Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH
QUẢNG NAM
|
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Năm
học 2018 - 2019
|
MÃ ĐỀ: 502
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm
có 06 trang)
|
Môn thi : LỊCH SỬ
Thời gian
: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 14/3/2019
|
Câu 1: Sau hai Hiệp ước
Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Việt Nam bị đặt dưới sự bảo
hộ của Pháp và dần dần trở thành nước
A.
phụ thuộc vào Pháp. B.
phong kiến phụ thuộc.
C.
nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D.
thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 2: Yếu tố quyết định
để Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành độc lập vào năm
1945 là
A.
có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng
sản.
B.
sự chuẩn bị chu đáo và chớp thời cơ cách
mạng.
C.
chính quyền thống trị bị suy yếu nghiêm trọng.
D.
Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ thuận lợi.
Câu 3: Ý nào dưới đây
giải thích không đúng cuộc Cách mạng tháng Tám
1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng bạo lực?
A.
Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
phối hợp nhau giành chính quyền.
B.
Lực lượng chính trị vô cùng đông đảo đóng
vai trò quan trọng trong việc giành chính quyền.
C.
Lực lượng vũ trang tuy số lượng ít nhưng đóng
vai trò xung kích hỗ trợ lực lượng chính trị.
D.
Lực lượng vũ trang phối hợp với quân Đồng
minh đánh bại phát xít Nhật, giành chính quyền.
Câu 4: “Hòa bình, trung lập,
không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính
trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều
kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A.
Ấn Độ (1950 - 1990). B.
Cam-pu-chia (1954 - 1970).
C.
Ấn Độ (1990 - 2000). D.
Cam-pu-chia (1979 - 1991).
Câu 5: Thắng lợi nào đã
chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân
dân Việt Nam
(1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam?
A.
Chiến dịch Tây Nguyên. B.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
C.
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D.
Chiến dịch đường số 14 - Phước Long.
Câu 6:
Thái độ và hành động của Mĩ sau thất bại của quân
đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long
( 1 - 1975) là
A.
tăng viện trợ quân sự
khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
B.
liên tục mở những cuộc
hành quân “bình định - lấn chiếm”.
C.
phối hợp với chính quyền
Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại.
D.
phản ứng yếu ớt, chủ
yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 7: Sự kiện nào đánh
dấu nền giáo dục Đại Việt chính thức ra đời?
A.
Năm 1075, mở khoa thi quốc gia đầu tiên tại
kinh thành.
B.
Năm 1070, Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.
C.
Năm 1484, nhà nước quyết định dựng bia ghi tên
tiến sĩ.
D.
Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long.
Câu 8: Sự kiện nào đánh
dấu mối quan hệ Đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô bị phá
vỡ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.
Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B.
Mĩ Thông qua kế hoạch Macsan.
C.
Sự ra đời của Học thuyết Truman. D.
Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 9: Yếu tố quan trọng
nhất dẫn đến thành công của Hội nghị hợp nhất các
tổ chức Cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 là
A.
có sự chỉ đạo của Quốc
tế Cộng sản.
B.
có vai trò, uy tín của
Nguyễn Ái Quốc.
C.
do yêu cầu cấp thiết của
cách mạng Việt Nam.
D.
sự phát triển mạnh mẽ
của phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 10: Dấu hiệu rõ nhất
chứng tỏ cuộc Chiến tranh Lạnh tuy kết thúc nhưng hậu
quả của nó còn để lại đến ngày nay vẫn chưa giải
quyết được đó là
A.
sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B.
tình trạng chia cắt hai miền của Triều Tiên.
C.
quan hệ Mĩ và Nga luôn trong tình trạng đối
đầu.
D.
Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.
Câu 11: Trước ngày 6 - 3 -
1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương “tạm thời hòa
hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” vì
A.
tập trung vào nhiệm vụ xây dựng chính quyền
mới.
B.
tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều
kẻ thù.
C.
tránh thiệt hại về kinh tế, tài chính.
D.
tập trung lực lượng để đối phó với nội
phản trong nước.
