Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 Có Đáp Án Và Lời Giải – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Vật lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
|
Họ và tên học sinh: ................................................................................................
Số báo danh: ...........................................................................................................
Câu
1: Một
sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình
với x tính bằng
m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng
A. 40 m/s |
B. 20 m/s |
C. 40 cm/s |
D. 20 cm/s |
Câu 2: Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
3: Công
thức liên hệ giữa bước sóng
tốc độ truyền sóng v và tần số góc
của một sóng cơ hình sin là
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là
A. Chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng.
B. Chu kỳ dao động của một con lắc đơn tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của gia tốc trọng trường nơi con lắc dao dộng.
C. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn tỉ lệ với căn bậc hai của chiều dài của nó.
D. Chu kỳ dao động của một con lắc đơn phụ thuộc vào biến độ.
Câu 5: Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây
A. Quay quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung.
B. Chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì.
C. Có diện tích tăng đều.
D. Có diện tích giảm đều.
Câu 6: Gọi f là tần số của ngoại lực cưỡng bức, f0 là tần số dao động riêng của hệ dao động. Khi cộng hưởng xảy ra thì
A.
B.
C.
D.
f = 0
Câu 7: Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
8: Cường
độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là
biết cường độ âm chuẩn là
Mức
cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 40B |
B. 40dB |
C. 80B |
D. 80dB |
Câu
9: Một
chất điểm dao động theo phương trình
Dao động của chất điểm có biên độ là
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N, và N, . Kết luận nào sau đây đúng?
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
11: Khi
hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba
suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần
lượt là
và
Hệ thức nào sau đây là
đúng?
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
12:
Đặt một điện
áp xoay chiều
vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự
cảm
Thương số
có giá trị bằng
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu 13: Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào?
A. Giảm 20% |
B. Tăng 20% |
C. Giảm 9,54% |
D. Tăng 9,54% |
Câu 14: Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
A. Tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.
B. Tốc độ lan truyền biên độ trong môi trường truyền sóng.
C. Tốc độ lan truyền tần số trong môi trường truyền sóng.
D. Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
Câu 15: Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra
là
A. Độ to của âm |
B. Âm sắc |
C. Cường độ âm |
D. Độ cao của âm |
Câu
16: Đặt
vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được.
Khi
và
thì
công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1
và P2.
Hệ thức nào sau đây đúng?
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
17: X
là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt
vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu
thức
thì dòng điện
chạy qua phần tử X là
X là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
18: Đặt
điện áp xoay chiều
vào hai đầu
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn
cảm này bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 19: Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì
A. Mắt không có tật, không phải điều tiết |
B. Mắt không có tật, phải điều tiết tối đa |
C. Mắt viễn thị, không phải điều tiết |
D. Mắt cận thị, không phải điều tiết |
Câu 20: Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có
A. Cùng tần số, cùng phương và có độ lệch biên độ không thay đổi theo thời gian
B. Cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian
C. Cùng biên độ, cùng phương và có độ lệch tần số không thay đổi theo thời gian
D. cùng phương, cùng biên độ và có độ lệch pha thay đổi theo thời gian.
Câu 21: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu 22: Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là
A. Q là điện tích dương |
B. Q là điện tích âm |
C. Q là điện tích bất kỳ |
D. Q phải bằng không |
Câu 23: Năng lượng vật dao động điều hòa
A. Bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.
B. Tỉ lệ với biên độ dao động.
C. Bằng với động năng của vật khi có li độ cực đại
D. Bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
Câu 24: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc
A. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Môi trường vật dao động.
Câu
25: Đặt
vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện
áp
thì
cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
Điện trở thuần
R có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Câu 26: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1kg và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100N/m dao động điều hoà. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20cm đến 32cm. Cơ năng của vật là
A. 0,18J |
B. 3J |
C. 1,5J |
D. 0,36J |
Câu
27:
Mạch điện xoay
chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và
MB chứa tụ điện
Điện áp
lệch pha
so với
Giá
trị của L là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu 28: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A.
|
B. |
C.
|
D.
|
Câu 29: Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng
A.
B.
C.
D.
Câu
30: Ở
mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp
S1
và S2.
Gọi
và
là
ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với
đoạn thẳng S1S2
cách đều
nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên
và
tương
ứng là 7
và 3. Số điểm
cực đại giao thoa trên
là
A. 5 hoặc 1 |
B. 4 hoặc 2 |
C. 3 hoặc 1 |
D. 4 hoặc 3 |
Câu
31: Một
học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa
vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây
đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết
quả
Dùng
thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả
Lấy
và bỏ qua sai số của số pi
(π). Kết quả
gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
32: Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối
tiếp có
Khi điện áp tức
thời ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở lần
lượt là 200V và 120V thì điện áp ở hai đầu cuộn cảm
thuần lúc đó có giá trị là
A. 60V |
B. 180V |
C. 240V |
D. 120V |
Câu
33: Một
vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có
phương trình
Phương trình dao động tổng hợp là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu
34: Cho
mạch điện xoay chiều có
Điện áp giữa
2 đầu mạch có biểu thức là
thì cường độ dòng điện trong mạch là
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Câu 35: Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là
A. 75 cm |
B. 90 cm |
C. 105 cm |
D. 120 cm |
Câu
36: Đặt
điện áp
(ω do không đổi
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự:
điện trở R, cuộn cảm thuần L
với
và
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là cực
đại và
Khi
thì
điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch chữa R
và L
là
Giá trị của U0
gần
nhất giá
trị nào sau đây?
A. 60V |
B. 26V |
C. 87V |
D. 78V |
Câu 37: Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là
A. 4 |
B. 2 |
C. 6 |
D. 3 |
Câu
38: Hai
vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song
cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương
ứng là
và
Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ
bằng
nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ,
vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng
thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp
lại như ban đầu là
A. 1s |
B. 3s |
C. 2s |
D. 4s |
Câu
39: Nối
hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào
hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối
tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn
dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc
độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với
tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu
dụng trong đoạn mạch là
Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút
thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch
là
A.
B.
C.
D.
Câu
40: Hai
con lắc lò xo có
vật nặng cùng
khối lượng
(như
hình vẽ). Hai
vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không
biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là
vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không
ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi
hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo
lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì
tách rời khỏi
cho
rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật
dừng
lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ
đến
bằng
A. 1,78cm |
B. 3,2cm |
C. 0,45cm |
D. 0,89cm |
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1.B |
2.B |
3.A |
4.D |
5.B |
6.A |
7.A |
8.D |
9.B |
10.C |
11.B |
12.C |
13.D |
14.D |
15.B |
16.C |
17.B |
18.D |
19.A |
20.B |
21.D |
22.C |
23.A |
24.C |
25.B |
26.A |
27.D |
28.B |
29.A |
30.A |
31.B |
32.D |
33.A |
34.C |
35.A |
36.C |
37.D |
38.C |
39.D |
40.B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp:
- Đọc phương trình sóng cơ học
- Sử dụng biểu thức:
V
Cách giải:
Từ phương trình ta có:
Tốc độ truyền sóng:
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
chu kì dao động cơn lắc lò xo:
Cách giải:
Chu kì dao động của con
lắc lò xo:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
bước sóng:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc đơn.
Cách giải:
A, B, C – đúng; D – sai.
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về từ thông và biểu thức tính từ thông
Cách giải:
Ta có từ thông
Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện xảy
ra cộng hưởng dao động:
Cách giải:
Khi cộng hưởng xảy ra
hay
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức xác
định vận tốc cực đại của dao động điều hòa:
Cách giải:
Vận tốc của vật dao
động điều hòa có độ lớn cực đại:
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có, mức cường độ
âm:
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Đọc phương trình dao động điều hòa.
Cách giải:
Biên độ dao động của
chất điểm:
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
- Sử dụng biểu thức
máy biến áp:
- Máy hạ áp:
Cách giải:
Ta có:
Lại có máy hạ áp
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp:
- Vận dụng biểu thức tính suất điện động của máy phát điện xoay chiều ba pha
- Suất điện động sinh
ra tại các cuộn dây lệch pha nhau góc
Cách giải:
Suất điện động sinh ra
tại 3 cuộn dây:
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp:
- Mạch chỉ có cuộn dây
thuần cảm:
- Cảm kháng:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức
tính chu kì dao động con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có chu kì dao động con
lắc đơn:
Khi chiều dài con lắc đơn
tăng 20% tức là
thì chu kì dao
động của con lắc khi đó
hay chu kì dao động
tăng 9,545%
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.
Cách giải:
Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí, đặc trưng vật lí của âm.
Cách giải:
Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc.
Chọn B.
Câu 16:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
công suất:
Cách giải:
Mạch chỉ có điện trở,
công suất tiêu thụ:
không phụ thuộc vào tần số
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp:
- Vận dụng pha dao động trong các mạch điện xoay chiều.
- Sử dụng biểu thức
tính trở:
Cách giải:
Ta có in nhanh pha hơn u
X là tụ điện có dung
kháng
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
cảm kháng:
Cách giải:
Cảm kháng:
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về mắt
Cách giải:
A – đúng, B, C, D - sai
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng kết hợp
Cách giải:
Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Chọn B.
.
Câu 21:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính
tổng trở:
Cách giải:
Tổng trở của mạch dao
động:
Chon D.
Câu 22:
Phương pháp:
Vận dụng lực tương tác giữa các điện tích điểm:
+ 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
+ 2 điện tích khác dấu thì hút nhau.
Cách giải:
Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên
Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức
tính năng lượng:
Cách giải:
Năng lượng của vật dao
động điều hòa:
A – đúng
B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.
C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.
D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp:
- Đọc phương trình u, i
- Sử dụng biểu thức
tính tổng trở:
- Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Từ phương trình, ta có
độ lệch pha của u so với i:
Tổng trở của mạch:
Lại có:
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp:
- Sử dụng biểu thức:
- Sử dụng biểu thức
tính cơ năng:
Cách giải:
+ Biên độ dao động:
+ Cơ năng của vật:
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
tính dung kháng:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Dung kháng:
Điện trở:
Lại có:
Chọn D.
Câu 28:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức
định luật ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
Hiệu điện thế giữa 2
cực cảu nguồn điện:
Lại có:
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
+ Sử dụng biểu thức
tính độ lệch pha giữa 2 điểm trên phương truyền sóng:
Cách giải:
Ta có:
Trên dây có 10 nút, 9 bụng
Sử dụng điều kiện có
sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Khoảng cách giữa M và N:
Độ lệch pha giữa 2 điểm
M và N:
Chọn A.
Câu 30:
Phương pháp:
Vận dụng khoảng cách
giữa 2 cực
đại liên tiếp:
Cách giải:
+ Trường hợp
và
khác
phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để
trên
có 7
cực đại, tại
điểm A là cực đại bậc 4
Trên
có
3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc
Khoảng cách giữa
và
là:
Gọi C là điểm mà
cắt
AB và
cách
đều
là
cực đại bậc 1
Trên
có
1 cực đại
Trường hợp
và
cùng
phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để
trên
có 7
cực đại, tại
điểm A là cực đại bậc 4
Trên
có
3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2:
Gọi C là điểm mà
cắt
AB và
cách
đều
là cực đại bậc 3.
Trên
có
cực
đại
Chọn A.
