Docly

Đề Thi Địa Học Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án

Đề Thi Địa Học Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Đề Thi Địa Học Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 702






I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1. Kênh đào Xuy – ê nối liền

A. Biển Ban Tích và Biển Bắc B. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Biển Đỏ và Địa Trung Hải.

Câu 2. Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu, nên khi cung nhỏ hơn cầu thì

A. giá cả trên thị trường có xu hướng giảm. B. sản xuất sẽ có nguy cơ đình đốn.

C. giá cả trên thị trường sẽ ổn định. D. giá cả trên thị trường có xu hướng tăng.

Câu 3. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây gắn với đô thị vừa và lớn?

A. Trung tâm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.

C. Điểm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.

Câu 4. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Thông tin liên lạc. B. Bán buôn, bán lẻ.

C. Hành chính công. D. Hoạt động đoàn thể.

Câu 5. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

Đơn vị: tỉ USD

Năm

2000

2002

2010

2014

Xuất khẩu

479,2

565,7

676,9

747,8

Nhập khẩu

379,5

454,5

572,4

602,6

Để thể hiện tình hình giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000-2014, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột ghép. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 6. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.

B. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

C. Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng, phục vụ cho sinh hoạt.

Câu 7. Ngành công nghiệp được coi là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là

A. khai thác than. B. khai thác dầu mỏ. C. điện lực. D. Dệt - may.

Câu 8. Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ô tô là

A. dễ gây ô nhiễm môi trường. B. có khối lượng luân chuyển thấp.

C. chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết. D. tính cơ động, tiện lợi không cao.

Câu 9. Có khả năng phối hợp với hoạt động của các phương tiện vận tải khác là ưu điển của loại hình vận tải nào sau đây?

A. Đường sắt. B. Đường hàng không. C. Đường biển. D. Đường ô tô.

Câu 10. Cự li vận chuyển trung bình được tính bằng đơn vị

A. tấn.km2. B. kg. C. km. D. tấn.km.

Câu 11. Than là nhiên liệu quan trọng cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim vì

A. trữ lượng than trên thế giới nhiều. B. khả năng sinh nhiệt của than lớn.

C. phân bố rộng khắp trên thế giới. D. có sản lượng khai thác than lớn.



Câu 12. Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN

CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2014

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển

(nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển

(triệu tấn.km)

Đường ô tô

237562,1

10240,3

Cự ly vận chuyển trung bình của phương tiện vận tải đường ô tô ở nước ta năm 2014 là

A. 43,1 km. B. 45,8 km. C. 34,1 km. D. 54,8 km.

Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản của trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là

A. cả hai đều là vùng lãnh thổ rộng lớn. B. chỉ có 1 đến 2 xí nghiệp công nghiệp.

C. đều có các ngành phục vụ và bổ trợ. D. đồng nhất với một điểm dân cư.

Câu 14. Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến vấn đề nào của ngành dịch vụ?

A. Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

B. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.

Câu 15. Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là

A. điện tử- tin học. B. dệt - may. C. khai thác than. D. thực phẩm.


II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

a. Trình bày ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô.

b. Nêu các giải pháp để khắc phục những nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô.

Câu 2: (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015

Năm

2000

2005

2010

2015

Than (triệu tấn)

11,6

34,1

44,8

41,7

Điện (tỉ Kwh)

26,7

52,1

91,7

157,9

(Niên giám thống kê – Tổng cục thống kê, năm 2017)

a. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của nước ta qua các năm trên.

b. Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2015,

dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

c. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện nước ta giai đoạn 2000 – 2015.



-----------------------------------Hết -----------------------------








SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM

ĐÁP ÁN




(Đáp án gồm có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)




ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 10 – NĂM HỌC 2018 – 2019


I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)




CÂU

Đề 702

1

D

2

D

3

A

4

B

5

B

6

D

7

C

8

A

9

D

10

C

11

B

12

A

13

C

14

B

15

A



II. TỰ LUẬN: (5 điểm)


CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM








1

(3,0 điểm)


1. Ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải ô tô:

a.Ưu điểm:

- Tiện lợi, cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

- Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

- Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.

- Phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không…..

b. Nhược điểm:

- Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường: ô nhiễm không khí, tiếng ồn…

- Gây nhiều tai nạn giao thông.

2,0


0,5


0,25


0,25

0,5



0,25


0,25

2. Giải pháp khắc phục các nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô:

- Tăng cường các phương tiện giao thông công cộng, hạn chế các phương tiện giao thông cá nhân.

- Sử dụng năng lượng sạch để hạn chế chất thải.

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông.

- Nâng cao ý thức người tham gia giao thông.


(Nếu HS trình bày không giống theo hướng dẫn chấm nhưng vẫn đảm bảo giải quyết được các vấn đề nêu trên, GV vẫn linh hoạt cho điểm.

VD: Phát triển nhiều phương tiện chạy bằng điện, năng lượng mặt trời…)


1,0


0,25


0,25

0,25

0,25





2

(2,0 điểm)


a. Xử lí số liệu: Tính tốc độ tăng trưởng %


Năm

2000

2005

2010

2015

Than

100

294,0

386,2

359,5

Điện

100

195,1

343,4

591,4


Lưu ý:

- HS có thể làm tròn số.

- thiếu đơn vị, số liệu xử lý sai 1 năm :- 0,25 điểm

b. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ đường (đồ thị) .(Nêu dạng biểu đồ khác không cho điểm)

c. Nhận xét:

- Từ năm 2000 đến 2015 sản lượng than, điện nước ta đều tăng.

- Sản lượng than tăng 359,5%, sản lượng điện tăng 591,4%. (hoặc HS nêu được: sản lượng điện tăng nhanh hơn sản lượng than, sản lượng than tăng chậm hơn sản lượng điện….GV vẫn cho điểm tối đa)


1,0









0,5



0,25

0,25





-----------------------------------Hết -----------------------------





Ngoài Đề Thi Học Kỳ 2 Môn Địa Lí 10 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi địa học kì 2 lớp 10 sở GD&ĐT Quảng Nam là một bài kiểm tra trọng tâm trong chương trình giáo dục phổ thông. Bài thi này bao gồm nhiều dạng câu hỏi, trong đó có cả đề kiểm tra học kì 2 địa 10 và đề thi địa học kì 2 lớp 10 trắc nghiệm. Đây là một đề thi được chọn lọc kỹ càng, đảm bảo đầy đủ các kiến thức cơ bản của môn địa học lớp 10, đồng thời cũng đưa ra các câu hỏi khó hơn để thử thách học sinh. Bên cạnh đó, đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em học sinh có thể tự kiểm tra và cải thiện kết quả học tập của mình.