Docly

Đề thi cuối HK1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 có đáp án

Đề thi cuối HK1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 có đáp án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

XEM THÊM

Đề Lý THPT Quốc gia 2022 – Mã Đề 221 kèm đáp án chi tiết
Phương pháp giải bài tập di truyền người ôn thi THPT Quốc gia
Đề thi thử giáo dục công dân 2023 Chuyên Lam Sơn Lần 1 kèm đáp án
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Môn Toán Năm 2022 Chuyên Hà Tĩnh Có Lời Giải Chi Tiết
100 Câu Trắc Nghiệm trong đề lý THPT Quốc gia 2022

Trong hành trình học tập và rèn luyện kiến thức, môn Giáo dục công dân (GDCD) đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tư tưởng, đạo đức và ý thức công dân của các bạn học sinh. Để giúp các bạn ôn tập và đánh giá kiến thức của mình, chúng ta sẽ khám phá Đề thi cuối học kỳ 1 môn GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023, cùng với các đáp án chi tiết.

Đề thi cuối học kỳ 1 môn GDCD 12 là bài kiểm tra quan trọng để đánh giá nắm vững kiến thức và khả năng áp dụng của các bạn học sinh. Bài thi này được biên soạn một cách cân đối, bao gồm nhiều chủ đề quan trọng như lý luận chính trị, lịch sử và văn hóa, đạo đức công dân và pháp luật. Qua việc làm và tìm hiểu các câu hỏi, chúng ta sẽ không chỉ củng cố kiến thức mà còn mở rộng hiểu biết về các vấn đề xã hội và quốc gia.

Đề thi cuối học kỳ 1 môn GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 sẽ là một nguồn tài liệu quý giá để các bạn học sinh ôn tập và tự đánh giá kiến thức của mình. Mỗi câu hỏi đều được giải thích kỹ càng và chi tiết, giúp chúng ta hiểu rõ từng khái niệm, quy định và quy tắc, cũng như áp dụng chúng vào việc giải quyết các tình huống thực tế.

Qua việc làm và tìm hiểu Đề thi cuối học kỳ 1 môn GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 cùng với các đáp án chi tiết, chúng ta sẽ không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển khả năng tư duy logic và suy luận, đồng thời nắm bắt được tinh thần và ý nghĩa của môn GDCD trong việc xây dựng một công dân tốt cho xã hội.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

TỈNH QUẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 801



Họ tên : .. …………………………………………………………….Lớp : ...................


Câu 1: Chị A giấu chồng thế chấp ngôi nhà của hai vợ chồng chị để lấy tiền góp vốn cùng bạn mở cửa hàng kinh doanh. Phát hiện sự việc, chồng chị A là anh S đã đánh và ép chị phải chấm dứt việc kinh doanh với bạn. Bức xúc, chị bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống. Chị A và anh S cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Tài chính và thương mại. B. Hôn nhân và gia đình.

C. Sản xuất và kinh doanh. D. Hợp tác và đầu tư.

Câu 2: Pháp luật quy định trong một số trường hợp cần thiết, cơ quan chức năng có thẩm quyền được bắt, giam và giữ người, nhưng phải thực hiện theo đúng

A. thời điểm phát hiện. B. trình tự và thủ tục.

C. giai đoạn điều tra. D. công đoạn quy định.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây là hình thức áp dụng pháp luật?

A. Xử phạt hành chính trong giao thông.

B. Thi lấy giấy phép lái xe.

C. Đăng kí kết hôn theo luật định.

D. Sử dụng dịch vụ truyền thông.

Câu 4: Anh K là chủ một cơ sở sản xuất đã làm giả hồ sơ thành lập công ty để lôi kéo chị L góp vốn với mục đích chiếm đoạt tài sản của chị. Sau khi nhận được 2 tỷ đồng góp vốn của chị L, anh K bí mật đem theo toàn bộ số tiền đó để bỏ trốn nên chị L đã tố cáo toàn bộ sự việc này với cơ quan chức năng. Vậy anh K phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và kỷ luật.

Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy tắc kỉ luật lao động. B. nguyên tắc quản lí công cộng.

C. quy tắc quản lí tập thể. D. quy tắc quản lí của nhà nước.

Câu 6: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân. B. gia đình. C. nhân phẩm. D. tài sản.

Câu 7: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. tôn giáo. B. truyền thông. C. tín ngưỡng. D. kinh tế.

Câu 8: Hành vi tự ý bắt, giam và giữ người vì lý do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm trật tự và an toàn xã hội.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.


Câu 9: Quy định về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm là nội dung của

A. đạo đức. B. pháp luật. C. kinh tế. D. chính trị.

Câu 10: Một trong các nghĩa vụ kinh doanh của công dân là

A. tự chủ đăng ký kinh doanh.

B. lựa chọn loại hình doanh nghiệp.

C. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.

D. lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 11: Hành vi cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 12: Ông G bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc mà cửa hàng tân dược của ông đang cung cấp ra thị trường. Ông G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Truy tố.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Tham gia bảo hiểm xã hội.

B. Thoả thuận về việc làm có trả công.

C. Đủ độ tuổi tuyển dụng.

D. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.

Câu 14: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm

A. đạo đức. B. pháp lý. C. xã hội. D. cá nhân.

Câu 15: Anh A là công chức của Ủy ban nhân dân huyện X, anh A đã nhận 100 triệu đồng và làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho chị B. Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hành chính và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.

C. Hình sự và kỉ luật. D. Dân sự và kỉ luật.

Câu 16: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm gi giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông D, anh N và anh V. B. Ông D, ông S và anh V.

C. Ông D, anh V và bà B. D. Anh V, anh N và bà B.

Câu 17: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bí mật giải cứu con tin. B. Truy tìm chứng cứ vụ án.

C. Giúp đỡ phạm nhân trốn tù. D. Đồng loạt khiếu nại tập thể.

Câu 18: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bắt người phạm tội quả tang. B. Đi xe máy vượt quá tốc độ quy định.

C. Từ chối nhận di sản thừa kế. D. Xác minh lí lịch cá nhân.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau?

A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.

B. Mọi doanh nghiệp được khuyến khích, phát triển lâu dài.

C. Mọi doanh nghiệp được chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

D. Mọi doanh nghiệp được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Câu 20: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình, truyền thống văn hoá tốt đẹp được bảo tồn và phát huy là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. phong tục.

Câu 21: Vì cần tiền kinh doanh nên Anh H hỏi vay của anh U 100 triệu đồng. Do làm thua lỗ nên đến hẹn mà anh H vẫn không thể trả và xin hoãn nhiều lần. Bực tức, anh U nhờ người bắt nhốt anh H, đòi gia đình anh H đem đủ số tiền đã vay thì mới thả người. Hành vi này của anh U xâm phạm tới

A. quyền được hưởng đời sống tự do.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 22: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép lái xe là thể hiện bình đẳng về

A. nghĩa vụ. B. quyền. C. trách nhiệm. D. tập tục.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng cùng bàn bạc tặng vàng làm của hồi môn cho em chồng.

B. Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu đất.

C. Vợ giấu chồng dùng tiền tiết kiệm chung để mua chứng khoán.

D. Vợ ủy quyền cho chồng đứng tên chủ tài khoản đầu tư.

Câu 24: Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình ở các lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Nội dung này thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa lao động nam và lao động nữ. B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. trong thực hiện quyền lao động. D. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 25: Ông H là giám đốc, anh K là phó giám đốc, anh V, anh S và anh L là nhân viên cùng làm việc tại công ty X. Ông H phân công anh V phụ giúp anh S cùng đảm nhận việc sơn tường cho toà nhà A. Vì không được sử dụng thiết bị bảo hộ đạt chuẩn như anh S, không may anh V bị tai nạn lao động phải nằm viện điều trị nên bị ông H kí quyết định sa thải. Trong khi đó, do bị anh L phát hiện việc không trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ đạt chuẩn cho công nhân nên anh K đã đưa 20 triệu đồng cho anh L và được anh giữ kín việc này. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông H và anh K. B. Ông H và anh L.

C. Ông H, anh K và anh L. D. Anh K và anh L.

Câu 26: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động mở rộng quy mô. B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

C. Tự do tuyển dụng chuyên gia. D. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.


Câu 27: Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, anh V và chị N.

C. Ông A, chị N và ông B. D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 28: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. chưa cho phép. B. cho phép làm. C. tuyệt đối cấm. D. đã bãi bỏ.

Câu 29: Mọi văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với các văn bản do cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính thực tiễn xã hội.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 30: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. bị nghi ngờ. B. chưa lộ diện. C. được bảo mật. D. phải có lỗi.



------ HẾT ------

1

B

6

A

11

C

16

A

21

C

26

A

2

B

7

D

12

A

17

C

22

B

27

B

3

A

8

B

13

B

18

B

23

C

28

B

4

C

9

B

14

B

19

A

24

C

29

C

5

D

10

C

15

C

20

C

25

A

30

D



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

TỈNH QUẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 802



Họ tên : ...............................……………………………………………………….Lớp : ...........


Câu 1: Cán bộ xã S là ông M đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông D được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo diện bệnh hiểm nghèo. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và kỉ luật.

C. Hành chính và dân sự. D. Kỉ luật và hành chính.

Câu 2: Cho rằng chị H có ý chống đối lại mình nên giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ”. Quyết định của giám đốc Công ty S đã xâm phạm tới quyền

A. bình đẳng trong hợp đồng lao động.

B. được hưởng các chế độ xã hội của người lao động.

C. lựa chọn việc làm cùa lao động nữ.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 3: Việc cơ quan có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt ông A là chủ một cơ sở kinh doanh karaoke về hành vi vi phạm quy định phòng chống cháy nổ là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính linh hoạt, phi khuôn mẫu.

B. Tính đặc thù, được bảo mật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính chủ động, tự phán quyết.

Câu 4: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Cố ý chiếm đoạt tài sản nhà nước. B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

C. Mua bán, tàng trữ chất ma túy. D. Đánh người gây thương tích.

Câu 5: Công dân vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ, hoàn cảnh như nhau thì phải chịu hình phạt như nhau là thể hiện sự bình đẳng về

A. chuẩn mực đạo đức. B. trách nhiệm cộng đồng.

C. trách nhiệm pháp lí. D. hưởng quyền công dân.

Câu 6: Nội dung nào sau đây hiểu không đúng về quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành, nghề gì.

B. Kinh doanh phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

D. Mọi công dân đủ điều kiện được tự do thành lập công ty.

Câu 7: Trong thời gian nghỉ hè, vì thường xuyên cùng bạn chơi điện tử nên cháu A bị bố khóa cửa giam trong phòng suốt 2 ngày không cho ra ngoài. Bố cháu A đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về giáo dục.



Câu 8: Chị B tự nguyện dùng số tiền tiết kiệm của mình để hỗ trợ chi phí phẫu thuật cho trẻ em bị hở hàm ếch. Chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Phổ biến pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 9: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước. B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. tính tự giác của nhân dân. D. sức mạnh chuyên chính.

Câu 10: Trường hợp nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện Kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

A. Người đang bị nghi ngờ là có hành vi tội phạm.

B. Người đang bán hàng rong dưới lòng đường.

C. Người đang chuẩn bị hành vi vi phạm pháp luật.

D. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Lao động nữ không bị sa thải khi nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi.

B. Lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao được ưu đãi.

C. Người lao động được lựa chọn mức thu nhập chịu thuế.

D. Không sử dụng lao động nữ trong các ngành kỹ thuật.

Câu 12: Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì

A. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. B. phải chờ ý kiến của cấp trên.

C. bất kì ai cũng có quyền bắt. D. chỉ có công an mới có quyền bắt.

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền

A. bình đẳng. B. tự do.

C. phát triển. D. và nghĩa vụ.

Câu 14: Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K, bạn gái và người quay video.

B. Anh K và bạn gái.

C. Anh K và anh B.

D. Anh B, anh K và người quay video.

Câu 15: Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì kinh doanh thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ và nhiều lần xin ông A giãn nợ một thời gian. Ông A đã thuê anh C và anh D đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C và anh D đánh trọng thương vùng đầu phải nhập viện cấp cứu. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?

A. Ông B, anh D, ông H. B. Ông A, anh C, anh D.

C. Ông B, anh C, anh D. D. Ông A, ông B, anh D.

Câu 16: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định. Nội dung này phản ánh đặc trưng cơ bản nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính cưỡng chế.


Câu 17: Các cá nhân, tổ chức không làm nhữngpháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 18: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. cần chủ động đăng kí nhân khẩu.

B. cần bảo mật lí lịch cá nhân.

C. phải có năng lực trách nhiệm pháp lí.

D. phải khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 19: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự chủ đăng kí kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm là thể hiện bình đẳng về

A. quyền. B. nghĩa vụ. C. trách nhiệm. D. phong tục.

Câu 20: Ông C là giám đốc, anh Q là phó giám đốc; anh V, anh S và anh M là nhân viên cùng làm việc tại công ty X. Ông C phân công anh V phụ giúp anh S cùng đảm nhận việc pha chế hóa chất. Vì không được sử dụng thiết bị bảo hộ đạt chuẩn như anh S, anh V bị dị ứng toàn thân, phải nằm viện điều trị nên bị ông C kí quyết định sa thải. Trong khi đó, do bị anh M phát hiện việc không trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ đạt chuẩn cho công nhân nên anh Q đã đưa 10 triệu đồng cho anh M và được anh giữ kín việc này. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông C và anh M. B. Anh Q và anh M.

C. Ông C, anh Q và anh M. D. Ông C và anh Q.

Câu 21: Các dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập và hưởng thụ một nền giáo dục như nhau, là bình đẳng về lĩnh vực

A. chính trị. B. giáo dục. C. kinh tế. D. văn hóa.

Câu 22: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua

A. mở rộng quy mô sản xuất. B. hợp đồng lao động.

C. văn bản dự thảo. D. quy trình quản lí nhân sự.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Tránh thai, kế hoạch hóa gia đình là việc của người vợ.

B. Vợ chồng cùng có nghĩa vụ nuôi dưỡng, giáo dục con cái.

C. Vợ chồng cùng tạo điều kiện cho nhau phát triển.

D. Vợ, chồng cùng tôn trọng nghề nghiệp của nhau.

Câu 24: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ

A. gia đình. B. nhân phẩm.

C. tài sản. D. nhân thân.

Câu 25: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

A. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.

B. Từ chối che giấu tội phạm.

C. Chống người thi hành công vụ.

D. Chiếm hữu tài sản công cộng.

Câu 26: Một trong các nghĩa vụ kinh doanh của công dân là

A. tự chủ trong kinh doanh. B. lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. D. tìm kiếm khách hàng kinh doanh.

Câu 27: Ông B là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Phát hiện ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng. Anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin, khiến ông B biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và k luật?

A. Ông B và chị S. B. Ông B và ông D.

C. Ông B, chị S và anh A. D. Ông B, chị S và ông D.

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. giáo dục. B. trấn áp. C. đe dọa. D. trừng trị.

Câu 29: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thuốc chữa bệnh của nước ngoài chưa được cơ quan chức năng cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển giúp mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh P, anh K và ông H. B. Anh K, chị S và ông H.

C. Anh P, anh K và chị S. D. Anh P, ông H và chị S.

Câu 30: Anh S tự ý cho chị K sử dụng ngôi nhà mà hai vợ chồng anh được thừa kế để chị K làm văn phòng đại diện. Bức xúc, vợ anh S là chị M giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của gia đình để mở cửa hàng kinh doanh. Anh S và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Hôn nhân và gia đình. B. Thương mại và đầu tư.

C. Lao động và công vụ. D. Sản xuất và kinh doanh.



------ HẾT ------

ĐÁP ÁN


1

B

6

A

11

B

16

A

21

B

26

C

2

D

7

A

12

C

17

A

22

B

27

A

3

C

8

D

13

A

18

C

23

A

28

A

4

B

9

A

14

C

19

A

24

D

29

A

5

C

10

D

15

B

20

D

25

B

30

A




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

TỈNH QUẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 803



Họ tên : ......................................................................................................Lớp : ......................


Câu 1: Một trong các nghĩa vụ kinh doanh của công dân là

A. chủ động tìm kiếm khách hàng, thị trường.

B. đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.

C. chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

D. tự do liên doanh, liên kết với nhau.

Câu 2: Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được

A. hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

B. kiểm soát và thâu tóm thị trường.

C. chấm dứt tình trạng giàu nghèo.

D. loại bỏ hình thức lao động thủ công.

Câu 3: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bảo trợ người khuyết tật. B. Bảo vệ Tổ quốc.

C. Thay đổi quyền nhân thân. D. Hiến máu nhân đạo.

Câu 4: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ bình gốm cổ của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông A, anh M và chị N.

B. Anh M và chị N.

C. Ông A, anh M và anh Q.

D. Ông A và anh M.

Câu 5: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi nội dung di chúc. B. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

Câu 6: Chị P thuê người làm giả bằng đại học, rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T. B. Chị P. C. Chị P và chị K. D. Chị P và ông T.

Câu 7: Công dân bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc là thể hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. giữa lao động nam và lao động nữ.

C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. trong thực hiện quyền lao động.



Câu 8: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực

A. tín ngưỡng. B. kinh tế. C. truyền thông. D. tôn giáo.

Câu 9: Việc cơ quan có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt chị A là chủ một cơ sở thẩm mỹ về hành vi điều khiển xe ô tô không có giấy phép lái xe là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính đặc thù, được bảo mật.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính chủ động, tự phán quyết.

Câu 10: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước là nội dung khái niệm nào sau đây?

A. Quy tắc. B. Quy định. C. Quy chế. D. Pháp luật.

Câu 11: Phát hiện cán bộ xã Z là anh K làm giả giấy tờ để chiếm đoạt 100 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã, bà P làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là ông G đã phân công chị H đến xã Z xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ anh K là chị M đưa 20 triệu đồng nhằm hối lộ chị H nhưng bị chị H từ chối. Sau đó chị H kết luận nội dung đơn tố cáo của bà P là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông G, chị H và chị M.

B. Ông G, bà P và chị M.

C. Chị H, bà P và anh K.

D. Bà P, ông G và chị H.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản?

A. Anh Y giấu vợ thế chấp sổ đỏ để vay tiền đầu tư chứng khoán.

B. Anh K bán xe dùng trong việc kinh doanh của gia đình mà không bàn với vợ.

C. Anh X bán lô đất của mình mua trước khi kết hôn mà không bàn với vợ.

D. Anh V ép chị T ký giấy vay nợ họ hàng về khoản vay chị T không biết.

Câu 13: Việc cơ quan chức năng có thẩm quyền bắt người khi có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng là thuộc trường hợp

A. bắt trực tiếp. B. bắt truy nã. C. bắt quả tang. D. bắt khẩn cấp.

Câu 14: Không ai được tự ý bắt, giam và giữ người là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm tính mạng.

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền được đảm bảo về sức khỏe.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 15: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. tín ngưỡng. B. văn hóa. C. tôn giáo. D. giáo dục.

Câu 16: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo

A. ý kiến cộng đồng. B. chuẩn mực đạo đức.

C. quy định của pháp luật. D. nội quy của cơ quan.

Câu 17: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện công dân bình đẳng về

A. quyền. B. trách nhiệm. C. tập tục. D. nghĩa vụ.

Câu 18: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.

B. Lấn chiếm công trình giao thông.

C. Tàng trữ, lưu hành số lượng lớn tiền giả.

D. Từ chối nhận tài sản thừa kế.

Câu 19: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Giáo dục pháp luật.

Câu 20: Pháp luật quy định các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì pháp luật quy định phải làm là

A. thi hành pháp luật. B. thẩm định pháp luật.

C. ban hành pháp luật. D. sửa đổi pháp luật.

Câu 21: Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách hàng là anh Q vì gây rối tại công ty. Anh Q bị nhốt vào phòng bảo vệ từ lúc sáng cho đến trưa mới được thả ra. Anh M và anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

D. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

Câu 22: Ông S là công nhân xây dựng tham gia giao thông bằng xe ô tô trong tình trạng đã sử dụng rượu bia. Do cố ý vượt xe sai quy định, Ông S va phải hai người đang dừng xe theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khiến họ bị thương nặng, dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Ông S phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và kỉ luật. B. Hình sự và dân sự.

C. Hành chính và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.

Câu 23: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu, làm cho mối quan hệ giữa vợ chồng anh M ngày càng xấu đi. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng chị X và bà B. B. Anh M và bà B.

C. Anh M và bà C. D. Anh M, bà B và bà C.

Câu 24: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung là bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân. B. gia đình.

C. nhân phẩm. D. tài sản.

Câu 25: Phương tiện thể hiện tính hiệu quả nhất để bảo vệ các giá trị đạo đức xã hội là

A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. pháp luật.



Câu 26: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ lao động và

A. công vụ nhà nước. B. giao dịch dân sự.

C. chuyển nhượng tài sản. D. trao đổi hàng hóa.

Câu 27: Anh A và anh B nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Thay đổi nhân sự. B. Nâng cao trình độ.

C. Thực hiện quyền lao động. D. Tuyển dụng chuyên gia.

Câu 28: Cán bộ địa chính xã Y là ông N đã nhận 200 triệu đồng để làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều người, sau khi thua cá độ toàn bộ số tiền, ông N đã bỏ trốn khỏi địa phương. Ông N phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Kỉ luật và hành chính. B. Hành chính và dân sự.

C. Hình sự và kỉ luật. D. Hình sự và hành chính.

Câu 29: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã ép chị ly hôn. Tuy nhiên chị H không nghe nên bà M thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đã đuổi chị H ra khỏi nhà và đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh K, bà M và ông T. B. Anh K, bà M và anh P.

C. Chị H, bà M và ông T. D. Anh K, chị H và bà M.

Câu 30: Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không nội dung nào sau đây?

A. Thực hiện quyền lao động. B. Tự do tìm kiếm việc làm.

C. Quyết định lợi nhuận thường niên. D. Giao kết hợp đồng lao động.



------ HẾT ------

ĐÁP ÁN

1

B

6

D

11

D

16

C

21

B

26

A

2

A

7

B

12

C

17

A

22

B

27

C

3

B

8

B

13

D

18

C

23

B

28

C

4

D

9

B

14

D

19

C

24

D

29

A

5

B

10

D

15

B

20

A

25

D

30

C



Ngoài Đề thi cuối HK1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 có đáp án thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên con đường học tập và trưởng thành, môn Giáo dục công dân (GDCD) luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển tư tưởng, ý thức công dân của các bạn học sinh. Để đánh giá và nắm vững kiến thức của mình, Đề thi cuối học kỳ 1 môn GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 đã cung cấp một bộ câu hỏi kỳ thú và các đáp án chi tiết, tạo cơ hội cho các bạn ôn tập và kiểm tra hiểu biết của mình.

Trong Đề thi cuối học kỳ 1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023, chúng ta đã được đặt trước nhiều tình huống thực tế và các vấn đề xã hội quan trọng. Các câu hỏi đã đề cập đến các khái niệm lý thuyết, quy định pháp luật và quyền và trách nhiệm công dân, đòi hỏi chúng ta phải suy nghĩ sáng tạo và áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình huống.

Việc làm và tìm hiểu Đề thi cuối học kỳ 1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 cùng với các đáp án chi tiết đã giúp chúng ta rút ra những bài học quý giá. Chúng ta không chỉ củng cố kiến thức mà còn nắm vững các quy định và quy tắc về đạo đức công dân, pháp luật và quyền và trách nhiệm của công dân trong xã hội.

Hơn nữa, việc làm Đề thi cuối học kỳ 1 GDCD 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 đã giúp chúng ta rèn luyện khả năng tư duy logic, suy luận và đưa ra quyết định đúng đắn trong các tình huống thực tế. Đồng thời, chúng ta cũng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc thực hiện đúng và đúng đắn những quyền và trách nhiệm của một công dân trong xã hội.

ĐỌC THÊM

Bộ 20 Đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Anh
Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12
Đề thi minh họa GDCD 2023 của Bộ GD&ĐT có kèm đáp án
Đề Toán THPT Quốc gia 2022 kèm lời giải chi tiết