Câu 31:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
tính chu kì dao động:
+ Vận dụng biểu thức
tính chu kì dao động của con lắc đơn:
+ Sử dụng biểu thức
tính sai số của phép đo:
Cách giải:
Ta có:
Chu kì dao động đo được:
Sai số:
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức
điện áp tức thời:
Cách giải:
Ta có:
Lại có:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp số
phức xác định dao động tổng hợp:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp số
phức giải điện xoay chiều:
Cách giải:
Ta có:
Lại có:
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức sóng
dừng trên dây 1 đầu cố định đầu tự do:
Trong đó: k = số bó sóng; Số nút = Số bụng = k + 1.
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp:
+ Sử dụng giản đồ véc-tơ
+ Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác. Cách giải: Ta có giản đồ vecto:
Ta có
Lại có:
Chọn C. |
|
Câu 37:
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện cùng pha với nguồn khi khoảng cách từ điểm đó đến nguồn bằng số nguyên lần bước sóng
Cách giải:
Ta có: Bước sóng
Các điểm dao động cùng pha với O khi cách O một số nguyên lần bước sóng.
Ta có:
Trên mỗi cạnh của tam
giác có số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn
là 3 điểm (2 đỉnh của tam giác và trung điểm của cạnh
đó)
Chọn D.
Câu 38:
Phương pháp:
+ Để trạng thái của 2
vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội
chung của
+ Tính bội chung của 2 số
Cách giải:
+ Chu kì dao động của
(1):
+ Chu kì dao động của
(2):
Để trạng thái của 2
vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội
chung của
Ta có:
Từ các đáp án ta có 2,
3 là bội chung của
Thời gian ngắn nhất là
2s
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức
tính hiệu điện thế:
Cách giải:
Mạch có RL
Khi roto của máy quay đều
với tốc độ n vòng/phút:
Khi roto của máy quay đều
với tốc độ 3n vòng/phút :
Từ (1) và (2) suy ra:
Nếu roto của máy quay đều
với tốc độ 20 vòng/phút thì:
Lấy
ta được:
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức
tính tần số góc:
+ Sử dụng biểu thức
tính chu kì dao động:
+ Vận tốc tại VTCB:
+ Quãng đường đi được
của vật chuyển động thẳng đều:
Cách giải:
+ Biên độ dao động: A= 8cm
+ Ban đầu:
Thời gian vật đi
từ VTCB đến biên lần đầu:
Vật (2) khi đó chuyển
động thẳng đều trong khoảng thời gian
Ta có, quãng đường vật (2) đi được:
Khoảng cách cần tìm:
Chọn B.
Ngoài Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 Có Đáp Án Và Lời Giải – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 là một tài liệu quan trọng để các thí sinh luyện tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Được biên soạn bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình, đề thi này mang tính chất chính thức và phản ánh đầy đủ nội dung kiến thức của môn Lý theo chương trình giảng dạy hiện hành.
Đề thi bao gồm các câu hỏi được chọn lọc kỹ càng từ nhiều chủ đề khác nhau trong môn Lý, nhằm đánh giá và kiểm tra kiến thức, kỹ năng giải quyết bài toán và khả năng logic của thí sinh. Mỗi câu hỏi được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và kèm theo lời giải chi tiết giúp các bạn hiểu rõ từng bước giải quyết và cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 là công cụ hữu ích giúp các bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Các thí sinh có thể sử dụng đề thi này để ôn tập, làm bài tập thực hành, hoặc làm đề thi mô phỏng để rèn kỹ năng và làm quen với dạng đề thi thực tế.
Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 đi kèm với đáp án và lời giải chi tiết, giúp các bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Qua đó, các bạn có thể nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu và cải thiện hơn trong quá trình ôn tập.
Hy vọng rằng Đề Thi Lý THPT Quốc Gia 2021 Sở GD&ĐT Ninh Bình Lần 1 sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp các bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng trong môn Lý, từ đó đạt kết quả tốt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chúc các bạn thành công!
>>> Bài viết có liên quan