Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 8 Sở GD Bắc Ninh 2021-2022
Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 8 Sở GD Bắc Ninh 2021-2022 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 8 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
XEM THÊM
Ngữ Văn là một môn học quan trọng trong chương trình giáo dục, đem lại cho học sinh cơ hội khám phá văn học và rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ. Trên hành trình này, đề thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh thiết kế đã được tạo ra để đánh giá sự tiến bộ và hiểu biết của học sinh.
Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về văn học, kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản. Bài thi bao gồm một loạt các câu hỏi và bài tập đa dạng, tập trung vào các khía cạnh quan trọng của môn Ngữ Văn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá đề thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2021-2022 của Sở GD&ĐT Bắc Ninh. Bài thi đòi hỏi học sinh áp dụng kiến thức đã học, đọc hiểu và phân tích các đoạn văn, và biểu đạt ý kiến một cách sáng tạo và logic.
Hãy sẵn sàng đối mặt với đề thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 và sử dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và làm các bài tập. Qua việc làm đề thi này, bạn sẽ củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản, và trở nên tự tin hơn trong môn Ngữ Văn. Hãy bắt đầu hành trình khám phá và chinh phục đề thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 của năm học 2021-2022!
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 01 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2021-2022 Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Ngữ văn 8, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
c) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ in đậm.
Câu 2. (2,0 điểm)
Xét theo mục đích nói, các câu văn sau thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì?
a) Anh hãy đeo khẩu trang vào!
b) Anh có thể đeo khẩu trang được không?
c) Xin lỗi, ở đây phải đeo khẩu trang.
Câu 3. (5,0 điểm)
Giới thiệu về ngôi trường em đang học.
------------------Hết------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
(Hướng dẫn chấm có 02 trang) |
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 8
|
Phần/ Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
|
3,0 |
a |
- Đoạn thơ được trích từ văn bản: Quê hương. - Tác giả: Tế Hanh. |
0,5 0,5 |
b |
- Thể thơ: 8 chữ. - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. |
0,25 0,25 |
c |
- Biện pháp tu từ liệt kê: Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi - Tác dụng: + Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm… + Gợi ra những hình ảnh quen thuộc của làng chài - quê hương tác giả. Khi xa quê, những hình ảnh ấy in đậm vào tâm trí của nhà thơ, như càng khắc sâu thêm nỗi nhớ quê hương da diết… HDC: Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương vẫn đạt điểm tối đa. |
0,5
1,0 |
2 |
|
2,0 |
a |
- Câu cầu khiến |
0,5 |
b |
- Câu nghi vấn |
0,5 |
c |
- Câu trần thuật |
0,5 |
|
Mục đích: yêu cầu, đề nghị, nhắc nhở về việc phải đeo khẩu trang. HDC: Học sinh trả lời đúng mục đích của mỗi câu nhưng có cách diễn đạt tương đương vẫn đạt điểm tối đa. |
0,5 |
3 |
|
5,0 |
|
* Yêu cầu chung: - Về hình thức: Bài làm đảm bảo bố cục của bài văn thuyết minh, vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn, đảm bảo tính khách quan. - Về nội dung: Giới thiệu được những nét nổi bật nhất về cảnh quan, kiến trúc và những hoạt động, thành tích… của ngôi trường. |
|
* Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều hướng, nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: |
|
|
1. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh: Ngôi trường em đang học. HDC: Học sinh có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp phù hợp vẫn đạt điểm tối đa. |
0,5 |
|
2. Thân bài: |
4,0 |
|
a) Nguồn gốc, lịch sử ra đời và vị trí địa lí của trường: - Nguồn gốc và tên gọi của trường. - Lịch sử ra đời và quá trình phát triển… - Vị trí địa lí của trường… HDC: Học sinh có thể không nêu được cụ thể, chi tiết nguồn gốc tên gọi, lịch sử phát triển, nhưng có ý này vẫn đạt điểm tối đa. |
1,0 |
|
b) Cảnh quan sư phạm, hệ thống cơ sở vật chất của trường: - Diện tích và cách sắp xếp bố cục, kiến trúc của trường. - Cảnh quan sư phạm: cổng trường, sân trường, lớp học, khu văn phòng, thư viện, nhà đa năng, sân chơi, bãi tập…các công trình phụ trợ khác. - Đặc điểm sắp xếp trong lớp học, phòng truyền thống, thư viện… HDC: Học sinh có thể thuyết minh theo cách khác nhưng phù hợp vẫn đạt điểm tối đa. Nếu chủ yếu miêu tả, tùy theo mức độ đạt tối đa 1,0 điểm. |
2,0 |
|
c) Giới thiệu về giáo viên, học sinh, những hoạt động nổi bật và thành tích đáng kể: - Số lượng giáo viên, học sinh, những tấm gương tiêu biểu… - Một số thành tích nổi bật trong hoạt động dạy và học của trường. - Một số hoạt động nổi bật khác của trường: văn nghệ, thể thao, bảo vệ môi trường, thiện nguyện… - Hướng phát triển của nhà trường trong tương lai (nếu biết). HDC: Học sinh đưa được những số liệu, tấm gương cụ thể để tăng tính chân thực, khách quan. Nếu học sinh chỉ giới thiệu chung chung đạt tối đa 0,5 điểm. |
1,0
|
|
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ, mong ước và khẳng định vị trí của ngôi trường trong hiện tại, tương lai. |
0,5 |
|
Tổng điểm |
|
10,0 |
|
Lưu ý: Giáo viên vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm tránh cho điểm máy móc, khuyến khích những bài viết sáng tạo. Điểm hình thức bao gồm điểm từng câu. Khi chấm thực hiện không cho điểm hình thức riêng. Nếu bài làm trình bày cẩu thả, chữ quá xấu, sai từ 05 lỗi chính tả trở lên có thể trừ từ 0,25- 0,5 điểm. |
|
Ngoài Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 8 Sở GD Bắc Ninh 2021-2022 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 8 thì các đề thi trong chương trình lớp 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.