Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trong quá trình học Vật lý, việc ôn tập và làm Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kỳ 2 là một phần quan trọng để kiểm tra và củng cố kiến thức của học sinh. Tuy nhiên, việc tìm kiếm một bộ tài liệu đầy đủ, chất lượng và có đáp án không phải lúc nào cũng dễ dàng.
Để giúp các em học sinh lớp 8 có nguồn tài liệu đáng tin cậy, chúng tôi xin giới thiệu Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kỳ 2 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án. Tại đây, các em sẽ tìm thấy bộ đề thi được thiết kế theo cấu trúc và nội dung chương trình học, với các bài tập và bài toán phù hợp với đề thi giữa kỳ 2. Điều này giúp các em ôn tập và làm quen với các dạng bài tập và bài toán thường gặp trong môn Vật lý.
Mỗi bộ đề thi trong Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kỳ 2 được kèm theo đáp án chi tiết. Đáp án giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình, từ đó nắm vững kiến thức và hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào giải quyết các bài tập và bài toán Vật lý.
Trang tài liệu này đã được biên soạn kỹ càng bởi các giáo viên và chuyên gia có kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học. Các bài tập và bài toán được lựa chọn kỹ càng để thử thách và phát triển khả năng giải quyết vấn đề toán học của các em học sinh.
Hãy truy cập Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kỳ 2 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ 2 sắp tới. Chúng tôi tin rằng, với sự cống hiến và ôn tập đều đặn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt được thành công trong môn Vật lý.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
TRƯỜNG … HỌ TÊN: LỚP: |
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II MÔN: VẬT LÝ 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT
|
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM – CHỌN VÀ ĐIỀN ĐÁP ÁN CHÍNH XÁC VÀO BẢNG)
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ.A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
A. xảy ra nhanh hơn B. xảy ra chậm hơn
C. không thay đổi D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Câu 2. Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay.
Câu 3. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.
A. phân ly B. chuyển động C. dao động D. khuếch tán
Câu 5. Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. N.m B. J.s C. J/s D. N/m
Câu 7. Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khối lượng lớn. B. Vật có khả năng sinh công.
C. Vật có tính ì lớn. D. Vật đứng yên.
Câu 8. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật
Câu 9. Công thức tính công suất là
A. P = A/t B. P = A.t C. P = F.t D. P = A.s
Câu 10. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô
Câu 11. Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?
A. Càng nhanh. B. Càng chậm.
C. Lúc nhanh, lúc chậm. D. Không thay đổi.
Câu 12. Kilôóat(W) là đơn vị của:
A. Khối lượng(m). B. Công suất(P). C. Hiệu suất(H). D. Công(A).
II. TỪ LUẬN: (7,0 ĐIỂM)
Bài 13. (2,5đ) Công cơ học là gì? Ví dụ và công thức tính công cơ học
Bài 14. (2,5đ) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong thời gian 30 giây. Người ấy phải dùng một lực kéo 180 N. Tính công(A) và công suất(P) của người kéo.
Bài 16. (2,0đ) Giải thích các câu hỏi sau:
a. Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt. Nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
b. Tại sao khi pha nước đường thì ta phải cho đường vào nước trước, khuấy đều cho đường tan hết rồi mới cho đá?
--- HẾT ---
CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI KIỂM TRA! ^_^ GOOD LUCK
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
A |
D |
D |
A |
B |
D |
A |
B |
A |
B |
II. Tự luận (7điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||
13 |
Công cơ học là thuật ngữ chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. Ví dụ: - Con ngựa đang kéo một chiếc xe dịch chuyển - Một người đang đi bộ trên dốc
|
1,0
0,5 1,0
|
||
15
|
|
0,5
1,0
1,0
|
||
|
a) Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. b) Vì đường tan trong nước phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Độ tan giảm khi nhiệt độ trong nước giảm ➙ khi bỏ đá vào nhiệt độ nước sẽ giảm đường sẽ không tan. |
1,0
1,0
|
UBND HUYỆN TRƯỜNG THCS |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÍ 8 (Thời gian: 45 phút)
|
I.TRẮC NGHIỆM
(Em hãy chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau)
1.Vật nào sau đây không có thế năng
A. Một quả bóng đang lăn trên mặt đất
B. Một quả cầu được treo trên cao
C. Một viên đạn được bắn lên trời
D. Một lò xo bị nén lại
2.Biểu thức dùng để tính công suất là:
A. P= B. P= C. P= A.t D. P=
3.Chọn phát biểu đúng khi nói đến định luật về công
A.Tất cả các loại máy cơ đơn giản đều cho ta cho ta lợi về công
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
C.Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về công và lực
D.Các loại máy cơ đơn giản không cho ta lợi về lực hoặc công
4.Thả một viên đá lạnh vào cốc nước nóng.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự thay đổi nhiệt năng của viên đá và cốc nước
A.Nhiệt năng của cốc nước tăng lên
B.Nhiệt năng của cả viên đá và nước dều tăng
C.Nhiệt năng của cả viên đá và cốc nước đều giảm
D. Nhiệt năng của của cốc nước giảm đi
5.Phát biểu nào không đúng khi nói về cấu tạo của chất
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt có kích thước nhỏ goi là nguyên tử,phân tử.
B. Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất liên tục chuyển động không ngừng
C. Các nguyên tử chất rắn không chuyển động,các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn
D. Giữa những nguyên tử,phân tử cấu tạo nên chất có khoảng cách
6.Điều gì xảy ra với chuyển động của các nguyên tư,phân tử khi nhiệt độ môi trường tăng?
A. Các nguyên tử,phân tử chuyển động chậm dần lại
B.Các nguyên tử,phân tử ngưng chuyển động
C. Sự thay đổi nhiệt độ không ảnh hưởng đến chuyển động của nguyên tử,phân tử
D. Các nguyên tử,phân tử chuyển động càng nhanh và hỗn loạn hơn
7.Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng
A. Có được nhờ sự biến dạng của vật
B. Có được nhờ chuyển động của vật
C. Có được phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất hoặc vị trí được chọn để làm mốc tính độ cao
D.Có được nhờ chuyển động phân tử của các hạt cấu tạo nên vật
8.Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào nước.Thanh sắt nguội đi còn nước nóng lên.Quá trình này đã xảy ra sự chuyển hoá năng lượng nào?
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ cơ năng sang cơ năng.
C. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
II.TỰ LUẬN
Câu 1 (3đ):Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?Em hãy lấy ví dụ về một vật có cả thế năng và động năng
Câu 2(2đ): Một đầu tàu chuyển động đều với vận tốc 54km/h.Biết đầu tàu thực hiện một lực kéo 50000N lên các toa tàu.Tính
a,Công suất của đầu tàu.
b,Công mà đầu tàu thực hiện được khi kéo các toa tàu chuyển động quãng đường 12km.
Câu 3 (1đ):Cho đường vào trong một cốc nước
Tại sao nếu muốn đường tan nhanh ta lại phải khấy đều?
Nếu cho đá lạnh vào cốc nước trước khi khuấy,đường sẽ lâu tan hơn hay nhanh tan hơn?Em hãy giải thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHTN 7
I.Trắc nghiệm(4đ)
0,5 đ/1 câu đúng
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
B |
D |
C |
D |
A |
C |
II.Tự luận (6đ)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2đ)
|
-Đưa ra đáp án chính xác Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật -Lấy được chính xác ví dụ |
(1đ)
(1đ) |
Câu 2 (3đ)
|
Tóm tắt: Vận tốc:v=54km/h=15m/s Lực:F=50000N Quãng đường:s=12km=12000m Công:A=? Công suất:P=? Giải a,Công suất của tàu là: P=F.v =50000.15 =750000 (J) =750(kJ) b,Thời gian tàu di chuyển quãng đường 12 km là: t= =800s Công của đàu tàu: A=P.t =F.v.t =50000.15.800=60000000(J) |
(0,5đ)
(1đ)
(0,5đ)
(1đ) |
Câu 3 (1đ)
|
Giải thích: a,Khi khuấy đều,các phân tử nước và các phân tử đường chuyển động nhanh hơn khiến hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh và mạnh hơn.Các phân tử đường sẽ len lỏi vào khoảng trống giữa các phân tử nước và ngược lại khiến quá trình hoà tan diễn ra nhanh hơn. b,Nếu cho đá lạnh vào trước khi khuấy,đường sẽ lâu tan hơn vì nhiệt độ của đá làm giảm nhiệt độ môi trường.Các phân tử nước và đường chuyển động chậm đi khiến quá trình khuếch tán diễn ra chậm lại |
(0,5đ)
(0,5đ) |
Ngoài Bộ Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 2 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm