Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi tham khảo
Đề Thi Ngữ Văn 12 Học Kì 2 GD Quảng Nam 2020-2021 |
Đề Thi THPT Quốc Gia Môn Lý – Luyện Thi THPT Quốc Gia 2023 |
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Với chủ đề “Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Lần 2 – Có Đáp Án và Lời Giải Chi Tiết”, trang học liệu này cung cấp cho bạn bộ sưu tập các đề thi chọn lọc từ kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2020. Những đề thi này được biên soạn và lựa chọn cẩn thận, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nội dung và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc Gia môn Sử.
Trang học liệu cung cấp đề thi môn Sử với các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao gồm cả phần kiến thức chung và phần nâng cao. Mỗi đề thi đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bên cạnh đó, trang học liệu còn cung cấp giải thích và phương pháp giải các câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp học môn Sử.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO Lần 2 – Ngày 6/5/2020 |
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Áo Quốc (1911-1920)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C. Mặt nhận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô. B. Phần Lan. C. Ai Cập. D. Ba Lan.
Câu 3. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực?
A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 4. Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính thức xóa bỏ
A. chế độ phong kiến. B. ách thống trị của đế quốc Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 5. Từ năm 1973 đến năm 1982, kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phục hồi và phát triển nhanh. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 6. Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?
A. Brunây. B. Inđônêxia. C. Nhật Bản. D. Thái Lan.
Câu 7. Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập nhóm Cộng sản đoàn.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 8. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929) là tờ báo
A. Chuông rè. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Búa liềm.
Câu 9. Tổ chức nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-193))?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 10. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 11. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống
A. chế độ phản động thuộc địa. B. đế quốc và chế độ phong kiến.
C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và tư sản.
Câu 12. Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam?
A. Anh. B. Đức. C. Nhật. D. Hà Lan.
Câu 13. Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 14. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 15. Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 16. Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 17. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 18. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ. D. cố vấn Mĩ.
Câu 19. Tại kì họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định
A. tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 20. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. B. duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
C. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. D. chưa mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 21. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập?
A. Áo, Phần Lan. B. Đức, Thụy Sĩ. C. Anh, Pháp. D. Ba Lan, Nam Tư.
Câu 22. Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân
A. trao quyền tự trị. B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập. D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 23. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân
A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú. B. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 25. Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc. B. lấy công nhân làm lực lượng chủ lực.
C. đấu tranh chính trị hòa bình, hợp pháp. D. lấy nông dân làm lực lượng chủ lực.
Câu 26. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Dông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
Câu 27. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
B. kẻ thù chủ yếu trước mắt là đế quốc và giai cấp địa chủ.
C. phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công.
D. sẽ thành lập chính quyền nhà nước của công nông binh.
Câu 28. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 29. Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.
C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
Câu 30. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Câu 31. Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế, quân dân Việt Nam phải
A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn.
C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng. D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 32. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 33. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã
A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã.
C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.
D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn?
A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 35. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 36. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.
D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đối lập nhau do có sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.
B. Không loại trừ nhau vì chung mục tiêu giành độc lập dân tộc.
C. Bổ sung cho nhau vì có sự thống nhất về kế hoạch hành động.
D. Có liên hệ mật thiết với nhau nhằm đòi Pháp trao trả độc lập.
Câu 38. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp là điều kiện bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa.
C. Những điều kiện chủ quan quyết định thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của tổng khởi nghĩa không phụ thuộc vào điều kiện khách quan.
Câu 40. Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1-A |
2-A |
3-B |
4-D |
5-A |
6-C |
7-A |
8-D |
9-B |
10-C |
11-A |
12-C |
13-B |
14-C |
15-D |
16-A |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-A |
22-A |
23-D |
24-A |
25-A |
26-B |
27-A |
28-A |
29-D |
30-B |
31-A |
32-B |
33-A |
34-A |
35-B |
36-C |
37-B |
38-B |
39-C |
40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 11 trang 153
Giải chi tiết:
Từ năm 1911 đến năm 1917, Nguyễn Tất Thành đã đi qua nhiều nước, nhiều châu lục khác nhau. Cuối năm 1917, Người trở lại Pháp. Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, tư tưởng của Người đã có những biến chuyển mạnh mẽ.
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 11
Giải chi tiết:
Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 34
Giải chi tiết:
Sau khi giành độc lập, Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 37
Giải chi tiết:
Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 44
Giải chi tiết:
Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài tới năm 1982.
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 54
Giải chi tiết:
Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia và Canađa, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 82
Giải chi tiết:
Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 87
Giải chi tiết:
Tháng 6 – 1929, Đông Dương Cộng sản đảng thành lập, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 86
Giải chi tiết:
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930), do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo.
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 91
Giải chi tiết:
Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra gay gắt và phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 100
Giải chi tiết:
Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 103
Giải chi tiết:
Cuối tháng 9-1940, quân đội Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam.
Câu 13: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 109
Giải chi tiết:
Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu Cao Bằng đều có hội Cứu quốc, trong đó có 3 châu “hoàn toàn”.
Câu 14: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 123
Giải chi tiết:
Để giải quyết nạn đói, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo.
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 123
Giải chi tiết:
Trong thời kì 1945-1954, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp.
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 146
Giải chi tiết:
Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động.
Câu 17: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 154
Giải chi tiết:
Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các bên tham chiến (bao gồm cả thực dân Pháp) phải thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 180
Giải chi tiết:
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ và do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 202
Giải chi tiết:
Tại kỳ họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 20: Đáp án C
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 209
Giải chi tiết:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lợi thuộc về nhân dân.
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 5
Giải chi tiết:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), hai nước Áo, Phần Lan trở thành những nước trung lập.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 33
Giải chi tiết:
Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “phương án Macbáttơn” (1947).
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 36
Giải chi tiết:
Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 55
Giải chi tiết:
Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973, vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế là do những yếu tố sau:
1. Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước;
3. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt…
4. Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại…
5. Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp.
6. Nhật Bản tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
=> Nhật Bản không phải là một nước có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 85
Giải chi tiết:
Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương chống đế quốc giành độc lập dân tộc. Đây là một chính đảng yêu nước, đấu tranh giành lại độc lập cho dân tộc.
Câu 26: Đáp án B
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 99
Giải chi tiết:
Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung đây là giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. Đời đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ do chính sách tăng thuế của chính quyền thuộc địa.
=> Đây là điều kiện chủ quan bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 109
Giải chi tiết:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 131
Giải chi tiết:
Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải: sgk Lịch sử 12 trang 131
Giải chi tiết:
Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh: Tháng 5 - 1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
=> Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân. => Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
- Đáp án A loại vì thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
- Đáp án B đúng vì sau đòn “trinh sát” của ta là trận đánh Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975), Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu đe dọa từ xa => cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
- Đáp án C loại vì với chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 thì Mĩ đã phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.
- Đáp án D loại vì mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
- Đáp án A đúng vì sau Hiệp định Pari, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam và con đường đáu tranh để giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước chỉ có thể tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
- Đáp án B loại vì lúc này ta không thực hiện việc đàm phán với chính quyền Sài Gòn.
- Đáp án C, D loại vì sau Hiệp định Pari, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam nên không có việc chuyển sang thế giữ gìn lực lượng.
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 201.
Giải chi tiết:
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm vụ: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
- Đáp án B loại vì hai tổ chức quân sự tan rã khi Liên Xô tan rã.
- Đáp án C loại vì việc kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) mới chỉ là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
- Đáp án D loại vì xu thế toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ở thế kỉ XX.
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp giải: So sánh.
Giải chi tiết:
Đáp án A không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn vì trong hệ thống Vécxai – Oasinhtơn không có sự tham gia của các nước XHCN.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, chứng minh.
Giải chi tiết:
- Đáp án A loại vì sau sự kiện khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 thì con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản mới kết thúc vai trò của mình.
- Đáp án C loại vì phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác với sự kiện cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
- Đáp án D loại vì với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 thì phong trào công nhân Việt Nam mới hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
- Đáp án B đúng vì sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ vai trò và sự phù hợp của con đường cách mạng vô sản đối với dân tộc ta.
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải: Giải thích.
Giải chi tiết:
Mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến => Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng khi nặng về đấu tranh giai cấp, cách mạng ruộng đất mà chưa nêu cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Nếu không đòi được quyền lợi dân tộc thì quyền lợi giai cấp mãi mãi không đòi được.
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp giải: Đánh giá, nhận xét.
Giải chi tiết:
Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX tồn tại song song, không đối lập nhau vì cùng xuất phát từ tinh thần yêu nước và mục tiêu giành độc lập dân tộc.
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
- Đáp án A loại vì đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc mới chỉ xác định được con đường cứu nước cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
- Đáp án B đúng vì đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã xác định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
- Đáp án C loại vì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 mới là sự kiện đánh dấu sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
- Đáp án D loại vì sau khi đọc Sơ thảo Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về chủ nghĩa Mác và từng bước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về trong nước.
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp giải: Đánh giá, nhận xét.
Giải chi tiết:
- Đáp án A loại vì điều kiện chủ quan mới là nhân tố giữ vai trò quyết định của mọi cuộc cách mạng.
- Đáp án B loại vì khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
- Đáp án C đúng vì điều kiện chủ quan là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.
- Đáp án D loại vì thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 dựa vào cả điều kiện khách quan và chủ quan trong đó, điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp giải: phân tích
Giải chi tiết:
Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: Đảng ta chủ trương tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc, tạm thời hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc (trước ngày 6-3-1946). Tuy hòa hoãn, nhân nhượng, Đảng ta vẫn thẳng tay trừng trị các tổ chức phản cách mạng, tay sai của Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết vạch trần các hành động chia rẽ, phá hoại của chúng.
- Đối với quân Pháp: kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) hòa hoãn với Pháp, ta tránh được cuộc chiến bất lợi phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc, đẩy được quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền.
Ngoài Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Lần 2 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm