Đề Thi Thử Lý THPT Quốc Gia 2022 Trường THPT Nguyễn Xuân Trị Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Thi Thử Lý THPT Quốc Gia 2022 Trường THPT Nguyễn Xuân Trị Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
GV: Nguyễn Xuân Trị ĐỀ SỐ 02 |
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPT QG NĂM 2019 - 2020 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu
2. Hai dao động điều hòa có
phương trình dao động lần lượt là
cm
và
cm.
Biên độ và pha của dao động tổng hợp là
A.
10cm;
B.
cm;
C.
cm,
D.
cm;
Câu
3. Một sóng cơ lan truyền
trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương
truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có
dao động
A.
ngược pha. B.
lệch pha. C.
cùng pha. D.
lệch pha
Câu 4. Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15cm. Vật phải đặt
A. trước kính 30 cm. B. trước kính 60 cm.
C. trước kính 45 cm. D. trước kính 90 cm.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt cong dần lên.
C. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
Câu
6. Hạt nhân
phóng xạ
.
Hạt nhân con sinh ra có
A. 5 proton và 6 notron B. 7 proton và 7 notron
C. 6 proton và 7 notron D. 7 proton và 6 notron
Câu
7. Cho đoạn mạch điện trở
,
hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện
năng tiêu thụ của mạch là
A. 24 kJ B. 40 J C. 2,4 kJ D. 120 J
Câu
8. Đoạn mạch MN gồm các phần
tử
,
và
ghép nối điện. Đặt điện áp
V
vào hai đầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức
thời qua mạch có biểu thức là
A.
A B.
A
C.
A D.
A
Câu
9. Một tụ có điện dung
.
Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ điện
thì tụ tích được một điện lượng là
A.
B.
C.
D.
Câu
10. Điện áp xoay chiều
V,
có
không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Khi
thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của
là
A.
B.
C.
D.
Câu
11.
Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng
cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng
có giá trị bằng
A. 10cm B. 20cm C. 5cm D. 40cm
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
A. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
B. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ bằng hai lần tần số điện tích dao động.
Câu 13. Cho đoạn mạch LRC. Cuộn dây thuần cảm có cảm kháng . Hệ số công suất của RC bằng hệ số công suất của cả mạch và bằng 0,6. Điện trở thuần có giá trị
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí ta
A. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.
C. tăng tần số điện áp đặt vào hai bản của tụ điện.
D. đưa bản điện môi vào trong tụ điện.
Câu 15. Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cosin. Chọn gốc tính thời gian khi vật đổi chiều chuyển động và khi đó gia tốc của vật đang có giá trị dương. Pha ban đầu là
A.
B.
C.
D.
Câu
16. Một nguồn điện có suất
điện động E = 6V, điện trở trong
,
mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở
mạch ngoài là 4W thì điện trở R phải có giá trị
A.
B.
C.
D.
Câu 17. Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A,B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ
A. bằng một phần tư bước sóng. B. bằng một bước sóng.
C. bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng D. bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu
18. Một dây dẫn tròn mang dòng
điện 20A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ
.
Nếu dòng điện qua dây dẫn giảm 5A so với ban đầu thì
cảm ứng từ tại tâm vòng dây là
A.
B.
C.
D.
Câu
19. Trong thí nghiệm Young về
giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng
.
Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba
(tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của
ánh sáng từ hai khe
đến M có độ lớn bằng
A.
B.
2
C.
3
D.
1,5
Câu
20. Một mạch dao động LC lí
tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số
góc
.
Gọi
là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì
cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Câu
21.
Giới hạn quang điện của kim loại
.
Công thoát electron của natri là
A.
B.
C.
D.
Câu
22. Poloni
phóng xạ theo phương trình:
.
Hạt X là
A.
B.
C.
D.
Câu 23. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 50 Hz. Số cặp cực của máy phát là
A. 16 B. 12 C. 4 D. 8
Câu 24. Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?
A. Có khả năng làm ion hóa không khí.
B. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
C. Có khả năng hủy hoại tế bào.
D. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.
Câu 25. Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động A. đi xuống B. đứng yên C. chạy ngang D. đi lên |
|
Câu
26. Một con lắc lò xo dao động
điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc
tại vị trí có gia tốc trọng trường
.
Khi qua vị trí x = 2cm, vật có vận tốc
.
Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo trong quá trình dao
động có độ lớn là
A. 0,2N B. 0,1N C. 0N D. 0,4N
Câu
27. Chiếu bức xạ có bước
sóng 0,5
vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn
tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay
vào một điện trường từ A đến B sao cho
.
Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B
lần lượt là
A.
và
B.
và
.
C.
và
D.
và
Câu
28. Một bản đặt song song làm
bằng thủy tinh có bề dày e = 10cm được đặt trong không
khí. Chiếu một chùm ánh sáng song song, hẹp vào một mặt
của bản song song với góc tới
.
Chiết suất của bản đối với ánh sáng đó là
và đối với ánh sáng tím là
.
Độ rộng của dải ánh sáng ló ra ở mặt kia của bản
là
A. 0,64 mm B. 0,91 mm C. 0,78 mm D. 0,86 mm
Câu
29. Hai nguồn sóng kết hợp A,
B trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương vuông
góc với bề mặt chất lỏng với phương trình
.
Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng
v
= 15 cm/s. Hai điểm
cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có
và
.
Tại thời điểm li độ của M là 3mm thì li độ của M
tại thời điểm đó là:
A.
3 mm B.
-3 mm C.
mm D.
mm
Câu
30. Cho phản ứng hạt nhân
.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp
xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
C
âu
31.
Cho
hai vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m1
= 900 g, m2
=
4 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt
giữa A, B và mặt phẳng ngang đều là
= 0,1; coi hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng hệ số ma
sát trượt. Hai vật được nối với nhau bằng một lò
xo nhẹ có độ cứng k = 15 N/m; B tựa vào tường thẳng
đứng. Ban đầu hai vật nằm yên và lò xo không biến
dạng. Vật nhỏ C có khối lượng m = 100 g bay dọc theo
trục của lò xo với vận tốc
đến va chạm
hoàn toàn mềm với A (sau va chạm C dính liền với A). Bỏ
qua thời gian va chạm. Lấy g = 10 m/s2.
Giá trị nhỏ nhất của v để B có thể dịch
chuyển sang trái là
A. 1,8 m/s B. 18 m/s C. 9 m/s D. 18 cm/s
Câu
32. Vật tham gia đồng thời
vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
và
.
Với
là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành
phần
thì
bằng:
A.
B.
C.
D.
C
âu
33. Hạt nhân X phóng xạ
để tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình X → Y +
.
Người ta nghiên cứu một mẫu chất, sự phụ thuộc của
số hạt nhân X(
)
và số hạt nhân Y(
)
trong mẫu chất đó theo thời gian đo được như trên đồ
thị. Hạt nhân X có chu kì bán rã bằng
A. 16 ngày B. 12 ngày
C. 10 ngày D. 8 ngày
Câu
34. Điện áp
(t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm
cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ
tự cảm
và điện trở
,
tụ điện có điện dung
.
Tại thời điểm
(s)
điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100 V,
đến thời điểm
thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng
100 V. Gía trị của
gần đúng là
A.
V B.
125 V C.
150 V D.
115 V
C
âu
35.
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao
động điện từ tự do với các cường độ dòng điện
tức thời trong hai mạch là
và
được biểu diễn như hình vẽ. Tổng diện tích của hai
tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá
trị lớn nhất bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 36. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu R tăng 3 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
C
âu
37. Trên một sợi dây đàn hồi
rất dài có một sóng ngang, hình sin truyền theo trục Ox.
Hình ảnh của một đoạn dây có hai điểm M và N tại
hai thời điểm
và
như hình vẽ. Biết
(T là chu kì sóng). Tốc độ dao động cực đại của một
phần tử trên dây gần nhất với giá trị nào dưới
đây?
A. 0,24 m/s B. 0,52 m/s C. 0,34 m/s D. 0,36 m/s
Câu 38.
Một lò xo nhẹ, có độ cứng k = 100 N/m được treo vào
một điểm cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối
lượng m = 400 g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến
dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự
do dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng
đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là
lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2 s, một lực
|
|
A.
cm/s
B. 9
cm/s C.
cm/s D.
cm/s
Câu
39. Cho đoạn mạch AB như
hình vẽ. Biết R = 80 ,
r = 20 .
Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức
thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm
M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như
hình vẽ.
Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,50. B. 0,707. C. 0,866 V. D. 0,945.
Câu
40. Trong thí nghiệm Young về
giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng
trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ
đến
.
Tại vị trí cách vân sáng trung tâm, 1,56 mm là một vân
sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A.
B.
C.
D.
Đáp án
1-C |
2-A |
3-C |
4-B |
5-C |
6-B |
7-C |
8-B |
9-D |
10-D |
11-B |
12-B |
13-B |
14-D |
15-C |
16-A |
17-D |
18-B |
19-A |
20-A |
21-A |
22-C |
23-C |
24-D |
25-D |
26-C |
27-B |
28-C |
29-D |
30-B |
31-B |
32-B |
33-C |
34-D |
35-C |
36-C |
37-C |
38-A |
39-C |
40-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ánh sáng trắng hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Câu 2:
Dùng máy tính bấm nhanh:
Vậy: A = 10cm và
Câu 3:
Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động cùng pha (định nghĩa bước sóng)
Câu 4:
Ảnh cùng chiều với vật nên ảnh là ảnh ảo và bé hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì:
Vị trí của ảnh:
Ta có: d > 0 nên vật đặt trước thấu kính một đoạn: 60cm.
Câu 5:
Độ cong của thủy tinh thể sẽ tăng lên khi tiến lại gần và giảm xuống khi vật ra xa, đây gọi là sự điều tiết của mắt
Câu 6:
Phương trình phản ứng:
Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối có:
Hạt nhân con sinh ra có 7 proton và 7 notron.
Câu 7:
Công suất tiêu thụ của mạch điện:
Trong 1 phút, điện năng tiêu thụ của mạch:
Câu 8:
Cảm kháng và dung kháng của mạch:
Tổng trở của mạch:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
Độ lệch pha:
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức
là:
Câu 9:
Điện tích của 2 bản tụ điện:
Câu 10:
Điều kiện có cộng hưởng điện:
Câu 11:
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp chính bằng
một bước sóng nên
Câu 12:
Điện tích dao động có thể bức xạ ra sóng điện từ.
Trong chân không, vận tốc của sóng điện từ:
.
Tần số của sóng điện từ bằng tần số điện tích dao động.
Câu 13:
Hệ số công suất của RC bằng hệ số công suất của cả mạch nên
Mà:
Câu 14:
Công thức tính điện dung của tụ phẳng:
Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí thì:
• Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
• Tăng hằng số điện môi
(bằng cách đưa vào giữa hai bản tụ một điện môi)
Câu 15:
Vật đổi chiều chuyển động tại vị trí biên:
Gia tốc của vật đang có giá trị dương khi
Tại thời điểm ban đầu (t = 0):
Câu 16:
Công suất tiêu thụ mạch ngoài là
Cường độ dòng điện trong mạch là
suy ra
với E = 6 V,
,
P = 4 W ta tính được
.
Câu 17:
Điều kiện sóng dừng với hai đầu cố định (hai đầu
là hai nút):
tức là chiều dài AB sẽ bằng số nguyên lần của bước
sóng.
Câu 18:
Cảm ứng từ gây ra tại tâm dòng điện tròn:
Thay số vào ta được:
Câu 19:
Vân tối thứ 3 ứng với
Hiệu đường đi của tia sáng tới hai khe:
Câu 20:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
Câu 21:
Công thoát của kim loại:
Câu 22:
Phương trình phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
ta có:
Câu 23:
Số cặp cực của máy phát là:
Câu 24:
Tia X có khả năng xuyên qua một tấm chì dày cỡ vài mm.
Câu 25:
Theo phương truyền sóng, các phần tử trước đỉnh sẽ đi xuống, sau đỉnh sóng sẽ đi lên. Điểm M sau đỉnh sóng đang đi lên vậy sóng truyền từ B đến A và N cũng đang đi lên.
Câu 26:
Biên độ dao động của con lắc:
Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng:
Ta có:
Câu 27:
Ta có:
C
ông
của lực điện trường là công phát động:
Với các e bứt ra với vận tốc cực đại:
Thay số vào ta được:
Các e bứt ra với vận tốc ban đầu bằng không, đến
anot
Thay số vào ta được:
Câu 28:
• Xét tia đỏ:
• Xét tia tím:
• Độ rộng in lên mặt dưới bản mặt song song:
TĐ =
• Độ rộng chùm tia ló (khoảng cách giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím sau khi ra khỏi tấm thủy tinh)
Câu 29:
Hai nguồn giống nhau, có
cm nên phương trình sóng tại
và
là:
Mà
và
nằm trên cùng một elip nên ta luôn có
Tức là
và
Nên ta có tỉ số:
Câu 30:
Số hạt nhân Heli tổng hợp được:
Từ phương trình phản ứng ta thấy, cứ một hạt nhân heli tạo thành sẽ tỏa ra môi trường 17,6 MeV.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp xỉ bằng:
Câu 31:
Để B có thể dịch sang trái thì lò xo phải giãn một đoạn ít nhất là xo sao cho:
Fđh
= Fms
kxo
= m2g
150xo
= 40
m.
Như thế, vận tốc vo mà hệ (m1 + m) có khi bắt đầu chuyển động phải làm cho lò xo có độ co tối đa x sao cho khi nó dãn ra thì độ dãn tối thiểu phải là xo.
Suy ra:
Theo
định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Từ
đó tính được: vo min
1,8 m/s
vmin
18
m/s.
Câu 32:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Hai dao dộng vuông pha nên:
Gọi
là vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động:
Câu 33:
Tại thời điểm t = 0 ta có:
Mà tại t = 6,78 s có
Mà tại t = 6,78 s có:
ngày
Câu 34:
Ta tính nhanh được:
và
Góc lệch pha giữa u,
và
so với i qua mạch:
Ta có giản đồ như hình vẽ.
Theo giản đồ ta có:
và
Theo bài ra ta có
sớm pha hơn u góc
.
Còn
chậm pha hơn u góc
.
Do đó biểu thức của
và
là:
Khi
:
(1)
Khi
:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Từ biểu thức
:
Mặt khác
Câu 35:
Từ đồ thị ta có:
Ta lại có:
Từ đồ thị ta có:
Tại t = 0;
và đang tăng nên
Tại t = 0;
và đang tăng nên
Suy ra:
và
vuông pha với nhau.
Tổng điện tích trên hai bản tụ điện
Câu 36:
Do
nên
(1)
Lại
có
(2)
Giải
hệ (1) và (2), ta được:
Câu 37:
Tại
;
Tại
Câu 38:
+ Chu kì của dao động
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
+
Khi lực F tăng lên một lượng ∆F thì vị trí cân
bằng của lò xo dịch chuyển thêm một đoạn
Tại thời điểm
|
|
+ Dưới tác dụng của lực F vị trí cân bằng dịch chuyển đến đúng vị trí biên nên con lắc đứng yên tại vị trí này
+ Lập luận tương tự khi ngoại lực F có độ lớn 12 N con lắc sẽ dao động với biên độ 8 cm
Từ
hình vẽ ta tìm được
cm/s
Câu 39:
Cách giải 1: Dùng phương pháp đại số
Từ đồ thị ta có:
(1)
Và
(2)
Mặt khác:
Suy
ra:
Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ kép
T
ừ
đồ thị ta có:
.
Ta
có:
Do
đồng dạng với
,
nên:
Mặt
khác:
Từ tam giác vuông AEN ta có:
Mà:
Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ buộc
Từ
đồ thị ta có:
.
Ta
có:
(1)
Và
Hệ
số công suất của đoạn mạch:
Câu 40:
Bước sóng của bức xạ cho vân sáng tại vị trí x:
Cho
vào điều kiện bước sóng ta có:
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Ngoài Đề Thi Thử Lý THPT Quốc Gia 2022 Trường THPT Nguyễn Xuân Trị Có Đáp Án – Đề Thi Thử Vật Lí 2023 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bộ đề gồm một loạt câu hỏi trắc nghiệm và bài tập, tương thích với nội dung và độ khó của kỳ thi THPT Quốc Gia. Tất cả các câu hỏi đều có đáp án kèm theo, giúp bạn kiểm tra và tự đánh giá năng lực của mình trong môn Lý.
Đáp án được trình bày chi tiết và logic, kèm theo lời giải cụ thể để bạn có thể hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập. Điều này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết các dạng bài tương tự trong kỳ thi thực tế.
Hãy sử dụng bộ đề này như một công cụ quý giá để rèn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài thi Lý. Chúng tôi hy vọng rằng bộ đề này sẽ giúp bạn tự tin và thành công trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2022.
>>> Bài viết có liên quan