Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
QUẢNG
NAM
(Đề
thi có 06 trang)
|
KỲ THI HỌC SINH
GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn
thi : LỊCH SỬ
Thời gian : 90 phút
(không
kể thời gian giao đề)
N
Mã đề thi: 501
gày thi : 10/6/2020
|
Câu
1. Phong trào
chống và phá “ấp chiến lược” trong những năm 1961 -
1965 ở miền
Nam Việt Nam đã
A.
làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, chao đảo.
B.
bẻ gãy xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”.
C.
làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, tan rã từng
mảng.
D.
làm thất bại âm mưu “tìm diệt”, “bình định” của
Mĩ.
Câu
2. Trong cuộc
kháng chiến chống Pháp xâm lược từ 1858 đến 1884, chí
sĩ yêu nước Quảng Nam đã để lại trong nhân dân lòng
khâm phục và niềm tiếc thương vô hạn là
A.
Hoàng Diệu. B.
Nguyễn Duy Hiệu. C.
Phan Bá Phiến. D.
Trần Văn Dư.
Câu
3.
Những
khẩu hiệu chính trị nào đã xuất hiện trong phong trào
cách mạng 1930 -
1931
ở Việt Nam?
A.
“Độc lập
dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B.
“Chống đế
quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C.
“Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của
đế quốc Việt gian”.
D.
“Đả đảo
chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến !”, “Thả
tù chính trị”.
Câu
4. Toàn cầu hóa
là hệ quả của
A.
cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B.
xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.
C.
sự chấm dứt của cuộc Chiến tranh lạnh.
D.
xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
Câu 5. Hoạt
động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ?
A.
Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
B.
Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
C.
Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
D.
Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 6.
Trong giai đoạn 1919 - 1930, hoạt động của những giai
cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam đi theo xu hướng dân chủ
tư sản?
A.
Tư sản, công nhân, nông dân. B.
Tư sản dân tộc, công nhân.
C.
Tư sản, tiểu tư sản, công nhân. D.
Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Câu 7. Hãy
sắp xếp các tên gọi của lực lượng vũ trang cách mạng
sau đây theo đúng trình tự trong lịch sử Việt Nam: 1-
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân; 2- Quân đội Quốc
gia Việt Nam; 3- Vệ quốc đoàn; 4- Việt Nam Giải phóng
quân.
A.
1 - 4 - 3 - 2. B.
1 - 3 - 4 - 2. C.
2 - 1 - 4 - 3. D.
4 - 1 - 3 - 2.
Câu 8. Trong
năm 1945, tình thế của cách mạng Việt Nam bắt đầu
xuất hiện khi
A. Nhật
đầu hàng quân Đồng minh (8 - 1945).
B.
Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).
C.
Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).
D.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 - 1939).
Câu 9.
Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 của quân dân Việt
Nam, lực lượng chính trị giữ vai trò
A.
xung kích. B.
quyết định thắng lợi.
C.
nòng cốt. D.
hỗ trợ lực lượng vũ trang.
Câu 10.
Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương
không
trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam
là chống chủ nghĩa phát xít?
A.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941.
B.
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 - 1945.
C.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939.
D.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936.
Câu 11.
Ý nào sau đây không
phải là đặc
điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A.
Ra đời trong chương trình khai thác thuộc địa sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất.
B.
Sống tập trung, gắn bó nhau; có tinh thần tập thể và
có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
C.
Bị nhiều tầng áp bức và không có tầng lớp công nhân
quý tộc.
D.
Sớm tiếp thu được những tư tưởng mới, tiên tiến
của thời đại.
Câu
12. Sự kiện nào
sau đây đánh dấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ bị phá sản?
A.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B.
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C.
Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D.
Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết.
Câu
13. Yếu tố
khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A.
sự tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa
các nước thành viên.
B.
nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau giải quyết khó khăn để
cùng phát triển.
C.
xu thế liên kết khu vực đang phát triển mạnh mẽ trên
thế giới.
D.
nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và các nước xã
hội chủ nghĩa.
Câu 14.
Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng
dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong
A.
tác phẩm Đường Kách mệnh. B.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C.
Luận cương chính trị của Đảng. D.
tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 15. Hạn
chế lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava (1953) của
Pháp ở Việt Nam là
A.
tinh thần chiến đấu quân Pháp đã giảm sút.
B.
quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mĩ.
C.
không đủ nhân tài, vật lực để thực hiện.
D.
mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu
16. Ý
nào sau đây không
đúng về vai trò
của Liên hợp quốc?
A.
Giải trừ quân bị, hạn chế sản xuất vũ khí hạt
nhân.
B.
Giúp đỡ các nước kém phát triển về nhiều mặt.
C.
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D.
Chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu
17. Nội dung nào
sau đây không
đúng ý nghĩa
của đường lối kháng chiến toàn diện chống Pháp do
Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ năm 1946?
A.
Tạo điều kiện để toàn dân tham gia kháng chiến.
B.
Làm thất bại âm mưu Pháp trên tất cả các lĩnh vực.
C.
Đảm bảo vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
D.
Để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.
Câu 18. Chiến
tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình
hình các nước Đông Nam Á?
A.
Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
mẽ.
B.
Quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa
dịu.
C.
Tạo điều kiện cho sự ra đời, phát triển mạnh mẽ
của tổ chức ASEAN.
D.
Các nước trong ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế
hướng ngoại.
Câu
19.
Nguyên
nhân nào sau đây dẫn đến những hạn chế của Luận
cương chính trị
(10
-
1930)
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A.
Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp
nông dân.
B.
Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu,
nặng về đấu tranh giai cấp.
C.
Không thấy được khả năng cách mạng của tiểu tư sản,
tư sản dân tộc.
D.
Không xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội
thuộc địa.
Câu 20. Yếu
tố chủ yếu nào dưới đây tác động đến việc các
nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế
khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?
A.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
B.
Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C.
Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
D.
Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
Câu 21. Hãy
ghép các phương án ở Y với các phương án ở X cho phù
hợp khi nói về chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu (1945 - 2000).
X
|
Y
|
1
|
1945 -
1950
|
a
|
Ngả dần theo xu thế
hòa hoãn
|
2
|
1950
- đầu những năm 70 của thế kỉ XX
|
b
|
Từng bước đa dạng
hóa, đa phương hóa
|
3
|
Đầu
những năm 70 của thế kỉ XX -1991
|
c
|
Liên minh chặt chẽ
với Mĩ
|
4
|
1991 -
2000
|
d
|
Mở rộng quan hệ với
tất cả các nước
|
A.
1c, 2a, 3b, 4d. B.
1c, 2b, 3a, 4d.
C.
1c, 2b, 3d, 4a. D.
1b, 2c, 3a, 4d.
Câu 22.
Ý nào sau đây không
giải thích cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
là cuộc cách mạng mang tính chất dân tộc điển hình?
A.
Trong cuộc cách mạng, Đảng đã đặt nhiệm vụ dân tộc
lên hàng đầu.
B.
Mặt trận Việt Minh huy động đông đảo nhân dân tham
gia cách mạng.
C.
Chính quyền thành lập sau cách mạng là chính quyền cộng
hòa dân chủ.
D.
Đã lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại lâu
dài trên đất nước ta.
Câu 23. Nội
dung nào sau đây không
phải là tác
động của phong trào giải phóng dân tộc của các nước
Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.
Làm xói mòn, sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B.
Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc phương
Tây.
C.
Làm cho quan hệ quốc tế trở nên đa dạng, rộng mở.
D.
Làm cho bản đồ chính trị thế giới thay đổi sâu sắc.
Câu
24.
Một trong
những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) là
A.
xác định đúng kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
B.
thống nhất với triều đình trong một mặt trận.
C.
kết hợp chống xâm lược với chống chế độ phong
kiến.
D.
do các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.
Câu 25.
Yếu tố nào không
tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước
mới của Nguyễn Ái Quốc?
A.
Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỉ XX.
B.
Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C.
Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.
D.
Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp.
Câu 26.
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của
phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) ở Việt Nam?
