông B, chị A và ông C có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì :

+ Chị A kế toán và ông B giám đốc Sở cấu kết rút tiền cơ quan cho vay nặng lãi .

+ Chị A xúi giục ông B đuổi việc anh D.

+ chị A trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định

+ Ông C cán bộ cơ quan chức năng, nhận của ông B một trăm triệu đồng, đồng thời làm sai chế độ bảo hiểm thất nghiệp của anh D.

-----------------HẾT-------------

Ngoài Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) Có Lời Giải Và Đáp Án – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) là một bộ đề thi được xây dựng theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia. Bộ đề này tập trung vào các chủ đề quan trọng trong môn GDCD, bao gồm nhận thức xã hội, quyền và trách nhiệm công dân, đạo đức và giá trị nhân văn.

Đặc biệt, Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) đi kèm với lời giải và đáp án chi tiết. Lời giải không chỉ cung cấp cách giải quyết từng câu hỏi mà còn giải thích các khái niệm, quy tắc và ví dụ minh họa. Điều này giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về các khía cạnh của môn GDCD và áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.

Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) Có Lời Giải Và Đáp Án là tài liệu hữu ích để các bạn học sinh rèn luyện và ôn tập kiến thức GDCD, đồng thời tự kiểm tra năng lực của mình trước kỳ thi quan trọng. Chúng tôi hy vọng rằng bộ đề này sẽ giúp các bạn tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia 2022 môn GDCD.

>>> Bài viết có liên quan

Giải chi tiết đề thi Tốt nghiệp THPT 2022 môn Lý – Mã Đề 221
Bộ 20 Đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Anh
Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12
Đề thi minh họa GDCD 2023 của Bộ GD&ĐT có kèm đáp án
Đề Toán THPT Quốc gia 2022 kèm lời giải chi tiết
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 – Mã Đề 221 kèm đáp án chi tiết
Phương pháp giải bài tập di truyền người ôn thi THPT Quốc gia
Đề thi thử giáo dục công dân 2023 Chuyên Lam Sơn Lần 1 kèm đáp án
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Môn Toán Năm 2022 Chuyên Hà Tĩnh Có Lời Giải Chi Tiết
100 Câu Trắc Nghiệm trong đề lý THPT Quốc gia 2022