Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Tập 3) Có Đáp Án & Lời Giải
Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Tập 3) Có Đáp Án & Lời Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 21 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp trên, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 2. Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. H và T. B. H và M. C. T và M. D. H, T và M.
Câu 3. Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. K, chị H và chồng. B. Chị H và K.
C. Chị H và chồng. D. Chị M, H và K.
Câu 4. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa.
Câu 5. Công dân có quyền học ở các cấp/ bậc học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo qui định của pháp luật là thực hiện quyền nào dưới đây?
A.Học ở nhiều bậc học B. Quyền học không hạn chế
C. Quyền học thường xuyên D. Quyền học suốt đời
Câu 6. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác trong trường hợp bắt giữ một người nào đó đang
A. cướp giật tài sản. B. truy lùng tội phạm.
C. khống chế con tin. D. phạm tội quả tang.
Câu 7. Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8. C không cung cấp đầy đủ hàng cho D đúng hạn theo hợp đồng mà không có lí do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho anh D. Hành vi của anh C là hành vi vi phạm nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính.
C. Thỏa thuận. D. Kỉ luật.
Câu 9. Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì sau đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 10. Mục đích của tố cáo là:
A. Xử lí hành vi trái pháp luật.
B. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
C. Báo cáo hành vi trái pháp luật
D. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
Câu 11. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 12. Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng A đã cho toàn thể nhân viên dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả giảm thì cầu tăng. B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả độc lập với cầu. D. Giá cả ngang bằng giá trị.
Câu 13. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lí về mọi vi phạm hành chính?
A. Đủ từ17 tuổi. B. Đủ từ 16 tuổi.
C. Đủ từ18 tuổi. D. Đủ từ15 tuổi.
Câu 14. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế,kiểu dáng công nghiệp.... do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu gọi là quyền
A. Quyền sở hữu trí tuệ. B. Quyền tác giả.
C. Quyền nghiên cứu khoa học. D. Quyền sở hữu công nghiệp
Câu 15. Khám chỗ ở công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Khi bắt người đang bị truy nã.
B. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.
C. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.
D. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan.
Câu 16. Vi phạm hình sự là hành vi
A. tương đối nguy hiểm cho xã hội. B. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
C. rất nguy hiểm cho xã hội. D. nguy hiểm cho xã hội.
Câu 17. Mỗi hàng hoá đều có một hay một số công dụng nhất định có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, được gọi là
A. lượng giá trị. B. giá trị.
C. giá trị sử dụng. D. giá cả.
Câu 18. Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là:
A. Công nghiệp hóa. B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Tự động hóa. D. Hiện đại hóa.
Câu 19. Kh đã lập kế hoạch giả mạo tên của Ng và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về Ng. Hành vi này của Kh đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền được bảo đản an toàn về thư tín, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 20. Sở hữu về tư liệu sản xuất là căn cứ để xác định
A. Lĩnh vực kinh tế. B. Vùng kinh tế.
C. Ngành kinh tế. D. Thành phần kinh tế.
Câu 21. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn,dân giám sát, dân kiểm tra. B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Dân giám sát,dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát.
Câu 22. Do mâu thuẫn cá nhân mà 4 học sinh lớp 11 đón đường đánh M làm M bị tổn hại sức khỏe tới 16%. Hành vi của 4 học sinh trên đã vi phạm:
A. pháp luật hành chính. B. pháp luật dân sự.
C. pháp luật kỉ luật. D. pháp luật hình sự.
Câu 23. Chị A mở trang trại chăn nuôi lợn nhưng thường xuyên sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, vậy chị A đã không thực hiện hình thức
A. tuân thủ pháp luật . B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 24. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung của
A. bình đẳng trong lao động. B. bình đẳng về kinh tế - xã hội.
C. bình đẳng về chính trị. D. bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 25. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ giữa anh chị em với nhau. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ dòng tộc.
Câu 26. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng:
A. Quyền lực nhà nước. B. Quyền lực xã hội.
C. Chủ trương, chính sách. D. Tuyên truyền, giáo dục.
Câu 27. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo B ban hành quyết định điều chuyển giáo viên từ trường A đến trường C là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Công nhận pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 28. Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó.
B. Lờ đi không nói gì.
C. Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận.
D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook.
Câu 29. Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác, chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé. Một ngày sau, chị V mẹ cháu bé vô tình nghe H kể chuyện này với bạn vội đưa con đến bệnh viện. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chị L, anh K, Q và H. B. Anh K, chị L và Q.
C. Anh K, chị V, L và Q. D. Chị L, H và Q.
Câu 30. Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông.
C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 31. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quy tắc quản lý nhà nước. B. quan hệ lao động và công vụ nhà nước.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quy tắc quản lý xã hội.
Câu 32. Học sinh P đăng kí tham gia cuộc thi "Sáng tạo trẻ" nhưng Ban tổ chức từ chối vì không đủ chỗ trưng bày sản phẩm dự thi. Ban tổ chức đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Nghiên cứu.
C. Phát triển. D. Học tập.
Câu 33. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật .
C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 34. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm:
A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân.
B. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức.
C. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
Câu 35. Biết chồng giấu một khoản thu nhập để làm tài sản riêng, bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bà L và V. B. Vợ chồng bà L.
C. Vợ chồng bà L, anh K và V. D. Anh K và V.
Câu 36. Sau khi nhận 300 triệu đồng tiền đặt cọc mua hàng của anh T và chị V, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chi Y nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê chị Y mua đất để kinh doanh. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị Y nhiều lần không được, anh T và chị V đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho cháu S con chị Y. Trong lúc mọi người đang tập trung cấp cứu cháu S, anh T và chị V lấy xe Honda của chị Y để xiết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự.
A. Anh T và chị V và vợ chồng chị Y. B. Anh T và chị V và cháu S.
C. Anh T và chị V. D. Anh T và chị V và chị Y.
Câu 37. Ông H đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây dựng khu đô thị mới. Ông H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Giám sát. B. Kiểm tra. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.
Câu 38. Hành vi lái xe lạng lách đánh võng là vi phạm:
A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Nội quy.
Câu 39. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm kinh tế. B. trách nhiệm pháp lí.
C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị.
Câu 40. Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti-vi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy trị giá hơn 30 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
B. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình.
C. Quan hệ nhân thân và chi tiêu trong gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài chính.
------------------- HẾT-----------------
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
D |
B |
B |
A |
B |
C |
C |
A |
D |
D |
B |
A |
B |
D |
A |
D |
C |
A |
B |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
ĐA |
B |
D |
A |
D |
D |
A |
B |
D |
D |
C |
C |
A |
C |
D |
B |
D |
C |
B |
B |
A |
ĐỀ 22 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. dân sự. C. tinh thần . D. kỉ luật.
Câu 2. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Xây dựng pháp luật. B. Thực hiện pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 3. Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và luật. B. từng lĩnh vực cụ thể.
C. Luật Hôn nhân và gia đình. D. Pháp lệnh và luật.
Câu 5. Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng của nhau là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Giữa cha mẹ và con cái. B. Giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.
C. Giữa ông bà và cháu. D. Giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 6. Mọi vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.
C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm.
Câu 7. Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng về tự chịu trách nhiệm. B. Bình đẳng trong điều hành quản lí.
C. Bình đẳng trong quan hệ thị trường. D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 8. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. D. Quyền được đảm bảo tính mạng
Câu 9. Nhân dân thực hiện theo cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 10. Ở phạm vi cơ sở, những việc nào dưới đây do nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra?
A. Xây dựng hương ước, quy ước
B. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
C. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
D. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại địa phương.
Câu 11. Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là
A. những người đang chấp hành hình phạt tù. B. những người đang bị kỉ luật.
C. những người mất năng lực hành vi dân sự. D. những người đang bị tạm giam.
Câu 12. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về cơ hội học tập. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng về thời gian học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 13. Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp để tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền
A. phát triển. B. sáng tạo. C. học tập. D. tự do ngôn luận
Câu 14. Những người có tài trong các cơ quan nhà nước được cử đi học tập ở nước ngoài bằng tiền của nhà nước. Điều này thể hiện quyền
A. học tập của công dân. B. dân chủ của công dân.
C. sáng tạo của công dân. D. phát triển của công dân.
Câu 15. Trong bảo vệ môi trường thì hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo vệ rừng B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
C. Quản lí chất thải D. Bảo vệ môi trường biển
Câu 16. Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Công cụ lao động. B. Tư liệu lao động.
C. Nguyên vật liệu nhân tạo. D. Đối tượng lao động.
Câu 17. Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. tư liệu sản xuất. B. phương thức sản xuất.
C. quá trình sản xuất. D. lực lượng sản xuất.
Câu 18. Công cụ lao động của người thợ mộc là
A. sơn. B. gỗ. C. đục, bào. D. bàn ghế.
Câu 19. Thị trường ở dạng giản đơn và sơ khai là
A. chợ. B. nhà máy. C. xí nghiệp. D. cơ quan.
Câu 20. Một trong những tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là do yêu cầu phải
A. hợp tác phát triển lâu dài với các nước trên thế giới.
B. đẩy nhanh về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ.
C. rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ.
D. tạo ra một bước nhảy vọt về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ.
Câu 21. Tổng thể hữu cơ giữa các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và vùng kinh tế là nội dung của
A. thành phần kinh tế. B. miền kinh tế. C. vùng kinh tế. D. cơ cấu kinh tế.
Câu 22. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 23. Một số thanh niên khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy đã có hành động lạng lách đánh võng trên đường, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Hành vi này đã vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 24. Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cảnh sát giao thông Y không phạt người vi phạm giao thông do quen biết.
B. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
C. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Chị L che giấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
Câu 25. Anh T dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh T đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. dân chủ cơ bản của công dân.
C. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 26. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn cầu. B. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn hoặc bằng cầu.
C. Giá cả tăng do cung bằng cầu. D. Giá cả tăng do cung lớn hơn cầu.
Câu 27. Vận dụng quan hệ cung- cầu để lí giải tại sao lại có tình trạng "cháy vé" trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. cung, cầu rối loạn B . cung = cầu. C. cung > cầu. D. cung < cầu.
Câu 28. Ông A đã sản xuất rượu giả và bán ra thị trường. Người tiêu dùng đã uống phải rượu giả dẫn đến tử vong. Trong trường hợp này Ông A phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính
Câu 29. Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Q và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt dân sự. B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự và hành chính. D. Xử phạt hình sự.
Câu 30. Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. N phải điều trị hết tổng chi phí 55 triệu đồng. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hình sự và dân sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hành chính.
Câu 31. Cơ sở sản xuất bánh kẹo tư nhân Y tuyển bạn L (13 tuổi) vào làm công nhân. Việc làm của cơ sở Y đã vi phạm bộ luật nào dưới đây?
A. Luật Bình đẳng giới. B. Luật Đầu tư.
C. Luật Hôn nhân và Gia đình. D. Luật Lao động.
Câu 32. T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Tự do. B. Bình đẳng. C. Giao kết trực tiếp. D. Tự nguyện.
Câu 33. Nhân lúc trong siêu thị đông người, anh P đã móc túi lấy trộm điện thoại của chị Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Sau đó, S đã xem tin nhắn của Q và đọc được tin nhắn Q có giao dịch ngân hàng vào sáng nay. Vì vậy, S đã đe dọa Q phải chia phần trăm cho mình. Trong tình huống này, ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị Q. B. Anh S. C. Anh P và chị Q. D. Anh P.
Câu 34. Vì nghi ngờ con gái mình trốn trong nhà người yêu. Bố của cô gái đã tự đạp cửa xông vào khám nhà dù không được sự đồng ý của chủ nhà. Hành vi của bố cô gái đã xâm phạm vào quyền gì dưới đây?
A. Quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 35. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do dân chủ. B. Quyền tham gia xây dựng đất nước.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 36. Khi nhà hàng xóm làm nhà đã làm hư hại ngôi nhà của mình. Ông A đã sang nhà hàng xóm nói chuyện và yêu cầu khắc phục hậu quả nhưng nhà hàng xóm không nghe mà còn chửi bới và thuê xã hội đen về hành hung ông A. Trong trường hợp này ông A phải làm gì để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo đúng quy định của pháp luật?
A. Khiếu nại với công an xã.
B. Huy động gia đình anh em sang đánh nhau với nhà hàng xóm
C. Tố cáo với công an xã.
D. Thuê xã hội đen về chơi lại nhà hàng xóm.
Câu 37. Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sỹ. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do học tập. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. D. Quyền được phát triển toàn diện.
Câu 38. Anh K đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh K đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Tạo năng suất lao động cao hơn.
C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 39. Mạng di động A đã giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp, các mạng di động B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật lưu thông tiền tệ.
C. Quy luật giá trị. D. Quy luật cung cầu.
Câu 40. Công ty Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác gì trang phục bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Sản phẩm này là kết quả của quá trình
A. công nghiệp hóa B. tự động hóa. C. cơ khí hóa. D. hiện đại hóa.
…………………………………………….
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 29. Chọn đáp án B
Điều 21, Nghị định số 167/2013/NĐ-CP quy định về vấn đề vi phạm các quy định phòng, chống và kiểm soát ma túy: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy. Như vậy, xử phạt hành chính là đáp án của câu hỏi này.
Câu 30. Chọn đáp án A
Việc đánh người gây thương tích dẫn đến hậu quả nghiêm trọng là hành vi vi phạm hình sự. Theo quy định, nếu tỉ lệ thương tật từ 11\% trở lên thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích theo điều 104 Bộ luật Hình sự. Trường hợp này, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27% vì vậy M đã vi phạm hình sự.
Câu 31. Chọn đáp án D
Theo Điều 3 Bộ luật Lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động. Vậy cơ sở Y đã vi phạm bộ Luật Lao động.
Câu 32. Chọn đáp án C
Một trong những nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động đó là nguyên tắc: tự do, bình đẳng, tự nguyện, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể, giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. Trong trường hợp này, hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty M và anh T
Trang 8
không tuân theo nguyên tắc giao kết trực tiếp. Bởi lẽ, Giám đốc công ty M đã không kí Hợp đồng lao động trực tiếp với anh T mà thông qua anh A
Câu 33. Chọn đáp án B
Anh P đã móc túi lấy trộm điện thoại của chị Q Anh P vi phạm hình sự, chị P không vi phạm pháp luật; Anh S đã xem tin nhắn của Q và đọc được tin nhắn Q có giao dịch ngân hàng anh S vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín; S đã đe dọa Q phải chia phần trăm cho mình S vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. Như vậy, người vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là: anh S
Câu 34. Chọn đáp án C
Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Mặc dù, người bố vào tìm con gái mình nhưng việc này chưa được chủ nhà cho phép nên theo luập pháp người bố vẫn vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 35. Chọn đáp án C
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địạ phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, trong trường hợp này, nhân dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 36. Chọn đáp án A
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Như vậy, ông A đã bị xâm phạm đến quyền lợi chính đáng của mình, ông A có quyền khiếu nại với công an xã.
Câu 37. Chọn đáp án B
Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân có thể được thực hiện nhiều hình thức khác nhau. Công dân có thể học ở chính quy, học tập trung, không tập trung, ban ngày, buổi tối.. Trong trường hợp này, Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng đã học thêm một hình thức giáo dục khác (học văn bằng 2) trường Cao đẳng Dược. Anh P đang được hưởng quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 38. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì có thể hiểu điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác. Vậy đáp án đúng là điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 39. Chọn đáp án A
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp này, mạng di động A đã giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp. Nghĩa là qua việc giảm giá trị khuyến mãi này, họ sẽ tiết kiệm chi phí và tăng cường được nhiều lợi nhuận. Vì vậy, mạng di động B và C cũng đưa ra chương trình tương tự. Đây đích thực là sự ganh đua, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
Câu 40. Chọn đáp án D
Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội. Trong tình huống này, việc công ty Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác gì trang phục bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Đây là quá trình hiện đại hóa bởi nó mang tính thiết thực, công nghệ mới, hiện đại, là kết quả của quá trình nghiên cứu và ứng dụng
ĐỀ 23 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 81. Quyền nào dưới đây của công dân thể hiện dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. Quyền được hưởng bảo hiểm xã hội
B. Quyền được thông tin
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước
D. Quyền khiếu nại
Câu 82. Quyền nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Quyền được hưởng lợi ích từ sáng tạo nghệ thuật của mình
B. Quyền được đảm bảo về mặt tinh thần khi không còn khả năng lao động
C. Quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước
D. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí
Câu 83. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. tham gia tranh chấp đất đai.
C. tổ chức phát tán bí mật gia truyền. D. tung tin nói xấu người khác.
Câu 84. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
A. Nhà nước. B. cộng đồng. C. xã hội. D. tập thể.
Câu 85. Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. dự thi lấy chứng chỉ nghề.
C. đổi mới giáo trình nâng cao. D. lựa chọn chương trình song ngữ.
Câu 86. Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền
A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận.
C. khiếu nại và tố cáo. D. độc lập phán quyết.
Câu 87. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. lao động. B. kinh doanh. C. công vụ. D. hành chính.
Câu 88. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ
A. trực tiếp. B. chỉ định. C. tập trung. D. gián tiếp.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về
A. trình độ phát triển. B. tập tục địa phương.
C. nghi lễ tôn giáo. D. thói quen vùng miền.
Câu 90. Ở phạm vi cơ sơ dân chu trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân
A. kiểm tra. B. quản lí. C. điều hành. D. tự quyết.
Câu 91. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là
A. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
B. quan hệ giữa người bán và người mua
C. giá trị của hàng hóa
D. tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận
Câu 92. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. giá trị trao đổi
B. giá trị sử dụng
C. chi phí sản xuất
D. hao phí lao động
Câu 93. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
C. thay đổi quan hệ công vụ. D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 94. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. sáng tạo. B. phán xét. C. chỉ định. D. đại diện.
Câu 95. Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học
A. không hạn chế. B. trực tuyến C. theo chỉ định. D. liên thông.
Câu 96. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. tín ngưỡng. C. truyền thông. D. tôn giáo.
Câu 97. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế
A. dân quản lí. B. dân bàn. C. dân kiểm tra. D. dân biết.
Câu 98. Một trong những mục tiêu tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Bảo tồn đa dạng sinh học
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường
C. Tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật
D. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
Câu 99: Một trong những phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là
A. thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.
B. xây dựng nếp sống vệ sinh
C. đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường
D. ban hành các chính sách bảo vệ môi trường
Câu 100. Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. vận dụng chính sách.
C. sử dụng pháp luật. D. thực hiện chính sách.
Câu 101. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ
A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. tất cả các nghi lễ tôn giáo.
C. mọi tập quán của vùng miền. D. địa vị xã hội của toàn dân.
Câu 102. Học sinh điều khiển xe mô tô đến trường không đội mũ bảo hiểm là vi phạm
A. hành chính. B. dân sự. C. quy chế. D. công vụ.
Câu 103. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. bảo mật nội bộ.
C. bao quát, định hướng tổng thể. D. chuyên chế độc quyền.
Câu 104. Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. công tác ngoài hải đảo. B. chấp hành hình phạt tù.
C. bị tước quyền công dân. D. mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 105. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. quyền. B. trách nhiệm. C. nghĩa vụ. D. bổn phận.
Câu 106. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để
A. dập tắt vụ hỏa hoạn. B. thăm dò tin tức nội bộ.
C. tìm đồ đạc bị mất trộm. D. tiếp thị sản phẩm đa cấp.
Câu 107. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?
A. Học theo sự ủy quyền B. Học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp. D. Học từ thấp đến cao
Câu 108. Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bở vì tăng dân số
A. ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nướ
B. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nướ
C. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
D. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước
Câu 109. Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để
A. khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng, miền
B. giảm sự chênh lệch lao động giữa các vùng
C. hạn chế tập trung đông dân cư vào đô thị lớn
D. giảm lao động thừa ở thành thị
Câu 110. Chị T tự ý kiểm tra điện thoại của con và phát hiện con trai thường xuyên nhắn tin hẹn bạn đi chơi điện tử nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh con và đập nát điện thoại đó. Vợ chồng chị T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín
B. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 111. Ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
C. Độc lập phán quyết. D. Tự do ngôn luận.
Câu 112. Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự chủ đăng kí kinh doanh B. Chủ động liên doanh, liên kết.
C. Phổ biến quy trình kĩ thuật. D. Độc lập tham gia đàm phán.
Câu 113. Ủy ban nhân dân xã X cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Giáo dục pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 114. Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ Ủy ban nhân dân xã đã mắng chửivà đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ Ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về tài sản.
Câu 115. Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tài sản. B. Kinh doanh. C. Nhân thân. D. Giám hộ.
Câu 116. Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 117. Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị B kể lại việc này với chị T. Sau khi yêu cầu anh C gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực mình. Thương bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến gia đình anh C bị kì thị còn anh C bị trầm cảm. Chị B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 118. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và anh B. B. Anh B, K và bạn gái.
C. Anh K, bạn gái và người quay video. D. Anh K và bạn gái.
Câu 119. Giám đốc P điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc P yêu cầu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ.
B. Chồng cô B và bảo vệ.
C. Giám đốc P và trưởng phòng S.
D. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B.
Câu 120. Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Vợ chồng chị A và anh D. B. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
C. Chị A, anh D và H. D. Chồng chị A, anh D và H.
----HẾT---
ĐÁP ÁN:
- Đáp án đúng là phương án A
LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 117.
Hành động của chị B đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến gia đình anh C nên vi phạm hình sự
Câu 118.
Anh K phóng nhanh vượt ẩu, Anh B đi ngược đường 1 chiều la vi phạm quy tắc quản lý nhà nước
Câu 119.
Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ quạt nạt chửi bới nhau thậm tệ là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm của công dân
Câu 120.
Vợ chồng chị A và chị D đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín
ĐỀ 24 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể làm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. quá trình sản xuất. B. quá trình sử dụng.
C. trao đổi mua – bán D. phân phối – cấp phát
Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian lao động xã hội tối đa để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian lao động xã hội tối thiểu để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 3. Việc “ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
B. phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo.
C. mục tiêu của giáo dục và đào tạo.
D. ý nghĩa của công tác giáo dục và đào tạo.
Câu 4. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản.
B. động lực kinh tế.
C. hiện tượng tất yếu.
D. cơ sở quan trọng.
Câu 5. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, Nhà nước và nhân dân ta, trong đó nòng cốt là
A. Đáng cộng sản Việt nam.
B. chính quyền các cấp và nhân dân.
C. Quân đội nhân dân và nhân dân cả nước.
D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 6. Gia đình bà A coi trồng tiêu là công việc tạo nguồn thu nhập chính nên tìm cách nghiên cứu và hỗ trợ cho cây tiêu phát triển để tăng năng suất. Theo em, gia đình bà A đã thực hiện tốt trách nhiệm của mình trong việc
A. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
C. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
D. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
Câu 7. Trên đường đi học về, B tình cờ phát hiện một nhóm người lôi kéo, kích động người dân khiếu kiện chính quyền xã. Nếu là B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Không quan tâm vì đây không phải là việc của mình.
B. Ngăn cản việc làm của những người đó.
C. Đem sự việc đó trao đổi với bạn bè.
D. Báo cho người có trách nhiệm biết.
Câu 8. Em sẽ làm việc nào sau đây khi ra khỏi lớp học để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Sắp xếp lại bàn ghế cho ngay ngắn. B. Khóa các cửa ra vào.
C. Tắt hết các thiết bị điện. D. Đóng các cửa sổ.
Câu 9. Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất
A. xã hội. B. chính trị.
C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 10. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. quyền lực chính trị.
C. quyền lực kinh tế.
D. quyền lực xã hội.
Câu 11. Luật giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi đèn đỏ là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính thống nhất.
Câu 12.Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông N đã đăng kí mở cửa hàng bán hàng tạp hóa và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Việc làm của ông N thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân
A. sản xuất kinh doanh.
B. có quyền tự do hành nghề.
C. tự do lựa chọn nghành nghề.
D. thực hiện quyền của mình.
Câu 13. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dươi đây?
A. Quản lí nhà nước.
B. An toàn lao động.
C. Kí kết hợp đồng.
D. Công vụ nhà nước.
Câu 14. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây?
A. Không cẩn thận.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu suy nghĩ.
D. Thiếu kế hoạch.
Câu 15. Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D.Thi hành pháp luật.
Câu 16. Do mâu thuẫn cá nhân mà 2 học sinh lớp 12 đón đánh N làm N bị tổn hại sức khỏe tới 15%. Hành vi của 2 học sinh trên là vi phạm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 17. B vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại nên đâm vào xe máy của A làm A bị ngã, xe bị hỏng nhiều chỗ. B bị cảnh sát giao thông phạt tiền và đồng thời đền bù cho A một số tiền. Trong trường hợp này B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Dân sự và kỉ luật.
C. Kỉ luật và hành chính.
D. Hành chính và dân sự.
Câu 18. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 19. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản.
B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ chính trị.
D. quan hệ xã hội.
Câu 20. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng
A. trong giao kêt hợp đồng lao động.
B. trong tìm kiếm việc làm.
C. trong tự do sử dụng sức lao động.
D. về quyền có việc làm.
Câu 21. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ dòng tộc.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân
D. Quan hệ giữa cha mẹ và con cái.
Câu 22. Anh A là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh B nên được trả lương cao hơn anh B. Mặc dù vậy, giữa anh A và anh B vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong lao động.
B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong thực hiện quyền lao động.
D. Trong nhận tiền lương.
Câu 23. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả 2 công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
Câu 24. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa, giáo dục.
D. Phong tục tập quán.
Câu 25. Việc Nhà nước ta quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
A. kinh tê.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 26. Khi được chị H hỏi ý kiến để kêt hôn, ông K là bố chị H đã kịch liệt ngăn cản chị lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng
A. giữa các địa phương.
B. giữa các giáo hội.
C. giữa các tôn giáo.
D. giữa các gia đình.
Câu 27. Đối với người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì
A. công an mới có quyền bắt.
B. ai cũng có quyền bắt.
C. cơ quan điều tra mới có quyền bắt.
D. người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt.
Câu 28. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin bao của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
Câu 29. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Tự tiện băt người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.
Câu 30. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Phê bình bạn trong cuộc họp.
B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác.
D. Trêu chọc bạn làm bạn bực mình.
Câu 31. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái cửa văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên Công ty trong đó suốt 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 32. Anh P và anh V bắt được một kẻ trộm đang bị truy nã. Hai anh lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đánh tên ăn trộm một trận cho sợ.
B. Chửi tên ăn trộm một hồi cho bõ tức.
C. Lập biên bản, trói lại.
D. Giải về cơ quan công an gần nhất.
Câu 33. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 21 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19 tuổi.
D. Đủ 18 tuổi.
Câu 34. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình dẳng.
B. phổ thông.
C. công bằng.
D. dân chủ.
Câu 35. Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Phát biểu và biểu quyết xây dựng kết cấu hạ tầng tại địa phương.
B. Phát động phong trào giữ gìn vệ sinh môi trường.
C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.
D. Tham gia hoạt động ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
Câu 36. Nhà M ở gần trường mẫu giáo xã X, em thường xuyên chứng kiến bảo mẫu đánh các em nhỏ. Theo em, M cần làm gì để thực hiện quyền tố cáo của công dân?
A. Báo ngay cho cô giáo chủ nhiệm lớp.
B. Báo cho bạn bè cùng biết.
C. Báo cho chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
D. Báo cho Ủy ban nhân dân xã X.
Câu 37. Việc công dân học bất cứ nghành nghề nào phù hợp vơi sở thích, khả năng và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.
Câu 38. Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền học tập.
C. Quyền suy nghĩ.
D. Quyền phát triển.
Câu 39. Quy chế tuyển sinh Đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường Đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 40. Trong kì tuyển sinh vừa qua, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.
B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.
C.V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.
ĐÁP ÁN
CÂU |
ĐA |
CÂU |
ĐA |
1 |
C |
21 |
A |
2 |
B |
22 |
C |
3 |
A |
23 |
C |
4 |
B |
24 |
C |
5 |
D |
25 |
B |
6 |
B |
26 |
C |
7 |
D |
27 |
B |
8 |
C |
28 |
B |
9 |
A |
29 |
A |
10 |
A |
30 |
B |
11 |
B |
31 |
C |
12 |
D |
32 |
D |
13 |
A |
33 |
A |
14 |
B |
34 |
A |
15 |
C |
35 |
A |
16 |
C |
36 |
D |
17 |
D |
37 |
A |
18 |
A |
38 |
A |
19 |
B |
39 |
C |
20 |
A |
40 |
C |
ĐỀ 26 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2. Đặc trưng nào sau đây là của pháp luật?
A. Tính hiện đại.
B. Tính nhân văn.
C. Tính truyền thống.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 3. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước là đặc trưng nào của pháp luật ?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân văn.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 4. Trên đường phố, tất cả mọi người đều chấp hành luật giao thông đường bộ là sự phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân văn .
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 5. Bạn B bắt trộm gà của nhà người khác. Hành vi của B vi phạm
A. phong tục tập quán.
B. pháp luật.
C. quy ước.
D. nội quy.
Câu 6. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi
A. hợp pháp.
B. phù hợp đạo đức.
C. nhân văn.
D. tự nguyện.
Câu 7. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức áp dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ.
B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.
C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.
D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.
Câu 9. Trong các tình huống sau, đâu là hành vi thi hành pháp luật?
A. Doanh nghiệp đóng thuế cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
B. Anh G làm hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh may mặc.
C. Doanh nghiệp X không xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.
D. Công an môi trường xử phạt doanh nghiệp P vì xả nước thải chưa xử lý ra môi trườn
Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là công dân
A. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều bị hạ bậc lương.
C. vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. vi phạm do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 11. Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. giao ước lao động.
B. cam kết lao động.
C. thỏa thuận lao động.
D. hợp đồng lao động.
Câu 12. Những quy định của pháp luật về bảo đảm quyền tự do kinh doanh nhằm
A. bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.
B. bảo đảm quyền tự do về thân thể của công dân.
C. khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội.
D. khơi dậy và phát huy quyền dân chủ của công dân.
Câu 13. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:
A. Tiêu thụ sản phẩm.
B. Tạo ra lợi nhuận.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Giảm giá thành sản phẩm.
Câu 14. Trường hợp không đúng nào dưới đây người sử dụng lao động không bố trí lao động nữ và làm các công việc?
A. Người sử dụng lao động có quyền sa thải lao động trong mọi trường hợp.
B. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì lí do kết hôn.
C. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
D. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì lí do thai sản.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền sáng tạo là quyền
A. cơ bản của công dân.
B. dân chủ của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. bảo đảm và thực hiện quyền bình đẳng của công dân.
Câu 16. Học tập là quyền và cũng là trách nhiệm của
A. nhà nước.
B. xã hội
C. gia đình.
D. công dân.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là phù hợp với hoạt động bảo vệ môi trường?
A. Vứt rác ra xa nơi ở của mình.
B. Vật nuôi bị chết thì vứt ra sông, suối.
C. Phân loại rác thải để xử lí hiệu quả.
D. Chôn chất độc hại chưa qua xử lí vào đất.
Câu 2. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc
A. thiểu số được ưu tiên phát triển kinh tế.
B. thiểu số được tạo điều kiện phát triển.
C. thiểu được hưởng thụ văn hóa, giáo dục.
D. trong một quốc gia được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia vào bộ máy nhà nước.
B. Nhà nước chỉ quan tâm đầu tư phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
C. Tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số không được sử dụng trong giao tiếp.
D. Chỉ giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc đa số.
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó.
B. Sa thải nhân viên vì không theo đạo Thiên chúa.
C. Chỉ có các cơ sở tôn giáo của đạo Phật được nhà nước bảo hộ.
D. Các tôn giáo khác nhau đều hoạt động theo quy định pháp luật.
Câu 5. Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của
A. Chủ tịch UBND.
B. Thủ trưởng cơ quan.
C. Toà án nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 6. Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang
A. thực hiện hành vi phạm tội.
B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Chỉ có người trên 18 tuổi mới có quyền bắt người.
D. Người chưa từng phạm tội mới có quyền bắt người.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây không đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Công dân được bắt người đang phạm tội quả tang.
B. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải người đang phạm tội đến cơ quan công an.
Câu 9. Theo em,“Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội” thể hiện nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào?
A. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.
B. Xây dựng lối sống văn minh.
C. Xây dựng gia đình văn hóa.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 10. Thông qua quyền bầu cử và ứng cử nhân dân được thực thi hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Gián tiếp.
B. Trực tiếp.
C. Cơ bản.
D. Tự do.
Câu 11. Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại là
A. cá nhân, tổ chức.
B. cơ quan, tổ chức.
C. nhà nước.
D. công dân.
Câu 12. Chủ thể thực hiện quyền tố cáo là
A. cá nhân, tổ chức.
B. cơ quan, tổ chức.
C. nhà nước.
D. công dân.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Ông N - bố chị H ngăn cấm chị H và anh T kết hôn vì lí do hai anh chị không cùng đạo. Hành vi của ông N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng.
D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
Câu 2. X được ủy ban nhân dân xã Q gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự, bố mẹ X sợ con mình vất vả nên đã định nhờ người xin hoãn. Nếu là một thành viên trong gia đình của X em sẽ có xử sự theo quan điểm nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Không đồng ý với gia đình vì đấy là hành vi trốn tránh nghĩa vụ công dân.
B. Đồng ý với gia đình vì nếu đủ điều kiện và phải nhập ngũ anh trai sẽ vất vả.
C. Không ý kiến vì việc trên là của anh, bố mẹ và những thành viên khác.
D. Sẽ đồng ý hoặc không đồng ý theo ý kiến của số đông trong gia đình.
Câu 3. Anh B đề nghị trưởng công an huyện F xem xét lại quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật đối với mình. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Khiếu nại .
B. Tố cáo.
C. Tự do đi lại.
D. Tự do cư trú.
Câu 4. X đang thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bỏ về giữa chừng vì không chấp hành nỗi kỉ luật của đơn vị. Là bạn thân của X, em sẽ khuyên X
A. quay lại hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
B. bỏ nghĩa vụ quân sự.
C. đừng quan tâm đến chuyện đó nữa.
D. lấy vợ để khỏi bị bắt đi nghĩa vụ quân sự.
Câu 5. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền kết hợp lao động và học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập
Câu 6. Bạn K tìm ra phương pháp giải toán mới khác với cách giải của thầy giáo. Theo em, bạn K đã thực hiện tốt quyền
A. học tập.
B. sáng tạo.
C. phát triển.
D. sáng chế.
Câu 7. Hàng xóm gần nhà em nhận giữ trẻ, người giữ trẻ thường xuyên có hành vi quát mắng thậm chí đánh đập các cháu bé. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Coi như không biết vì không phải việc của mình.
B. Quay phim chụp hình tung lên mạng để chia sẻ với người khác.
C. Báo với chính quyền địa phương để can thiệp.
D. Cùng bạn bè đến xem cho vui.
Câu 8. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. Bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng.
B. Bảo vệ quyền lợi của người kinh doanh.
C. Đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.
D. Đảm bảo chất lượng kinh doanh.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Do ghen ghét M yêu N, V đã thuê người đánh M. Hành vi của V đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tự do yêu đương.
B. Bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
C. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân.
D. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 2. Vì mâu thuẫn cá nhân, T dùng dao chém trọng thương Q. Hành vi của T vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Dân sự.
Câu 3. Sau khi tốt nghiệp THPT, A có giấy gọi nhập ngũ. A tìm mọi lí do để không phải nhập ngũ. Hành vi của A là
A. vi phạm dân sự.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật.
D. vi phạm hành chính.
Câu 4 . Ông B có cháu trai và cháu gái nhưng ông B chỉ mua đồ chơi cho cháu trai nên đã dẫn đến sự đố kị giữa các cháu. Là người thân trong gia đình, em sẽ làm gì?
A. Kệ, việc ai nấy lo.
B. Khuyên ông B nên bình đẳng giữa các cháu.
C. Khuyên cháu gái nên biết phận mình.
D. Tố cáo ông B đã vi phạm luật hôn nhân và gia đình.
-------------Hết-----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
|
THẤP |
CAO |
|||
1 |
C |
C |
B |
B |
2 |
D |
D |
A |
A |
3 |
A |
A |
A |
B |
4 |
B |
D |
A |
B |
5 |
B |
C |
A |
|
6 |
A |
A |
A |
|
7 |
A |
A |
C |
|
8 |
A |
C |
A |
|
9 |
A |
D |
|
|
10 |
C |
A |
|
|
11 |
D |
A |
|
|
12 |
C |
D |
|
|
13 |
B |
|
|
|
14 |
A |
|
|
|
15 |
A |
|
|
|
16 |
D |
|
|
|
ĐỀ 27 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 2. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 3. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là
A.thực hiện pháp luật. B. phổ biến pháp luật.
C.tổ chức pháp luật. D. tôn trọng pháp luật.
Câu 4. Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao ðộng, công vụ nhà nýớc…do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự D. kỉ luật.
Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quy tắc kỉ luật lao động
Câu 6. Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?
A. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi . B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Người từ dưới 16 tuổi.
Câu 7. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
A. Từ đủ 17 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 8. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm ?
A. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm . B. Trạng thái và thái độ của chủ thể.
C. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng. D. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội.
Câu 9. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật?
A. Người bị bệnh tâm thần . B. Người bị ép buộc.
C. Người say rượu. D. Người bị dụ dỗ, mua chuộc.
Câu 10. Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã làm tốt hình thức nào sau đây của thực hiện pháp luật?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật . D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Ông T lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng, nhưng đến ngày hẹn ông T đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông T ra tòa. Việc chị H kiện ông T ra tòa thuộc hình thức nào sau đây của thực hiện pháp luật?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật . D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12. Bà A có cửa hàng ăn uống, thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ.Cảnh sát phường đã lập biên bản xử phạt bà A.Vậy bà A đẫ phải chịu trách nhiệm nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?
A.Trách nhiệm dân sự B. Trách nhiệm kỉ luật
C.Trách nhiệm hành chính D.Trách nhiệm hình sự
Câu 13. Hiến pháp nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
A. xã hội. B. nhà nước. C. cộng đồng. D. pháp luật.
Câu 14. Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng
A. về nhu cầu và lợi ích. B. trong thực hiện pháp luật.
C.về quyền và trách nhiệm. D.về quyền và nghĩa vụ.
Câu 15. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.
Câu 16. Vợ, chồng giữ gìn danh dự nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần
Câu 17. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở
A. quy phạm pháp luật . B. hợp đồng lao động.
C. giao kèo lao động . D. cam kết lao động.
Câu 18. Khẳng định nào là đúng trong bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quyết định nghề nghiệp trong tương lai của con.
B. Cha mẹ nên đầu tư nhiều hơn cho con trai trong học tập.
C. Cha mẹ phải cho con theo tôn giáo của mình.
D. Cha mẹ giúp con xây dựng ý thức học tập theo tính tự giác.
Câu 19. Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào ?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 20. Để mở rộng kinh doanh, anh Trung đã bán mảnh đất được cha mẹ cho hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ . Anh Trung đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ trong
A. định đoạt tài sản chung . B. chiếm hữu tài sản chung.
C. mua bán tài sản chung. D. sử dụng tài sản chung.
Câu 21. Trên cơ sở qui định của pháp luật về kinh doanh , ông P đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận . Việc làm của ông P thể hiện pháp luật là phương tiện
A. để công dân thực hiện quyền của mình.
B. để công dân sản xuất kinh doanh.
C. để công dân có quyền tự do hành nghề.
D. để công dân tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh..
Câu 22. Trong Hiến pháp và pháp luật nước ta, quyền có vị trí quan trọng nhất và không tách rời với mổi công dân là
A.Quyền tự do cơ bản B.Quyền bình đẳng
C.Quyền sống D.Quyền dân chủ
Câu 23. Trong trường hợp nào thì ai cũng có quyền bắt người?
A.Người đang bị truy nã. B.Người phạm tội nghiêm trọng
C.Người phạm tội lần đầu D.Bị cáo có ý định bỏ trốn
Câu 24. Chỉ được khám xét nhà ở trong trường hợp nào sau đây?
A.Lấy lai đồ đã cho mượn khi người đó đi vắng B.Cần bát người truy nã đang trốn ở đó
C.Nghi ngờ nhà người đó lấy trộm đồ của mình D.Bắt người không có lí do
Câu 25: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
A.tự đề cử B.tự bầu cử C.được giới thiệu ứng cử D.được đề cử
Câu 26. Trong quá trình bầu cử,mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử
A.Phổ thông B.Bình đẳng C.Trực tiếp D.Bỏ phiếu kín
Câu 27. Trong quá trình bầu cử,việc mỗi người được tự do độc lập thể hiện sự lựa chọn của mình đối với Những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A.Phổ thông B.Bình đẳng C.Trực tiếp D.Bỏ phiếu kín
Câu 28. Trong quá trình bầu cử,việc tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở cử tri để cử Tri để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc nào trong luật bầu cử? A.Phổ thông B.Bình đẳng C.Trực tiếp D.Bỏ phiếu kín
Câu 29. Chị B là nhân viên của công ty X có hai lần đi làm muộn nên đã bị giám đốc công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của giám đốc, chị B có thể làm gì trong các cách dưới đây?
A.Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty X B.Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại
C.Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên D.Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên
Câu 30. Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A.Khiếu nại đến giám đốc công an tỉnh
B.Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình
C.Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này
D.Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình
Câu 31. Những học sinh đạt giải cao trong các kì thi chon học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học, điều này được thể hiện ở quyền nào dưới đây?
A. Quyền được ưu tiên B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền học tập D. Quyền phát triển.
Câu 32. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh D đi làm công nhân. Sau mấy năm, anh D lại tiếp tục học đại học. Vậy anh D đã thực hiện quyền gì của công dân trong học tập?
A.Tự do học tập B.Học thường xuyên, học suốt đời
C.Học khi gia đình có điều kiện D.Tự thực hiện quyền học tập
Câu 33. Anh B viết bài báo trích dẫn một số nội dung của tác giả khi không ghi chủ thích. Hành vi này của anh B vi phạm
A. quyền học tập của công dân B. quyền phát triển của công dân
C. quyền tự do của công dân D. quyền sáng tạo của công dân
Câu34. Công dân có quyền học ở các loại hình trường lớp khác nhau như trường quốc lập, trường dân lập là thể hiện quyền
A. học không hạn chế B. bình đẳng về cơ hội học tập
C. học bất kì ngành nghề nào D. học thường xuyên, học suốt đời
Câu 35. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh
B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp
D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 36. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A.Lãi suất ngân hàng B.Tỉ giá ngoại tệ
C.Thuế D.Tín dụng
Câu 37. Anh A có nhu cầu mua một chiếc ô tô, nhưng anh chưa có tiền để mua. Vậy cầu của anh thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Cầu có khả năng thanh toán. B. Cầu không có khả năng thanh toán.
C.Thể hiện mối quan hệ cung cầu. D. Cầu của người tiêu dùng
Câu 38. Cung cầu là mối quan hệ tác động giữa ai với ai trong các trường hợp sau?
A. Người mua và người bán. B. Người bán và người bán.
C. Người sản xuất với người sản xuất. D. Người tiêu dùng với người bán.
Câu 39. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là nhằm giành
A. lợi nhuận. B. lợi ích.
C. giá trị. D. sản phẩm.
Câu 40. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản. B. động lưc kinh tế.
C. hiện tượng tất yếu. D. cơ sở quan trọng.
----------------------- HẾT ---------------------
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ/A |
A |
B |
A |
D |
A |
A |
C |
D |
A |
A |
B |
B |
D |
D |
A |
A |
B |
D |
C |
A |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đ/A |
A |
A |
A |
B |
C |
B |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
D |
D |
A |
C |
B |
A |
A |
A |
ĐỀ 28 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước
A. bảo vệ giai cấp nông dân. B. quản lý công dân.
C. quản lý xã hội. D. bảo vệ người lao động.
Câu 2: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật để phân biệt pháp luật với đạo đức là
A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản. D. tính truyền thống.
Câu 3: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp trí thức. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 4: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thực hiện
A. đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật.
B. đúng đắn các lợi ích của mình theo Hiến pháp.
C. đầy đủ các nguyện vọng của mình theo Hiến pháp và pháp luật.
D. đúng đắn các mong muốn của mình pháp luật.
Câu 5: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 6: Pháp luật là
A. hệ thống các quy tắc xử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc xử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
Câu 7: Ông B đi ngược đường một chiều, chưa gây tai nạn cho ai nhưng cảnh sát giao thông vẫn xử phạt. Việc xử phạt đó nhằm mục đích gì?
A. Để ông B rút kinh nghiệm cho bản thân.
B. Làm gương cho người khác không vi phạm pháp luật.
C. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục, răn đe những người khác.
D. Cảnh cáo ông B nếu lần sau vi phạm sẽ phạt nặng hơn.
Câu 8: Khi tham gia giao thông bằng xe máy, cô An luôn đội mũ bảo hiểm là thể hiện việc
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 9: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3. B. Dưới 50 cm3.
C. Dưới 90 cm3. D. Trên 125 cm3.
Câu 10: Ông A buôn bán ma túy có tổ chức và số lượng lớn, ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý
A. dân sự. B. hình sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 11: Khi đào móng xây nhà, ông A đã làm sụp đổ tường nhà bên cạnh. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm pháp luật
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính D. kỉ luật
Câu 12: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là công dân đã
A. không làm những điều pháp luật cấm.
B. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
C. thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
D. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 13: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
C. Anh A và chị B đến ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
Câu 14: Pháp luật qui định độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi phạm do mình gây ra là
A. đủ 17 tuổi trở lên B. từ 15 tuổi trở lên
C. đủ 16 tuổi trở lên D. đủ 18 tuổi trở lên
Câu 15: Tòa án xét xử các vụ án đánh người gây thương tích không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 16: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. có quyền như nhau.
C. bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
D. có nghĩa vụ như nhau.
Câu 17: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 18: Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng xuất hiện khi
A. được ủy ban nhân dân phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
B. được toà án nhân dân ra quyết định.
C. được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
D. hai người chung sống với nhau.
Câu 19: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?
A. Anh A mở doanh nghiệp tại Bình Dương
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt
Câu 20: Ý kiến nào sau đây không đúng?
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm cơ thể, sinh lí, chức năng làm mẹ.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nam vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
Câu 21: “Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong thực hiện quyền lao động.
C. trong giao kết hợp đồng lao động.
D. giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 22: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là
A. mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
B. công dân được đối xử bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
D. mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
Câu 23. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.
Câu 24: Cử tri trực tiếp bỏ phiếu bầu người đại diện cho mình vào
Hội đồng nhân dân các cấp và quốc hội
Ủy ban nhân dân các cấp
Chính phủ
Bộ và cơ quan ngang bộ
Câu 25: Để giải quyết khiếu nại lần đầu của người dân đối với hành vi vi phạm hành chính của một cán bộ phường thì người khiếu nại gửi đơn tới
A.chủ tịch ủy ban nhân dân phường B.chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố
C.tòa án nhân dân D.trưởng công an thành phố
Câu 26: Quyền khiếu nại là quyền của
cán bộ bị kỉ luật
người chứng kiến hành vi vi phạm pháp luật
người có lợi ích hợp pháp bị xâm hại
những công dân biết về việc làm vi phạm pháp luật
Câu 27: Quyền khiếu nại là cơ sở để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân
ngăn chặn việc làm trái pháp luật
ngăn chặn tệ tham nhũng
bảo vệ cán bộ nhà nước
Câu 28: Quyền bầu cử của công dân được hiểu là
mọi người đều có quyền bầu cử.
những người từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử.
công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
Câu 29: Quyền ứng cử của công dân được hiểu là
công dân có quyền tự mình ra ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi.
công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có thể được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội.
công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi.
Câu 30. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người khi thấy người đó
A. đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 31. Hành vi hung hãn, côn đồ làm tổn hại sức khỏe người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 32. Chị P phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của ông X nên đã báo với cơ quan có thẩm quyền, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 33. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý bắt giam, giữ ông A để tra khảo. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 34. Khi học lớp 12, bạn A đạt giải nhất trong kì thi học sinh giỏi quốc gia nên bạn A được tuyển thẳng vào trường đại học, việc làm này thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 35. Năm học vừa qua, bạn B đã có đề tài khoa học đạt giải cấp quốc gia. Vậy B đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền tham gia hoạt động văn hóa.
C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được khuyến khích phát triển tài năng.
Câu 36. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau là căn cứ vào
A. ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh.
B. lợi nhuận của doanh nghiệp.
C. mức độ thực hiện pháp luật của doanh nghiệp.
D. mức độ đầu tư của doanh nghiệp.
Câu 37. Sau khi nghỉ chế độ thai sản 6 tháng , chị T bị cơ quan A ra quyết định buộc thôi việc. Chị T cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 38. Bạn H là người dân tộc thiểu số, trong kì thi tốt nghiệp THPT quốc gia H được cộng điểm ưu tiên. Điều này thể hiện
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 39. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân
A. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.
B. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
B. đều có quyền thành lập doanh nghiệp theo sở thích của mình.
D. khi kinh doanh thì phải thực hiện nghĩa vụ như nhau.
Câu 40. Pháp lệnh phòng, chống ma túy là văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
A. kinh doanh. B. xã hội. C. văn hóa. D. an ninh, quốc phòng.
-------------Hết---------------
ĐÁP ÁN
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10
|
ĐÁP ÁN
|
C |
A |
B |
A |
D |
C |
C |
B |
B |
B |
CÂU
|
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐÁP ÁN |
A |
D |
D |
C |
A |
C |
B |
A |
A |
D |
CÂU
|
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
ĐÁP ÁN
|
B |
B |
A |
A |
A |
C |
A |
D |
C |
B |
CÂU
|
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
ĐÁP ÁN
|
D |
D |
D |
C |
C |
A |
D |
A |
A |
B |
ĐỀ 29 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
A. Bắt giam người khi người này có người thân vi phạm pháp luật.
B. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật
C. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
D. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 2. Thế nào là vi phạm hình sự?
A. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. B. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội. D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 3. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
A. Có việc làm ổn định. B. Có vị trí đứng trong xã hội
C. Bắt đầu có thu nhập D. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh
Câu 4 . Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tựnhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì
A. Tác động B. Lao động C. Sản xuất D. Sản xuất của cải vật chất
Câu 5 .Tìm câu phát biểu sai
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyềnhoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng phápluật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảođảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm
Câu 6. Công an xã bắt người bị nghi là lấy trộm xe đạp là hành vi xâm phạm:
A. Thân thể của công dân. B. Danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. Tính mạng, sức khoẻ của công dân. D. Tinh thần của công dân.
Câu 7. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
A. Hai người chung sống với nhau
B. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận
C. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn D. Được tòa án nhân dân ra quyết định
Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào
A. Thế kỷ XII B. Thế kỷ XIX
C. Thế kỷ XVIII D. Thế kỷ XXI
Câu 9. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là
A. Mọi người đều có quyền bầu cử
B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử
C. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôngiáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật
D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử
Câu 10. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủcông sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá. B. Hiện đại hóa C. Cơ khí hóa D. Thương mại hóa
Câu 11. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm kỷ luật C. Dân sự D. Hành chính
Câu 12. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nócho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?
A. Đối tượng lao động B. Công cụ lao động
C. Sản phẩm tự nhiên D. Tư liệu sản xuất
Câu 13. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì?
A. Pháp luật có tính bắt buộc chung B. Pháp luật có tính quy phạm
C. Pháp luật có tính quyền lực D. Pháp luật có tính quyền lực, quy phạm chung
Câu 14. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cm3ra đường (có đội mũbảo hiểm) được xem là:
A. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình
B. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại
C. Vi phạm pháp luật vì chưa có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý
D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định
Câu 15. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiệnđại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá. B. Hiện đại hóa
C. Cơ khí hóa D. Thương mại hóa
Câu 16. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiệnnghĩa vụ quân sự,... là hình thức:
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý B. Không làm những điều pháp luật cấm
C. Thi hành pháp luật D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp
Câu 17. Các phương pháp điều chỉnh của pháp luật lao động là
A. Thoả thuận, mệnh lệnh, thông qua các tổ chức đại diện hợp pháp
B. Tuỳ theo hai bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động
C. Thông qua các tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động
D. Phương pháp bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh
Câu 18. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa D. Kinh tế nhiều thành phần.
Câu 19. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?
A. Thờ cúng các anh hùng liệt sĩ B. Thờ cúng đức chúa trời
C. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. D. Thờ cúng ông Táo.
Câu 20. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?
A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất
Câu 21. Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội
khác là gì?
A. Thay đổi phương thức sản xuất. B. Khởi nghĩa vũ trang
C. Phát triển xã hội D. Tranh giành quyền lực
Câu 22. Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở đặc điểm nào?
A. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
B. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả A,B,C
Câu 23. Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động B. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội
C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Câu 24. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồngnhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?
A. 23/5/1994. B. 24/5/1993. C. 27/5/1992. D. 26/5/1993
Câu 25. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động D. Người thừa hành trong xã hội
Câu 26. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận ……… giữa tập thể người lao động với
người sử dụng lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của
hai bên trong quan hệ lao động.
A. Bằng miệng ` B. Cả A và C đều sai
C. Bằng văn bản D. Cả A và C đều đúng
Câu 27. Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội
khác là yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức sản xuất B. Lực lượng sản xuất
C. Quan hệ sản xuất. D. Công cụ lao động
Câu 28. Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?
A. Từ thấp đến cao B. Từ cao đến thấp
C. Thay đổi về trình độ phát triển D. Thay đổi về mặt xã hội
Câu 29. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. Là hành vi trái pháp luật
C. Lỗi của chủ thể.
D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 30. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX. B. Thế kỉ XX.
C. Thế kỉ XXL D. Thế kỉ XVIII
Câu 31. G mượn sách tham khảo của V đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, G đã tự ý vàonhà V để tìm nhưng bị em của V mắng chửi và đuổi về. G đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự D. Được bảo vệ quan điểm cá nhân
Câu 32. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán mắt kính. Nhận thấy nhu cầu về ốpđiện thoại di động trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do tuyển dụng chuyên gia B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô
Câu 33. Tèo thường xuyên nghỉ việc không lí do, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rútkinh nghiệm mà còn tỏ thái độ bất cần. Anh Tèo phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 34. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành kĩ sư nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm.
A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây
A. Học theo chỉ định B. Học vượt cấp, vượt lớp
C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học bất cứ ngành, nghề nào
Câu 35. Anh B nhờ vợ thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng vợ anh đã từ chối. Vợ anh A
không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Ủy quyền. D. Trực tiếp
Câu 36. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự
Câu 37. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngânsách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chủ tịch xã và ông K B. Người dân xã X và ông K
C. Chủ tịch và người dân xã X D. Kế toán M, ông K và người dân xã X
Câu 38. Thấy chị M thường xuyên đi làm về muộn, nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khenthưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K, nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải Chị M. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ giám đốc K, trưởng phòng P và chị M B. Giám đốc K và chị M
C. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M
Câu 39. Chị K nhặt được thư do bưu tá làm rơi, trên đường về nhà chị mở ra xem rồi nhờ anh X sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh V chia sẻ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị K và anh X B. Bưu tá, chị K và anh X C. Bưu tá, chị K, anh X và anh V D.Bưu tá và chị K
Câu 40. Giả thiết trên thị trường có ba nhà sản xuất bút bi. Nhà sản xuất A một giờ côngnhân sản xuất được 04 cái. Nhà sản xuất B một giờ công nhân sản xuất được 05 cái, Nhà sản xuất C một giờ công nhân sản xuất được 06 cái. Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết trong trường hợp này là?
A. Một giờ công nhân sản xuất được 5 cái B. Một giờ công nhân sản xuất được 6 cái
C. Một giờ công nhân sản xuất được 4 cái D. Một giờ công nhân sản xuất được 3 cái
ĐÁP ÁN
1.D |
2.C |
3.D |
4.D |
5.D |
6.A |
7.C |
8.C |
9.C |
10.A |
11.A |
12.A |
13.D |
14.C |
15.B |
16.C |
17.A |
18.A |
19.B |
20.B |
21.A |
22.D |
23.C |
24.C |
25.C |
26.D |
27.A |
28.C |
29.D |
30.A |
31.B |
32.D |
33.D |
34.D |
35.D |
36.B |
37.B |
38.A |
39.A |
40.A |
ĐỀ 30 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:
Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D.Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 2: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội. B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 3: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:
A. Giáo dục B. Đạo đức C. Pháp luật D. Kế hoạch
Câu 4 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 5 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 6: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 7: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:
A. Lợi ích kinh tế của mình B. Các quyền của mình
C. Quyền và nghĩa vụ của mình D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 8 “ Góp phần vào việc nâng cao dân trí, làm cho đất nước trở thành một nước phát triển, văn minh” là nội dung:
A. Thực hiện đồng bộ trong giáo dục.
B. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Trách nhiệm của công dân về quyền học tập, sáng tạo, phát triển.
Câu 9: Không có pháp luật thì XH sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc. B. Trật tự và ổn định.
C. Hòa bình và dân chủ. D. Sức mạnh và quyền lực.
Câu 10: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:
A. Quy tắc quản lí của nhà nước B. Quy tắc kỉ luật lao động
C. Quy tắc quản lí XH D. Nguyên tắc quản lí hành chính
Câu 12 : Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 14 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. Dân tộc, giới tính, tôn giáo. B. Thu nhập, tuổi tác địa vị.
C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 16: Thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân. B. Hòa giải. C. Li hôn. D. Li thân.
Câu 17: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 18.
Độ tuổi được phép kết
hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với
nam, nữ là:
A.
Nam từ 20 tuổi trở lên, Nữ từ 18 tuổi trở lên.
B.
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ 18 tuổi trở
lên.
C. Nam và Nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 16 tuổi , Nữ từ đủ 15 tuổi.
Câu 19: Học tập là công việc …….đối với mỗi con người, mỗi gia đình và đối với toàn xã hội.
A. Vô cùng quan trọng và rất cần thiết. B. Không quan trọng.
C. Không ích lợi. D. Quan trọng.
Câu 20: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe và danh dự cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
D. Nhằm bảo vệ tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 21 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :
Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Câu 22: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hang nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 23 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm theo quy định pháp luật là nội dung:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24: Công dân có quyền học thường xuyên, học suốc đời được biểu hiện nội dung:
A. Công dân có quyền phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.
B. Công dân có thể học ở nhiều loại trường lớp khác nhau, quốc lập hoặc dân lập.
C. Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội.
D. Công dân có quyền học những ngành nghề phù hợp với khả năng, sở thích, điều kiện của mình.
Câu 25: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để :
Thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 26. Anh H (đủ 16 tuổi) đi xe máy ngược đường một chiều, đã va chạm vào xe anh B và hậu quả là cả 2 đều bị thương nhẹ phải nằm viện, xe của anh B bị hỏng. Theo em, trường hợp này H bị xử lý như thế nào?
A. Không thể xử lý do H mới 16 tuổi.
B. H không bị xử lí do cả hai đều bị thương, phải nằm viện.
C. H phải chịu trách nhiệm hành chính và bồi thường thiệt hại cho anh B.
D. H phải chịu trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại cho anh B.
Câu 27.
Công dân bình đẳng về
trách nhiệm pháp lí được hiểu là công dân nào vi phạm
pháp luật cũng phải
A. chịu trách nhiệm hình sự.
B.
bị xử lí theo quy định của pháp luật.
C. bị
truy tố và xét xử trước tòa án.
D. bị khiển
trách, cảnh cáo.
Câu 28: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động. B. Sáng tạo. C. Bền vững. D. Liên tục.
Câu 29: Học tập mới có tri thức để làm chủ cuộc đời mình và là ............của đất nước đang bước vào kỉ nguyên văn minh:
A. Công dân có ích. B. Công nhân. C. Kỷ sư. D. Nhà khoa học.
Câu 30: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường, quốc phònvà an ninh.
C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 31 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện
quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
trật tự, an toàn xã hội.
C.hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
D. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
Câu 32: “Công dân có quyền học phù hợp năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình” là nội dung thuộc:
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 33. Nhà nước có chính sách ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là đã thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền tự do, dân chủ.
C. sự ưu ái đối với con em đồng bào dân tộc. D. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 34: Chị A không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy điện trên đường, trong trường hợp này chị A đã:
A. Không sử dụng pháp luật. B. Không thi hành pháp luật.
C. Không tuân thủ pháp luật. D. Không áp dụng pháp luật.
Câu 35: Học tập là một trong những:
A. Nghĩa vụ của công dân. B. Ý thức của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân. D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 36: “Quyền học tập của công dân không bị phân biệt bởi giới tính, địa vị, tôn giáo …” là nội dung thuộc:
A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 37: Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện B. Bốn điều kiện
C. Ba điều kiện D. Một điều kiện
Câu 38: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 39: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Câu 40: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Gửi tiền vào ngân hàng B. Mua vàng cất vào két
C. Mua xe ô tô D. Mua đô là Mĩ
ĐỀ 30 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa do chịu sự tác động của
A. trình độ lao động của người sản xuất. B. chi phí sản xuất.
C. quy luật giá trị. D. cung – cầu, cạnh tranh.
Câu 2. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý
A. xã hội. B. công dân.
C. giai cấp. D. người lao động.
Câu 3. Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí nguyện vọng của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Nhà nước pháp quyền XHCN.
C. cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền. D. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất.
B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.
B. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.
C. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .
D. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 7. Em X 15 tuổi điều khiển xe máy có dung tích 50cm3 đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã nhắc nhở em. Việc làm của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính nghiêm minh của pháp luật.
Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động. B. phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. phát triển các loại hình dịch vụ ở thành thị và nông thôn. D. phát triển sản xuất.
Câu 9. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
A. tính chất chung của pháp luật. B. tính phù hợp của pháp luật.
C. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
Câu 10. Bà Q trồng rau ở xã K nhưng lại mang rau đến chợ P của xã H để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Việc bán rau của bà Q đã chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết trong lưu thông. B. Điều tiết sản xuất.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
Câu 11. Trong lưu thông, hàng hoá này có thể trao đổi được với hàng hoá kia là do chúng có
A. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau. B. chất lượng và thời gian lao động như nhau.
C. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau. D. mẫu mã và chất lượng tương đương nhau.
Câu 12. Việc làm nào sau đây có lợi cho môi trường?
A. Trồng cây gây rừng. B. Đắp đê chắn sóng.
C. Xây dựng các công trình thuỷ điện. D. Xây cầu làm đường giao thông.
Câu 13. Đặc điểm cơ bản của kinh tế hàng hóa là
A. trao đổi hàng hóa trên thị trường. B. sản phẩm làm ra để bán.
C. đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. D. mua bán hàng hóa trên thị trường.
Câu 14. Trong nền kinh tế hàng hóa tiền thể hiện
A. giá trị xã hội chung. B. giá trị trao đổi chung.
C. sự giàu có của mỗi cá nhân. D. sự giàu có của mỗi quốc gia.
Câu 15. Anh P là nhân viên Công ty B có lần đi làm muộn bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương không đúng với quy định của pháp luật. Anh P cần làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.
Câu 16. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào Dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tự do dân chủ.
C. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. tham gia xây dựng đất nước.
Câu 17. S không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. S cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, S có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?
A. Có thể học bất cứ ngành nào.
B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.
C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.
D. Có thể học tập không hạn chế.
Câu 18. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá thông qua
A. giá trị của hàng hoá. B. công dụng của hàng hoá.
C. giá trị trao đổi. D. giá cả trên thị trường.
Câu 19. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân. B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân. D. quyền lao động của công dân.
Câu 20. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
A. tính giai cấp của Nhà nước. B. tính nhân dân của Nhà nước.
C. tính dân tộc của Nhà nước. D. tính cộng đồng của Nhà nước.
Câu 21. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam đã được áp dụng trong thực tiễn. Việc ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ
A. thực tiễn đời sống xã hội. B. mục đích bảo vệ tổ quốc.
C. lợi ích của cán bộ, chiến sĩ hải quân. D. kinh nghiệm của các nước trên biển Đông.
Câu 22. Công ty A hợp đồng với công ty B về cung cấp nguyên liệu để sản xuất giày da xuất khẩu. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công ty B không làm đúng như hợp đồng đã thỏa thuận gây thiệt hại cho công ty A. Trong trường hợp này công ty B đã vi phạm
A. hình sự. B. hành chính.
C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 23. Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí.
C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật.
D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
Câu 24. Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 25. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, bà M đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của bà M thể hiện pháp luật là phương tiện
A. để công dân thực hiện quyền của mình. B. để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
C. để công dân có quyền tự do hành nghề. D. để công dân thực hiện được ý định của mình.
Câu 26. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phổ cập. B. Tính rộng rãi.
C. Tính nhân văn. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 27. Tòa án nhân dân tỉnh H quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông X là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông X. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ bảo vệ tài sản. B. nghĩa vụ công dân.
C. trách nhiệm pháp lý. D. chấp nhận hình phạt.
Câu 28. Sau 3 năm vay vốn của nhà nước, ông A đã xây dựng được một công ty xuất khẩu nông sản, tuyển dụng nhiều lao động tại địa phương. Ông A đã thực hiện theo phương hướng giải quyết việc làm nào dưới đây?
A. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. sử dụng hiệu quả nguồn vốn. D. khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
Câu 29. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D. B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D. D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
Câu 30. Chị P và anh K yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị P lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị P phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
Câu 31. Đã nhiều lần thấy A nói chuyện qua điện thoại, B tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của B xâm phạm đến quyền
A. được đảm bảo bí mật thư tín, điện tín. B. bí mật điện tín.
C. được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. được pháp luật bảo đảm vê bí mật đời tư.
Câu 32. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.
B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.
D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.
Câu 33. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, ủng hộ cái tốt là thực hiện quyền
A. tham gia ý kiến. B. tự do ngôn luận.
C. tự do tư tưởng. D. tự do báo chí.
Câu 34. Hành vi nào dưới đây là đúng với pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
B. Cưỡng chế giải tỏa nhà đang xây dựng.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.
Câu 35.
Ý kiến nào dưới
đây là đúng
với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm
an
toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín?
A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.
B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.
C. Thư nhặt được thì được phép xem.
D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra.
Câu 36. M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, K là sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của K đã xâm phạm tới quyền
A. tự do cá nhân. B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. D. được đảm bảo bí mật về đời tư.
Câu 37. Những quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân cho thấy
A. chỗ ở của công dân được tôn trọng.
B. chỗ ở của công dân được bảo vệ.
C. quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ.
D. pháp luật tôn trọng và bảo vệ tài sản của công dân.
Câu 38. Sau 6 năm làm công nhân, anh K vào học hệ Đại học tại chức tại trường Đại học X. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 39. M và N là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị M và anh S nên có lần N đã đọc trộm tin nhắn của anh S gửi cho chị M. Hành vi này của N đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị M?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.
Câu 40. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau khiến người đi đường dừng lại gây ách tắc giao thông. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và bạn gái. B. Anh B, K và bạn gái.
C. Anh K, bạn gái và người quay video. D. Anh K và anh B.
--------------------------- HẾT-----------------------------
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
D |
D |
D |
A |
B |
A |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
B |
A |
D |
C |
C |
D |
A |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
C |
B |
A |
D |
C |
D |
D |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
B |
A |
D |
C |
C |
C |
D |
D |
Ngoài Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Tập 3) Có Đáp Án & Lời Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Tập 3) là một bộ tài liệu ôn thi đặc biệt dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bộ đề này bao gồm 10 đề thi thử được lựa chọn từ các kỳ thi GDCD THPT Quốc gia, nhằm giúp học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải các bài tập môn Giáo dục công dân, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.
Mỗi đề thi trong bộ sách được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi GDCD THPT Quốc gia. Các câu hỏi trong đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng trong môn học, bao gồm nhận thức về công dân, văn hóa công dân, quyền và nghĩa vụ công dân, hệ thống chính trị và pháp luật Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp, quốc tế hóa và toàn cầu hóa.
Đặc biệt, bộ đề thi đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập. Đáp án và lời giải được trình bày một cách logic, cụ thể và minh bạch, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Sử dụng Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 (Tập 3) là một cách hiệu quả để học sinh ôn tập và làm quen với cấu trúc, yêu cầu của kỳ thi GDCD THPT Quốc gia. Tài liệu này giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tăng cường sự tự tin khi đối mặt với kỳ thi quan trọng này.
>>> Bài viết có liên quan