A.
Yêu nước, không mang tính cách mạng. B.
Yêu nước và mang tính cách mạng.
C.
Cải lương, không xác định đúng kẻ thù. D.
Tự phát và không có tổ chức.
Câu
27. Lý
do quan trọng nhất để Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 6 - 1925 là
A.
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh
mẽ.
B.
giai cấp công nhân chưa ý thức được sứ mệnh lịch sử
của mình.
C.
Việt Nam đang khủng hoảng về đường lối và giai cấp
lãnh đạo.
D.
chuẩn bị những điều kiện để thành lập đảng cộng
sản ở Việt Nam.
Câu
28. Hình thức
phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
A.
có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang.
B.
lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định đi đến
thắng lợi.
C.
đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D.
kết hợp khởi nghĩa ở cả thành thị và nông thôn.
Câu 29. Bạo
lực cách mạng được hiểu là cách mạng tấn công vào
thế lực phản cách mạng bằng sức mạnh của
A.
lực lượng vũ trang. B.
lực lượng cách mạng.
C.
lực lượng chính trị. D.
quân đội chính quy.
Câu 30.
So với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -
1954, hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong Xuân -
Hè 1954 có gì thay đổi?
A.
Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
B.
Ta đánh vào nơi địch đông nhất, mạnh nhất.
C.
Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch sơ
hở.
D.
Tiến công những hướng quan trọng mà địch tương đối
yếu.
Câu
31. Ý nào sau đây
không phải
là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A.
Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo.
B.
Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C.
Linh hoạt trong kết hợp các hình thức đấu tranh.
D.
Tranh thủ sự giúp đỡ của các lực lượng trên thế
giới.
Câu 32. Vấn
đề nào sau đây là bước tiến của Hiệp định Pari
(1973) so với Hiệp định Giơnevơ (1954) có
ảnh hưởng lớn đến cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân Việt Nam?
A.
Tôn trọng độc lập, chủ quyền. B.
Tập kết, chuyển quân.
C.
Tuyển cử thống nhất đất nước. D.
Giám sát việc thực hiện.
Câu
33. Ý nào sau đây
là đúng với hình thái vận động của cách mạng miền
Nam Việt Nam từ những năm 1959, 1960?
A.
Tiến công làm tan rã từng mảng chính quyền địch ở
nhiều thôn, xã.
B.
Đi từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên thành chiến
tranh cách mạng.
C.
Sử dụng lực lượng vũ trang phối hợp với lực lượng
chính trị tiến công địch.
D.
Sử dụng lực lực lượng chính trị phối hợp lực
lượng vũ trang tiến công địch.
Câu
34. Một trong
những điểm giống nhau của phong trào cách mạng 1930 -
1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A.
huy động lực lượng của toàn dân tộc để tham gia đấu
tranh chống kẻ thù.
B.
để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm về đấu
tranh giành chính quyền.
C.
thành lập mặt trận dân tộc để tập hợp đông đảo
quần chúng đấu tranh.
D.
xác định nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và
chống phong kiến.
Câu 35. Nội
dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A.
Lực lượng tiến hành chiến tranh. B.
Tính chất chiến lược chiến tranh.
C.
Mục tiêu chiến lược chiến tranh. D.
Vai trò của chính quyền Sài Gòn.
Câu 36. Về
xác định kẻ thù của dân tộc sau khi Cách mạng tháng
Tám thành công, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
không
cho rằng
A.
Trung Hoa Dân quốc là kẻ thù nguy hiểm nhất vì quân đông
và bộc lộ dã tâm xâm lược nước ta.
B.
Quân Anh không nguy hiểm nhất vì phải lo đối phó với
phong trào giành độc lập ở thuộc địa của mình.
C.
Thực dân Pháp nguy hiểm nhất vì trong tư duy và hành động
đã bộc lộ dã tâm xâm lược Việt Nam.
D.
Quân Nhật không phải là kẻ thù nguy hiểm của nước ta
vì chúng đang chờ giải giáp để về nước.
Câu
37. Vấn đề
quan tâm hàng đầu của nhân loại về cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ trong hai thập niên đầu của thế
kỉ XXI là
A.
vũ khí hủy diệt. B.
ô nhiễm môi trường.
C.
đại dịch toàn cầu. D.
an toàn lao động.
Câu
38.
“Quan điểm
của các sĩ phu yêu nước tiến bộ theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có
hạn chế lớn về việc xác định kẻ thù”. Đây là
nhận định
A.
sai, vì mục tiêu cao nhất của họ là đánh đuổi giặc
Pháp, giành độc lập.
B.
sai, vì đã đưa khẩu hiệu đánh đuổi thực dân Pháp
gắn với dân chủ.
C.
đúng, vì chỉ xác định được một trong hai kẻ thù của
dân tộc Việt Nam.
D.
đúng, vì chưa xác định được kẻ thù chính của dân
tộc Việt Nam.
Câu
39. Nhận
xét nào sau đây là đúng khi nói về sự kiện toàn quốc
kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
bùng nổ vào ngày 19 - 12 - 1946?
A.
Pháp gây hấn, ta chủ động tiến hành kháng chiến.
B.
Ta có phần bị động nhưng đã kịp thời đánh trả
Pháp.
C.
Pháp dồn lực lượng đánh ta nên ta phải kháng chiến để
chống Pháp.
D.
Ta chưa kịp chuẩn bị nhưng Pháp tấn công nên ta phải
kháng chiến.
Câu 40.
Từ những thắng lợi của dân tộc Việt Nam trong lịch
sử và qua cuộc đấu tranh chống dịch COVID - 19, có thể
nói rằng
A.
tinh thần tự lực tự cường là nhân tố quyết định
để làm nên mọi thắng lợi của dân tộc ta.
B.
những cá nhân kiệt xuất có vai trò quyết định nhất
làm nên những thắng lợi của dân tộc ta.
C.
sự ủng hộ của quốc tế và thời cơ là nhân tố quyết
định đến những thắng lợi của dân tộc ta.
D.
đoàn kết là một trong những nhân tố quyết định giúp
dân tộc ta vượt qua mọi thử thách.
----------HẾT----------
(Cán bộ coi thi
không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
QUẢNG
NAM
|
KỲ THI HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn
thi : LỊCH SỬ
Thời
gian : 90 phút(không
kể thời gian giao đề)
Ngày
thi : 10/6/2020
|
-
1 B
|
11 A
|
21 B
|
31 D
|
2 A
|
12 B
|
22 D
|
32 B
|
3 D
|
13 C
|
23 A
|
33 B
|
4 A
|
14 B
|
24 A
|
34 D
|
5 B
|
15 D
|
25 D
|
35 A
|
6 D
|
16 D
|
26 A
|
36 A
|
7 A
|
17 D
|
27 D
|
37 B
|
8 C
|
18 B
|
28 C
|
38 C
|
9 D
|
19 D
|
29 B
|
39 A
|
10 C
|
20 B
|
30 B
|
40 D
|
Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 là một bộ đề thi được biên soạn đặc biệt cho các học sinh có khả năng xuất sắc trong môn Sử. Đề thi này được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam tổ chức nhằm đánh giá và tìm kiếm những học sinh có năng khiếu và thành tích đáng chú ý trong lĩnh vực này.
Bộ đề thi bao gồm một loạt các câu hỏi và bài tập với độ khó tương đối cao, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức sâu về lịch sử và khả năng phân tích, suy luận logic. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc của Đề thi học sinh giỏi quốc gia, đảm bảo sự chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng.
Bên cạnh việc cung cấp các câu hỏi và bài tập, bộ đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình. Đáp án cung cấp giải thích một cách rõ ràng và logic, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng câu hỏi và bài tập.
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020 Có Đáp Án không chỉ là tài liệu hữu ích để rèn luyện và nâng cao kiến thức sử học của học sinh, mà còn là công cụ hỗ trợ giáo viên trong quá trình dạy và ôn tập cho học sinh. Đồng thời, nó cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và yêu cầu của các kỳ thi quan trọng.