Docly

Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022

Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam [2020]
Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2)
Bộ Đề Ôn Thi Giữa HK2 Sinh 11 Năm 2023 Hay Nhất Kèm Có Đáp Án
Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 11 Môn Sinh Sở GD&ĐT Bắc Ninh [2022]

Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

TỈNH QUẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

Môn: SINH – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 407



I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM)

Câu 1: Phát triển ở thực vật có hoa là quá trình

A. biến đổi về số lượng tế bào tạo các cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.

B. biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.

C. tăng lên về kích thước tế bào, giúp cây không ngừng lớn lên.

D. tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.

Câu 2: Trong cấu tạo xináp hóa học, thành phần nào sau đây có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học?

A. Màng sau xináp. B. Chùy xináp. C. Khe xináp. D. Ti thể.

Câu 3: Loại hoocmôn nào sau đây ở thực vật có tác dụng làm tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên?

A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Auxin. D. Gibêrelin.

Câu 4: Những ví dụ nào sau đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

I. Người tham gia giao thông khi thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.

II. Nhện giăng lưới. III. Ve kêu vào mùa hè.

IV. Nếu thả một hòn đá bên cạnh con rùa, rùa sẽ thụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa.

A. II, IV. B. I, III. C. III, IV. D. II, III.

Câu 5: Trong ghép cành, người ta thường cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết lá nhằm

A. loại bỏ sâu, bệnh trên cành ghép. B. tập trung nước nuôi cành ghép.

C. kích thích cành ghép quang hợp. D. tăng cường thoát hơi nước của cành ghép.

Câu 6: Sinh sản vô tính ở thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.

C. Luôn xuất hiện kiểu gen mới. D. Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về các kiểu phát triển ở động vật?

A. Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

B. Dựa vào biến thái, người ta chia phát triển của động vật thành hai kiểu: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

C. Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.

D. Dựa vào biến thái, người ta chia phát triển của động vật thành hai kiểu: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái hoàn toàn.

Câu 8: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Gây bệnh tiểu đường. B. Gây bệnh bướu cổ.

C. Hình thành người bé nhỏ. D. Hình thành người khổng lồ.

Câu 9: Tập tính bẩm sinh ở động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. Hình thành trong quá trình sống của cá thể.

C. Đặc trưng cho loài. D. Không được di truyền từ bố mẹ.

Câu 10: Động vật nào sau đây có kiểu phát triển không qua biến thái?

A. Bướm. B. Châu chấu. C. Ruồi. D. Cá chép.

Câu 11: Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo

A. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên.

B. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

C. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh bên.

D. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 12: Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Giun dẹp. B. Thỏ. C. Thủy tức. D. Ếch.

Câu 13: “Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm” là nội dung của hình thức học tập nào sau đây?

A. In vết. B. Học ngầm. C. Điều kiện hóa. D. Quen nhờn.

Câu 14: Đối tượng thực vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử?

A. Dương xỉ. B. Khoai lang. C. Sắn. D. Mía.

Câu 15: Ở người, hoocmôn tirôxin được sản xuất ra từ

A. buồng trứng. B. tuyến yên. C. tuyến giáp. D. tinh hoàn.

Câu 16: Cây hai lá mầm không có loại mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh đỉnh rễ.

C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh chồi.

Câu 17: Giai đoạn dậy thì, loại hoocmôn nào sau đây kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp nữ?

A. Hoocmôn tirôxin. B. Hoocmôn ơstrôgen.

C. Hoocmôn testostêrôn. D. Hoocmôn sinh trưởng.

Câu 18: Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh được gọi là

A. xináp điện. B. xináp thần kinh – thần kinh.

C. xináp thần kinh – cơ. D. xináp thần kinh – tuyến.

Câu 19: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò

A. chuyển hóa photpho để hình thành xương. B. chuyển hóa canxi để hình thành xương.

C. chuyển hóa natri để hình thành xương. D. chuyển hóa kali để hình thành xương.

Câu 20: Hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm ức chế sinh trưởng?

A. Êtilen. B. Gibêrelin. C. Auxin. D. Xitôkinin.

Câu 21: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới?

