Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam (Đề 1) | Kèm Giải
Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam (Đề 1) | Kèm Giải – Địa Lí Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Q
ĐỀ CHÍNH THỨC
UẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
-
MÃ ĐỀ: 702
-
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1. Ở bán cầu Nam, các khối khí sắp xếp từ cực về xích đạo lần lượt là
A. nam cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. B. nam cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
C. xích đạo, ôn đới, chí tuyến, nam cực. D. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, nam cực.
Câu 2. Lớp vỏ địa lý ở lục địa có giới hạn
A. từ lớp Man ti trên đến hết tầng đối lưu. B. từ bề mặt Trái đất đến hết tầng đối lưu.
C. từ lớp phủ thổ nhưỡng đến hết lớp ô dôn. D. từ dưới lớp ô dôn đến hết lớp vỏ phong hóa.
Câu 3. Ở bán cầu Nam, gió Mậu dịch thổi theo hướng
A. đông nam. B. tây nam. C. đông bắc D. tây bắc.
Câu 4. Ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông là
A. hồ, đầm. B. nước ngầm. C. băng tuyết. D. nước mưa.
Câu 5. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho Trái Đất có hiện tượng luân phiên ngày và đêm?
A. Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và trục không đổi phương.
C. Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục trong một ngày đêm.
D. Trái Đất có dạng hình cầu và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
Câu 6. Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho chế độ nước sông Mê Công điều hòa hơn chế độ nước sông Hồng?
A. Lượng mưa ở lưu vực sông Mê Công ít hơn.
B. Có Biển Hồ ở Cam-pu-chia điều tiết nước.
C. Sông Mê Công chảy qua nhiều đới khí hậu hơn.
D. Diện tích rừng ở sông Mê Công nhiều hơn.
Câu 7. Nhân tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới và ảnh hưởng đến tính chất của đất là
A. địa hình. B. đá mẹ. C. khí hậu. D. thời gian.
Câu 8. Trong một năm, nơi nào sau đây ở nước ta có hai lần mặt trời đi qua thiên đỉnh gần nhau nhất?
A. Hà Nội. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 9. Quá trình phong hóa sinh học khác với quá trình phong hóa lí học ở đặc điểm cơ bản là
A. không làm thay đổi tính chất hóa học của loại đá và khoáng vật.
B. không làm thay đổi về thành phần cơ giới của các loại đá.
C. làm cho đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn.
D. làm thay đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
Câu 10. Cây cao su thường phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất nào sau đây?
A. Đất đỏ ba dan. B. Đất chua phèn. C. Đất ngập mặn. D. Đất phù sa ngọt.
Câu 11. Theo thứ tự từ xích đạo về cực, ở mỗi bán cầu có các vành đai khí áp nào sau đây?
A. Áp cao cực, áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới, áp cao cận nhiệt đới.
B. Áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới, áp cao cực, áp cao cận nhiệt đới.
C. Áp thấp ôn đới, áp thấp xích đạo, áp cao cận nhiệt đới, áp cao cực.
D. Áp thấp xích đạo, áp cao cận nhiệt đới, áp thấp ôn đới, áp cao cực.
Câu 12. Khối khí ôn đới được kí hiệu là
A. A. B. E. C. P. D. T.
Câu 13. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của LB Nga và Ấn Độ năm 2015
-
Quốc gia
Dân số(triệu người)
Diện tích(triệu km2)
Liên bang Nga
142,5
17,1
Ấn Độ
1236,3
3,287
Mật độ dân số của Liên bang Nga và Ấn Độ năm 2015 là:
A. 42 người/km2 và 355 người/km2. B. 15 người/km2 và 388 người/km2.
C. 8 người/km2 và 376 người/km2. D. 24 người/km2 và 430 người/km2.
Câu 14. Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của động vật là
A. thức ăn. B. địa hình. C. khí hậu. D. con người.
Câu 15. Ở bán cầu Bắc, mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và càng đến cuối mùa có ngày càng ngắn lại, đêm càng dài ra?
A. Mùa hạ. B. Mùa thu. C. Mùa xuân. D. Mùa đông.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Trình bày vai trò của cây công nghiệp. Tại sao cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới?
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và năm 2015
Đơn vị: Triệu tấn
-
Năm
Loại cây
2010
2015
Tổng số
1950,0
2021,0
Lúa mì
592,4
557,3
Lúa gạo
511,0
585,0
Ngô
480,7
635,7
Các cây lương thực khác
365,9
243,0
Nguồn: Niên giám thống kê Thế giới, NXB thống kê 2016
a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015.
-----------------------------------Hết -----------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019
QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM:
-
CÂU
M Đ 702
8
8. A
1
1. B
9
9. D
2
2. D
10
10. A
3
3. A
11
11. D
4
4. C
12
12. C
5
5. C
13
13. C
6
6. B
14
14. A
7
7. B
15
15. B
B. TỰ LUẬN:
CÂU |
ĐÁP ÁN |
BIỂU ĐIỂM |
||||||||||||||||||
1 |
* Trình bày vai trò của cây công nghiệp. - Sản phẩm cây công nghiệp dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm - Góp phần khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. - Sản phẩm cây công nghiệp là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước
* Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở vùng nhiệt đới vì: - Đa số các loại cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưu ẩm.
|
1,0
1,0
0,5
0,5 |
||||||||||||||||||
2 |
a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015.
(Tính sai mỗi loại cây -0,25đ)
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015. - Có sự chênh lệch về tỉ trọng các loại cây lương thực của thế giới qua 2 năm (Dẫn chứng tỉ trọng cao, thấp của các loại cây trong 2 năm) - Có sự thay đổi tỉ trọng của các loại cây lương thực qua 2 năm: Tăng tỉ trọng cây lúa mì và ngô Giảm tỉ trọng cây lúa gạo và các loại cây khác
|
1,0
0,5
0,5
|
Ngoài Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Địa Lớp 10 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam Năm 2019 là một bài kiểm tra chất lượng cao dành cho học sinh lớp 10 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, điền từ và tự luận, với mức độ khó tương đối đồng đều để đánh giá năng lực của học sinh trong môn Địa học. Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm và có đáp án chi tiết để học sinh có thể kiểm tra và tự đánh giá kết quả của mình.