Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 1 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm.
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống. B. Luyện kim.
C. Xây dựng. D. Khai mỏ.
Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. muốn giúp vua cứu nước.
B. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?
A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Yên Thế. D. Hương Khê.
Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..
C. cứu nước theo tư tưởng phong kiến.. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:
A. bất hợp tác. B. cải cách.
C. bạo động cách mạng. D. đấu tranh nghị trường.
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Bãi Sậy.
Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
Câu 11: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:
A. mở trường học theo lối mới.
B. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
D. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
Câu 12: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Cao Thắng hi sinh. B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
C. Do Trương Quang Ngọc phản bội. D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
Câu 13: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.
D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
Câu 14: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?
A. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.
B. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.
C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
D. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.
Câu 15: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:
A. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
B. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
C. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
D. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
Câu 16: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. phải đầu tư nhiều vốn. B. đòi hỏi kĩ thuật cao.
C. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc. D. số lượng công nhân đông.
Câu 17: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng. C. Trương Định. D. Đề Thám.
Câu 18: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Nông dân và công nhân. B. Nông dân.
C. Công nhân. D. Các dân tộc sống ở miền núi.
Câu 19: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:
A. xã hội phong kiến. B. xã hội thuộc địa.
C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 20: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể:
A. dân chủ đại nghị. B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 21: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Nhà báo, nhà giáo. B. Tiểu thương, tiểu chủ.
C. Chủ các hãng buôn. D. Học sinh, sinh viên.
Câu 22: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 23: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
Câu 24: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và tư sản. B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ phong kiến và nô lệ. D. Địa chủ phong kiến và nông dân.
II. PHẦN TỰ LUẬN: Có 2 câu, 4 điểm.
Câu
1: Phong
trào Cần vương (1885 - 1896): (2đ).
a. Giải thích ngắn
gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân,
sĩ phu
b. Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn
của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi
giai đoạn.
Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? (2đ).
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
D |
13 |
D |
2 |
D |
14 |
C |
3 |
B |
15 |
B |
4 |
D |
16 |
C |
5 |
A |
17 |
B |
6 |
C |
18 |
B |
7 |
A |
19 |
C |
8 |
D |
20 |
B |
9 |
D |
21 |
C |
10 |
B |
22 |
D |
11 |
C |
23 |
B |
12 |
C |
24 |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu
1: Giải thích các thuật
ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa "giúp vua", vua
Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu
nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu
tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở
Việt Nam. Phong trào Cần
vương vào cuối thế kỉ XIX
của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu
triệu
của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược
của thực dân Pháp. Về thực chất đó
phong trào
chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua
yêu nước
+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt,
có danh vọng, địa vị nhất định trong xã
hội
phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối
thế kỉ XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong
kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ
đạt)
-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình
chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)
+ Giai đoạn 1
(1885-1888)...
+ Giai đoạn 2 (1888 - 1896)...
-
Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào
chủ yếu phát triển theo
bề rộng và có sự lãnh
đạo cuả vua Hàm Nghi……
Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta...
Câu
2:
* Giai cấp cũ:
-
Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong
giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được
Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân.
Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn
ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
-
Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp
bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
*
Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
-
Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn
xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền,
hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp
nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước,
tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện
đời sống
- Tầng lớp tư sản:
xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ
xưởng thủ công, chủ hãng buôn...bị chính quyền thực
dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
-
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ
các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên
chức cấp thấp và những người làm nghề tự do...
Sự
xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những
mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ
sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi
nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….
-----------------------
ĐỀ 2 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm)
Câu 1: Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Tôn Thất Thiệp B. Tôn Thất Thuyết C. Trương Quang Ngọc D. Phan Thanh Giản
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Ba Đình B. Hương Khê C. Bãi Sậy D. Yên Thế
Câu 3: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa dưới đây theo đúng trình tự thời gian bùng nổ
1. Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng. 2. Khởi nghĩa của Trương Công Định.
3. Khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật. 4. Khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
A. 2 – 3 – 1 – 4. B. 1 – 4 – 2 – 3. C. 3 – 2 – 4 – 1. D. 4 – 3 – 2 – 1.
Câu 4: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và nô lệ B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân D. Công nhân và nông dân
Câu 5: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc B. Số lượng công nhân đông
C. Phải đầu tư nhiều vốn D. Đòi hỏi kĩ thuật cao
Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống B. Luyện kim C. Xây dựng D. Khai mỏ
Câu 7: Chính sách khai thác của Pháp tập trung vào:
A. Phát triển kinh tế nông- công thương nghiệp
B. Nông nghiệp – công nghiệp – quân sự
C. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, giao thông, thu thuế
D. Ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ
Câu 8: Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A. Trương Quyền B. Trương Định C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp
A. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 10: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:
A. Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 11: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. Muốn giúp vua cứu nước.
B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 12: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:
A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.
C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.
Câu 13: Vào giữa thế kỷ XIX,tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
D. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 14: Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:
A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết
Câu 15: Năm 1858 Pháp dùng chiến thuật nào để đánh Đà nẵng:
A. Đánh lấn dần B. " Chinh phục từng gói nhỏ"
C. Đánh nhanh thắng nhanh D. Đánh lâu dài
Câu 16: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Cao Thắng B. Phan Đình Phùng C. Đề Thám D. Trương Định
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng ?
A. Hương Khê B. Bãi Sậy C. Ba Đình D. Yên Thế
Câu 18: Chọn câu sai trong những nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương là:
A. Chưa có sự tham của nhân dân.
B. Các cuộc KN chưa có sự liên kết thống nhất
C. Chưa có đường lối rõ ràng
D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước
Câu 19: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng
A. Cải cách B. Bạo động cách mạng
C. Bất bạo động, bất hợp tác D. Đấu tranh nghị trường
Câu 20: Để phục vụ cho việc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp đã:
A. Lập chính phủ bù nhìn B. Xây dựng trường học Tây
C. Xây dựng quân đội, nhà tù ... D. Mở mang hệ thống giao thông
Câu 21: Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương:
A. có người lãnh đạo tài giỏi, nhưng đều thất bại.
B. có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
C. là phong trào đấu tranh tự vệ của nông dân.
D. là phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 22: Triều đình Huế đã làm gì khi quân và dân ta giành chiến thắng Cầu Giấy năm1873 ?
A. Đàn áp phong trào quần chúng. B. Đứng về phía nhân dân cùng chống Pháp.
C. Kí với Pháp Hiệp ước 1874. D. Tập hợp lực lượng đánh đuổi Pháp.
Câu 23: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:
A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 24: Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần nhất với lý do:
A. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy
B. Vì nhu cầu về thị trường ,nguyên liệu,nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu
1: Phong trào Cần vương
(1885 - 1896): (2đ).
a. Giải thích ngắn gọn các thuật
ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu
b.
Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong
trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.
Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? (2đ).
---------------------------------
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
B |
D |
A |
C |
A |
D |
C |
B |
A |
D |
D |
C |
B |
B |
C |
A |
B |
A |
B |
D |
C |
C |
D |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu
1: Giải thích các thuật
ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa "giúp vua", vua
Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu
nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu
tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở
Việt Nam. Phong trào Cần
vương vào cuối thế kỉ XIX
của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu
triệu
của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược
của thực dân Pháp. Về thực chất đó
phong trào
chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua
yêu nước
+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt,
có danh vọng, địa vị nhất định trong xã
hội
phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối
thế kỉ XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong
kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ
đạt)
-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình
chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)
+ Giai đoạn 1
(1885-1888)...
+ Giai đoạn 2 (1888 - 1896)...
-
Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào
chủ yếu phát triển theo
bề rộng và có sự lãnh
đạo cuả vua Hàm Nghi……
Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta...
Câu
2: *
Giai cấp cũ:
- Địa chủ
phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa
chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ
ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận
địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều
có tinh thần yêu nước.
- Nông
dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức
bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
*
Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
-
Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn
xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền,
hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp
nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước,
tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện
đời sống
- Tầng lớp tư sản:
xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ
xưởng thủ công, chủ hãng buôn...bị chính quyền thực
dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
-
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ
các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên
chức cấp thấp và những người làm nghề tự do...
Sự
xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những
mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ
sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi
nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….
ĐỀ 3 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm)
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống B. Luyện kim C. Xây dựng D. Khai mỏ
Câu 2: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp
A. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 3: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc B. Số lượng công nhân đông
C. Phải đầu tư nhiều vốn D. Đòi hỏi kĩ thuật cao
Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:
A. Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. Muốn giúp vua cứu nước.
B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 6: Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:
A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết
Câu 7: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:
A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.
C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.
Câu 8: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
D. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 9: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và nô lệ
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 10: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Cao Thắng B. Phan Đình Phùng C. Đề Thám D. Trương Định
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng ?
A. Hương Khê B. Bãi Sậy C. Ba Đình D. Yên Thế
Câu 12: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa dưới đây theo đúng trình tự thời gian bùng nổ
1. Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng. 2. Khởi nghĩa của Trương Công Định.
3. Khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật. 4. Khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
A. 2 – 3 – 1 – 4. B. 1 – 4 – 2 – 3. C. 3 – 2 – 4 – 1. D. 4 – 3 – 2 – 1.
Câu 13: Chính sách khai thác của Pháp tập trung vào:
A. Phát triển kinh tế nông- công thương nghiệp
B. Nông nghiệp – công nghiệp – quân sự
C. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, giao thông, thu thuế
D. Ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ
Câu 14: Chọn câu sai trong những nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương là:
A. Chưa có sự tham của nhân dân.
B. Các cuộc KN chưa có sự liên kết thống nhất
C. Chưa có đường lối rõ ràng
D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước
Câu 15: Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Tôn Thất Thiệp B. Tôn Thất Thuyết C. Trương Quang Ngọc D. Phan Thanh Giản
Câu 16: Để phục vụ cho việc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp đã:
A. Lập chính phủ bù nhìn B. Xây dựng trường học Tây
C. Xây dựng quân đội, nhà tù ... D. Mở mang hệ thống giao thông
Câu 17: Triều đình Huế đã làm gì khi quân và dân ta giành chiến thắng Cầu Giấy năm1873 ?
A. Đàn áp phong trào quần chúng. B. Đứng về phía nhân dân cùng chống Pháp.
C. Kí với Pháp Hiệp ước 1874. D. Tập hợp lực lượng đánh đuổi Pháp.
Câu 18: Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần nhất với lý do:
A. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy
B. Vì nhu cầu về thị trường ,nguyên liệu,nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
Câu 19: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:
A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 20: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng
A. Cải cách B. Bạo động cách mạng
C. Bất bạo động, bất hợp tác D. Đấu tranh nghị trường
Câu 21: Năm 1858 Pháp dùng chiến thuật nào để đánh Đà nẵng:
A. Đánh lấn dần B. " Chinh phục từng gói nhỏ"
C. Đánh nhanh thắng nhanh D. Đánh lâu dài
Câu 22: Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A. Trương Quyền B. Trương Định C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 23: Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương:
A. có người lãnh đạo tài giỏi, nhưng đều thất bại.
B. có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
C. là phong trào đấu tranh tự vệ của nông dân.
D. là phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 24: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Ba Đình B. Hương Khê C. Bãi Sậy D. Yên Thế
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? (2đ).
Câu 2: Trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913). Tại sao cuộc khởi nghĩa này có thể tồn tại gần 30 năm? (2đ).
--------------------------------------
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
D |
A |
A |
D |
D |
B |
C |
B |
C |
A |
B |
A |
C |
A |
B |
D |
C |
A |
D |
B |
C |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương
- Quy mô rộng lớn, địa bàn rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì…..
- Thời gian tồn tại hơn 10 năm.
- Tổ chức và chuẩn bị tương đối chặt chẽ, chu đáo : chế tạo vũ khí, tích trữ lương thảo, đào đắp công sự liên hoàn, huy động được sự tham gia của nhân dân.
- Khởi nghĩa Hương Khê thất bại đánh dấu kết thúc phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương….
Câu 2:
Trong những năm cuối XIX, song song với các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương còn có các cuộc đấu tranh chống Pháp tự phát của nhân dân các địa phương ở trung du và miền núi, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Cuộc khởi nghĩa này bắt đầu từ 1884 đến 1913 thì kết thúc. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là nông dân, tiêu biểu nhất là Đề Nắm và Đề Thám.
. Cuộc khởi nghĩa trải qua bốn giai đoạn.
Giai đoạn 1 (1884 - 1892), nghĩa quân còn họat động lẻ tẻ, nhưng đã đẩy lùi nhiều trận càn của Pháp.Đến tháng 4-1892, Đề Thám trở thành thủ lĩnh tối cao.
Giai đoạn 2 ( từ 1893 đến 1897), nghĩa quân mở rộng địa bàn hoạt động ra nhiều vùng thuộc Bắc Giang, Bắc Ninh, xây dựng căn cứ ở Hố Chuối. Thực dân Pháp tập trung lực lượng đánh lên Yên Thế. ……..từ tháng 10/1894. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, nghĩa quân ra sức sản xuất, chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến đấu mới. Đến tháng 11/1895, Pháp tấn công trở lại và bị thiệt hại nặng nên phải đề nghị Đề Thám giảng hòa lần thứ hai vào tháng 12-1897.
Giai đoạn 3 ( từ 1898 đến 1908 ), suốt 11 năm đình chiến, nghĩa quân Yên Thế giữ vững tinh thần chiến đấu, ra sức sản xuất, sắm sửa vũ khí, luyện tập quân sự chuẩn bị chống trả kẻ thù, phối hợp hoạt động với các sĩ phu yêu nước đầu thế kỷ XX.
Giai đoạn 4 ( từ 1909 đến 1913), thực dân Pháp tập trung lực lượng tấn công. Từ đây cuộc khởi nghĩa suy yếu dần rồi đi đến thất bại.
Tuy thất bại, nhưng cuộc khởi nghĩa là biểu hiện cụ thể sinh động tinh thần quật khởi, đấu tranh bất khuất của nhân dân ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
Cuộc khởi nghĩa kéo dài gần 30 năm nhờ căn cứ Yên Thế được xây dựng trên một điạ hình hiểm trở ở phía tây Bắc Giang, có đường thông sang Tam Đảo, Thái Nguyên, xuống Bắc Ninh, Phúc Yên, Vĩnh Yên...
Nhờ có địa hình này, nghĩa quân có thể cơ động và linh hoạt trong tấn công và phòng thủ. Mặt khác nhờ có phương thức tác chiến linh hoạt, chủ yếu tiến hành đánh du kích, lấy ít đánh nhiều, nghĩa quân thường đánh những trận nhỏ, dựa vào địa hình hiểm trở và công sự dã chiến để đánh gần, đánh nhanh rồi rút lui.
Lúc kẻ thù cũng như lực lượng nghĩa quân gặp khó khăn, Đề Thám biết tận dụng điều kiện hòa hoãn với Pháp nhằm tranh thủ thời gian củng cố và phát triển lực lượng. Nghĩa quân đã dựa chặt chẽ vào dân, phần nào đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân nên đã tập hợp được nông dân trong cuộc đấu tranh chống Pháp.
ĐỀ 4 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (3đ).
Câu 2: Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? (4đ).
Câu 3: Phát xít Đức và phát xít Nhật bị tiêu diệt như thế nào? (3đ)
----------------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1: * các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương (2đ) + 1885-1888:
Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước - Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ
Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành ....
Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang An-giê-ri.
* 1888-1896:
Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê... Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.
*Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (1 điểm) - Ưu điểm:
+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào........
+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh........
Hạn chế:
+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.
Câu 2
*Những chuyển về cơ cấu kinh tế:(1đ)
-Nông nghiệp: Pháp chiếm đất lập đồn điền....
-Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là khai thác mỏ.Một số ngành công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu xây dựng ra đời.
-Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam….
-Giao thông vân tải: Xây dựng hệ thống giao thông để phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa, nguyên liệu và mục đích quân sự.
Nguyên nhân: những chuyển biến về kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất đã dẫn tới sự chuyển biến về xã hội. *Những chuyển về cơ cấu xã hội:(3đ) * Giai cấp cũ:
Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống
Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn...bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do...
Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX. Câu 3
a. Phát xít Đức bị tiêu diệt (1,5đ)
Năm 1944, Liên Xô phản công và tiến sát nước Đức.
Năm 1944, Anh – Mĩ mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu và bắt đầu mở đợt tấn công quân Đức.
Từ 16 – 30 / 4 / 1945, Hồng quân Liên Xô tấn công quân Đứic ở Béclin.
Ngày 9 – 5 – 1945, Đức đầu hàng chiến tranh kết thúc ở châu Âu. b. Phát xít Nhật đầu hàng(1,5đ)
Ở Thái Bình Dương, từ năm 1944 liên quân Anh – Mĩ đánh chiếm Miến Điện và Philippin, quân Mĩ uy hiếp các thành phố lớn của Nhật.
Ngày 6 – 8 – 1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống Hi- rô- si- ma
Ngày 8 – 8 – 1945, Liên xô tuyên chiến với Nhật và tiêu diệt gần 1 triệu quân Quan Đông của Nhật.
Ngày 9 – 8 – 1945, Mĩ ném quả bom thứ hai xuống Na- ga- xa – ki
Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật đầu hàng , chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.
---------------------------
ĐỀ 5 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu x 0.25 = 5 điểm)
Câu 1: Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
31/08/1858 B. 01/09/1858 C. 24/03/1858 D. 30/04/1858
Câu 2: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
15/08/1945 B. 30/08/1945 C. 25/08/1945 D. 05/08/1945
Câu 3: Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:
Có vị trí địa lí thuận lợi
Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng vừa về kinh tế, quân sự, đối ngoại và xã hội
Là một quốc gia độc lập, nhưng điều kiện chế độ không phù hợp nên khủng hoảng
Cả 3 đều đúng
Câu 4: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
Anh, Pháp, Nhật, Italia B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ D. Anh, Pháp, Đức, Italia
Câu 5: Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
1 triệu người chết, 500.000 người bị thương B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương D. Hàng vạn người chết và bị thương
Câu 6: Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?
05/06/1862 B. 06/05/1862 C. 26/05/1862 D. 26/06/1862
Câu 7: Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân B. Liên minh các nước tư bản dân chủ
C. Liên minh các nước phát xít D. Liên minh các nước thuộc địa
Câu 8: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 9: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 10: Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trường Tộ C. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu
Câu 11: Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Tăng cường viện binh
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới
Câu 12: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve
Câu 13: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến
D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân
Câu 14: Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội
D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. Địa chủ nhỏ và công nhân B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
Câu 16: Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên
Câu 17: Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ
B. Không tán thành con đường cứu nước của họ
C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ
D. Tán thành con đường cứu nước của họ
Câu 18: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát
Câu 19: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là
A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn
B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào
D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Em hãy trình bày kết cục của Chiến tranh Thế giới thứ 2 (1đ)
Câu 2: Trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, em có nhận định như thế nào về vai trò của Liên Xô? (1đ)
Câu 3: Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất như thế nào? (2đ)
Câu 4: Ngày nay, nước ta đang trong quá trình mở cửa và hội nhập. Em hãy phân tích những tác động của quá trình này đối với kinh tế, chính trị, xã hội ở nước ta như thế nào? (1đ)
ĐÁP ÁN
Mội câu đúng tương ứng với 0,25 điểm
A B C D A B C D
Câu 1 |
|
Câu 2 |
|
Câu 3 |
|
Câu 4 |
|
Câu 5 |
|
Câu 6 |
|
Câu 7 |
|
Câu 8 |
|
Câu 9 |
|
Câu 10 |
|
Câu 11 |
|
Câu 12 |
|
Câu 13 |
|
Câu 14 |
|
Câu 15 |
|
Câu 16 |
|
Câu 17 |
|
Câu 18 |
|
Câu 19 |
|
Câu 20 |
|
Phần 2: Tự luận
Câu |
Hướng dẫn chấm bài |
Điểm |
1 |
Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của 3 nước phát xít (Đức, Ialia, Nhật). Thắng lợi vĩ đại thuộc về các quốc gia dân tộc đã kiên cường chống phát xít; Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít; Hậu quả vô cùng nặng nề: khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế. Nhiều thành phố làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, nhiều công trình văn hóa bị tiêu hủy; Chiến tranh kết thức đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử Thế giới hiện đại.
|
0,25
0,25
0,25
0,25 |
2 |
- Là một trong ba trụ cột chính cùng với Mĩ, Anh giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít; - Đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho phát xít Đức suy yếu và giải phóng các nước ở Đông Âu; - Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít; - Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh; - Có thái độ kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, vẫn duy trì chủ trương của mình dù bị đàn áp từ nhiều phía; * Chú ý: Đúng 3/5 ý như trên chấm trọn điểm. |
|
3 |
→ Ý nghĩa: thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, chủ động thương lượng với triều đình, nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
* Hậu quả: Hiệp ước đã gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai,... |
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25
0,5 |
4 |
* Chú ý: Tùy theo ý kiến của mỗi thí sinh. Nhưng phải bám sát vào một số gợi ý sau: - Giúp Việt Nam hội nhập giao lưu và học hỏi sự tiến bộ của các nước phát triển trên Thế giới - Hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta, vì thu hút được vốn đầu tư nước ngoài. - Giúp nền kinh tế của Việt Nam phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. - Tuy vậy, nó vẫn có 1 số thách thức: Nếu chậm phát triển sẽ bị thụt lùi và phải đầu tư vô cùng lớn để có thể chạy đua trên thương trường thế giới. Có thể bị phai nhạt dần các bản sắc văn hóa dân tộc,…. Nếu bài dự thi đáp ứng đủ 2 yêu cầu về “thời cơ” và “thách thức” thì sẽ được trọn điểm. |
|
ĐỀ 6 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7.0 điểm)
Câu 1. Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công.
A. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuyền bè dễ ra vào
B. Ở Đà Nẵng có giáo dân theo Công Giáo, chúng hi vọng được giáo dân ủng hộ.
C. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều đình Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc cuộc xâm lược Việt Nam.
D. Chiếm được Đà Nẵng, triều đình Huế sẽ nhanh chóng đầu hàng
Câu 2. Sáng ngày 01/09/1858, diễn ra sự kiện nào sau đây.
A. Pháp - Tây Ban Nha kéo quân vào khiêu khích Việt Nam
B. Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đã Nẵng
C. Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công Gia Định
D. Pháp - Tây Ban Nha rút khỏi bán đảo Sơn Trà
Câu 3. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn và rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc.
A. '' Bế quan tỏa cảng '' B. '' Cấm đạo ''
C. '' Đối ngoại '' D. '' Cấm khai khẩn đất hoang ''
Câu 4. Nông nghiệp nước ta giữa thế kỉ XIX như thế nào?
A. Sa sút B. Có bước phát triển
C. Nhà Nguyễn nắm độc quyền D. Ruộng đất được chia cho người dân
Câu 5. Sau hiệp ước Hác măng và Patơnốt, để bóc lột Việt Nam Pháp đã làm gì?
A. Đàn áp phong trào Cần Vương
B. Thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền ở Trung Kì
C. Thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền ở Bắc và Trung kì
D. Tìm cách tiêu diệt Tôn Thất Thuyết
Câu 6. Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do?
A. Công nghiệp Việt Nam không phát triển
B. Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn
C. Chính sách cấm đạo
D. Nông nghiệp không phát triển
Câu 7. Phan Bội Châu là người sinh ra ở đâu?
A. Nghệ An B. Quảng Nam C. Sài Gòn D. Đà Nẵng
Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây không phải là mục tiêu tấn công Gia Định của Pháp?
A. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa lớn của Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng
B. Làm chủ Gia Định sẽ dễ dàng tấn công sang Campuchia
C. Chiếm được Gia Định Pháp sẽ cắt được nguồn tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ lưu vực sông Mê Kông
D. Gia Định là nơi tập trung quân của triều đình Huế
Câu 9. Ngày 13/07/1885 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
B. Cuộc phản công của Tôn Thất Thuyết tại kinh thành Huế bị thất bại
C. Tôn Thất Thuyết tấn công quân Pháp tại kinh thành Huế
D. Vua Hàm Nghi bị Pháp lưu đầy sang Angiêri.
Câu 10. Phong trào Đông Du tan rã là do:
A. Pháp - Nhật cấu kết trục xuất lưu học sinh Việt Nam
B. Phan Bội Châu muốn về học tập theo cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc
C. Pháp đàn áp
D. Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta ở Đà Nẵng là
A. bước đầu laamfa thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
B. thể hiện được tinh thần quyết chiến chống Pháp của quân dân ta.
C. buộc Tây Ban Nha phải rút khỏi bán đảo Sơn Trà
D. buộc Pháp phải chuyển cuộc tấn công vào Gia Định
Câu 12. Sau thất bại ở Đà Nẵng Pháp đã tán công nơi đâu của Việt Nam?
A. Huế B. Gia Định C. Hà Nội D. Vĩnh Long
Câu 13. Tại sao Pháp lại đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai?
A. Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874
B. Pháp muốn đánh thành Hà Nội để trả thù cho Gácniê
C. Pháp cần thị trường, nguyên liệu, nhân công để chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. Pháp muốn chiếm được mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên
Câu 14. Quân Pháp đã xuất theo con đường nào để tấn công Gia Định
A. Theo đường bộ từ Vũng Tàu lên Sài Gòn B. Theo đường sông Mê Kông lên Sài Gòn
C. Theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn D. Từ Campuchia tấn công lên Sài Gòn
Câu 15. Kế hoạch ''đánh nhanh thắng nhanh'' của Pháp ở Gia Định bị thất bại là do.
A. Sự chiến đấu quyết liệt của quan quân triều đình nhà Nguyễn
B. Pháp phải điều quân sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
C. Sự chiến đấu dũng cảm của các đội dân binh
D. Sự chỉ đạo tài tình của Nguyễn Tri Phương
Câu 16. Khi vào Gia Định, Nguyễn Tri Phương chú trọng làm điều gì?
A. Xây dựng Đại đồn Chí Hòa B. Cùng nhân dân tấn công quân Pháp
C. Giải phóng thành Gia Định D. Xây dựng thành Gia Định
Câu 17. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản B. Tư sản
C. Chế độ phong kiến D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 18. Đội quân của ai đã đánh chìm được tàu chiến Ét Pê răng của Pháp
A. Trương Định B. Trần Thiện Chính
C. Lê Huy D. Nguyễn Trung Trực
Câu 19. Sau khi chiếm được Đại đồn Chí Hòa Pháp đã chiếm luôn 3 tỉnh đó là
A. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên D. Hà Tiên, Vĩnh Long, Biên Hòa
Câu 20. Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất, tỉnh nào sau đây không nhượng hẳn cho Pháp?
A. Gia Định B. Định Tường C. Biên Hòa D. Vĩnh Long
Câu 21. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất cuộc khởi nghĩa của ai đã gây cho Pháp gặp nhiều khó khăn?
A. Trương Định B. Trường Quyền
C. Nguyễn Tri Phương D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 22. Từ ngày 10 đến 24/06/1867, Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì đó là
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long
C. Hà Tiên, Vĩnh Long, Định Tường D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
Câu 23. Phong trào Cần Vương kết thúc khi cuộc khởi nghĩa nào chấm dứt?
A. Bãi Sậy B. Ba Đình C. Hương Khê D. Yên Thế
Câu 24. Trong cuộc đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất Pháp đã cử ai đưa quân ra Bắc?
A. Gácniê B. Rivie C. Đuy puy D. Đô đốc Cuốc bê
Câu 25. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân Pháp chuẩn bị để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Phái gián điệp ra Bắc để điều tra tình hình
B. Trả thù cho Rivie
C. Bắt liên lạc với lái buôn Đuypuy để gây rối ở Bắc Kì
D. Lôi kéo con chiên Công Giáo lầm lạc để hình thành đạo quân nổi ứng cho xâm lược
Câu 26. Pháp dựng lên vụ Đuypuy nhằm mục đích gì?
A. Lấy cớ đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất
B. Hỗ trợ cho Đuypuy được tự do buôn bán ở Bắc Kì
C. Cho Đuypuy đánh chiếm thành Hà Nội thay Pháp
D. Cho Đuypuy tự do chiếm đất ở khu vực sông Hồng
Câu 27. Hành động nào sau đây mà quân dân ta đã không làm với Pháp đánh Bắc Kì lần 1?
A. Cùng triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
B. Bỏ thuốc độc xuống giếng nước ăn
C. Đốt cháy các kho thuốc súng làm thành rào cản
D. Chiến đấu anh dũng
Câu 28. Ý nghĩa lớn nhất của khởi nghĩa Yên Thế là
A. thể hiện sức mạnh chiến đấu chống Pháp của quan quân triều đình nhà Nguyễn
B. gây cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong xâm lược Bắc Kì
C. làm thất bại kế hoạch đánh chiếm toàn bộ Việt Nam của Pháp
D. thể hiện tiềm năng ý chí sức mạnh của nhân dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Trình bày những buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918)
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
D |
B |
B |
A |
C |
B |
A |
D |
A |
A |
A |
B |
C |
C |
Câu |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
A |
D |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
A |
D |
ĐỀ 7 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1 (4 điểm):
Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm):
Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
Câu 3 (4 điểm):
Nêu những sự kiện chứng minh rằng Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản bằng phương pháp bạo động. Theo em vì sao các phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thất bại?
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề 1:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao? |
4.0 |
|
a. Nguyên nhân |
2.0 |
|
- Chủ quan: |
1.0 |
|
+ Việt Nam là quốc gia có giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào.... đã trở thành miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây đến xâm lược. |
0.5 |
|
+ Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc: kinh tế công thương nghiệp sa sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nhà Nguyễn không chịu canh tân đổi mới đất nước làm cho khả năng phòng thủ suy yếu..... |
0.5 |
|
- Khách quan: Vào thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa của Pháp phát triển mạnh, đặt ra nhu cầu lớn về nguồn nhân công, nguyên liệu, thị trường. Vì vậy, giới tư vản Pháp đã đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa |
1.0 |
|
b. Giải thích |
2.0 |
|
- Khẳng định: Mất nước không phải là tất yếu |
0.5 |
|
- Vì: |
1.0 |
|
+ Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đã gặp phải sự phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân. Trong quá trình kháng chiến, nhân dân ta luôn chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Đặc biệt, với những chiến thắng tại Đà Nẵng, Gia Định, Cầu Giấy... đã chứng tỏ nhân dân Việt Nam có đủ khả năng đánh thắng Pháp. |
1.0 |
|
Trong khi đó: Nhà Nguyễn trong quá trình kháng Pháp chỉ thiên về phòng thủ, không biết dựa vào nhân dân để kháng chiến, lại đi hết từ thỏa hiệp này tới thỏa hiệp khác trước thực dân xâm lược thông qua việc các bản hiệp ước. Với bản hiệp ước 1884 đã chấp nhận sự thống trị của Pháp trên đất nước ta. |
0.5 |
Câu 2 |
Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? |
2.0 |
|
- Sau 2 bản hiệp ước Hác - măng và Pa- tơ- nốt (1884) thực dân Pháp đã hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược, bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy cai trị ở Bắc Kì và Trung kì. |
0.5 |
|
- Phong trào phản đối hai hiệp ước vẫn diễn ra sôi nổi. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết đứng đầu đã mạnh tay hành động. |
0.5 |
|
- Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt bằng được phe chủ chiến. Trước âm mưu của Pháp, Tôn Thất Thuyết đã quyết định thực hiện cuộc phản công vào kinh thành Huế nhưng thất bại. |
0.25 |
|
- Sau thất bại của cuộc phản công, Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi chạy lên sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị). Tại Tân Sở, ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu cùng nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước. |
0.5 |
|
- Hưởng ứng chiếu Cần Vương, một phong trào kháng Pháp đã diễn ra sôi nổi, liên tục, kéo dài trong những năm cuối thế kỉ XIX- phong trào Cần Vương. |
0.25 |
Câu 3 |
Nêu những sự kiện chứng minh rằng Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản bằng phương pháp bạo động. Theo em vì sao các phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thất bại? |
4.0 |
|
a. Chứng minh |
2.5 |
|
- Tiểu sử: Phan Bội Châu là sĩ phu nổi tiếng đất Nghệ An, là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX |
0.5 |
|
- Chủ trương: Phan bội Châu chủ trương dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi Pháp, xây dựng một chế độ chính trị mới ở Việt Nam. |
0.5 |
|
- Hoạt động |
1.5 |
|
+Năm 1904: Phan Bội Châu thành lập hội Duy Tân, chủ trương đánh Pháp để giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam... - Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh thiếu niên sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp... |
0.5 |
|
- Năm 1912: Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội, khẳng định tôn chỉ: "đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc"... - Hội đã nhiều lần bí mật cử người về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ và tay sai đắc lực của chúng... |
0.5 |
|
- Năm 1913: Phan Bội Châu bị bắt, Việt Nam Quang phục hội ngừng hoạt động. |
0.5 |
|
b. Nguyên nhân |
1.5 |
|
- Khách quan: |
0.5 |
|
+ Do tương quan lực lượng giữa Pháp và ta còn chênh lệch: Pháp mạnh, ta yếu |
0.25 |
|
+ Do hoàn cảnh lịch sử và điều kiện kinh tế Việt Nam chưa chín muồi, chưa đáp ứng được yêu cầu của thời đại |
0.25 |
|
- Chủ quan: |
1.0 |
|
+ Các phong trào nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, dễ bị áp |
0.5 |
|
+ Giai cấp lãnh đạo vẫn còn những hạn chế, con đường đấu tranh chưa phù hợp. |
0.5 |
ĐỀ 8 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: ( 4 điểm) Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp?.Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta?. Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu:
-
NỘI DUNG SO SÁNH
TRƯỚC CUỘC KHAI THÁC
TRONG CUỘC KHAI THÁC
Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu xã hội
Câu 2: ( 4 điểm) Những hiểu biết của em về Phan Bội Châu và Xu hướng bạo động?. Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động và muốn nhờ vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh pháp, vì sao phong trào Đông Du thất bại ?. ( 4 điểm)
Câu 3: ( 2 điểm) Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?.
======== HẾT ========
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu |
Nội dung chính cần trả lời |
Điểm |
|||||||||
Câu 1 |
|
4.0 |
|||||||||
|
- Nội dung khai thác: |
1.75 |
|||||||||
|
+ Nông nghiệp:Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất ,lập đồn điền |
0.25 |
|||||||||
|
+ Công nghiệp:đẩy mạnh khai thác mỏ (mỏ than), một số nghành công nghiệp dịch vụ,CN chế biến và sản xuất vật liệu ra đời |
0.75 |
|||||||||
|
+ GTVT: XD các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu, cảng để phục vụ khai thác và mục đích quân sự |
0.5 |
|||||||||
|
+ TN: pháp nắm đọc quyền |
0.25 |
|||||||||
|
- Tác động: |
1.25 |
|||||||||
|
+ Tiêu cực: tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nông nghiệp vẫn nằm trong tình trạng lạc hậu, nông dân bị cướp đoạt rđ và sức lao động tàn nhẫn, cn phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu cn nặng |
0.75 |
|||||||||
|
+ Tích cực: Có sự du nhập một số yếu tố kt TBCN và phương thức sx TBCN vào nước ta, đem lại những tiến bộ cho nền kt VN |
0.5 |
|||||||||
|
|
1.0 |
|||||||||
Câu 2 4điểm |
|
4.0 |
|||||||||
|
-Là người lãnh đạo phong trào Đông du |
0.25 |
|||||||||
|
- Mục tiêu: Xây dựng nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị tiến bộ... |
0.5 |
|||||||||
- Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với cách thức tổ chức, huy động lực lượng khác trước. |
0.5 |
||||||||||
- Hoạt động: + 5/1904 thành lập hội duy tân ở Quảng Nam với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. Hội chủ trương tổ chức phong trào Đông du đưa thanh niên VN sang học tập ở NB +Từ 8/1908, Chính phủ Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông du tan rã. + 6/1912 thành lập Việt nam quang phục hội với tôn chỉ: ‘ đánh đuổi giặc pháp, khôi phục nước VN, thành lập nước cộng hoà dân quốc VN” + 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt. |
1.75
0.75
0.25
0.5 0.25
|
||||||||||
- Chủ trương bạo động vì: + Nợ máu phải trả bằng máu…. + Phát huy truyền thống đánh giặc của ông cha….. |
0.25 |
||||||||||
- Muốn nhờ Nhật Bản giúp đỡ vì: NB là nước đồng văn, đồng chủng, đồng châu có nghĩa là cùng châu Á, cùng người da vàng và cùng nền văn hoá phương đông nên có thể nhờ vả được… |
0.5 |
||||||||||
Phong trào Đông du thất bại vì: Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư tưởng cầu viện là sai, không thể dựa vào đế quốc để đánh đế quốc được. Do các thế lực đế quốc Nhật- Pháp cấu kết với nhau để trục xuất những thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật |
0.25 |
||||||||||
Câu3 |
|
2.0 |
|||||||||
|
- Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung Sinh 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước, tại Kim Liên- Nam Đàn Nghệ An |
0.5 |
|||||||||
|
- Qúa trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động cứu nước: + 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước. + 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man. + 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng CM tháng Mười Nga 1917 |
1.5
|
ĐỀ 9 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Công nghiệp phục vụ đời sống. B. Luyện kim.
C. Xây dựng. D. Khai mỏ.
Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. muốn giúp vua cứu nước.
B. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
C. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?
A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Yên Thế. D. Hương Khê.
Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..
C. cứu nước theo tư tưởng phong kiến.. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:
A. bất hợp tác. B. cải cách.
C. bạo động cách mạng. D. đấu tranh nghị trường.
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Bãi Sậy.
Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
Câu 11: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:
A. mở trường học theo lối mới.
B. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
D. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
Câu 12: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Cao Thắng hi sinh. B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
C. Do Trương Quang Ngọc phản bội. D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
Câu 13: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.
D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
Câu 14: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?
A. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.
B. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.
C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
D. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.
Câu 15: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:
A. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
B. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
C. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
D. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
Câu 16: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. phải đầu tư nhiều vốn. B. đòi hỏi kĩ thuật cao.
C. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc. D. số lượng công nhân đông.
Câu 17: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng. C. Trương Định. D. Đề Thám.
Câu 18: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Nông dân và công nhân. B. Nông dân.
C. Công nhân. D. Các dân tộc sống ở miền núi.
Câu 19: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:
A. xã hội phong kiến. B. xã hội thuộc địa.
C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 20: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể:
A. dân chủ đại nghị. B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 21: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Nhà báo, nhà giáo. B. Tiểu thương, tiểu chủ.
C. Chủ các hãng buôn. D. Học sinh, sinh viên.
Câu 22: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 23: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
Câu 24: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và tư sản. B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ phong kiến và nô lệ. D. Địa chủ phong kiến và nông dân.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu
1: Phong
trào Cần vương (1885 - 1896):
a. Giải thích ngắn gọn
các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ
phu ?
b. Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh
nào ?Tại sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong Phong trào Cần Vương?
Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam?
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
D |
13 |
D |
2 |
D |
14 |
C |
3 |
B |
15 |
B |
4 |
D |
16 |
C |
5 |
A |
17 |
B |
6 |
C |
18 |
B |
7 |
A |
19 |
C |
8 |
D |
20 |
B |
9 |
D |
21 |
C |
10 |
B |
22 |
D |
11 |
C |
23 |
B |
12 |
C |
24 |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu
1: Giải thích các thuật
ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa "giúp
vua", vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân,
sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào
đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua
ở
Việt Nam.
Phong trào Cầnvương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ
phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu
của
vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân
Pháp. Về thực chất đó
phong trào chống Pháp của
nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước
+
Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh
vọng, địa vị nhất định trong xã
hội phong kiến
Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ
XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong
kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ
đạt)
-Hoàn cảnh bùng nổ phong trào
Cần vương:
- Sau hai hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
=> Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động.
- Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền.
=> Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến => Tôn Thất Thuyết đinh ra tay trước.
- Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị).
- Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu
- Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta –> Phong trào Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX.
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
HS trình bày về: qui mô, địa bàn rộng
Tồn tại lâu nhất
Tổ chức chặt chẻ, có căn cứ..
Lập được nhiều chiến công…
Tham gia đông đảo nhân dân và dân tộc thiểu số.
Câu
2:
* Giai cấp cũ:
-
Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong
giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được
Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân.
Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn
ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
-
Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp
bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
*
Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
-
Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn
xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền,
hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp
nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước,
tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện
đời sống
- Tầng lớp tư sản:
xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ
xưởng thủ công, chủ hãng buôn...bị chính quyền thực
dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
-
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ
các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên
chức cấp thấp và những người làm nghề tự do...
Sự
xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những
mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ
sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi
nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….
Ngoài Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11 là tài liệu hữu ích và toàn diện dành cho học sinh lớp 11 để ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 môn Lịch Sử. Bộ đề này bao gồm một loạt các đề thi với độ khó và đa dạng tương ứng với nội dung và yêu cầu của chương trình học.
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án cung cấp cho học sinh những bài tập và câu hỏi thực tế, giúp họ áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề lịch sử. Các đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và logic, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi và nắm vững kiến thức lịch sử.
Mỗi đề thi trong bộ tài liệu này đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và kiểm tra lại kết quả làm bài của mình. Đáp án được giải thích rõ ràng và minh bạch, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và sự liên hệ giữa các sự kiện trong lịch sử.
Việc sử dụng Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án giúp học sinh nắm vững kiến thức lịch sử, cải thiện kỹ năng làm bài thi, phân tích và suy luận. Bộ tài liệu này không chỉ hữu ích cho việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 mà còn là nguồn tài liệu quý giá trong quá trình học tập hàng ngày.
Với Bộ Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử Lớp 11 Có Đáp Án, học sinh sẽ có cơ hội tự tin và thành công trong kỳ thi học kì 2 môn Lịch Sử. Đồng thời, bộ tài liệu này cũng giúp học sinh mở rộng kiến thức về lịch sử và phát triển khả năng tư duy, phân tích và suy nghĩ sáng tạo.
>>> Bài viết liên quan: