Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Môn (Tập 4) Có Đáp Án & Lời Giải
Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Môn (Tập 4) Có Đáp Án & Lời Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ 31 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc.
Câu 2. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là
A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.
D. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 3. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ
A. chính trị. B. đạo đức. C. pháp luật. D. xã hội.
Câu 4. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định làm. c. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm.
Câu 5. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 6. Trong trường hợp không còn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế nào?
A. Anh chị cả có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.
C. Chỉ có anh cả mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.
D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.
Câu 7. Không ai bị bắt nếu không có
A. sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 8. Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là
A. trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội.
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.
Câu 9. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 10. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm
A. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học.
B. quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học, công nghệ.
C. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học công nghệ.
D. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ..
Câu 11. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 12. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 13. Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 14. Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Câu 15. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 16. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Câu 17. Pháp luật thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm tạo điều kiện để ai cũng được
A. học hành. B. phát triển .C. sáng tạo. D. nghiên cứu khoa học.
Câu 18. Phát hiện, tìm tòi các hiện tương, sự vật trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động
A. nghiên cứu khoa học. B. hưởng thụ đời sống.
C. học tập thường xuyên. D. phát triển năng khiếu.
Câu 19. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, pháp luật có vai trò
A . trừng trị nghiêm khắc mọi hành vi xâm hại đến môi trường.
B . bảo vệ có hiệu quả môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
C . bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư.
D . bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
Câu 20. Vì sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp?
A. Pháp do nhà nước ban hành phù hợp với y chí của giai cấp cầm quyền.
B. Pháp do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. Pháp luật bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 21. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh dân là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cố là lực lượng
A. bộ đội biên phòng.
B. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. dân quân tự vệ.
D. công an nhân dân và bộ đội biên phòng.
Câu 22. Để bảo vệ tốt tài nguyên rừng nhà nước cần
A. cấm khai thác rừng trong mọi trường hợp.
B. tích clực trồng rừng.
C. xử lý nghiêm minh tổ chức và cá nhân phá rừng.
D. xây dựng và hoàn thiện pháp luật bảo vệ và phát triển rừng.
Câu 23. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang thi hành án phạt tù.
B. Người đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
D. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
Câu 24. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội
đồng nhân dân các cấp là
A. mọi công dân đủ 18 tuổi kh ông vi phạm pháp luật.
B. mọi công dân đủ 18 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và không vi phạm luật.
Câu 25. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 26. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưói dây?
A. Tự bầu cử. B. Được chỉ định. C. Được giới thiệu. D. Được đề cử.
Câu 27. Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân.
C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.
D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội.
Câu 28. Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều kiện của mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 29. Anh A khoe với chị B: hôm nay tớ thay mặt gia đình đi họp và biểu quyết mức đóng góp xây dựng đường giao thông. Chị B cười và bảo: quyền quyết định đó thuộc về chủ tịch xã còn dân thường mình thì không được. Theo em, ai là người có quyền trực tiếp biểu quyết mức đóng góp?
A. Chỉ cán bộ xã. B. Toàn bộ nhân dân ở xã.
C. Chỉ cán bộ chủ chốt ở xã. D. Chỉ những người có địa vị ở xã.
Câu 30. Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T đang kinh doanh thì bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh, vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm.
B. Nộp thuế trong kinh doanh .
C. Gây mất trật tự an toàn xã hội.
D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 31. Nhà nước ban hành các qui định pháp luật về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp
A. giúp cho người lao động tăng thu nhập.
B. có khả năng sử dụng nhiều lao động.
C. sản xuất kinh doanh mở rộng qui mô.
D. các chủ thể kinh tế ngày một phát triển làm giàu.
Câu 32. Gia đình anh A và chị B đã sinh hai đứa con gái. Để nối dõi tông đường, nên anh yêu cầu chị B sinh thêm đứa con trai. Vậy anh A đã vi phạm chính sách gì?
A. Chính sách giải quyết việc làm.
B. Chính sách xóa đói giảm nghèo.
C. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. Chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân .
Câu 33. Hiện nay các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà Nhà nước ta hướng đến đó là
A. giải quyết việc làm cho người lao động
B. tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh phát triển
C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn.
D. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi
Câu 34. Dựa trên quy định của của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong lĩnh vực
A. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
B. khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật .
C. khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.
D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật.
Câu 35. Em Linh là học sinh lớp 11 đã chế tạo ra được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi cấp Tỉnh và đạt giải III. Vậy em Linh đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.
Câu 36. UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần
A. phát triển đời sống vật chất cho công dân.
B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.
C. chăm sóc sức khỏe cho công dân.
D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.
Câu 37. Ông A bị gãy chân đang nằm viện. Trong thời gian này lại diễn ra bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Để đảm bảo quyền bầu cử của mình, ông A được
A. hàng xóm bỏ phiếu thay.
B. cán bộ thôn giúp đỡ mình bỏ phiếu.
C. vợ mình đi bầu.
D. tổ bầu cử mang thùng phiếu đến bệnh viện để ông A tự bỏ phiếu bầu.
Câu 38. Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền gì?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền tác giả.
Câu 39. Ngày 23/10/ 2015, Công an Đồng Tháp triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy quy mô lớn với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó đã thể hiện trách nhiệm công an Đồng Tháp trong việc phòng chống
A. vi phạm xã hội.
B. ma túy và mại dâm.
C. ma túy trong xã hội.
D. tệ nạn ma túy và mại dâm.
Câu 40: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện.
D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
..................Hết......................
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
D |
A |
A |
D |
C |
B |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
D |
B |
A |
A |
A |
B |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
A |
C |
D |
C |
C |
D |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
A |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DUNG CAO
Câu 37: Điều 58, 59 luật bầu cử đại biểu Quốc hội quy định: Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu. Nên ông A được tổ bầu cử mang thùng phiếu đến bệnh viện để ông A tự bỏ phiếu bầu.
Câu 38: Pháp luật nước ta quy định: những người có tài được tạo mọi điều kiện để phát triển. Do vậy em Ân đã được Gia đình tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long là Quyền được phát triển.
Câu 39: Luật phòng, chống ma túy quy định về đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội xây dựng lối sống văn minh, lành mạnh là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan. Do vậy việc Công an Đồng Tháp triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy quy mô lớn với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó đã thể hiện trách nhiệm công an Đồng Tháp trong việc phòng chống ma túy trong xã hội.
Câu 40: Theo quy định của luật kinh doanh các cá nhân tổ chức khi tham gia các hoạt động kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo các điều kiện mới được cấp giấy phép kinh doanh. Do vậy để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
ĐỀ 32 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng
A quyền lực của nhà nước. B chủ trương nhà nước.
C chính sách nhà nước. D uy tín nhà nước.
Câu 2 Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A đứng trên xã hội. B bắt nguồn từ xã hội.
C tồn tại trong mọi xã hội. D phản ánh lợi ích của giai cấp càm quyền.
Câu 3: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nai ,tố cáo?
A. Có thời hạn theo quy định của pháp luật. B. Vô thời hạn
C .Theo thời gian thích hợp để thực hiện. D. Tùy trường hợp.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng với quyền phát triển cá nhân?
A. Công dân có năng khiếu được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Công dân được học không hạn chế.
C. Mọi người được đi học ở bất cứ trường nào.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 5: Những ai dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ?
A. Cơ quan , tổ chức có thẩm quyền . B. Mọi cán bộ nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước. D. Cơ quan tư pháp
Câu 6: Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát toàn diện là nội dung quyền nào của công dân ?
A. Về đời sống vật chất. C. Quyền bảo đảm điều kiện .
B. Quyền được phát triển. D Quyền học tập.
Câu 7: Chị T không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc sở,chị có thể làm gì để bào vệ quền và lợi ích hợp pháp của mình?
A .Khiếu nại quyết định của giám đốc sở. B. Tố cáo với chính quyền.
C. Nói chuyện với mọi người. D. Đăng lên facebook.
Câu 8: T thấy một nhóm thanh niên đương chích ma túy.Trong trường hợp này T báo cho ai là đúng.
A. Báo cho bất kì người lớn nào. B. Báo cho bố mẹ.
B. Báo cho bất kì cơ quan nào . C. Báo cho công an.
Câu 9: Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức. B. mọi công dân.
C. mọi cơ quan tổ chức. D. người có thẩm quyền.
Câu 10: Việc làm nào dươi đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về sản xuất ở xã mình.
C .Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ.
D. Tuyên truyền ,phổ biến pháp luật trong trường học.
Câu 11: Ai trong những người sau đây có quyền tố cáo ?
A . Mọi công dân. B. Mọi cá nhân ,tổ chức.
C . Những người có thẩm quyền. D. Cơ quan nhà nước.
Câu 12: Người nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang công tác ở xa nhà. B .Bộ đội đóng quân ở hải đảo.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù. D. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.
Câu 13: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là
A. phổ thông, bình đẳng,trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ ,công bằng ,văn minh.
C. công khai,minh bạch.
D. phổ biến,rộng rãi,chính xác.
Câu 14: Pháp luật quy định quyền học tập của công dân nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân.
B. giáo dục và tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. tạo điêu kiện cho mọi người được học tập .
Câu 15:Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc,tôn giáo là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng giữa các dân tôc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C . Bình đẵng về thời gian học tập D. Bình đẵng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền phát triển của công dân ?
A .Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Công dân có quyền được khuyến khích,bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công được hưởng sống tinh thần đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
D. Trong mọi hoàn cảnh,công phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 17: Phát hiện người đang có lệnh truy nã.Trong trường hợp này em phải làm gì cho đúng với quy định của pháp luật.
A. Im lặng. B. Báo cho công an.
C. Giúp người đó trốn. D. Báo cho người lớn.
Câu 18: Phát hiện cơ sỏ đánh bạc, D báo ngay cho công an. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội . B. Quyền tố cáo .
C. Quền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.
Câu 19: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. trực tiếp ,dân chủ,tự nguyện.
B. gián tiếp ,tự nguyện, bình đẳng,tự do.
C. phổ thông,bình đẳng ,trực tiếp ,bỏ phiếu kín.
D. tự nguyện ,bình đẳng,tự do,dân chủ
Câu 20:Công dân tham gia góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề chính trị ,kinh tế ,xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền tham gia ban hành chính sách xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 21: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Quốc hội,ông H đề nghị không bỏ một số người. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc nào sau đây trong bầu cử ?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông.
C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 22: Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu cử là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Tự giác. D. Tự do.
Câu 23 Nhà nước đầu tiên xuất hiện trong lịch sử loài người là
A. XHCN B. Chiếm hữu nô lệ. C. TBCN. D. Công xã nguyên thủy.
Câu 24:Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 19 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 25:Người nào dưới đây không có quyền bầu cử ?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang công tác ở hải đảo.
D. Người đang bị kỉ luật.
Câu 26: Nếu không có điều kiện học chính quy,công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên ,học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Học ở nơi nào mình muốn. B. Học theo sở thích.
C. Học ở hệ tại chức. D. Học ở bất cứ nghành nghề nào.
Câu 27: Công dân có quyền sáng tác văn học ,nghệ thuật ,khoa học là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền sáng tạo . B. Quyền tác giả.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 28: Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử ?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 19 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây đúng với luật bầu cử?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tư viết đươc nhờ người khác viết hộ phiếu bầu cử và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè,người thân bỏ phiếu cho một người.
D. Mang phiếu về nhà suy nghĩ rồi quay trở lại điểm bầu cử bỏ phiếu.
Câu 30:Sau khi tốt nghiệp,anh D đi làm công nhân. Ba năm sau,anh D đi học trở lai.Vậy anh D đã thực hiện quyền gì của công dân?
A.Tự học. B. Học thường xuyên ,học suốt đời.
C. Học khi có điều kiện. D. Tự thực hiện quyền học tập.
Câu31:Quyền ứng cử của công dân đươc thực hiện bằng cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và giới thiệu ứng cử.
B. Tự ghi tên mình vào danh sách bất cứ ở đâu.
C. Tự vận động tranh cử theo sở thích .
D. Thông báo về việc ứng cử khu dân cư.
Câu 32:Chị M bị ban giám đốc công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác “.Không đồng ý với quyết định của ban giám đốc,chị M có thể làm gì dưới đây ?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xét lại.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan cấp trên .
C. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan cấp trên .
D. Gửi đơn khiếu nại lên giám đốc công ty.
Câu33: Nam công dân ở độ tuổi nào sau đây đươc đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
A. Đủ 17 tuổi trở lên. B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 19 tuổi trở lên. D. Đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 34 : Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện luật phòng chống ma túy và pháp lệnh phòng chống ma túy nhằm
A. xây dựng lối sống văn minh,lành mạnh.
B.ngăn ngừa trấn áp tội phạm.
C. phát triển về văn hóa,xã hội ở địa phương.
D. giảm gánh nặng cho xã hội.
Câu 35: Pháp luật bảo vệ rừng nghiêm cấm hành vi nào sau đây ?
A. Khai thác rừng trồng theo kế hoạch.
B. Khai thác rừng trái phép.
C.Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên trong rừng.
A. Thu hái quả rừng.
Câu 36:Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo luật nghĩa vụ quân sự là
A. từ 17 đến 27 tuổi. B. từ 18 đến 25 tuổi.
C. từ 17 đến 28 tuổi. D. từ 18 đến 27 tuổi.
Câu 37 : Chức năng quan trọng nhất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. tổ chức và xây dựng. B. bạo lực và trấn áp.
C. xây dựng và trấn áp. D. bạo lực và xây dựng.
Câu 38: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng phương tiện nào là chủ yếu sau đây?
A. Chính sách. B. Pháp luật. C. Giáo dục. D. Đường lối.
Câu 39: Nhân dân trong tổ dân cư họp bàn về cách giữ gìn trật tự an ninh trong tổ dân cư. Việc này là thư hiện quyền nào dưới đây ?
A. Quyền được tham gia.
B. Quyền kiểm tra giám sát ủy ban nhân dân.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do dân chủ.
Câu 40 Cơ sở kinh tế của nền dân chủ XHCN là dựa trên chế độ sở hữu nào sau đây?
A. Tư hữu. B. Tư nhân. C. Công hữu và tư hữu. D. Công hữu.
ĐÁP ÁN
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
B |
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
x |
|
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
B |
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
x |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
C |
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
D |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
Giải thích : Các câu vận dụng cao
Câu 7 Vì hiện nay trong thực tế cuộc sống có một số trường hợp như vạy nhưng người bị hại như chị T lại không khiếu nại lên ban giám đốc mà lại phát ngôn bừa bãi như đi ra ngoài xã hội để nói với mọi hoăc dùng các phương tiện khác để lan truyền.
Câu 25 Các trường hợp khác cũng đều là hành vi vi phạm pháp luật hoặc có khả năng vi phạm pháp luật.
Câu 37 Nhà nước XHCN có nhiều chưc năng khác nhau.Trong đó chức năng tổ chức và xây dựng là mục đích cao nhất và các mục đích kia cuối cùng cũng phục vụ cho mục đích này.
Câu 38 Hiện nay nhà nước chúng ta quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện khác nhau.Trong đó quản lí bằng pháp luật mang hiệu quả cao nhất.
ĐỀ 33 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩ vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 2. Vi phạm hành chính là vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. thỏa ước lao động tập thể.
D. quan hệ giao dịch dân sự.
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi
A. tội phạm.
B. hành vi.
C. hoạt động.
D. khuyết điểm.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. lao động nam và lao động nữ.
B. người sử dụng lao động và đối tác.
C. lực lượng lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.
Câu 5. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 6. Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền
A. sáng tạo.
B. đàm phán.
C. thẩm định.
D. đối thoại.
Câu 7. Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. hưởng đời sống tinh thần đầy đủ.
B. thay đổi đòng bộ cơ cấu kinh tế.
C. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.
D. trực tiếp kí kết hiệp định toàn cầu.
Câu 8. Một trong những quyền sáng tạo của công dân là
A. quyền được tự do nghiên cứu khoa học.
B. quyền được học tập để nâng cao trình độ.
C. quyền được hỗ trợ về kinh phí để nghiên cứu.
D. quyền được thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. sức lao động.
B. tư liệu sản xuất.
C. điều kiện lao động.
D. phương thức sản xuất.
Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Cung cấp thông tin.
D. Cung cấp dịch vụ.
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. xã hội cần thiết.
B. cá biệt.
C. mang tính ngẫu nhiên.
D. mang tính bất biến.
Câu 12. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượng cung
A. tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. giữ nguyên.
Câu 13. Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Kinh doanh ngoại tệ.
B. Tố cáo công khai.
C. Khiếu nại tập thể.
D. Giải cứu con tin.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật.
Câu 15. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Ổn định ngân sách quốc gia.
D. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.
Câu 16. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải
A. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.
D. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.
C. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do đề đạt nguyện vọng.
Câu 18. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cấp cứu người bị điện giật.
B. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Đội ngũ phóng viên báo chí.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh.
D. Lực lượng bưu chính viễn thông.
Câu 20. Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự chủ phán quyết.
C. Quản lí cộng đồng.
D. Quản lí nhân sự.
Câu 21. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Đại diện.
B. Bình đẳng.
C. Phổ thông.
D. Trực tiếp.
Câu 22. Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước.
B. Vùng miền.
C. Cơ sở.
D. Địa phương.
Câu 23. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được
A. chuyển nhượng quyền tác giả.
B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 24. Trong lĩnh vực phát triển kinh tế, pháp luật quy định, công dân khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Trực tiếp tham gia quản lí thị trường.
C. Đồng loạt mở rộng quy mô doanh nghiệp.
D. Tự chủ phân phối mọi mặt hàng.
Câu 25. Anh Q báo với cơ quan chức năng về việc anh X tổ chức đường dây đánh bạc trên mạng với quy mô lớn. Anh Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật .
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 26. Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối H lên mạng xã hội, chị A thường xuyên bị ông C là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Kỷ luật.
D. Hành chính.
Câu 27. Anh K được cấp giấy phép mở đại lý cung cáp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh K thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn quy định nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kỷ luật.
Câu 28. Do mâu thuẫn với chồng, Chị A đã mang theo con trai tên X tám tháng tuổi về nhà mẹ ruột. Bức xúc, bà N mẹ chồng chị A bí mật đưa cháu X đến gửi tại nhà người quen nhiều ngày để gây sức ép với con dâu, đồng thời bà làm đơn đề nghị giám đốc doanh nghiệp nơi chị A công tác đuổi vệc chị. Bà N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình.
B. Sản xuất và kinh doanh.
C. Lao động công vụ.
D. Nhân phẩm, danh dự.
Câu 29. Sau khi li hôn, anh T đồng ý nhận chị L vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh T ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị L đã xin nghỉ làm và công khai việc của anh T thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Lao động.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Nhân phẩm và danh dự.
Câu 30. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh K đã viết rồi tự bỏ lá phiếu của mình và của bà Y là người không biết chữ vào hòm phiếu.
Anh K và bà Y đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Công khai.
D. Phổ thông.
Câu 31. Chị M thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông N giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị M cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Tố cáo.
C. Khởi tố.
D. Tranh tụng.
Câu 32. Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet trong phòng đọc phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển?
A. Được cung cấp thông tin.
B. Đối thoại trực tuyến.
C. Quản trị truyền thông.
D. Tích cực đàm phán.
Câu 33. Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện để điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q.
B. Anh A, ông B và anh D.
C. Ông B, anh D và chị Q.
D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 34. Đầu giờ làm việc buổi sáng, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu nên anh A văn thư sở điện lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán cà phê gặp anh D nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỷ luật?
A. Anh B, anh A và ông C.
B. Anh B, ông C và anh D.
C. Ông C, anh A và anh E.
D. Anh A, ông C và anh D.
Câu 35. Ông A giám đốc bệnh viện Y cùng chị B trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh C phân phối. Khi bàn giao anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo về chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Sau đó, khi anh D đi công tác, theo chỉ đạo của ông A, chị B yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này vào khoa cấp cứu của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có hai bệnh nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị B, ông A và anh C.
B. Ông A, anh C và anh S.
C. Chị B, anh C, anh S và ông A.
D. Ông A, anh C và anh D.
Câu 36. Anh C nghi ngờ vợ mình là chị B có quan hệ tình cảm với ông A giám đốc nơi vợ chồng anh cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Thấy chị B trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh D là anh rể chị B đánh anh C gãy tay. Trong thời gian anh C xin phép nghỉ mười ngày để điều trị, ông A đã sa thải anh C và tuyển dụng anh E vào vị trí này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị B và ông A.
B. Ông A và anh C.
C. Anh D, ông A và anh C.
D. Ông A, anh C và anh E.
Câu 37. Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 38. Cơ quan chức năng phát hiện ông T giám đốc doanh nghiệp Y chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Ông T không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 39. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Ông X, chị S và chị C.
B. Anh A, chị S, chị C và ông X.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 40. Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B và anh C.
B. Ông B, anh C và chị A.
C. Chị A và anh D.
D. Ông B, anh C và anh D.
……………………HẾT.......................................
ĐỀ 34 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật
Câu 2. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là
A. từ đủ 14 đến dưới 16. B. từ 14 đến đủ 16
C. từ đủ 16 đến dưới 18. D. từ 16 đến đủ 18
Câu 3. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quy tắc quản lí nhà nước
B. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế
C. các điều luật và các quan hệ hành chính
D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính
Câu 4. Các hình thức thực hiện pháp luật theo thứ tự là:
A. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật
Câu 5. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là
A. giáo dục, răn đe là chính
B. có thể bị phạt tù
C. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng
D. chủ yếu là đưa ra lời khuyên .
Câu 6. Khi gặp đèn đỏ thì dừng, chạy xe không dàn hàng ngang là
A. sử dụng pháp luật B. thực hiện pháp luật
C. tuân thủ Pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 7. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là
A. sử dụng pháp luật B. áp dụng pháp luật
C. thi hành pháp luật D. tuân thủ pháp luật
Câu 8. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D.Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 9. Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.”
A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Câu 10. Công dân có quyền cơ bản nào sau đây:
A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền tổ chức lật đổ
C. Quyền lôi kéo, xúi giục. D. Quyền tham gia tổ chức phản động
Câu 11. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là
A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 13. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 14. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân B. Hòa giải C. Li hôn D. Li thân.
Câu 15. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 16. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc
A. Các bên cùng có lợi B. Bình đẳng
C. Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 17. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của
A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. giai cấp công dân
C. các tầng lớp bị áp bức
D. nhân dân lao động
Câu 18. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 19. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 20. Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật. B. Nội quy của cơ quan.
C. Điều lệ Đoàn. D. Điều lệ Đảng
Câu 21. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:
A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
Câu 22. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa B. Yếm bùa
C. Không ăn trứng trước khi đi thi D. Xem bói
Câu 23. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 24. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân. B. Công dân
C. Nhà nước. D. Lãnh đạo địa phương
Câu 25. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:
A. ngăn chặn, xử lí B. xử lí nghiêm minh
C. xử lí thật nặng D. xử lí nghiêm khắc.
Câu 26. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công khai. D. Trực tiếp
Câu 27. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm:
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 28. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là
A. Điều kiện B. Cơ sở C. Tiền đề D. Động lực
3.CẤP ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 29. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ 17 đến 27 tuổi.
B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 30. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là
A. quyền tư hữu B. quyền sở hữu công nghiệp
C. quyền phê bình D. quyền tự do sáng tác
Câu 31. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook
Câu 32. Ưu thế vượt trội của pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là?
A. Tính cưỡng chế B. Tính rộng rãi
C. Tồn tại trong thời gian dài. D. Tính xã hội
Câu 33. Qua kiểm tra cơ quan của anh C pháp hiện anh C thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lí do. Trong trường hợp này, anh C đã
A. vi phạm dân sự B. vi phạm hành chính
C. vi phạm kỉ luật D. vi phạm hình sự
Câu 34. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là
A. bình đẳng trong quan hệ tài sản. B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân
C. bình đẳng trong quan hệ dân sự. D. bình đẳng trong quan hệ riêng tư
Câu 35. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. Có thai
Câu 36. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
ATrong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt
A. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội
B. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
D.Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Học để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 38. Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử
A. Người đang bị quản thúc
B. Người đang bị tạm giam
C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án
D. Người mất năng lực hành vi dân sự
Câu 39. Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây
A. Thiếu tình cảm B. Thiếu kinh tế. C. Thiếu tập trung D. Thiếu bình đẳng
Câu 40. Trong các hành vi sau đây , hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự ?
A. Vượt đèn đỏ ,gây tai nạn
B. Đi ngược chiều
C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng
D. Cắt trộm cáp điện
LƯU
Ý
- Những phương án gạch chân: Là phương án
đúng.
Mỗi câu 0,25 điểm (Đối với câu trắc nghi
ĐỀ 35 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Lỗi thể hiện gì của người biết hành vi của mình là sai, là trái pháp luật?
A.Trạng thái B.Tinh thần C. Thái độ D. Cảm xúc
Câu 2. Người phải chịu trách nhiệm hành chính domọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Từ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?
A. Nên làm B. Được làmC. Phải làm D. Không được làm.
Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản.
D. tính truyền thống.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. do Nhà nước ban hành.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 6. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
A. Pháp luật B. Giáo dụcC. Thuyết phục D. Tuyên truyền.
Câu 7. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. trong một số lĩnh vực quan trọng.
C. đối với người vi phạm
D. đối với người sản xuất kinh doanh.
Câu 8. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về mặt nôi dung.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 9. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 10. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất hiện đại.
Câu 11. Lan là học sinh trung học phổ thông, em thường xuyên viết và gửi bài cho báo Hoa Học Trò. Lan đang thực hiện
A. quyền phê bình văn học. B. quyền học tập.
C. quyền được phát triển. D. quyền sáng tạo.
Câu 12. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân. B. công dân với công dân.
C. Nhà nước và xã hội. D. xã hội với công dân.
Câu 13. Khi phát hiện và có căn cứ để chứng minh một cán bộ xã có hành vi tham nhũng, người dân có thể sử dụng quyền nào trong số các quyền sau đây?
A. Quyền bãi nhiệm chức vụ. B. Quyền truy tố trách nhiệm hình sự.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 14. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là
A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên. B. công dân từ đủ 19 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. D. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 15. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa - y tế, giáo dục của đất nước.
D. Chính trị, văn hóa, xã hội, y tế của đất nước.
Câu 16. Anh A bất ngờ bị Giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền bãi nại. D. Quyền ứng cử.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Anh D viết lên Facebook phê phán chính sách kinh tế của Nhà nước.
B. Chị A phát biểu ý kiến nhằm xây dựng tại cuộc họp của thôn.
C. Chị C bày tỏ ý kiến đóng góp nâng cao an sinh xã hội với đại biểu Quốc hội tỉnh nhà.
D. Anh B viết bài đăng báo đóng góp ý kiến về bảo vệ môi trường.
Câu 18. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh
D. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế, công bằng.
Câu 19. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy theo mức độ vi phạm có thể xử phạt
A. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hình sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
C. dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
D. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự.
Câu 20. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm đạo đức. D. trái pháp luật.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn trọng. B. không thể xâm phạm.
C. có thể xâm phạm. D. bảo vệ.
Câu 22. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo?
A. Chế tạo ra máy giặt. B. Học nghề sữa chữa điện tử.
C. Tham gia cuộc thi “ sáng tạo robocon ”. D. Viết bài đăng báo.
Câu 23. Học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện quyền sáng tạo của mình bằng việc
A. tham gia bảo hiểm y tế.
B. tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật dành cho học sinh.
C. tham gia các hoạt động tình nguyện.
D. tham gia đội tuyển học sinh giỏi.
Câu 24. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tác giả. D. Quyền học tập.
Câu 25. Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Công dân được học bất cứ trường nào mình muốn.
B. Công dân đều có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân đều có quyền học từ thấp đến cao.
D. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 26. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện
A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. bằng cách được giới thiệu ứng cử.
C. tự ứng cử và vận động tranh cử. D. bằng cách tự ứng cử.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. B. Quyền phát triển cá nhân.
C. Quyền tác giả. D. Quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 28. Pháp luật quy định: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào
A. khi được sự đồng ý của họ hàng, người thân.
B. phù hợp với năng khiếu, khả năng của bản thân.
C. phù hợp với nhu cầu, điều kiện của xã hội.
D. phù hợp với ý muốn, nguyện vọng của bố mẹ.
Câu 29. Thông qua quyền bầu cử và quyền ứng cử, ở từng địa phương và phạm vi cả nước, nhân dân thực thi hình thức dân chủ
A. trực tiếp. B. rộng rãi. C. nhân dân. D. gián tiếp.
Câu 30. Công dân được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí là biểu hiện công dân được phát triển về
A. đời sống chính trị. B. đời sống vật chất.
C. đời sống văn hóa. D. đời sống tinh thần.
Câu 31. Mục đích của tố cáo là
A. bảo vệ quyền tự do của công dân đã bị xâm hại.
B. khôi phục danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 32. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền
A. bí tự do tuiyệt đối của công dân.
B. bí mật đời tư của công dân.
C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và đi bỏ phiếu.
B. Trực tiếp viết phiếu bầu và gửi qua đường bưu điện.
C. An cầm phiếu của gia đình đi bỏ phiếu.
D. Không trực tiếp viết phiếu bầu nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 34. Theo quy định của pháp luật, ai là người có quyền khiếu nại?
A. Cán bộ, công chức Nhà nước.
B. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Bất cứ cá nhân nào trong xã hội.
D. Cá nhân, tổ chức có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
Câu 35. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi bầu cử của công dân là
A. từ đủ 17 tuổi trở lên.
B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên.
D. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 36. Quyền bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 37. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 38: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kĩ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ hiếu bầu hộ mình.Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp B.Phổ thông C.Dân chủ D. Tập trung
Câu 39: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y,vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình.Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó . Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới dây?
A. Bình đẳng. B.Bỏ phiếu kín. C.Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu 40: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video.Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe doạ khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần.Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Anh B, sinh viên K và T
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
ĐÁP ÁN
1C 11D 21A 31C
2C 12A 22B 32D
3A 13D 23B 33A
4A 14C 24B 34D
5A 15B 25A 35B
6A 16B 26A 36B
7A 17A 27B 37B
8A 18A 28B 38A
9B 19A 29D 39B
10A 20D 30D 40A
ĐỀ 36 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Người đã nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và mong muốn hậu quả hành vi đó xảy ra. Pháp luật gọi là
A. cố ý phạm tội. B. mong muốn phạm tội.
C. tranh thủ phạm tội. D. quyết tâm phạm tội.
Câu 2.Thi hành pháp luật đựợc hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật
A. quy định nên làm. B. không cấm.
C. quy đinh phải làm. D. cho phép làm.
Câu 3.Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. Trong lao động. B. Nhân thân.
C. Tài sản. D. Kinh tế.
Câu 4.Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình. B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
C. Bắt người theo quyết định của Toà án. D. Đánh người gây thương tích.
Câu 5. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế.
C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 6. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. công an cho phép. B. có người làm chứng.
C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho phép.
Câu 7. Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật” nhằm phát huy quyền
A. Học tập. B. Sáng tạo.
C. Phát triển. D. Bình đẳng.
Câu 8.Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì khôngvi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 9. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội, thể hiện sự quan tâm của nhà nước ta đối với lĩnh vực
A. kinh tế xã hội. B. văn hoá giáo dục.
C. việc làm thu nhập. D. quốc phòng an ninh.
Câu 10. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?
A. Tài sản và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản.
C. Dân sự và xã hội. D. Nhân thân và lao động.
Câu 11. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 12. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty căn cứ vào tiêu chuẩn nào?
A. Giới tính. B. Dân tộc.
C. Nguồn gốc gia đình. D. Trình độ chuyên môn.
Câu 13. Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?
A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.
B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.
C. Hệ học tập và hệ lao động.
D. Hệ công khai hoặc không công khai.
Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.
C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp.
Câu 15. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển
A. Kĩ năng. B. Trí tuệ.
C. Tư duy. D. Tài năng.
Câu 16.Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc
A. bình đẳng B. ngang giá
C. cùng có lợi D. tôn trọng lẫn nhau
Câu 17.Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?
A. Tự bầu cử. B. Được chỉ định.
C. Được giới thiệu. D. Được đề cử.
Câu 18.Chị A bán cà phê để mua đồ dùng học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất giữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 19.Trong nền kinh hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ
A. cung - cầu tác động lẫn nhau. B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.
C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.
Câu 20.Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
A. Đối tượng lao động. B. Công cụ sản xuất.
C. Kết cấu hạ tầng. D. Hệ thống bình chứa.
Câu 21.Sự tăng lên về số lượng, chất lượng và các yếu tố của quá trình sản xuất tạo ra nó được gọi là
A. phát triển kinh tế. B. gia tăng kinh tế.
C. tăng trưởng kinh tế. D. ổn định kinh tế.
Câu 22. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị của hàng hóa. B. công dụng của hàng hóa.
C. giá trị trao đổi. D. giá cả trên thị trường.
Câu 23.Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
A. cung. B. cầu.
C. giá cả. D. giá trị.
Câu 24.Sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,tiêu thụ hàng hóa được gọi là gì?
A. Giá trị. B. Quy luật giá trị.
C. Cạnh tranh. D. Thị trường.
Câu 25. Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 26.Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C.Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 27.Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. tự do dân chủ.
D. tự do ngôn luận.
Câu 28. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp. D.Ủy ban nhân dân.
Câu 29. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 30.Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, học ở các loại hình và trường lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ nơi nào.
C. Học thường xuyên, suốt đời. D. Bình đẳng cơ hội học tập.
Câu 31.Khi nhận được quyết định kỉ luật do phó hiệu trưởng trường kí mà em cho là không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Hiệu trưởng nhà trường. B. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. D. tòa án nhân dân.
Câu 32.Công nhân B đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào.Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau.Quá tức giận công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A.Được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
B. Bất khả xâm phạm về đời tư.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 33.Trên đường đi học về An thấy một người bị đuối nước. Nhưng An nghĩ đó không phải là chuyện của mình nên không cứu giúp và bỏ đi. Chiều An nghe tin người đó chết. Theo quy định pháp luật, An phải chịu trách nhiệm gì?
A. hành chính. B. hình sự.
C. pháp luật dân sự. D. chuẩn mục đạo đức.
Câu 34.Anh B là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh C nên được sắp xếp làm việc có lương cao hơn anh C. Mặc dù vậy, giữa anh B và anh C vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong lao động. B.Trong tìm kiếm việc làm.
C.Trong thực hiện quyền lao động. D.Trong nhận tiền lương.
Câu 35.Công ty Xthường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn chonhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Tự do phát triển tài năng. B. Quảng bá chất lượng sản phẩm.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Được chăm sóc sức khỏe.
Câu 36.Công ty sản xuất gạch men Y không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị cảnh sát môi trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 37. Do mâu thuẫn trên Facebook nên A và M hẹn gặp C và H để hòa giải. Biết chuyện này, anh trai của A đã rủ N chặn đường gây gổ với H và C. Do bị đuổi đánh nên C đã dùng dao đâm N bị thương nặng. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh trai A, N, M, C, H. B. Anh trai A, C, M, A.
C. Anh trai A, C, H, N. D. Anh trai A, M, N, H, A.
Câu 38.Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X.
C. Anh K và anh X. D. Anh K và ông L.
Câu 39. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡchị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A.Anh H và chị B.B.Anh H, chị P, chị B và anh T.
C.Anh H, chị B và chị P.D. Anh H, anh Avà chị P.
Câu 40.Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chịClựa chọn ứng cử viên là ngườicó mâuthuẫn vớimình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện ày. Những ai dưới đây khôngvi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A.Chị N, cụ P và chịC. B.Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chịC. D.Chị N, ông K và cụ P.
CÂU |
ĐÁP ÁN |
Lời giải chi tiết |
01 |
A |
|
02 |
C |
|
03 |
B |
|
04 |
D |
|
05 |
A |
|
06 |
C |
|
07 |
B |
|
08 |
D |
|
09 |
A |
|
10 |
B |
|
11 |
D |
|
12 |
D |
|
13 |
A |
|
14 |
A |
|
15 |
D |
|
16 |
B |
|
17 |
C |
|
18 |
B |
|
19 |
C |
|
20 |
A |
|
21 |
C |
|
22 |
D |
|
23 |
B |
|
24 |
C |
|
25 |
B |
|
26 |
C |
|
27 |
B |
|
28 |
D |
|
29 |
A |
|
30 |
C |
|
31 |
A |
|
32 |
C |
|
33 |
B |
|
34 |
C |
|
35 |
D |
|
36 |
C |
|
37 |
D |
Vì theo quy định của pháp luật công dân xâm phạm tới tính mạng người khác phải chịu trách nhiệm hình sự |
38 |
D |
Chọn đáp Dlà hợp lí. Vì ở a,b,c không liên đến câu hỏi đặt ra |
39 |
A |
Đáp a là đúng vì H vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh |
40 |
B |
Câu a,c d không liên quan đến câu hỏi đăt ra vì thế đáp an b là sự lựa chọn đúng |
ĐỀ 37 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 81. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Cung cấp dịch vụ.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 82. Chị B giám đốc doanh nghiệp X quyết định cho toàn thể nhân viên dưới quyền đi du lịch nước ngoài khi nhận thấy các công ty lữ hành đồng loạt giảm giá. Chị B đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả giảm thì cầu tăng. B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả độc lập với cầu. D. Giá cả ngang bằng giá trị.
Câu 83. V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe Jupiter không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Q và N. B. V và M. C. M và N. D. V và Q.
Câu 84. Trong quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc
A. bỏ phiếu kín. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. phổ thông.
Câu 85. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?
A. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 17 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 86. Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở Thị xã, ông A tự ý mua vật liệu, thuê thợ đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không xin phép xây dựng. Việc làm của ông A là vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. kỉ luật. C. đất đai. D. dân sự.
Câu 87. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là nội dung của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế.
C. học bất cứ ngành nghề nào. D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 88. Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ S, P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi thêm các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh Đ, P và Q. B. Anh em Đ và T. C. Anh Đ và Q. D. Anh Q, Đ và S.
Câu 89. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm kỷ luật.
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm dân sự.
Câu 90. Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông K, ông M và ông S. B. Ông S và chị Q.
C. Ông K và chị Q. D. Ông K, ông S và chị Q.
Câu 91. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?
A. 6 giờ. B. 24 giờ. C. 8 giờ. D. 12 giờ.
Câu 92. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm
A. trách nhiệm pháp lí B. trách nhiệm pháp luật.
C. trách nhiệm dân sự. D. trách nhiệm hành chính.
Câu 93. Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập. B. Tham vấn. C. Phát triển. D. Sáng tạo.
Câu 94. Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt. Trong trường hợp này, A đã
A. thực hiện trách nhiệm pháp lý của mình.
B. chịu trách nhiệm pháp lý vi phạm hình sự của mình.
C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật.
D. khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 95. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong
A. gia đình. B. tập thể. C. dòng tộc. D. cộng đồng.
Câu 96. Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X. T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang choáng đã ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. Vậy T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Bảo đảm an toàn về thư tín.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
Câu 97. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào
A. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người.
B. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.
C. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người.
D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước.
Câu 98. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
A. chiến lược và kế hoạch phát triển. C. giá cả và thu nhập xác định.
B. nhu cầu và mục tiêu cá biệt. D. sở thích và khả năng lao động.
Câu 99. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 100. Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị X, anh T và chị M. B. Anh T và chị M.
C. Anh T, bà Q và chị M. D. Anh T và bà Q.
Câu 101. Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để lục soát nên bị chị G, mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Anh D, chị M. B. Bà T, chị M.
C. Bà T, chị G, chị M. D. Chị G, anh D, em C.
Câu 102. . Anh X báo với cơ quan chức năng về việc anh C tổ chức đường dây cá độ bóng đá và cho vay nặng lãi, trên mạng với quy mô lớn. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 103. . Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng
A. mua – bán trên thị trường. B. ngoài quá trình lưu thông.
C. thuộc nền sản xuất tự nhiên. D. đáp ứng nhu cầu tự cấp.
Câu 104. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh H và chị B. B. Anh H, chị P, chị B và anh T.
C. Anh H, chị B và chị P. D. Anh H, anh A và chị P.
Câu 105. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Cấp cứu người bị điện giật.
C. Tiến hành vận động tranh cử. D. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
Câu 106. Anh B 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND Huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường đến cơ quan đã lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã tông vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh P tử vong, xe máy bị hỏng nặng. Vậy anh A đã vi phạm những loại pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự.
B. Vi phạm dân sự, hành chính.
C. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật.
D. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính.
Câu 107. Để có tiền tiêu sài, bố L bắt L (13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quán karaoke X. Vì có ngoại hình xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần L đã bị H ép L sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê D đến đập phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chủ quán X và H. B. Chủ quán X và bố L.
C. H và bố L. D. Bạn L và D.
Câu 108. Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N, cụ P và chị C. B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu 109. Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó chuẩn bị phạm tội nghiêm trọng.
B. người đó đang thực hiện hành vi phạm tội.
C. chỗ ở của người đó có dấu hiệu của tội phạm.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 110. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
A. mọi tổ chức, cá nhân. B. riêng cán bộ kiểm lâm.
C. cán bộ công chức nhà nước. D. cá nhân trong xã hội.
Câu 111. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp căn cứ vào
A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 112. Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, để ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội. Là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Dân chủ của công dân. B. Lao động.
C. Bình đẳng của công dân. D. Tự do ngôn luận.
Câu 113. Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.
D. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
Câu 114. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.
C. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 115. Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy của anh G đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ, xe máy của anh G bị hỏng nặng. Chị V đứng dậy và lao đến giữ anh G lại nhằm ăn vạ. Thấy chị V đang cố giữ anh G, anh M và X lao vào đánh anh G vì nhầm anh G là người có lỗi. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính và dân sự?
A. Chị B, chị V. B. Chị V, anh G và M C. Anh M và anh X. D. Chị V, anh M và X.
Câu 116. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. B. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí.
C. Khuyến khích để phát triển tài năng. D. Đăng kí sở hữu trí tuệ.
Câu 117. Pháp luật về sự phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế quy định, công dân khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Đồng loạt mở rộng quy mô doanh nghiệp. B. Tự chủ phân phối mọi mặt hàng.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. Trực tiếp tham gia quản lí thị trường.
Câu 118. Thi hành pháp luật là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
A. cho phép được làm. B. quy định nên làm.
C. quy định phải làm. D. quy định không cấm.
Câu 119. N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh K sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho P. P đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị họ của N và P. B. N, T và công ty X.
C. Chị họ N và T. D. Công ty X, P, T.
Câu 120. Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cà phê X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị Công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Ông H, ông B, anh K và anh M. B. Anh K và anh M.
C. Ông H, anh K và vợ chồng anh M. D. Ông H và ông B
------------- HẾT -------------
ĐỀ 38 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm ?
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
Câu 2: Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” điều này phù hợp với:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 5: Pháp luật là gì?
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 6: Pháp luật có đặc điểm là?
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 7: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành ……………………..mà Nhà nước là đại diện.
A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 8: Những yếu tố tự nhiên mà lao đông của con người tác động vào được gọi là?
A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Nguyên liệu.
Câu 9: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính B. Vi phạm pháp luật hình sự
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Các tổ chức cá nhân không làm những việc PL ngăn cấm là :
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 12: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ?
A. Điện. B. Nước máy. C. Không khí. D. Rau trồng để bán.
Câu 13: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là ?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là?
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 16: Nội dung nào không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong nhân thân giữa vợ và chồng là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Tài sản chung của vợ chồng, cả 2 vợ chồng có quyền quyết định.
Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng về tài sản giữa vợ chồng là?
A. Chí có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo con cái.
B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.
D. Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung.
Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc giúp đỡ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D. A, B& C.
Câu 20: Sản xuất của cải vật chất là quá trình?
A. Tạo ra của cải vật chất.
B. Sản xuất xã hội.
C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm.
D. Tạo ra cơm ăn áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
Câu 21: Chủ thể của giao kết hợp đồng là?
A. Người lao động và đại diện người lao động.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. Giữa 2 người lao động với nhau.
Câu 22: Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là ?
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng .
D. A, B & C.
Câu 23: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây.
A. Gửi tiền vào ngân hàng. B. Mua vàng cất vào két.
C. Mua xe ô tô. D. Mua đô la Mĩ.
Câu 24: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là?
A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
B. Bất cứ ai cũng có quyền mua, bán hàng hóa.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
D. Mọi cá nhân đều có quyền kinh doanh tất cả các mặt hàng.
Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng lao động nam và nữ là?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Lao động nam và nữ bình đẳng trong tuyển dụng, hưởng lương, chế độ khác.
Câu 26: Nội dung nào không phải là quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
D. Người đã theo tôn giáo không được quyền bỏ theo tôn giáo khác.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là?
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tôi.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 28: Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa ?
A. Công dân với công dân. B. Nhà nước với công dân.
C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 29: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thưc hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Khi nghi ngờ người đó thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.
C. Khi nghi ngờ ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm.
D. Khi người đó chuẩn bị thực hiện hành vi trộm cắp.
Câu 30: Nội dung nào là không phải ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
D. Nhằm ngăn chặn hành vi bôi nhọ nhân phẩm công dân.
Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng:
A. Đang thực hiện tội phạm.
B. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.
C. Đang truy nã.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị?
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến 2 năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.
Câu 33: Sau khi tốt nghiệp THPT, gia đình đã tổ chức đám cưới cho Lan khi cô mới 18 tuổi, chồng cô vừa tròn 20 tuổi. Ai là người đã vi phạm về độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật?
A. Lan vi phạm.
B. Chồng Lan vi phạm.
C. Cả Lan và chồng lan vi phạm.
D. Gia đình Lan vi phạm.
Câu 34: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là?
A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
B. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
Câu 35: Nguyễn Văn A 17 tuổi phạm tội giết người, cướp tài sản. A phải chấp hành hình phạt nào sau đây?
A. Cảnh cáo. B. Tù có thời hạn. C. Tù chung thân. D. Tử hình.
Câu 36: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3 nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát: Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát: Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng.
Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ mất sơm, gia đình có công cách mạng. Hỏi: Sinh viên này phải chị trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?
A. Như nhau. B. Ngang nhau C. Bằng nhau. D. Có thể khác.
Câu 37: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Cán bộ công chức nhà nước.
B. Tất cả mọi công dân.
C. Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
D. Nhân dân.
Câu 38: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 39: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A. Quản lý xã hội. B. Bảo vệ giai cấp.
C. Quản lý công dân. D. Bảo vệ các công dân.
Câu 40: Nội dung của pháp luật được quy định bởi quan hệ nào?
A. Quan hệ xã hội. B. Quan hệ đạo đức.
C. Quan hệ kinh tế. D. Quan hệ chính trị.
-------------------------------------------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
C |
21 |
B |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
A |
32 |
D |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
B |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
C |
24 |
C |
34 |
B |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
D |
35 |
B |
6 |
C |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
B |
19 |
D |
29 |
A |
39 |
A |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích:
Câu 33: Vì Lan chưa đủ tuổi kết hôn, chồng Lan biết Lan chưa đủ tuổi kết hôn mà vẫn tổ chức đám cưới. Đáp án C
Câu 35: Người dưới 18 tuổi phạm tội giết người chỉ có tù có thời hạn, không tử hình, chung thân đối với người chưa đủ 18 tuổi phạm tội giết người. Đáp án B
ĐỀ 39 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt
A. mọi nhu cầu cá nhân
B. tất cả các quan hệ dân sự
C. hành vi trái pháp luật
D. quyền để lại tài sản thừa kế
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Giao kết hợp đồng lao động
B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể
C. Giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 3. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định là hành vi
A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính. D. vi phạm kỉ luật.
Câu 4. K muốn thi đại học vào ngành Công nghệ thông tin, nhưng bố mẹ K lại muốn K học ngành Tài chính .K phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A.Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
B.Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con .
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 5. . Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kỳ. B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại. D. thuộc ngành Thanh tra.
Câu 6 Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cần vận dụng quyền nào dưới đây?
A. Khiếu nại B. Tranh tụng. C. Tố cáo. D. Khởi kiện.
Câu 7. Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh H, chị C và anh T. B. Anh T và chị C.
C. Anh T và anh H. D. Anh H và Chị C.
Câu 8. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:
A. dư luận đang quan tâm, B. cử tri phải thực hiện.
C. pháp luật cho phép làm.D. công dân thấy phù hợp.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.
A. phạm tội quả tang B. bị nghi ngờ gây án.
C. truy đuổi kẻ gian. D. có dấu hiệu phạm pháp
Câu 10, Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.
B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi
C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.
D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.
Câu 11. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:
A. Công vụ B. Hành chính. C. Hình sự D. Kỉ luật
Câu 12. Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hiến pháp. B. Bộ luật dân sự.
C. Luật hành chính. D. Luật tố tụng dân sự.
Câu 13. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh P, anh G và chị H. B. Ông K, chị H và anh P.
C. Chị H và anh P. D. Anh G và chị H.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:
A. sử dụng ngân sách quốc gia. B. thay đổi chương trình giáo dục
C. miễn giảm học phí toàn phần. D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.
Câu 15. Bạn Sình A Tống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với:
A. quyền tự do của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền được phát triển của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tàng trữ, vận chuyển vũ khí trái phép. B. Từ chối khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. Tự ý chiếm dụng hành lang giao thông D. Chở hàng công kênh trong giờ cao điểm.
Câu 17. Hai sinh viên L và G cùng thuê chung nhà ở của ông T. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông T đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và G không đồng ý. Thấy vậy, ông T khóa trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được đảm bảo an toàn về thân thể.
Câu 18. Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Bình đẳng D. Trực tiếp.
Câu 19. Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông bà U thuyết phục không xong, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông bà Q. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?
A. Ông Q và bà G. B. Mình ông Q. C. Ông U và bà T. D. Bố mẹ P và bố mẹ H.
Câu 20. Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp xã X, thấy chị Q đang băn khoăn khi lựa chọn ứng cử viên, anh M đã viết phiếu bầu giúp chị và đưa cho chị bỏ lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M và chị Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Ủy quyền. D Trực tiếp.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền sáng tạo không thể hiện ở việc công dân được:
A. chuyển nhượng quyền tác giả. B. hợp lí hóa sản xuất
C. đăng kỉ sở hữu trí tuệ. D. tự do nghiên cứu khoa học.
Câu 22. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Lạm dụng sức lao động vị thành niên. B. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.
C. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ. D. Chứng kiến hành vi đua, nhận hối lộ.
Câu 23. Anh B vô tình vướng vào dây điện do ông X lắp đặt để bảo vệ khu vườn của gia đình khiến anh bị điện giật gây tử vong. Ông X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự B. Hình sự C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
A. Răn đe người khác không vi phạm.
B. Kiềm chế việc làm sai phạm
C. Công khai bí mật đời tư
D. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.
Câu 25 Vừa tốt nghiệp lớp 12, H xin vào làm việc cho công ty X. Sau khi thỏa thuận về việc kí kết hợp đồng lao động và H đã được nhận vào làm việc tại công ty với thời hạn xác định nhưng trong hợp đồng lại không ghi rõ H làm công việc gì. Theo em, trong trường hợp này H nên làm gì?
A. Trao đổi và đề nghị công ty X bổ sung vào quy định này.
B. Chấp nhận vào làm việc theo hợp đồng lao động.
C. Không chấp nhận và tự bổ sung nội dung công việc vào hợp đồng.
D. Hủy hợp đồng lao động và tìm công việc khác.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không liên quan đến tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Khai thác tối đa nguồn lực kinh tế của đất nước.
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C.Kích thích sản xuất và tăng năng suất lao động.
D.Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
Câu 27. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty H và V kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế. B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất.
Câu 28. Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn C mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Anh K lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.
Câu 29. Anh A có nhiều phát minh, sáng kiến mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nên được tăng lương trước thời hạn. Anh A đã được thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Tự chủ giao kết hợp đồng lao động.
B. Lựa chọn nghề nghiệp và nơi làm việc,
C. Ưu đãi người có trình độ chuyên môn cao.
D. Quyết định mức lương và phụ cấp chức vụ.
Câu 30. Công dân được lựa chọn học những ngành nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Được hưởng đời sống tinh thần.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Sáng tạo không giới hạn.
D. Tư vấn nghề nghiệp miễn phí.
Câu 31. Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác.
B. Bảo mật danh tính cá nhân.
C. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
D. Phát tán thông tin mật của cá nhân
Câu 32. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang nhờ chị H bỏ phiếu bầu giúp cụ Q người không biết chữ, anh A phát hiện chị M và ông X sau khi điền phiếu đã đưa lá phiếu của mình cho nhau xem. Anh A định yêu cầu chị M và ông X làm lại phiếu bầu nhưng ông X đã bỏ cả hai lá phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vị phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Chị M, ông X và chị H.
B. Ông X, anh A và chị M.
C. Ông X, chị M và chị H
D. Chị M và ông X.
Câu 33. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khi:
A. lựa chọn thời gian đóng thuế.
B. tự do tìm kiếm việc làm.
C. Ủy quyền kí kết hợp đồng lao động.
D. phê duyệt thỏa ước lao động tập thể
Câu 34. Chị T kế toán nghi ngờ anh D biết việc chị và ông K giám đốc Sở cấu kết rút tiền cơ quan cho vay nặng lãi nên xúi giục ông K đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải, lại bị chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh D phản ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng. Vì đã nhận của ông K một trăm triệu đồng, ông Q báo cho ông K biết việc này. Phát hiện sự việc, anh D thuê anh B đánh ông Q gãy chân. Những ai dưới đây là đối tượng có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo.
A. Ông K, chị T và ông Q. B. Ông K và chị T.
C. Ông K và ông Q. D. Ông K, anh D và ông Q.
Câu 35. Chị B và anh A cùng nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. Biết mình chưa có bằng chuyên ngành, chị B đã đưa cho anh H cán bộ cơ quan chức năng năm mươi triệu đồng nhờ giúp đỡ nên anh H loại hồ sơ đủ điều kiện của anh A và cấp giấy phép kinh doanh cho chị B. Anh A bị vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Kinh doanh đúng ngành nghề được cấp phép.
C. Chủ động liên doanh với các cá nhân, tổ chức
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 36. Anh A đi xe máy trên đường phố bị một cành cây rơi xuống làm anh A không tự chủ được tay lái, nên cả người và xe văng trên đường. Anh B đi sau một đoạn đâm vào xe máy của anh A làm xe máy của B hư hại một số bộ phận và bản thân B bị thương nhẹ. B đòi A bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tài sản. A không chịu bồi thường vì cho rằng việc B bị thương và xe bị hư hại là không phải do mình mà do cành cây gây ra. B đã gọi anh K và anh S đến đánh anh A và lấy xe máy của anh A về nhà, rồi yêu cầu anh A mang tiền đến đền bù mới trả xe. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh A . B. Anh S và anh K.
C. Anh B, anh K và anh S. D. Anh A, anh B, anh K và anh S.
Câu 37. Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
B. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 38. Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. B. ủy quyền tham gia bầu cử.
C. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu. D. Tìm hiểu danh sách đại biểu.
Câu 39. Khẳng định nào dưới đây là đúng :Thông thường giá cả của hàng hóa
A.luôn thấp hơn hoặc bằng giá trị của nó. B.tỉ lệ nghịch với giá trị của nó
C.luôn bằng hoặc cao hơn giá trị của nó. D.tỉ lệ thuận với giá trị của nó.
Câu 40. Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đồng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?
A.Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư
B.Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
C.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
--------------------------------------------------hết-----------------------------------------
Câu 1. Đáp án C
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án B
Câu 6. Đáp án A.
Câu 7. Đáp án D.
Câu 8. Đáp án C.
Câu 9. Đáp án A
Câu 10. Đáp án A.
Câu 11. Đáp án C.
Câu 12. Đáp án A.
Câu 13. Đáp án C.
Câu 14. Đáp án D.
Câu 15. Đáp án D.
Câu 16. Đáp án A.
Câu 17.Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Theo quy định của pháp luật thì không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định. Trong trường hợp trên Ông T đã vi phạm vào điều 20 khoản 2 hiến pháp 2013.
Câu 18.Đáp án D.
Câu 19.Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Trong trường hợp này thì ông Q và bà G đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo vì đã ngăn cản việc kết hôn của con vì lí do chị H là người theo đạo, đã phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo
Câu 20.Đáp án A.
Câu 21.Đáp án A.
Câu 22.Đáp án C
Câu 23.Đáp án B
Câu 24.Đáp án C.
Câu 25.Đáp án A.
Câu 26.Đáp án A.
Câu 27. Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Theo quy định của pháp luật để khuyến khích các doanh ngiệp sản xuất kinh doanh nhà nước có chính sách miễn thuế, giảm thuế cho các trong thời gian đầu mới thành lập, chuyển địa bàn kinh doanh từ nơi thuậnlowij đến nơi khó khăn..
Câu 28 . Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. Đây thể hiện quyền sở hữu tài sản của công dân hay nói cách khác là quyền định đoạt tài sản của công dân. Còn các đáp án còn lại là những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 29.Đáp án C.
Câu 30.Đáp án B
Câu 31.Đáp án B.
Câu 32.Đáp án D.
Câu 33.Đáp án B.
Câu 34.Đáp án B.
Câu 35.Đáp án D.
Câu 36: Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Trong trường hợp này, anh A không có lỗi. Còn anh B đã thuê anh K và anh S đánh người và lấy tài sản của người khác nên anh B, anh K và anh S đã vi phạm pháp luật
Câu 37. Đáp án B
Câu 38. Đáp án B
Câu 39. Đáp án D.
Câu 40. Đáp án D.
ĐỀ 40 |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Pháp luật là:
A. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
B. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
C. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì bị xử lí vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính hiện đại của pháp luật. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3.Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quy tắc kỉ luật lao động
Câu 4. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là
A.thực hiện pháp luật. B. phổ biến pháp luật.
C.tổ chức pháp luật. D. tôn trọng pháp luật.
Câu 5. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm ?
A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội. B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm.
C. Trạng thái và thái độ của chủ thể. D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng.
Câu 6. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng
A. về trách nhiệm pháp lý. B. về quyền và nghĩa vụ.
C. trước tòa án. D. trước Nhà nước và xã hội.
Câu 7. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 8. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào
A. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người.
C. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.
D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước.
Câu 9. Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc
A.tự do, tự nguyện, bình đẳng. B.tự giác, trách nhiệm , tận tâm.
C.dân chủ, công bằng, tiến bộ. D.tích cực, chủ động, tự quyết.
Câu 10. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. B.Tự chủ kinh doanh.
C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Khai thác thị trường.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật?
A. Mỗi lần uống rượu say, anh A thường đánh đập vợ.
B. Anh B luôn tạo điều kiện cho vợ đi học để nâng cao trình độ.
C. Khi con ốm, vợ chồng anh C thay nhau nghỉ làm để chăm sóc con.
D. Vợ chồng anh D bàn bạc, thống nhất về thời gian sinh con thứ 2.
Câu 12. Việc mua, bán đổi cho liên quan đến tài sản chung , có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ mua bán.
C. Quan hệ thỏa thuận. D. Quan hệ hợp đồng.
Câu 13. Nội dung nào thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.
B. Cha mẹ buộc con làm những việc trái với đạo đức.
C. Cha mẹ buộc con lao động phục vụ mình.
D. Cha mẹ quyết định mọi việc thay cho con.
Câu 14. Khẳng định nào là đúng trong bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ giúp con xây dựng ý thức học tập theo tính tự giác.
B. Cha mẹ cần quyết định nghề nghiệp trong tương lai của con.
C. Cha mẹ nên đầu tư nhiều hơn cho con trai trong học tập.
D. Cha mẹ phải cho con theo tôn giáo của mình.
Câu 15. Để mở rộng kinh doanh, anh Trung đã bán mảnh đất được cha mẹ cho hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ . Anh Trung đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ trong
A. định đoạt tài sản chung . B. chiếm hữu tài sản chung.
C. mua bán tài sản chung. D. sử dụng tài sản chung.
Câu 16. Trên cơ sở qui định của pháp luật về kinh doanh , ông P đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận . Việc làm của ông P thể hiện pháp luật là phương tiện
A. để công dân thực hiện quyền của mình.
B. để công dân sản xuất kinh doanh.
C. để công dân có quyền tự do hành nghề.
D. để công dân tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh..
Câu 17. Pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 18. Mục đích của việc tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật là
A. Thúc đẩy kinh doanh phát triển.
B. Xây dựng nền kinh tế ổn định.
C. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp.
D. Tạo tiền đề cho thực hiện quyền cá nhân, tổ chức.
Câu 19. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 20. Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là anh K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện
A. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. B. sự lạm dụng quyền hạn.
C. sự không thiện chí với tôn giáo khác. D. sự thiếu văn hóa.
Câu 21. Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm 2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và công kích vì H’Hen Niê là người dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện
A. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số.
B. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa
C. quyền tự do ngôn luận của công dân
D. quyền dân chủ của công dân.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.
Câu 23. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.
C. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.
D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.
Câu 24. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
B. Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm
C. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt
D. Dùng điện để đánh bắt thủy sản
Câu 25. Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước…do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Là vi phạm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự
Câu 26. Anh K diều khiển xe máy trên đường chạy quá tốc độ quy định và vượt đèn đỏ. Trong trường hợp này anh K đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật.
C. không thi hành pháp luật . D. không áp dụng pháp luật.
Câu 27. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:
A. Trong lĩnh vực văn hóa.
B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.
C. Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ mội trường.
D. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 28. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động.
B. Sáng tạo .
C. Bền vững.
D. Liên tục.
Câu 29. Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng.
Câu 30. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là nhằm giành
A.lợi nhuận. B. lợi ích. C. giá trị. D. sản phẩm.
Câu 31. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì?
A.Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi.
B.Ngăn chặn tình trạng hủy hoại tài nguyên đang diễn ra.
C.Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
D..Hạn chế việc sử dụng tài nguyên để cho sự phát triển bền vững
Câu 32. K (13 tuổi) và M (18 tuổi) bị công an bắt khi đang vận chuyển trái phép chất ma túy. Vụ việc được đưa ra xét xử và Tòa án quyết định: M phải chịu trách nhiệm pháp lý, còn K thì không. Theo em, quyết định của Tòa án có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không? Vì sao?
A. Có, vì K chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
B. Không, vì K cũng vận chuyển ma túy như M.
C. Không, vì K phạm tội rất nghiêm trọng.
D. Có, vì K không có lỗi cố ý.
Câu 33. Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích
A. chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí.
B. giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước.
C. ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên.
D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên.
Câu 34. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
B. các tôn giáo được quyền tự do hoạt động, tự do truyền đạo và các cơ sở thờ tự, tín ngưỡng được pháp luật bảo hộ.
C. các tôn giáo được tự do truyền bá giáo lý, giáo luật và xây dựng cơ sở thờ tự khi các giáo dân có nguyện vọng.
D. các tôn giáo có số giáo dân và cơ sở thờ tự bằng nhau.
Câu 35. Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ?
A. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.
B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.
D. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế.
Câu 36. Anh H (14 tuổi) là học sinh, vì nghiện game nhưng không có tiền để chơi. Khi phát hiện ông K vừa mới lĩnh lương về, anh H liền vào nhà ông K dùng dao khống chế ông K để lấy tiền, nhưng không thành công, anh H đã dùng dao đâm ông K nhiều nhác rồi bỏ chạy. Rất may ông K được bà con hàng xóm đưa đi cấp cứu kịp thời nên không ảnh hưởng đến tính mạng. Vậy theo em, anh H phải chịu trách nhiệm nào sau đây về hành vi vi phạm pháp luật của mình?
A.Trách nhiệm hình sự, vì hành vi của anh H là rất nghiêm trọng do cố ý.
B. Trách nhiệm dân sự, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 16 tuổi.
C. Trách nhiệm hành chính, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 18 tuổi.
D. Trách nhiệm hành chính và bồi thường cho ông K , vì anh H chưa đủ 16 tuổi.
Câu 37. Ông S cán bộ thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông tỉnh H, khi điều khiển ô tô cá nhân(ngoài giờ hành chính) đã tông vào bà N đang điều khiển xe đạp điện đi cùng chiều khiến bà N tử vong tại chỗ. Ngay sau khi gây ra tai nạn, ông S đã đến cơ quan Công an tự thú. Trong trường hợp này, ông S sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Ông S bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
B. Vì là cán bộ thanh tra giao thông nên ông S bị xử phạt ở mức thấp nhất.
C. Ông S bị xử lý ở mức nặng nhất để làm gương.
D. Không bị xử phạt do ông S là cán bộ thanh tra giao thông.
Câu 38. Khai thác gỗ trái phép làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của con người là nói đến mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Chạy theo lợi nhuận, vi phạm quy luật tự nhiên.
B. Giành giật khách hàng để thu lợi nhuận.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Bất chấp những thủ đoạn phi pháp, bất lương để thu lợi nhuận.
Câu 39. Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền hoặc nghĩa vụ của công dân?
A. H (20 tuổi) và V (24 tuổi) yêu nhau và muốn kết hôn với nhau nhưng gia đình H quyết liệt phản đối, ngăn cản không cho H kết hôn với V vì chê nhà V nghèo.
B. Nam 17 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự, nữ không phải thực hiện nghĩa vụ này.
C. T và K làm cùng công ty và có thu nhập bằng nhau. T có mẹ già và một con nhỏ, còn K sống độc thân. K phải nộp thuế thu nhập cá nhân còn T thì không.
D. Bộ luật Lao động năm 2012 nước ta quy định tuổi nghỉ hưu đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi và lao động nam là đủ 60 tuổi, trong khi tuổi thọ trung bình của nữ giới luôn cao hơn nam giới.
Câu 40. Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Làm những việc theo nghĩa vụ.
C. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Làm việc theo nhu cầu của mọi người
…………………………………………………HẾT………………………………………………...
.
Ngoài Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Môn (Tập 4) Có Đáp Án & Lời Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT GDCD 2022 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Môn (Tập 4) là bộ tài liệu đáng chú ý dành cho học sinh lớp 12 đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bộ đề này được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục công dân, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả cao trong môn GDCD.
Bộ đề gồm 10 đề thi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các nội dung chính của chương trình học GDCD. Các đề thi được thiết kế theo định dạng và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và kiểu dáng câu hỏi thường gặp.
Đặc biệt, bộ đề cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả làm bài của mình. Nhờ đáp án và lời giải, học sinh có thể hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập, áp dụng kiến thức vào thực tế và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề trong môn GDCD.
Sử dụng Top 10 Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2020 Môn (Tập 4) với đáp án và lời giải chi tiết là một công cụ quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tài liệu này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức môn GDCD mà còn rèn kỹ năng làm bài và phản ánh thực tế qua các bài tập và câu hỏi.
>>> Bài viết có liên quan