Câu 12: Trong cách mạng
tháng Tám 1945 không nêu khẩu hiệu “Người cày có
ruộng” nhưng giai cấp nông dân hưởng ứng tích cực vì
lý do cơ bản là
A.
độc lập dân tộc là khát vọng của cả dân
tộc Việt Nam.
B.
Cách mạng tháng Tám có nhiều hình thức đấu
tranh phong phú.
C.
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền có sức
thu hút đối với nông dân.
D.
Cương lĩnh chính trị (1930) có nêu thành lập
chính phủ công - nông - binh.
Câu 13: Sự ra đời Đảng
Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Đảng Cộng
sản ở các nước tư bản trên thế giới?
A.
Phong trào công nhân giữ vai trò nòng cốt.
B.
Do sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công
nhân.
C.
Phong trào yêu nước là một thành tố quan trọng.
D.
Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công
nhân.
Câu 14: Sự kiện nào đã mở
ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A.
Chính quyền Xô viết của dân, vì dân ra đời
trong phong trào 1930 - 1931.
B.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam được công bố (1930).
C.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
Câu 15:
Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân
1953 - 1954 của quân dân ta
đã buộc Pháp phải phân tán lực
lượng ở những địa điểm nào?
A.
Điện Biên Phủ, Xênô,
Luông phabang, Plâycu.
B.
Lai Châu, Điện Biên Phủ,
Xênô, Luông phabang.
C.
Điện Biên Phủ, Xênô,
Plâycu, Sầm Nưa.
D.
Điện Biên Phủ, Thà Khẹt,
Plâycu, Luông phabang.
Câu 16: Tổ chức nào sau đây
hoạt động dưới ngọn cờ Cần vương chống Pháp cuối
thế kỉ XIX?
A.
Hội Duy tân. B. Hội
phục Việt.
C.
Việt Nam Quang phục hội. D.
Nghĩa hội Quảng Nam.
Câu 17:
Điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -
1973) so với “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là gì?
A.
Quân đội Sài Gòn được
sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B.
Trực tiếp đưa quân viễn
chinh Mĩ vào chiến trường Đông Dương.
C.
Sử dụng cố vấn quân sự,
phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
D.
Thực hiện âm mưu “dùng
người Việt đánh người Việt”.
Câu 18:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thực dân Pháp không
thực hiện được kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh” trong chiến tranh
xâm lược Việt Nam vào năm 1858?
A.
Kế sách “vườn
không nhà trống” của quân dân ta
phát huy hiệu quả.
B.
Sự đoàn kết chiến đấu
của quan quân triều đình và nhân dân.
C.
Quân Pháp từ xa đến,
không quen khí hậu, địa hình ở Đà Nẵng.
D.
Quan quân triều đình có
chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
Câu 19: Trong quá trình xâm
lược Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX, kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp đã bị phá sản bởi cuộc
kháng chiến của nhân dân ta ở
A.
Hà Nội (1882). B. Hà
Nội (1873). C. Gia Định
(1859). D. Đà Nẵng (1858).
Câu
20: Sắp xếp theo đúng thứ tự thời gian quá
trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) từ
các sự kiện sau:
1. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
2. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai.
3. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
4. Pháp tấn công vào Gia Định.
5. Triều đình Huế kí Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.
6. Triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất.
A.
3, 4, 6, 1, 2, 5. B. 3,
4, 1, 2, 5, 6. C. 3, 4, 1, 6, 2,
5. D. 4, 3, 1, 2, 5, 6.
Câu 21:
Đảng Cộng sản Đông Dương đã
phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất
phát từ lý do chủ yếu nào
dưới đây?
A.
Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng
con đường hòa bình.
B.
Pháp khiêu khích ta ở nhiều
nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.
C.
Nền độc lập chủ quyền
nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D.
Những kí kết với Việt Nam không được Pháp
thực hiện nghiêm túc.
Câu 22: Sự kiện nào đánh
dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước
và trở thành hệ thống thế giới?
A.
Cách mạng tháng Tám thành công, Nước Việt Nam
Dân chủ cộng hòa ra đời.
B.
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C.
Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân
dân ở các nước Đông Âu.
D.
Thắng lợi của cách mạng Cuba, nước Cộng hòa
Cuba ra đời.
Câu 23: Ý nào không
đánh giá đúng vai trò của phong trào Tây Sơn (thế kỉ
XVIII) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A.
Bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
B.
Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ để xây
dựng đất nước.
C.
Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.
D.
Phát triển nền văn hóa dân tộc.
Câu 24: “Lần đầu tiên
trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh
thắng một nước thực dân hùng mạnh…” . Nhận định
trên nói về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam?
A.
Kháng chiến chống Pháp
(1945 -1954).
B.
Kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975).
C.
Chiến dịch Hồ Chí Minh
1975.
D.
Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 25: Trong các thế kỉ X
- XV, ở Việt Nam, Phật giáo có vị trí như thế nào?
A.
Chi phối nội dung giáo dục thi cử, phổ biến
trong nhân dân.
B.
Không phổ cập, hòa lẫn với các tín ngưỡng
dân gian.
C.
Chiếm vị trí độc tôn, là hệ tư tưởng chính
trong xã hội.
D.
Giữ vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ
biến trong xã hội.
Câu 26: Điểm giống nhau cơ
bản giữa "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" (đầu
1930) với "Luận cương chính trị"(10 - 1930) của
Đảng Cộng sản Việt Nam là xác định đúng đắn
A.
giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B.
khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
C.
mâu thuẫn trong xã hội thuộc địa.
D.
nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu 27: Ý nào không
phải là nguyên nhân để văn học chữ Hán của Đại
Việt trong các thế kỉ
XVI – XVIII mất dần vị trí vốn có trong các thế kỉ
trước?
A.
Ảnh hưởng của tình hình chính trị.
B.
Đề tài sáng tác không còn phong phú như trước.
C.
Nhân dân ta yêu chuộng văn học chữ Nôm.
D.
Tác động của nền kinh tế hàng hóa.
Câu 28: Tính chất của phong
trào Cần vương là
A.
giúp vua, chống phong kiến đầu hàng.
B.
yêu nước, mang tính dân tộc, dân chủ sâu sắc.
C.
yêu nước, chống Pháp trên lập trường phong
kiến.
D.
chống Pháp, chống phong kiến đầu hàng.
Câu 29: Chiến dịch Đường
14 - Phước Long (1 - 1975), được xem là “Trận trinh sát
chiến lược” trong quá trình hoạch định kế hoạch
giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị
Trung ương Đảng vì
A.
thăm dò khả năng can thiệp trở lại bằng quân
sự của Mĩ.
B.
thăm dò khả năng của quân đội Sài Gòn và
phản ứng của Mĩ.
C.
tăng cường sức mạnh của quân giải phóng miền
Nam Việt Nam.
D.
kiểm nghiệm sự trở lại của chiến lược
“Chiến tranh cục bộ”.
Câu 30: “Nếu không đập
tan được nền quân chủ thì dù có khôi phục được
nước cũng không phải là hạnh phúc của dân”. Đây là
tư tưởng của
A.
Phan Đình Phùng. B. Phan
Châu Trinh. C. Tôn Thất
Thuyết. D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 31: Chiến thắng Điện
Biên Phủ (1954) được đánh giá là đỉnh cao của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vì
A.
đập tan kế
hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược
của Pháp.
B.
từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ
của quốc tế.
C.
đã kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm
lược của thực dân Pháp.
D.
bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, giáng
đòn nặng nề vào Mĩ.
Câu
32:
Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX,
giữa Việt Nam và ASEAN có quan hệ
A.
đối
đầu do bất đồng về chính trị. B.
hợp
tác song phương.
C.
đối
đầu do vấn đề kinh tế. D.
đối
thoại hòa bình.
Câu 33: Trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1946 - 1954), chính sách nào của Đảng
và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện sâu
sắc quan điểm “lấy khoan thư sức dân làm kế bền
gốc, sâu rễ”?
A.
Phát động phong trào thi đua yêu nước.
B.
Đẩy mạnh cải cách giáo dục phổ thông một
cách sâu rộng.
C.
Mở cuộc vận động lao động sản xuất và
thực hành tiết kiệm.
D.
Cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 34: Những khẩu hiệu
chính trị nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề
ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A.
“Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng
đất của đế quốc Việt gian”.
B.
“Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân
cày”.
C.
"Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo
phong kiến", "Thả tù chính trị".
D.
“Chống đế quốc” và “Chống phát xít,
chống chiến tranh”.
Câu 35: Hình thức đấu
tranh nào sau đây không nằm trong phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam
những năm 30,40 của thế kỉ XX?
A.
Biểu tình có vũ trang, thành lập các Xô Viết.
B.
Mít tinh, đặc biệt là mít tinh tại nhà Đấu
Xảo ( Hà Nội).
C.
Khởi nghĩa từng phần, chiến tranh du kích cục
bộ.
D.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu
36:
Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với
quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A.
Núi
Thành. B.
Bình
Giã. C.
Vạn
Tường. D.
An
Lão.
Câu 37:
Điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954)?
A.
Thần tốc, táo bạo, bất
ngờ.
B.
Đánh vào cứ điểm quan
trọng nhất của kẻ thù.
C.
Tấn công vào cơ quan đầu
não của kẻ thù.
D.
Đánh chắc, tiến chắc.
Câu 38: Điểm khác nhau về
bối cảnh ra đời của kế hoạch Đờ
Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với kế
hoạch Rơve năm 1949 là gì?
A.
Nhân dân Pháp phản đối
cuộc chiến tranh Đông Dương.
B.
Mĩ can thiệp vào cuộc
chiến tranh Đông Dương.
C.
Pháp đang giữ thế chủ
động trên chiến trường.
D.
Pháp thất bại trên chiến
trường, rơi vào thế bị động.
Câu 39: “Giờ quyết định
cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào
hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta”. Đoạn
tư liệu này được trích từ
A.
Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa (1945).
B.
Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng
tháng Tám (1945).
C.
tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
của đồng chí Trường Chinh (1947).
D.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ
Chủ Tịch (1946).
Câu 40: Ý nào sau đây phản
ánh đúng việc Mĩ tiến hành “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A.
Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”, đưa cố vấn Mĩ và tăng cường viện trợ vào
miền Nam Việt Nam.
B.
Tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ”,
đưa quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ vào trực tiếp tham
chiến ở miền Nam Việt Nam.
C.
Mở cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân
và hải quân vào miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972).
D.
Mở cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân
và hải quân vào miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965
- 1968).
Câu 41: Sự kiện nào trong
lịch sử dân tộc ta được nhà sử học Ngô Thì Sĩ nhận
định “là cơ sở cho việc phục lại quốc thống sau
này”?
A.
Thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên
(thế kỉ XIII).
B.
Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế
kỉ XV).
C.
Dời đô ra Thăng Long (1010).
D.
Chiến thắng Bạch Đằng (938).
Câu 42: Nhiệm vụ chiến
lược được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định để
giữ vững thành quả Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A.
Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết
nạn đói.
B.
Thành lập chính phủ chính thức và thông qua
Hiến pháp mới.
C.
Bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chế
độ mới.
D.
Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và
trừng trị bọn nội phản.
Câu 43: Tác động lớn nhất
của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968 đến chiến lược “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ
là gì?
A.
Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở
Pari.
B.
Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C.
Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn
chinh Mĩ.
D.
Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm
lược.
Câu 44: Ý nào giải thích
không đúng vì sao phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt
Nam mang tính dân tộc?
A.
Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cho nhân
dân lao động.
B.
Đối tượng cách mạng là bộ phận trong kẻ
thù dân tộc.
C.
Huy động được các tầng lớp, giai cấp trong
xã hội tham gia đấu tranh.
D.
Đã đề ra các phương pháp đấu tranh mới mang
tính cách mạng.
Câu 45: Chiến lược chiến
tranh nào đã biểu lộ rõ ràng và phơi bày bộ mặt xâm
lược thực sự của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A.
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). B.
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
C.
“Chiến tranh đơn phương” (1954 - 1960). D.
“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
Câu 46: Lý do quan trọng nhất
để phong trào dân chủ 1936 -
1939 ở Việt Nam thu hút được sự
hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?
A.
Chính phủ Mặt trận nhân dân
Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
B.
Đảng có mục tiêu, phương pháp
và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
C.
Sự xuất hiện của chủ nghĩa
phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D.
Quần chúng đã được tuyên
truyền và giác ngộ cao về chính trị.
Câu 47: Yếu tố nào quyết
định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A.
Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các
lực lượng dân tộc.
B.
Thất bại của phe phát xít trong Chiến tranh thế
giới thứ hai.
C.
Sự suy yếu của các nước đế quốc phương
Tây.
D.
Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày
càng phát triển.
Câu 48:
Sau năm 1862, thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối
với nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì
như thế nào?
A.
Cho quân triều đình phối
hợp cùng nghĩa binh chống Pháp.
B.
Khuyến khích và ủng hộ
nghĩa binh chống Pháp.
C.
Cử quan lại chỉ huy nghĩa
binh chống Pháp.
D.
Ra lệnh giải tán nghĩa
binh chống Pháp.
Câu 49: Nhận định nào phản
ánh đầy đủ quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ
XX?
A.
Quan hệ quốc tế mở rộng, đa dạng, phần lớn
các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa
hợp tác.
B.
Quan hệ quốc tế mở rộng do sự phát triển
như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C.
Các quốc gia đều bước lên vũ đài chính trị
và khẳng định vị thế của mình trong trật tự thế
giới mới.
D.
Các hoạt động về kinh tế, tài chính, chính
trị của các quốc gia, các tổ chức quốc tế diễn ra
mạnh mẽ.
Câu 50: Ý nào sau đây không
phải là lí do để Đảng Cộng sản Đông Dương chưa
phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp
(9 - 3 - 1945)?
A.
Lực lượng trung gian chưa
ngã hẳn về phía cách mạng.
B.
Kẻ thù còn mạnh đủ sức
chống trả.
C.
Lực lượng vũ trang chưa
hình thành.
D.
Đảng và quần chúng chưa
sẵn sàng hành động.
-----------------------------------------------
-----------
HẾT ----------
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 502
1
|
D
|
11
|
B
|
21
|
C
|
31
|
A
|
41
|
D
|
2
|
B
|
12
|
A
|
22
|
C
|
32
|
A
|
42
|
C
|
3
|
D
|
13
|
C
|
23
|
C
|
33
|
D
|
43
|
D
|
4
|
B
|
14
|
D
|
24
|
A
|
34
|
C
|
44
|
D
|
5
|
A
|
15
|
A
|
25
|
D
|
35
|
A
|
45
|
B
|
6
|
D
|
16
|
D
|
26
|
A
|
36
|
C
|
46
|
B
|
7
|
B
|
17
|
A
|
27
|
C
|
37
|
A
|
47
|
A
|
8
|
C
|
18
|
B
|
28
|
C
|
38
|
D
|
48
|
D
|
9
|
B
|
19
|
C
|
29
|
B
|
39
|
B
|
49
|
A
|
10
|
B
|
20
|
C
|
30
|
B
|
40
|
C
|
50
|
C
|
Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2) Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 là một tài liệu quan trọng để các học sinh lớp 12 và những ai quan tâm đến lĩnh vực lịch sử có thể tự kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình. Đặc biệt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2) là một bộ đề thi đáng chú ý trong chuỗi các bài kiểm tra học sinh giỏi Sử.
Bộ đề thi này được thiết kế để đánh giá khả năng hiểu và ứng dụng kiến thức lịch sử của học sinh lớp 12, từ những kiến thức cơ bản đến các vấn đề phức tạp. Đề thi bao gồm một loạt câu hỏi đa dạng về các chủ đề lịch sử quan trọng, như thời kỳ cách mạng Việt Nam, giai đoạn phát triển độc lập dân tộc, và các sự kiện quan trọng trong lịch sử thế giới.
Bên cạnh việc đánh giá kiến thức, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2) còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải, giúp học sinh hiểu rõ từng câu hỏi và phương pháp giải quyết. Điều này giúp học sinh nắm vững kiến thức lịch sử, rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận, cũng như nâng cao khả năng viết và trình bày ý kiến.