A. Phản ứng mang tính chất định khu, nên rất chính xác và tiết kiệm năng lượng.

B. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. Phản ứng mang tính chất định khu, nên ít chính xác và tiêu tốn nhiều năng lượng.

D. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy ít tiêu tốn năng lượng.

II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM)

Câu 1: (2 điểm) Trình bày ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật.

Câu 2: (1 điểm) Tại sao quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín được gọi là thụ tinh kép?

........ HẾT ......


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC



(Đáp án có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: SINH HỌC – LỚP 11



HƯỚNG DẪN CHẤM


I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

1

B

6

D

11

C

16

A

21

B

2

A

7

C

12

A

17

B



3

C

8

D

13

D

18

B



4

D

9

C

14

A

19

B



5

B

10

D

15

C

20

A




II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

MÃ ĐỀ 401, 403, 405, 407.


Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1

(2 điểm)


Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:

- Cá thể con sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.


0,5


0,5


0,5

0,5


Câu 2

(1 điểm)




Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín được gọi là thụ tinh kép vì

cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử đực thứ nhất) thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (3n).



1,0






SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

TỈNH QUẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

Môn: SINH – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 408



I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM)

Câu 1: Phát triển ở thực vật có hoa là quá trình

A. biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.

B. biến đổi về số lượng tế bào tạo các cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.

C. tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.

D. tăng lên về kích thước tế bào, giúp cây không ngừng lớn lên.

Câu 2: “Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Sau này khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện giúp động vật giải quyết các tình huống tương tự” là nội dung của hình thức học tập nào sau đây?

A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học ngầm. D. Điều kiện hóa.

Câu 3: Cây một lá mầm không có loại mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên.

C. Mô phân sinh đỉnh chồi. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 4: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò

A. chuyển hóa canxi để hình thành xương. B. chuyển hóa photpho để hình thành xương.

C. chuyển hóa kali để hình thành xương. D. chuyển hóa natri để hình thành xương.

Câu 5: Tập tính bẩm sinh ở động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. Được di truyền từ bố mẹ.

C. Hình thành trong quá trình sống của cá thể. D. Không đặc trưng cho loài.

Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.

B. Phản ứng mang tính chất định khu, nên ít chính xác hơn, tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với thần kinh dạng lưới.

C. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy ít tiêu tốn năng lượng.

D. Phản ứng mang tính chất định khu, nên chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với thần kinh dạng lưới.

Câu 7: Sinh sản vô tính ở thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.

B. Cây con luôn có kiểu gen khác nhau và khác cây mẹ.

C. Có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.

D. Đa dạng kiểu hình và kiểu gen.

Câu 8: Loại hoocmôn nào sau đây ở thực vật có tác dụng kích thích thân mọc dài ra, lóng vươn dài ra?

A. Xitôkinin. B. Gibêrelin. C. Axit abxixic. D. Auxin.

Câu 9: Những ví dụ nào sau đây là tập tính học được ở động vật?

I. Người tham gia giao thông khi thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.

II. Nhện giăng lưới.

III. Ve kêu vào mùa hè.

IV. Nếu thả một hòn đá bên cạnh con rùa, rùa sẽ thụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa.

A. II, III. B. I, IV. C. I, III. D. III, IV.

Câu 10: Ở người, hoocmôn ơstrôgen được sản xuất ra từ

A. tinh hoàn. B. tuyến giáp. C. tuyến yên. D. buồng trứng.

Câu 11: Đối tượng thực vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu. B. Mướp. C. Lúa. D. Bí đỏ.

Câu 12: Cây mọc từ cành chiết có ưu điểm gì so với cây mọc từ hạt?

A. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm dài hơn.

B. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.

C. Giữ nguyên được các tính trạng tốt mong muốn của cây mẹ.

D. Thời gian sống của cây lâu hơn.

Câu 13: Trong cấu tạo xináp hóa học, thành phần nào sau đây có các bóng chứa chất trung gian hóa học?

A. Chùy xináp. B. Khe xináp. C. Màng sau xináp. D. Ti thể.

Câu 14: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Hình thành người khổng lồ. B. Gây bệnh bướu cổ.

C. Gây bệnh tiểu đường. D. Hình thành người bé nhỏ.

Câu 15: Động vật nào sau đây có kiểu phát triển không qua biến thái?

A. Ếch. B. Ong. C. Mèo. D. Bướm.

Câu 16: Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ được gọi là

A. xináp thần kinh – tuyến. B. xináp thần kinh – thần kinh.

C. xináp thần kinh – cơ. D. xináp điện.

Câu 17: Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. Thủy tức. B. Chim. C. Giun tròn. D. Cá.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về các kiểu phát triển ở động vật?

A. Dựa vào biến thái, người ta chia phát triển của động vật thành hai kiểu: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

B. Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

C. Phát triển không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phải trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.

D. Dựa vào biến thái, người ta chia phát triển của động vật thành hai kiểu: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái.

Câu 19: Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo

A. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh bên.

B. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

C. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

D. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên.

Câu 20: Hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm ức chế sinh trưởng?

A. Xitôkinin. B. Auxin. C. Gibêrelin. D. Axit abxixic.

Câu 21: Giai đoạn dậy thì, loại hoocmôn nào sau đây kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp nam?

A. Hoocmôn sinh trưởng. B. Hoocmôn testostêrôn.

C. Hoocmôn ơstrôgen. D. Hoocmôn tirôxin.

II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM)

Câu 1: (2 điểm) Trình bày ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật.

Câu 2: (1 điểm) Hiện tượng thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật hạt kín?


....... HẾT .....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC



(Đáp án có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: SINH HỌC – LỚP 11



HƯỚNG DẪN CHẤM


I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


1

A

6

D

11

A

16

C

21

B

2

C

7

A

12

C

17

C



3

B

8

B

13

A

18

D



4

A

9

B

14

D

19

B



5

B

10

D

15

C

20

D





II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

MÃ ĐỀ 401, 403, 405, 407.


Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1

(2 điểm)


Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:

- Cá thể con sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.


0,5


0,5


0,5

0,5


Câu 2

(1 điểm)




Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín được gọi là thụ tinh kép vì

cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử đực thứ nhất) thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (3n).



1,0





MÃ ĐỀ 402, 404, 406, 408.


Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1 (2 điểm)

Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:

- Cá thể con sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.


0,5


0,5


0,5

0,5


Câu 2 (1 điểm)






Ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép ở thực vật hạt kín:

- Ngoài hình thành hợp tử, quá trình thụ tinh còn hình thành nhân tam bội, phát triển thành nội nhũ giàu chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non có khả năng tự dưỡng.

- Đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi tốt hơn với những thay đổi của môi trường.






1,0



---------------HẾT---------------





Ngoài Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 11 kiểm tra và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 2. Được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm, đề thi này mang lại những câu hỏi đa dạng và phong phú, phản ánh chính xác nội dung và yêu cầu của chương trình Sinh học.

Đề Thi Sinh HK2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao quát nhiều chủ đề và khía cạnh trong môn học. Các câu hỏi được sắp xếp một cách logic và có độ khó tương đối, giúp học sinh vận dụng kiến thức, phát triển tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Bộ đề thi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải tham khảo, giúp học sinh tự đánh giá và kiểm tra lại quá trình làm bài. Đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế. Ngoài ra, đề thi cũng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi trong thời gian giới hạn và phát triển khả năng xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác.

>>> Bài viết liên quan:

Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam [2020]
Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2)
Bộ Đề Ôn Thi Giữa HK2 Sinh 11 Năm 2023 Hay Nhất Kèm Có Đáp Án
Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 11 Môn Sinh Sở GD&ĐT Bắc Ninh [2022]
Bộ Đề Thi Sinh 11 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn Giải
Đề Thi Sinh 11 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Sinh Học Lớp 11
Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Lớp 11 Môn Sinh Năm 2022-2023 (Đề 2)
Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Lớp 11 Môn Sinh Năm 2022-2023 (Đề 1)
Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Lớp 11 Môn Sinh Năm 2022-2023 (Đề 3)