Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án
Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Mục lục
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
|
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 - NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ Thời gian : 150 phút, không kể thời gian giao đề ------------------------- |
Làm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuất hiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.
Câu 2 (4,5 điểm)
Nêu các hình thức diễn ra của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII. Tại sao có thể khẳng định cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản triệt để ?
Câu 3 (4,5 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thế kỷ XIII. Tại sao nhân dân ta thời kỳ này sẵn sàng đoàn kết với triều đình để bảo vệ độc lập dân tộc ?
Câu 4 (5,0 điểm)
Cuối thế kỉ XIX ở Trung Quốc và Nhật Bản đã thực hiện những cuộc cải cách nào? Tại sao cải cách ở Trung Quốc thất bại, còn cải cách ở Nhật Bản thành công ?
---------------------Hết--------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỊCH SỬ 11
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1
|
Làm rõ những điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, thời gian xuất hiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây. |
6,0 |
1. Điều kiện tự nhiên. - Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện trên lưu vực các con sông lớn…,có nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người… |
0,75 |
|
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện trên bờ Bắc Địa Trung Hải, bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên…,có những khó khăn nhất định cho cuộc sống của con người. |
0,75 |
|
2. Thời gian xuất hiện. - Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện sớm, khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN. |
0,75 |
|
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện muộn hơn, khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN. |
0,75
|
|
3. Nền tảng kinh tế. - Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là nông nghiệp thủy lợi. |
0,75 |
|
- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là thủ công nghiệp và thương nghiệp. |
0,75 |
|
4. Thể chế chính trị. - Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là chuyên chế cổ đại… |
0,75 |
|
- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây là dân chủ chủ nô… |
0,75 |
|
2
|
Nêu các hình thức diễn ra của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII. Tại sao có thể khẳng định cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản triệt để? |
4,5 |
|
||
1. Các hình thức diễn ra của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII - Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nội chiến |
0,75 |
|
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ-cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức đấu tranh giành độc lập. |
0,75 |
|
- Cách mạng tư sản Pháp diễn ra dưới hình thức nội chiến kết hợp chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc. |
0,75 |
|
2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản triệt để - Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. |
0,75 |
|
- Lật đổ tận gốc chế độ phong kiến chuyên chế, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. |
0,5 |
|
-Xóa bỏ những cản trở đối với sự phát triển của công thương nghiệp, thống nhất thị trường dân tộc. |
0,5 |
|
- Làm lung lay chế độ phong kiến ở Châu Âu, mở ra thời đại mới, thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ.- Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nội chiến |
0,5 |
|
3
|
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thế kỷ XIII. Tại sao nhân dân ta thời kỳ này sẵn sàng đoàn kết với triều đình để bảo vệ độc lập dân tộc ? |
4,5 |
1. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thế kỷ XIII. |
|
|
- Nhân dân ta có tinh thần yêu nước và đoàn kết chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc: thực hiện vườn không, nhà trống, tự vũ trang đánh giặc. Tổ chức dân binh, phối hợp với triều đình...hội nghị Diên Hồng... |
0,75 |
|
- Nhà Trần có những biện pháp chuẩn bị sẵn sàng về mọi mặt cho cuộc kháng chiến: chăm lo phát triển kinh tế...ra Hịch tướng sỹ... |
0,75 |
|
- Vua Trần và Trần Quốc Tuấn chỉ huy tài giỏi với những nghệ thuật quân sự độc đáo sáng tạo: rút lui khỏi thành Thăng Long...mở trận quyết chiến chiến lược... |
0,75 |
|
2. Tại sao nhân dân ta thời kỳ này sẵn sàng đoàn kết với triều đình để bảo vệ độc lập dân tộc. |
|
|
- Đấu tranh để bảo vệ quê hương đất nước là truyền thống của dân tộc, không chịu khuất phục trước bất kỳ kẻ thù nào. Khi đất nước có ngoại xâm sẵn sàng gác mối thù giai cấp để bảo vệ độc lập dân tộc |
0,75 |
|
- Triều đại nhà Trần có những chính sách tiến bộ quan tâm đến phát triển kinh tế đất nước về mọi mặt... từ đó tạo niềm tin cho nhân dân quyết tâm bảo vệ độc lập để có được cuộc sống mới. |
0,75 |
|
- Khi đất nước có ngoại xâm nhà Trần biết đoàn kết vua tôi, đoàn kết tướng sỹ ... làm cơ sở để tập hợp đoàn kết nhân dân cả nước. |
0,75 |
|
4 |
Cuối thế kỉ XIX ở Trung Quốc và Nhật Bản đã thực hiện những cuộc cải cách nào? Tại sao cải cách ở Trung Quốc thất bại, còn cải cách ở Nhật Bản thành công? |
5,0 |
a.Cải cách ở Trung Quốc - cải cách Mậu Tuất (1898) Cuối thế kỉ XIX, trong bối cảnh các nước đế quốc tăng cường sâu xé Trung Quốc, một số sĩ phu tiến bộ Trung Quốc chủ trương tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế. Đó là cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất năm 1898 do hai nhà nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu chủ trương với sự đồng tình, ủng hộ của vua Quang Tự |
1,25 |
|
b. Ở Nhật Bản - cải cách Minh Trị (1868). Sau khi lật chế độ phong kiến Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện công cuộc cải cách đất nước trên tất cả các lĩnh vực tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ lên con đường TBCN. |
1,25 |
|
c. Cải cách ở Nhật Bản thành công, ở Trung Quốc thất bại… |
|
|
- Cải cách ở Nhật Bản thành công là vì: Được sự hậu thuẫn của các tầng lớp nhân dân. Đặc biệt là tầng lớp quí tộc Đai-my-ô và tầng lớp Sa-mu-rai. Người tiến hành cải cách là Thiên hoàng Minh Trị, nắm trong tay thực quyền và là người có tư tưởng Duy tân tiến bộ. |
1,25 |
|
- Cải cách ở Trung Quốc thất bại vì: Do vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu, đứng đầu là Từ Hi Thái hậu. Vua Quang Tự không có thực quyền chính trị. Phong trào phát triển chủ yếu trong tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu tư tưởng nhưng không đi vào quần chúng nhân dân, không động viên và cũng không muốn dùng nhân dân làm hậu thuẫn. Nội bộ chưa đoàn kết… |
1,25 |
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 150 phút không kể thời gian phát đề |
Câu I (4,0 điểm). Phong trào Tây Sơn đã bước đầu thống nhất đất nước và đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc ở cuối thế kỉ XVIII như thế nào?
Câu II (4,0 điểm). Nêu và nhận xét về nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? Tại sao gọi đế quốc Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
Câu III (4,0 điểm). Chính quyền của nước Đức và nước Mĩ đã tìm cách giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 như thế nào? Hãy nêu nhận xét của em về cách giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng của hai quốc gia đó.
Câu IV (4,0 điểm). Nêu điều kiện lịch sử và nhận xét về kết cục phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX.
Câu V (4,0 điểm). Hãy nêu chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và những đóng góp của ông đối với phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
----------------------------Hết---------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………Số báo danh:………….............
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
HD CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT MÔN LỊCH SỬ Năm học 2015 - 2016 (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
|
I. Hướng dẫn chung
1. Thí sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm
2. Thí sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài
3. Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,25 điểm
II. Hướng dẫn chấm chi tiết
Câu |
Nội dung chính |
Điểm |
Câu 1 |
Phong trào Tây Sơn đã bước đầu thống nhất đất nước... |
4,00 |
1. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước - Vào giữa thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến Đàng Ngoài lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. Cùng thời gian này, ở Đảng Trong, chúa Nguyễn xưng vương, thành lập triều đình riêng. Đất nước bị chia cắt thành hai miền và đã gây những thiệt hại to lớn, kìm hãm sự phát triển của đất nước... - Năm 1771, một cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở ấp Tây Sơn (Bình Định) do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo. Sau nhiều năm chiến đấu kiên cường, cuộc khởi nghĩa đã đánh đổ được chính quyền chúa Nguyễn, làm chủ được phần đất từ Quảng Nam trở vào. Một nhiệm vụ mới đặt ra là tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh và điều này cũng có nghĩa là phong trào Tây Sơn sẽ phải đảm nhiệm thêm sứ mệnh thống nhất lại đất nước. Trong những năm 1786-1788, phong trào đã lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh, Lê và làm chủ toàn bộ đất nước. Sự nghiệp thống nhất đất nước bước đầu được hoàn thành 2. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp bảo vệ nền độc lập dân tộc - Kháng chiến chống quân Xiêm (1785): Sau khi chính quyền của chúa Nguyễn bị lật đổ, một người cháu của chúa Nguyễn là Nguyễn Ánh đã chạy sang Xiêm cầu cứu. Vua Xiêm đã sai tướng đem 5 vạn quân thủy, bộ sang xâm lược nước ta. Trước yêu cầu bảo vệ nền độc lập dân tộc vua Tây Sơn là Thái Đức (Nguyễn Nhạc) đã sai em là Nguyễn Huệ đem đại quân vào Nam chống giặc. Được sự ủng hộ của nhân dân, đầu năm 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức trận Rạch Gầm-Xoài Mút đánh tan quân xâm lược... - Kháng chiến chống quân Thanh (1789): Nhận được sự cầu cứu của Lê Chiêu Thống và coi đây là thời cơ thuận lợi để xâm lược nước ta vua Thanh sai tướng đem 29 vạn quân kéo sang xâm lược nước ta. Nhận được tin có ngoại xâm, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ quyết định lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Quang Trung và chỉ huy quân tiến ra Bắc. Từ đêm 30 đến trưa ngày mồng 5 Tết Kỉ Dậu (1789) với khí thế tiến công thần tốc, chiến đấu quyết liệt và chiến thắng vang dội Ngọc Hồi - Đống Đa quân ta đã đánh bại quân xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc... |
1,0
1,0
1,0
1,0 |
|
Câu 2
|
Nêu và nhận xét về nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản... |
4,00 |
1. Nội dung cuộc Duy tân Minh Trị 1868: Trước nguy cơ bị xâm lược và cuộc khủng hoảng ở trong nước, từ năm 1868 Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một cuộc cải cách trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục và quân sự nhằm bảo vệ độc lập và phát triển đất nước. - Về chính trị: Tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản thành một quốc gia thống nhất thuộc quyền chỉ đạo của chính phủ trung ương…Năm 1889 Hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập... - Về kinh tế: Thực hiện thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn... - Về quân sự: Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu của phương Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh. Công nghiệp đóng tàu chiến được chú trọng phát triển, mời chuyên gia nước ngoài... - Về giáo dục: Ban hành chính sách giáo dục bắt buộc, coi giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển, chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây... 2. Nhận xét: Cuộc Duy tân Minh Trị mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản và đã mở đường cho việc biến Nhật Bản phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa và tiến dần lên đế quốc chủ nghĩa, từ đó giúp Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa... 3. Gọi chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt vì: Tuy đã tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, song Nhật Bản vẫn còn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Tầng lớp quí tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, vẫn chiếm ưu thế chính trị rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự... |
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0 |
|
Câu 3 |
Chính quyền của nước Đức và nước Mĩ đã tìm cách giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933... |
4,00 |
1. Khái quát về nguyên nhân, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933: Trong những năm 1924 -1929, các nước tư bản bước vào thời kì ổn định về chính trị, tăng trưởng nhanh về kinh tế. Tuy nhiên, sự phát triển diễn ra không đều giữa các nước tư bản. Hơn nữa, sự phát triển ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, thiếu kế hoạch, không tương xứng với sự cải thiện đời sống nhân dân, “ cung” vượt quá xa “cầu”, đã dẫn tới khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. Khủng hoảng kinh tế đã tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu người vào tình trạng mất việc, đói khổ, xã hội mất ổn định, nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình... diễn ra liên tục, lôi kéo hàng triệu người tham gia. Sự tồn tại của CNTB bị đe dọa nghiêm trọng... 2. Việc giải quyết hậu quả khủng hoảng ở các nước Đức, Mĩ - Nước Đức: Phát xít hóa bộ máy chính quyền, chuần bị chiến tranh đòi chia lại thế giới. Thể hiện rõ thông qua chính sách của Chính phủ Hittle thự hiện từ năm 1933-1939: + Về chính trị: Thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ... + Về kinh tế: Chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự... + Về đối ngoại: Tích cực chuẩn bị chiến tranh... - Nước Mĩ: Chính quyền của Tổng thống Rudơven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chính trị-xã hội, được gọi chung là Chính sách mới + Về kinh tế: Thực hiện nhiều đạo luật để giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển kinh tế... + Về đối ngoại: Đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ La-tinh và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Quốc qội Mĩ đã thông qua nhiều đạo luật để giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột bên ngoài nước Mĩ... 3. Nhận xét: - Đều chịu hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 do xuất phát từ hoàn cảnh khác nhau nên nước Đức và Mĩ lựa chọn con đường thoát khỏi khủng hoảng khác nhau. Nước Đức do thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường, chịu những điều khoản nặng nề của Hòa ước Véc-xai... nên phát xít hóa chế độ chính trị, thiết lập chế độ độc tài phát xít trong khi nước Mĩ nhiều vốn, thị trường, thuộc địa... nên tiến hành cải cách kinh tế, xã hội duy trì chế độ đại nghị, giữ nguyên hệ thống Véc xai - Oasinhtơn... - Chính sách của chính quyền các nước Đức, Mĩ hiếu chiến của Đức giai đoạn này là nhân tố dẫn đến sự hình thành hai khối đế quốc đối lập dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai... |
0,5
1,0
1,0
0,75
0,75
|
|
Câu 4 |
Nêu điều kiện lịch sử và nhận xét về kết cục phong trào yêu nước chống Pháp... |
4,00 |
1. Điều kiện lịch sử - Với việc kí các Hiệp ước Hác-măng (1883), Pa-tơ-nốt Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai trở nên gay gắt. Độc lập tự do là khát vọng của cả dân tộc, giải phóng dân tộc trở thành yêu cầu cấp thiết của lịch sử.... - Xã hội Việt Nam lúc đó có hai giai cấp cơ bản là giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân. Thực dân Pháp sử dụng giai cấp địa chủ phong kiến trong bộ máy tay sai. Giai cấp địa chủ phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử, không còn đại diện cho quyền lợi dân tộc. Nội bộ triều đình Huế chia thành hai phe chủ chiến và chủ hòa. Bộ phận văn thân, sĩ phu đứng ra đảm nhiệm sự nghiệp giải phóng dân tộc... - Hệ tư tưởng phong kiến vẫn tồn tại, chi phối phong trào cứu nước. Bộ phận văn thân, sĩ phu sử dụng hệ tư tưởng phong kiến làm vũ khí chống Pháp. Tuy nhiên, những người yêu nước trong giai cấp nông dân không chịu tác động của tư tưởng này. 2. Khái quát về phong trào yêu nước trong những năm cuối thế kỉ XIX - Giai đoạn 1885-1896 đã diễn ra phong trào Cần vương. Lãnh đạo tối cao là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, cùng các văn thân, sĩ phu yêu nước như Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật...Thực chất đây là phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc, khôi phục một nhà nước phong kiến độc lập, chịu tác động của hệ tư tưởng phon kiến... - Bên cạnh phong trào Cần vương còn có phong trào đấu tranh tự vệ ở các địa phương mà tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)... 3. Kết cục của phong trào: Các phong trào yêu nước của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đều thất bại do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó chủ yếu là thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến có đủ khả năng lãnh đạo và thiếu đường lối đấu tranh đung đắn... 4. Nhận xét - Nhìn chung phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là những phong trao đấu tranh vũ trang, chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. - Thất bại của phong trào khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà lịch sử đặt ra. Thất bại đó cũng chứng tở độc lập dân tộc không thể gắn liền với ngọn cờ phong kiến... - Mặc du thất bại song phong trào yêu nước chống Pháp những năm cuối thế kỉ XIX đã biểu dương tinh thần yêu nước bất khuất của dân tộc ta, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu và là cơ sở để nảy sinh phong trào yêu nước giai đoạn sau này... |
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25 |
|
Câu 5 |
Hãy nêu chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu... |
4,00 |
1. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu: Phan Bội Châu chủ trương tổ chức lực lượng ở trong nước, tranh thủ sự viện trợ từ bên ngoài, trước hết là Nhật Bản, tổ chức bạo động vũ trang để đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ chính trị dựa vào dân, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. 2. Đóng góp của Phan Bội Châu - Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước chống Pháp giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới ở Việt Nam - khuynh hướng dân chủ tư sản… - Tập hợp, lôi cuốn được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh, thức tỉnh dân tộc, dấy lên ý thức tự lực, tự cường … - Phan Bội Châu đã góp phần chuyển phong trào yêu nước từ lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản, đưa phong trào đấu tranh của nhân dân ta vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, đặt cơ sở bước đầu cho việc tập hợp, đoàn kết các dân tộc có cùng cảnh ngộ đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc. Phan Bội Châu đã có những đóng góp lớn về văn hóa… |
1,0
1,0
1,0
1,0 |
-----------------------------Hết--------------------------------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
|
ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: LỊCH SỬ- Khối 11 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1. (2,0 điểm).
Tại sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển hơn văn hóa cổ đại phương Đông. Ngày nay nhân loại còn kế thừa những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại?
Câu 2. (2,0 điểm).
Nhà nước Lý, Trần (thế kỉ XI - XIV) đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
Câu 3. (2,0 điểm)
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là gì? Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc những năm cuối thế kỉ XIX?
Câu 4. (2,0 điểm)
Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Ý nghĩa của sự kiện đó?
Câu 5. (2,0 điểm)
Nêu điều kiện lịch sử và nhận xét về kết cục phong trào yêu nước ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX.
Câu 6. (2,0 điểm)
Lê – nin đóng vai trò như thế nào với thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
Câu 7. (2,0 điểm)
Vì sao nói từ 1917 – 1945, “chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động”?
Câu 8. (2,0 điểm)
Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, giới cầm quyền Mĩ đã lựa chọn giải pháp nào? Vì sao?
Câu 9. (2,0 điểm)
Trình bày khái quát về phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á từ 1918 – 1939.
Câu 10. (2,0 điểm)
Rút ra nhận xét về hậu quả của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) và chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình hiện nay?
--------------------------------Hết--------------------------------
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm!)
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: LỊCH SỬ- KHỐI 11.
(Gồm 03 trang)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
Tại sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển hơn văn hóa cổ đại phương Đông. Ngày nay nhân loại còn kế thừa những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại? * Tại sao…….. - Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn nên tiếp thu được những thành tựu của văn hóa phương Đông. - Cuộc sống bôn ba trên biển nên có cơ hội giao lưu, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa trên thế giới. - Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn nên tiếp thu được những thành tựu của văn hóa phương Đông. - Cuộc sống bôn ba trên biển nên có cơ hội giao lưu, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa trên thế giới. * Ngày nay nhân loại còn kế thừa những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại? + Lịch và thiên văn (âm lịch và dương lịch). + Chữ viết, đặc biệt là hệ thống chữ cái A, B, C….. + Chữ số, đặc biệt là chữ số 0. + Các thành tựu khoa học: Toán học, Vật lý, Lịch sử, Địa lý…. |
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5 |
Câu 2 (2,0 điểm) |
Nhà nước Lý, Trần (thế kỉ XI - XIV) đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? - Nhà nước khuyến khích nhân dân khai hoang: nhà Lý chăm lo khai phá đất hoang, mở rộng đất đai canh tác, phát triển nông nghiệp. Nhà Trần cho phép vương hầu, quý tộc chiêu tập những người không có sản nghiệp khai hoang, lập điền trang (1266). - Nhà nước quan tâm tới công tác đê điều, thủy lợi: nhà Lý cho đào kênh máng, đắp đê. Nhà Trần tổ chức đắp đê “quai vạc” (1248), đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc sửa đắp đê điều. - Nhà nước có những biện pháp khuyến khích sản xuất: lễ cày “tịch điền”, luật bảo vệ sức kéo… - Những chính sách trên đã thúc đẩy nông nghiệp nước ta phát triển, trở thành ngành kinh tế chủ yếu của quốc gia… |
0,5
0,5
0,5
0,5 |
Câu 3 (2,0 điểm) |
- Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là: đế quốc phong kiến quân phiệt hiếu chiến. |
0,5 |
- Biểu hiện: + Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành Duy tân đất nước đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng ở Nhật, biến Nhật Bản thành một nước đế quốc 30 năm cuối của thế kỉ XIX. + Xuất hiện nhiều công ty độc quyền: Mít- xưi; Mít-su-bi-si,…. Các công ty này làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ,….và có khả năng chi phối và lũng đoạn nền kinh tế, chính trị Nhật Bản. |
0,5
0,5 |
|
+ Chính quyền Nhật Bản thi hành chính sách xâm lược, bành trướng gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược: Trung – Nhật (1894 – 1895); Nga – Nhật (1904 – 1905),… |
0,5
|
|
Câu 4 (2,0 điểm) |
- Sự kiện đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) được thành lập cuối năm 1885. - Ý nghĩa: + Là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ (đồng thời là chính đảng của giai cấp tư sản thành lập sớm nhất ở châu Á). + Đánh dấu một giai đoạn mới – giai đoạn giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, nắm quyền lãnh đạo cách mạng Ấn Độ theo khuynh hướng dân chủ tư sản. |
1,0
0,5
0,5 |
Câu 5 (2,0 điểm) |
- Điều kiện lịch sử Trung Quốc cuối thế kỉ XIX: + Chế độ phong kiến Trung Quốc, dưới sự cai trị của triều đình nhà Thanh đã lâm vào tình trạng khủng hoảng, đứng trước nguy cơ trở thành “miếng mồi” bị các nước đế quốc phân chia, xâu xé. Sau cuộc chiến tranh thuốc phiện (1840 - 1842), cuối thế kỉ XIX cơ bản Trung Quốc bị các nước Anh, Pháp, Đức,… xâu xé xong. + Trước hành động xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc liên tục nổi dậy đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến. - Nhận xét về kết cục các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX: Cuối TK XIX, Trung Quốc có một số phong trào tiêu biểu như: Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc, phong trào Duy Tân, phong trào Nghĩa Hòa đoàn. Các phong trào này diễn ra sôi nổi, hình thức phong phú, theo khuynh hướng nông dân chống phong kiến, nông dân chống đế quốc hoặc dân chủ tư sản nhưng đều thất bại. |
0,5
0,5
1,0 |
Câu 6 (2,0 điểm) |
- Lê – nin đóng vai trò quan trọng lãnh đạo trực tiếp, quyết định trong thắng lợi cách mạng tháng Mười: + Lê – nin và đảng Bôn-sê-vích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cuộc cách mạng tháng Mười để lật đổ chính quyền tư sản lâm thời sau cách mạng tháng Hai. + Lê – nin đã trực tiếp soạn thảo bản Luận cương tháng Tư, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. + Lê – nin trực tiếp về nước vạch kế hoạch và chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grát, tuyên bố thành lập chính phủ Xô Viết sau khi giành được thắng lợi. |
0,5
0,5
0,5
0,5
|
Câu 7 (2,0 điểm) |
Từ 1917 – 1945, chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua nhiều biến động: + Cách mạng tháng Mười (1917) thắng lợi, Nga đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, nằm giữa vòng vây các nước tư bản. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới. + Từ 1918 – 1945 chủ nghĩa tư bản trải qua nhiều thăng trầm, biến động: 1918 – 1929 các nước tư bản dần ổn đinh và phát triển; 1929 – 1933 lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng đưa đến sự ra đời chủ nghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản dẫn đến chiến tranh thế giới 2. + Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc làm thay đổi tương quan các nước tư bản: Đức, Nhật, Pháp, Anh suy yếu riêng Mĩ giàu lên nhanh chóng. |
0,75
0,75
0,5 |
Câu 8 (2,0 điểm) |
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội buộc các nước tư bản phải xem xét lại con đường phát triển của mình. Anh, Pháp Mĩ lựa chọn cải cách kinh tế, chính trị, xã hội; Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa tiến hành chiến tranh chia lại thế giới. - Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, chính quyền Mĩ (Tổng thống Ru-dơ-ven), đã đề ra một hệ thống các chính sách biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực: kinh tế - tài chính và chính trị xã hội được gọi là chính sách mới – duy trì chế độ tư sản. - Vì: Mĩ là nước có nhiều thuộc địa, có tiềm lực về mặt kinh tế….. |
0,5
0,75
0,75 |
Câu 9 (2,0 điểm) |
Khái quát phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á 1918 – 1939: - Tồn tại song song hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản. - Những năm đầu thế kỉ XX, phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản: Mục tiêu: đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị,…. - Từ thập niên 20 giai cấp vô sản trưởng thành. Một số đảng cộng sản được thành lập: Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a (5/1920); năm 1930 các đảng Cộng sản Việt Nam, Mã Lai,…. Tiêu biểu các phong trào khởi nghĩa vũ trang 1926 – 1927; cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam…. |
0,5
0,5
1,0 |
Câu 10 (2,0 điểm) |
- Nhận xét về hậu quả: Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều gây ra hậu quả hết sức nặng nề về người và của: chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương,….; chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945): 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương,…. - Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc đấu tranh hòa bình hiện nay: + Các cuộc chiến tranh đặc biệt là chiến tranh thế giới đưa đến hậu quả vô cùng nặng nề vì vậy cần có ý thức bảo vệ hòa bình thế giới và đây là trách nhiệm chung của toàn nhân loại. + Thế giới hiện nay đang đứng trước nhiều nguy cơ lớn dẫn đến chiến tranh như: tranh chấp xung đột lãnh thổ giữa các quốc gia, khu vực; chiến tranh hạt nhân,…. đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố vì vậy các quốc gia đều phải chung tay bảo vệ hòa bình đồng thời tăng cường giải quyết các tranh chấp bằng sức mạnh đoàn kết, ….sử dụng các biện pháp hòa bình. |
1,0
0,5
0,5 |
--------------------------------Hết--------------------------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. |
Câu 1 (2,0 điểm)
Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa? Hãy liên hệ đến tình hình Việt Nam cùng thời kì.
Câu 2 (1,5 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (2,5 điểm)
Nêu nguyên nhân chung dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
Câu 4 (1,5 điểm)
Nêu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược.
Câu 5 (2,5 điểm)
Trình bày và nhận xét những chuyển biến về xã hội, tư tưởng ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
------------------- HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................................; Số báo danh:...............................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 03 trang) |
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐÁP ÁN MÔN: LỊCH SỬ 11 - THPT |
LƯU Ý CHUNG:
Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác, nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
ĐÁP ÁN:
-
Câu
Nội dung
Điểm
1
Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa? Hãy liên hệ đến tình hình Việt Nam cùng thời kì.
2,0
1. Nửa sau thế kỉ XIX, Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á thoát khỏi số phận một nước
thuộc địa:
- Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ và đẩy mạnh xâm lược, các nước
Đông Nam Á đang trong thời kì phong kiến khủng hoảng, đứng trước nguy cơ bị xâm lược. Xiêm không nằm ngoài số đó.
0,25
- Từ thời Rama IV chủ trương mở cửa, buôn bán với bên ngoài, lợi dụng sự kiềm chế lẫn
nhau giữa các nước tư bản để bảo vệ nền độc lập.
0,25
- Năm 1868, Rama V lên ngôi, tiếp tục thực hiện các chính sách tiến bộ: xoá bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giảm nhẹ thuế ruộng, khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương
nghiệp…
0,25
- Năm 1892, Rama V đã tiến hành hàng loạt cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây như cải cách hành chính, cải cách tài chính, tổ chức lại quân đội và trường học,… tạo
cho Xiêm một bộ mặt mới theo hướng phát triển tư bản chủ nghĩa.
0,25
- Chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo: vừa lợi dụng vị trí nước « đệm », vừa cắt
nhượng một số vùng đất phụ thuộc…
0,25
- Những chính sách cải cách tiến bộ đã giúp Xiêm giữ vững được nền độc lập, phát triển
theo hướng tư bản chủ nghĩa.
0,25
2. Liên hệ đến tình hình Việt Nam:
- Nửa sau thế kỉ XIX, Việt Nam cũng đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa. Trước tình hình đó, xuất hiện một số tư tưởng duy tân như Nguyễn Trường Tộ, Đinh Văn Điền, Nguyễn Lộ Trạch. Nhưng vì lợi ích dòng tộc và giai cấp, nhà Nguyễn đã từ chối, thực
hiện bế quan tỏa cảng. Vì vậy, Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
0,5
2
Phân tích ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và cách mạng Việt Nam.
1,5
1. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới:
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không chỉ giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động mà còn giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga thoát khỏi gông xiềng nô lệ.
0,25
- Sau Cách mạng tháng Mười, phong trào giải phóng dân tộc xuất hiện khuynh hướng
mới: khuynh hướng cách mạng vô sản. Từ đây, phong trào giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng vô sản chính quốc, là một bộ phận của cách mạng thế giới.
0,25
-
- Cách mạng tháng Mười tạo nên sự chuyển biến to lớn về nội dung, tư tưởng, hình thức tổ chức và phương pháp đấu tranh cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
0,25
- Cách mạng tháng Mười đã thức tỉnh, cổ vũ, là tấm gương sáng đối với phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới. Sau cách mạng tháng Mười, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.
0,25
2. Ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam:
- Cách mạng tháng Mười Nga đã cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển, chỉ ra con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô sản.
0,5
3
Nêu nguyên nhân chung dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX.
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
2,5
- Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến sự thay đổi tương quan lực
lượng giữa các cường quốc tư bản. Trong khi đó, kinh tế tư bản càng phát triển thì yêu cầu về thị trường ngày càng cao…
0,5
- Từ đó, làm xuất hiện mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa: giữa Anh, Pháp, Nga với Đức, Áo - Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918); giữa Anh, Pháp, Mĩ với Đức, Italia, Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
0,5
- Các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều do chủ nghĩa đế quốc gây ra.
0,25
2. Tác động của chiến tranh thế giới hai đến tình hình thế giới:
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tạo nên chuyển biến căn bản trong tình hình thế giới
sau chiến tranh.
0,25
- Nhờ thắng lợi của Liên Xô trong chiến tranh, hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa đã ra
đời ở Đông Âu và Châu Á.
0,25
- Chiến tranh làm thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước tư bản chủ nghĩa. Các
nước phát xít bị tiêu diệt, Anh và Pháp đều suy yếu, riêng Mĩ ngày càng vượt trội và đứng đầu thế giới về mọi mặt.
0,25
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng
dân tộc bùng nổ và phát triển làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của các đế quốc châu Âu, lập nên các quốc gia độc lập mới ở châu Á và châu Phi.…
0,5
4
Nêu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam giữa thế kỷ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược.
1,5
- Về chính trị:
+ Giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hoá.Tuy nhiên, chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
0,25
+ Chính sách đối ngoại có những sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương
Tây, đã gây ra những mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này.
0,25
- Về kinh tế:
+ Nông nghiệp sa sút, đất đai khai khẩn được lại rơi vào tay địa chủ, cường hào. Hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến. Đê điều không được chăm sóc, nạn mất mùa, đói kém xảy ra liên miên.
0,25
-
+ Công thương nghiệp bị đình đốn, xu hướng độc quyền công thương của Nhà nước đã hạn chế sự phát triển của sản xuất và thương mại. Chính sách “bế quan toả cảng” của nhà Nguyễn khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.
0,25
- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình đã nổ ra như: khởi nghĩa Phan Bá Vành,
Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân …
0,25
- Tình trạng khủng hoảng, suy yếu làm cho khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, đặt
Việt Nam vào thế bất lợi trước cuộc xâm lược vũ trang của tư bản phương Tây..
0,25
5
Trình bày và nhận xét những chuyển biến về xã hội, tư tưởng ở Việt Nam sau cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
2,5
1. Những chuyển biến về xã hội:
- Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, những giai cấp cũ
của xã hội phong kiến có chuyển biến và xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
0,25
- Một bộ phận trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt
ruộng đất của nông dân, một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, nên ít nhiều có tinh thần chống Pháp.
0,25
- Nông dân Việt Nam vốn đã khốn khổ bởi nạn thuế khoá, địa tô, phu phen, tạp dịch lại
càng khổ thêm vì nạn cướp đất lập đồn điền, dựng nhà máy của thực dân Pháp, là lực lượng to lớn của cách mạng.
0,25
- Lực lượng công nhân làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, bị bóc lột thậm tệ,
đời sống khổ cực nên sớm có tinh thần yêu nước. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là vì quyền lợi kinh tế.
0,25
- Tầng lớp tư sản: những người làm trung gian, đại lí tiêu thụ, cung ứng nguyên vật liệu,
một số sĩ phu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản từ Trung Quốc, Nhật Bản, đã đứng ra lập các hiệu buôn, cơ sở sản xuất.
0,25
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: thành phần phức tạp gồm những tiểu thương, tiểu chủ sản
xuất và buôn bán hàng thủ công, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên…
0,25
2. Chuyển biến về tư tưởng:
Tư tưởng tư sản từ Pháp, Nhật, Trung Quốc ảnh hưởng đến Việt Nam ngày một sâu rộng . Các sĩ phu nho học tiếp thu tư tưởng mới, có sự chuyển biến trong lập trường cứu nước, có ý thức về dân chủ, dân quyền. Tiêu biểu là Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
0,5
3. Nhận xét:
- Như vậy, cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới, tạo ra cơ sở xã hội để tư tưởng tư sản được du nhập vào Việt Nam, làm xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở nước ta.
0,5
----------------Hết---------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
|
KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2017 - 2018 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm: 01 trang. |
Câu 1 (1,0 điểm):
Tại sao nói: Cách mạng tháng Mười Nga được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại thế kỷ XX?
Câu 2 (1,0 điểm):
Vì sao Nhật Bản chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945?
Câu 3(1,0 điểm):
Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi(1911). Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
Câu 4(1,0 điểm):
Giải thích vì sao trong khu vực Đông Nam Á, Xiêm là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây?
Câu 5(1,0 điểm):
Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra đầu tiên ở Mĩ? Cuộc khủng hoảng kinh tế(1929-1933) ở Mĩ diễn ra như thế nào?
Câu 6(1,0 điểm):
Chính sách đối ngoại của Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Từ những chính sách đó hãy rút ra nhận xét.
Câu 7(1,0 điểm):
Hoàn cảnh ký kết và nội dung của Hiệp ước 1862 mà triều đình Huế ký với thực dân Pháp. Ảnh hưởng của Hiệp ước này đến tình hình Việt Nam ở nửa cuối thế kỷ XIX.
Câu 8(1,0 điểm):
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: Chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 9(1,0 điểm):
Diễn biến trận Cầu Giấy lần thứ hai (5-1883). Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến thắng đó.
Câu 10(1,0 điểm):
Vì sao Đại hội lần thứ X của Đảng Bôn-sê-vich (3-1921) quyết định chuyển Chính sách cộng sản thời chiến (1918-1921) sang Chính sách Kinh tế mới (1921-1925)? Thực chất của Chính sách Kinh tế mới là gì.
-------Hết------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
|
KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2017 - 2018 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Đáp án gồm: 04 trang. |
I. LƯU Ý CHUNG:
- Đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến. Bài làm đủ nội dung, chính xác, trình bày logic, có ý sáng tạo thì mới cho điểm tối đa.
II. ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung trình bày |
Điểm |
1 |
Tại sao nói: Cách mạng tháng Mười Nga được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại thế kỷ XX? |
1,0 |
|
Cách mạng tháng Mười Nga được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại thế kỷ XX vì: |
|
Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã đưa đến việc thành lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nước Nga nói riêng và thế giới nói chung: - Ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến trình lịch sử và cục diện thế giới, làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa. |
0,25 |
|
- Sự ra đời của nhà nước XHCN đã đưa nhân dân lên nắm quyền với mục đích cao cả là xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng con người thoát khỏi xiềng xích làm chủ đất nước và vận mệnh của mịnh, xây dựng một xã hội tự do, hạnh phúc, công bằng cho người lao động. |
0,25 |
|
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước trên thế giới, cũng như phong trào cách mạng của giai cấp công nhân quốc tế, chỉ ra cho họ con đường đi tới thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. |
0,25 |
|
- Mở ra một kỉ nguyên mới, làm thay đổi vận mệnh của đất nước và số phận hàng triệu người ở Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng |
0,25 |
|
2 |
Vì sao Nhật Bản chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945? |
1,0 |
|
Nhật Bản chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945 vì: |
|
- Sự sụp đổ của phát xít Đức và I-ta-li-a ở châu Âu làm Nhật mất chỗ dựa, Nhật rơi vào thế tuyệt vọng. Hơn nữa Nhật lại bị thất bại trên các đảo Thái Bình Dương và sự thiệt hại nặng nề về không quân và hải quân trong những trận hải chiến với Mĩ. Mĩ chiếm được đảo Ô-ki-na-oa, cửa ngõ đi vào Nhật Bản. |
0,25 |
|
- Hai quả bom nguyên tử hủy diệt hai thành phố Hi-rô-si-ma (06-08-1945) và Na-ga-sa-ki(09-08-1945) gây tâm lý hoảng sợ và làm suy sụp tinh thần giới cầm quyền Nhật. |
0,25 |
|
- Liên Xô tham chiến ở Viễn Đông, tiêu diệt quân Nhật ở Trung Quốc, đặt Nhật vào tình thế thất bại khó tránh khỏi. |
0,25 |
|
- Ở nhiều nước Đông Nam Á, phong trào chống Nhật đang lên sôi sục cùng với sức ép từ phía nhân dân và áp lực "chủ hàng" trong nội bộ giới cầm quyền Nhật. |
0,25 |
|
3 |
Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi(1911). Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? |
1,0 |
|
Kết quả: |
|
- Đã lật đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc. |
0,25 |
|
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc. |
0,25 |
|
Gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: |
|
|
- Cách mạng chỉ lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến lâu đời, mở đường cho CNTB phát triên, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. |
0,25 |
|
- Song cách mạng Tân Hợi đã không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không động chạm đến các nước đế quốc xâm lược và không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. |
0,25 |
|
4 |
Giải thích vì sao trong khu vực Đông Nam Á, Xiêm là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây? |
1,0 |
|
Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây vì: |
|
- Năm 1892, Ra-ma V đã tiến hành hàng loạt cải cách theo khuôn mẫu của các nước phương Tây như cải cách hành chính, tài chính, quân đội, trường học ..., tạo cho Xiêm một bộ mặt mới theo hướng phát triển TBCN. |
0,25 |
|
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ; xóa bỏ chế độ tạp dịch của nông dân đối với địa chủ, quý tộc và nhà nước phong kiến, giải phóng số đông người lao động. Cải cách chế độ thuế khóa, giảm nhẹ thuế ruộng |
0,25 |
|
+ Cải tổ chính trị, cải cách tài chính, quân đội, trường học theo kiểu phương Tây |
0,25 |
|
- Ra-ma V đặc biệt quan tâm đến hoạt động ngoại giao. Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo, nước Xiêm vừa lợi dụng được vị trí nước "đệm" giữa hai thế lực đế quốc Anh - Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền đất nước. Nhờ vậy, Xiêm không bị rơi vào tình trạng trở thành thuộc địa như các nước trong khu vực, vẫn giữ được độc lập, mặc dù chịu sự lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp. |
0,25 |
|
5 |
Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra đầu tiên ở Mĩ? Cuộc khủng hoảng kinh tế(1929-1933) ở Mĩ diễn ra như thế nào? |
1,0 |
|
Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra đầu tiên ở Mĩ vì: |
|
- Ngay trong thời kỳ phồn thịnh, nền kinh tế Mĩ đã bộc lộ những hạn chế: Nhiều ngành công nghiệp chỉ sử dụng 60% đến 80% công suất, nạn thất nghiệp thường xuyên xảy ra, sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, phát triển không đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối giữa cung và cầu. Đó chính là nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng kinh tế (1929-1933). |
0,5 |
|
Cuộc khủng hoảng kinh tế(1929-1933) ở Mĩ: |
|
|
+ Cuối tháng 10-1929, nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy, cuộc khủng hoảng bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng làm cho hàng nghìn ngân hàng, công ty công nghiệp và thương mại bị phá sản. |
0,25 |
|
+ Đến năm 1932, sản xuất công nghiệp của Mĩ giảm 2 lần so với năm 1929, 75% dân trại bị phá sản, hàng triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng .... |
0,25 |
|
6 |
Chính sách đối ngoại của Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Từ những chính sách đó hãy rút ra nhận xét. Chính sách đối ngoại: |
1,0 |
|
- Ở châu Mĩ, Mĩ muốn độc chiếm khu vực Mĩ la tinh, biến đây thành sân sau của Mĩ: Loại bỏ ảnh hưởng của các nước phương Tây đối với khu vực này, đưa ra học thuyết "châu Mĩ của người châu Mĩ". Năm 1889 thành lập tổ chức Liên Mĩ, gây chiến tranh với Tây Ban Nha ...; Đầu thế kỷ XX Mĩ áp dụng chính sách "cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đô la" để biến các quốc gia độc lập trẻ tuổi ở Mĩ la tinh thành các nước thuộc địa của Mĩ. |
0,25 |
- Ở châu Á, Mĩ tìm cách bành trướng thế lực ra khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Mĩ đề ra chính sách "mở cửa" để xâm nhập vào Trung Quốc; buộc chính quyền Mạc Phủ(Nhật Bản) ký điều ước bất bình đẳng; chiếm Philippin.... |
0,25 |
|
Nhận xét: |
|
|
- Chính sách đối ngoại của Mĩ phản ánh tham vọng bành trướng xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc nói chung và của Mĩ nói riêng. Mà trọng tâm của chính sách đối ngoại Mĩ lúc này chủ yếu vẫn tập trung ở khu vực Mĩ la tinh. |
0,25 |
|
- Chính sách đối ngoại Mĩ có những điểm khác với các nước đế quốc chủ nghĩa khác, đó là Mĩ không chỉ đơn thuần dựa trên sức mạnh quân sự mà còn dùng sức mạnh kinh tế để đạt được mục tiêu biến các quốc gia độc lập (Mĩ la tinh) từ lệ thuộc về kinh tế thành lệ thuộc về chính trị |
0,25 |
|
7 |
Hoàn cảnh ký kết và nội dung của Hiệp ước 1862 mà triều đình Huế ký với thực dân Pháp. Ảnh hưởng của Hiệp ước này đến tình hình Việt Nam ở nửa cuối thế kỷ XIX. |
1,0 |
|
Hoàn cảnh ký kết Hiệp ước 1862 mà triều đình Huế ký với thực dân Pháp: |
|
- Pháp đang giành được những thắng lợi quân sự quan trọng (chiềm đại đồn Chí Hòa, Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và Vĩnh Long). Nội bộ triều đình tiếp tục phân hóa, phong trào kháng chiến của nhân dân gây cho Pháp nhiều tổn thất (khởi nghĩa Trương Định, Nguyễn Trung Trực, ...). Phe chủ hòa là vua Tự Đức đã quyết định ký với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) |
0,25 |
|
Nội dung của Hiệp ước 1862 mà triều đình Huế ký với thực dân Pháp: |
|
|
- Gồm 12 điều khoản, trong đó nhà Nguyễn nhường hản cho Pháp 3 tình miền Đông Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn, bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc, mở 3 cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán... |
0,25 |
|
Ảnh hưởng của Hiệp ước này đến tình hình Việt Nam ở nửa cuối thế kỷ XIX: |
|
|
- Hiệp ước đánh dấu sự bạc nhược và là sự kiện khởi đầu cho hành động đầu hàng của triều đình. Tạo điều kiện cho Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Kì. Chúng ta mất một phần chủ quyền dân tộc. |
0,25 |
|
- Việc ký Hiệp ước làm cho nhân dân hoang mang, mất lòng tin vào triều đình. Từ đây, triều đình ngày càng xa rời cuộc đấu tranh của nhân dân, gây bất lợi cho phong trào kháng chiến của nhân dân ta. |
0,25 |
|
8 |
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: Chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. |
1,0 |
|
Chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng biểu hiện: |
|
- Chính trị: Các vua triều Nguyển ra sức khôi phục, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chỗ dựa nhà nước là giai cấp địa chủ, tư tưởng nho giáo được đề cao. Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch. Với tư tưởng bảo thủ không tạo được bước phát triển mới. |
0,25 |
|
- Quân sự lạc hậu, tinh thần chiến đấu sa sút, chính sách đối ngoại có những sai lầm, nhất là việc ''cấm đạo", "sát đạo" tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược nước ta. |
0,25 |
|
- Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, sa sút, nông dân không có ruộng hoặc ít ruộng đất, đất đai phần lớn bị địa chủ bao chiếm, mất mùa, đói kém liên miên, nhân dân lưu tán...; Công thương nghiệp đình đốn, chính sách độc quyền công thương của nhà nước hạn chế sự phát triển sản xuất, thương mại; chính sách"Bế quan tỏa cảng" khiến cho nước ta bị cô lập. |
0,25 |
|
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với triều đình Huế ngày càng gay gắt,.. Hơn 400 cuộc khởi nghĩa nổ ra trong suốt nửa đầu thế kỷ XIX. |
0,25 |
|
9 |
Diễn biến trận Cầu Giấy lần thứ hai (5-1883). Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến thắng đó. |
1,0 |
|
Diễn biến trận Cầu Giấy lần thứ hai (5-1883): |
|
- Tháng 5-1883, trên chiến trường Cầu Giấy quân dân ta lại một lần nữa giáng cho giặc một đòn nặng nề. Ngày 19-5-1883, Ri-vi-e huy động 550 quân có đại bác yểm trợ, mở cuộc hành quân đánh ra Hà Nội theo đường Hà Nội đi Sơn Tây. |
0,25 |
|
- Nắm được ý đồ của giặc, quân dân ta cùng đội quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc tổ chức phục kích tại Cầu Giấy. Quân Pháp đại bại, nhiều sĩ quan, binh lính định bị chết và bị thương, Ri -vi-e cũng phải bỏ mạng. Tàn quân Pháp tháo chạy về Hà Nội. |
0,25 |
|
Kết quả và ý nghĩa: |
|
|
- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 2 làm nức lòng nhân dân cả nước, bồi đắp thêm ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. |
0,25 |
|
- Làm cho thực dân Pháp hết sức hoang mạng, dao động và tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh đuổi quân giặc. |
0,25 |
|
10 |
Vì sao Đại hội lần thứ X của Đảng Bôn-sê-vich (3-1921) quyết định chuyển Chính sách cộng sản thời chiến (1918-1921) sang Chính sách Kinh tế mới (1921-1925)? Thực chất của Chính sách Kinh tế mới là gì. |
1,0 |
|
Đại hội lần thứ X của Đảng Bôn-sê-vich (3-1921) quyết định chuyển Chính sách cộng sản thời chiến (1918-1921) sang Chính sách Kinh tế mới (1921-1925) vì: |
|
- Do chiến tranh và nội chiến kéo dài, kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. |
0,25 |
|
- Trong hòa bình, Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp: quần chúng bất mãn, bọn phản động kích động nhân dân gây bạo loạn nhiều nơi. |
0,25 |
|
- Nước Nga lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị nghiêm trọng. Trước tình hình đó, Đại hội lần thứ X của Đảng Bôn-sê-vich (3-1921), quyết định chuyển Chính sách cộng sản thời chiến (1818-1921) sang Chính sách Kinh tế mới (1921-1925).
|
0,25 |
|
Thực chất của Chính sách Kinh tế mới là |
|
|
Là chuyển từ nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của nhà nước công nhận sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế để sử dụng vốn, kinh nghiệm của tư bản trong và ngoài nước... |
0,25 |
-------Hết------
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
Môn: LỊCH SỬ LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu)
Câu 1. (3,0 điểm) Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam được hình thành như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm)
Trình bày những nét độc đáo về nghệ thuật quân sự của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh ở thế kỉ XVIII.
Câu 3. (2,0 điểm)
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng?
Câu 4. (4,0 điểm)
Triều đình Huế có thái độ như thế nào trong quá trình thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1874?
Câu 5. (3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của quá trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX.
Câu 6. (3,0 điểm)
So sánh cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII với cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. Giải thích vì sao có những điểm giống và khác nhau đó?
Câu 7. (2,0 điểm)
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
------------ Hết ------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
Giám thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN
I. Hướng dẫn chung
Bài thi được chấm theo thang điểm 20
Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định.
Điểm bài thi được quy tròn đến 0,25 (ví dụ: 10,25 điểm quy tròn thành 10,5 điểm; 16,75 điểm quy tròn thành 17,0 điểm).
Đáp án và thang điểm
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Biểu |
|
|
điểm |
Câu 1 |
Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam được hình |
|
(3,0đ) |
thành như thế nào? |
|
|
- Lòng yêu nước bắt nguồn những tình cảm của từng con người |
0,50 |
|
đối với mẹ, cha, anh em ruột thịt và cộng đồng nơi mình sinh |
|
|
sống... |
|
|
- Quá trình cải tạo tự nhiên, xây dựng nền văn minh Việt cổ, từ đó |
0,50 |
|
hợp nhất thành một quốc gia – nước Văn Lang, người Việt gắn kết |
|
|
hơn, tạo thành lòng yêu nước... |
|
|
- Quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia Văn Lang là cơ |
0,50 |
|
sở của lòng yêu nước. Trước thách thức của quân Tần xâm lược và |
|
|
trong cuộc chiến đấu lâu dài, gian khổ, hy sinh những tình cảm |
|
|
yêu nước của người Lạc Việt và Âu Việt được thử thách, gắn kết |
|
|
lại đánh bại quân xâm lược, đánh dấu bước phát triển mới của |
|
|
lòng yêu nước. |
|
|
- Cuộc đấu tranh đầy gian lao, quyết liệt, bền bỉ, hy sinh của người |
|
|
dân Việt cổ trong hơn một ngàn năm Bắc thuộc vừa chống chế độ |
|
|
đô hộ, giành lại quyền tự chủ, vừa bảo vệ di sản văn hóa tổ tiên đã |
|
|
phát triển hơn nữa lòng yêu nước. Các huyền thoại, những công |
1,00 |
|
trình văn miếu thờ các vị anh hùng chống đô hộ đã gắn kết, khắc |
|
|
sâu lòng yêu nước của người dân Việt từ đó hình thành truyền |
|
|
thống yêu nước của nhân dân Việt Nam. |
|
|
- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ với lãnh thổ, tiếng nói, phong tục |
|
|
tập quán, tín ngưỡng riêng; truyền thống yêu nước của nhân dân |
|
|
Việt Nam tiếp tục được tôi luyện qua quá trình chống giặc ngoại |
0,50 |
|
xâm, xây dựng đất nước; truyền thống yêu nước phát triển ngày |
|
|
càng cao... |
|
Câu 2 |
Trình bày những nét độc đáo về nghệ thuật quân sự của cuộc |
|
(3,0đ) kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh ở thế kỉ XVIII.
Trình bày nét độc đáo về nghệ thuật cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm...
-
- Khái quát cuộc kháng chiến...
0,25
- Nét độc đáo:
+ Dùng kế nhử quân giặc ra khỏi căn cứ đến địa hình có lợi nhất
0,50
cho quân ta để đánh tiêu diệt chúng bằng cách đánh mai phục,
đánh vận động, thế trận bất ngờ, quyết tâm đánh tiêu diệt nhanh,
giải quyết triệt để...
Nghệ thuật tạo thế trận bao vây quân địch trên sông, đánh chặn đầu, khóa đuôi, tạt sườn; đánh cả trên sông lẫn trên bờ; vừa bao
-
vây, vừa chia cắt tiêu diệt địch. Trận thủy chiến này vừa kế thừa
0,50
nghệ thuật quân sự của dân tộc ta, vừa sáng tạo, phát triển tầm cao
mới về nghệ thuật quân sự...
b) Nét độc đáo về nghệ thuật cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Thanh
- Nêu khái quát...
0,25
- Nét độc đáo:
+ Rút lui chiến lược bảo toàn lực lượng, quân thủy về Biện Sơn,
0,25
quân bộ về Tam Điệp, tạo thành thế nương tựa nơi hiểm yếu, gây
cho địch chủ quan, tạo điều kiện thuận lợi phản công...
Lợi dụng địch sơ hở (tết Nguyên đán), nắm vững thời cơ, triệt để
lợi dụng yếu tố bất ngờ, phản công chiến lược, tiến công chớp 0,50 nhoáng...
Nghệ thuật chiến tranh cơ động nhanh, hành quân thần tốc, táo bạo, tiến công mãnh liệt, kết hợp với nghệ thuật bao vây vu hồi. Tư
tưởng tiến công tích cực, chia cắt địch ra từng mảng; thế trận rất 0,50 mạnh, hiểm, kín và chắc; đánh tiêu diệt, đánh thẳng vào sào huyệt của quân Thanh khiến cho chúng đại bại...
Nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Huệ-Quang Trung đã
góp phần làm giàu nghệ thuật quân sự Việt Nam. Nghệ thuật quân 0,25 sự đó được Đảng ta kế thừa, phát huy trong Cách mạng tháng Tám, trong Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975...
Câu 3 Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt (2,0đ) Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng?
Chính trị: Các vua triều Nguyễn đã ra sức khôi phục, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chỗ
dựa nhà nước là giai cấp địa chủ. Tư tưởng Nho giáo được đề cao. 0,50 Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch. Với tư tưởng bảo
thủ không tạo được bước phát triển mới...
- Quân sự lạc hậu, tinh thần chiến đấu sa sút... Chính sách đối 0,50 ngoại có những sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”, “sát đạo” tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược nước ta...
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp lạc hậu, sa sút, nông dân không có ruộng hoặc rất 0,50 ít ruộng đất; đất đai phần lớn bị địa chủ bao chiếm; mất mùa, đói kém liên miên, nhân dân lưu tán...
Công thương nhiệp đình đốn; chính sách độc quyền công thương của Nhà nước hạn chế sự phát triển sản xuất, thương mại; chính sách “bế quan tỏa cảng” khiến cho nước ta bị cô lập...
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với triều đình Huế 0,50 ngày càng gay gắt... Hơn 400 cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra trong suốt nửa đầu thế kỉ XIX...
Câu 4 Triều đình Huế có thái độ như thế nào trong quá trình thực dân (4,0đ) Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta từ năm 1858 đến
năm 1874?
Trên mặt trận Đà Nẵng (1858)
1858-1860: Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp đánh
-
chiếm nước ta, triều đình Huế đã xây thành luỹ, cùng nhân dân
0,50
thực hiện “vườn không nhà trống”, thực hiện tốt chiến thuật phòng
thủ chống giặc...
- Chiến sự ở Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ (1859 – 1862)
+ Triều đình tiếp tục tổ chức kháng chiến và được sự hỗ trợ của
0,50
nhân dân. Thực dân Pháp bị sa lầy, rơi vào tình thế tiến thoái
lưỡng nan...
+ Triều đình diễn ra sự phân hóa, một bộ phận muốn đánh Pháp,
0,50
một bộ phận muốn “Thủ để hoà”, cuối cùng đã kí Hiệp ước Nhâm
Tuất để bảo vệ quyền lợi giai cấp...
- Từ 1862-1867
+ Sau khi kí hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình ra lệnh cho nghĩa
0,25
quân lui binh, giải tán phong trào kháng chiến, hạ khí giới nộp cho
Pháp.
+ Triều đình trả chiến phí cho Pháp, cử phái đoàn thương thuyết
0,50
chuộc lại 3 tỉnh miền Đông đã mất nhưng thất bại. Thái độ bạc
nhược của triều đình Huế đã tạo điều kiện cho Pháp chiếm luôn 3
tỉnh miền Tây Nam Kỳ...
- Từ 1867-1874
+ Pháp gặp khó khăn nhưng triều đình đã bỏ lỡ cơ hội chấn chỉnh
0,50
kinh tế, quốc phòng, khước từ cải cải cách, tiếp tục chính sách vơ
vét, bóc lột trả chiến phí cho Pháp, đàn áp khởi nghĩa nông dân...
Thông qua con đường thương thuyết chuộc lại 6 tỉnh Nam Kỳ đã mất. Tư tưởng đầu hàng đã chi phối phần lớn quan lại...
-
+ Tháng 11-1873, quân Pháp tấn công Hà Nội, triều đình hoang
0,50
mang, bị động, thất bại; chứng tỏ sự yếu kém, thiếu quyết tâm
đánh giặc...
+ Chiến thắng Cầu Giấy (12-1873) của nhân dân ta làm cho ý chí
0,50
xâm lược của chúng bị lung lay... Nhưng thời cơ đó đã bị bỏ lỡ vì
triều đình lún sâu vào con đường thỏa hiệp, ký Hiệp ước 1874...
|
+ Hiệp ước 1874 đã làm mất một phần quan trọng độc lập chủ |
0,25 |
|
quyền của dân tộc, xác lập đặc quyền kinh tế của Pháp trên khắp |
|
|
đất nước ta... Đây là một bước mới trong quá trình đầu hàng của |
|
|
triều đình Huế... |
|
Câu 5 |
Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của quá trình chuyển sang |
|
(3,0đ) |
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật Bản trong 30 năm cuối thế |
|
|
kỉ XIX. |
|
|
a) Nguyên nhân |
|
|
- Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia phong kiến trong |
|
|
tình trạng bế tắc, khủng hoảng chung của châu Á. Cuộc Duy tân |
|
|
Minh trị tiến hành trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn |
1,00 |
|
hóa-giáo dục thành công đã thúc đẩy nước Nhật phát triển nhanh |
|
|
theo con đường TBCN... |
|
|
b) Biểu hiện |
|
|
- Sự phát triển của công thương nghiệp, ngân hàng dẫn tới sự xuất |
0,75 |
|
hiện các công ty độc quyền... chi phối, lũng đoạn kinh tế, chính trị |
|
|
Nhật Bản. |
|
|
- Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế đã tạo sức mạnh quân sự, chính trị |
|
|
cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và |
|
|
bành trướng. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc gắn liền với |
0,75 |
|
các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến |
|
|
tranh Trung – Nhật (1894-1895)... |
|
|
- Đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân |
0,50 |
|
phiệt... |
|
Câu 6 |
So sánh cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII với cách |
|
(3,0đ) |
mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. Giải thích vì sao có những |
|
|
điểm giống và khác nhau đó? |
|
|
a) Khái quát hai cuộc cách mạng... |
0,25 |
|
b) Điểm giống: |
|
|
Hai cuộc cách mạng đều giải quyết nhiệm vụ lật đổ chế độ quân |
0,50 |
|
chủ chuyên chế, xóa bỏ những cản trở của chế độ phong kiến, mở |
|
|
đường cho CNTB phát triển... |
|
|
- Điểm khác: |
|
|
+ Lãnh đạo cách mạng: Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản |
0,25 |
|
lãnh đạo, cách mạng tháng 2/1917 ở Nga do giai cấp vô sản lãnh |
|
|
đạo. |
|
|
+ Động lực cách mạng: Cách mạng tư sản Pháp là liên minh giữa |
0,25 |
|
tư sản và nông dân, cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là khối liên |
|
|
minh công nông. |
|
|
+ Hình thức chính quyền: Thắng lợi của CMTS Pháp lập nên nền |
|
|
chuyên chính của giai cấp tư sản; CM tháng 2/1917 thành công, |
|
|
lập nên chính quyền do giai cấp vô sản lãnh đạo, ngay sau đó giai |
0,25 |
|
cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời, xuất hiện tình trạng hai |
|
|
chính quyền song song tồn tại. |
|
-
+ Hướng phát triển: Sau khi cách mạng tư sản thắng lợi, giai cấp
0,25
tư sản đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN. Sau khi
cách mạng tháng hai/1917 kết thúc, giai cấp vô sản tiếp tục đưa
cách mạng đi lên, tiến hành CMXHCN.
b) Giải thích
- Cả hai cuộc cách mạng có nhiệm vụ chung là đánh đổ chế độ
0,25
phong kiến, mở đường cho đất nước phát triển.
Hai cuộc cách mạng này diễn ra vào những thời đại khác nhau, hoàn cảnh lịch sử khác nhau. CMDCTS Pháp diễn ra trong bối cảnh CNTB đang lên, giai cấp tư sản còn tiến bộ, có khả năng
-
lãnh đạo quần chúng đánh đổ chế độ phong kiến. CM tháng
0,50
2/1917 ở Nga diễn ra vào thời đại đế quốc, khi mà giai cấp tư sản
không còn tiến bộ; giai cấp vô sản được trang bị lý luận cách
mang tiên tiến, đảm đương sứ mệnh lãnh đạo cuộc đấu tranh
chống phong kiến.
Hai cuộc cách mạng này giai cấp lãnh đạo khác nhau cho nên giải quyết nhiệm vụ khác nhau. Giai cấp tư sản Pháp đã hoàn
thành sứ mệnh của mình khi lãnh đạo quần chúng lật đổ chế độ 0,50 phong kiến, thiết lập nền chuyên chính tư sản. Giai cấp vô sản ở
Nga sau khi lãnh đạo quần chúng cách mạng lật đổ chế độ phong kiến thì tiếp tục thực hiện sứ mệnh của mình là lật đổ chế độ TBCN...
Câu 7 Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc (2,0đ) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc trong
bối cảnh phân chia phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc 0,50 không đều, khiến cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên gay gắt...
Trật tự Vecxai – Oasinhtơn chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn.
Mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa đã dẫn tới hình thành hai khối 0,50 đế quốc đối địch nhau: khối Anh, Pháp, Mỹ và khối Đức, Italia,
Nhật Bản. Cả hai khối này đều coi Liên Xô là kẻ thù cần phải tiêu diệt...
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm sâu sắc
|
thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. Chủ nghĩa phát xít |
0,50 |
|
xuất hiện ở các nước Đức, Italia, Nhật Bản. Những nước này chủ |
|
|
trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ |
|
|
trang, ráo riết chuẩn bị chiến tranh hòng chia lại bề mặt địa cầu. |
|
|
- Chính sách của Anh, Pháp, Mỹ đã dung dưỡng, dọn đường, tạo |
0,50 |
|
điều kiện cho CNPX gây nên chuộc Chiến tranh thế giới thứ hai |
|
|
(1939 – 1945)... |
|
|
................................. Hết ..................................... |
|
-
SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ
ĐỀ THI HSG LỚP 11
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Lịch sử (thời gian 135 phút).
Đề thi gồm 06 trang.
PHẦN TRẮC NGHIỆM. (10 điểm).
Câu 1. Câu trả lời đúng nhất về tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX như thế nào?
A. chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu.
B. Kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên.
Xã hội: nổi lên mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu.
Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
Câu 2. Đâu là nội dung tích cực nhất trong cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật năm 1868
Về chính trị Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do.
Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây.
Câu 3. Điểm khác biệt trong cải cách Minh trị ở Nhật Bản so với các cuộc cải cách ở Việt Nam thời phong kiến.
Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới.
Thực hiện bình đẳng giữa các công dân.
Ban hành Hiến pháp mới.
Thiết lập chế độ quân chủ.
Câu 4. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc cải cách Minh trị cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay.
chú trọng phát triển nguồn nhân lực trong nước bằng việc ưu tiên phát triển giáo dục.
mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
áp dụng thành tựu khoa học và sản xuất, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
các nội dung đều đúng.
Câu 5. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Tất cả các phương án. B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ. D. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga.
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 7. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì
A. đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền.
B. bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp.
C. hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
D. tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước.
Câu 8. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đấ nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 9. Hậu nghiêm trong nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là :
Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
Nhiều người bị phá sản,mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới II.
Khắc sâu mâu thuẫn giữa Anh, Pháp, Mỹ và Liên Xô.
Câu 10. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A.Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
B.Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C.Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến,không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc.
D.Không giải quyết được mâu thuẫn của một xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 11. Điểm khác biệt về chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm (Thái Lan) và Việt Nam cuối TK XI X là
A.văn thân sĩ phu là người đề xướng cải cách.
B.các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.
C.đóng cửa,bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây.
D.tiến hành cải cách theo khuân mẫu các nước phương Tây.
Câu 12. “Khủng hoảng kinh tế đã đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của…(1)….. Để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình. Trong khi các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những ……(2)…..để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất thì các nước ……(3)…..lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít….”
Chọn dữ liệu sau để điền vào chỗ trống.
(1)chủ nghĩa đế quốc, (2) cải cách kinh tế - xã hội, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
B. (1)chủ nghĩa tư bản, (2) cải các chính trị - kinh tế, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
C. (1)chủ nghĩa tư bản, (2) cải cách kinh tế - xã hội, (3) Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Câu 13. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản với cuộc cải cách của vua Rama V ở Xiêm?
Cải cách đưa Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi ách cai trị của chủ nghĩa thực dân.
Là những cuộc cải cách mang tính chất cuộc cách mạng tư sản, giúp cho Nhật Bản và Xiêm xóa bỏ chế độ phong kiến, phát triển theo hướng Tư bản chủ nghĩa.
Cải cách được tiến hành trong bối cảnh bị chủ nghĩa thực dân tiến hành xâm lược.
Cải cách triệt để trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự…
Câu 14. Điểm giống nhau lớn nhất trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật và trong lĩnh vực tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại là:
lên án chủ nghĩa thực dân khi tiến hành xâm lược mở rộng lãnh thổ.
lên án sự cổ hủ, lạc hậu của chế độ phong kiến, hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.
ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, tình cảm nhân văn của con người.
cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ở các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 15. Điểm chung trong phong trào đấu tranh chống thực dân châu Phi và châu Á từ giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt và giành được thắng lợi.
phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng hầu hết thất bại.
phong trào bị thực dân đàn áp ngay khi mới nổ ra.
phong trào diễn ra lẻ tẻ ở một số quốc gia nên nhanh chóng bị thực dân đàn áp.
Câu 16. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thông qua các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các phe phái lãnh đạo
D. Thông qua việc đẩy mạnh cải cách phát triển kinh tế trong nước và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
1. Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa là nguyên nhân sâu xa của chiến tranh thế giới thứ nhất
2. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Hiệp ước.
3. Một hệ quả nằm ngoài ý muốn của các nước đế quốc trong quá trình diễn ra chiến tranh thế giới I là thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
4. Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc, nhất là Mĩ.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3 ,4 D.1, 2, 4
Câu 18. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài họ gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.
B, Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, cực đoan.
C, Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia.
Câu 19. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 20. Cụm từ “ Cần Vương” có nghĩa là
A. giúp vua kiến thiết và xây dựng đất nước.
B. giúp vua tiêu diệt những kẻ chủ hòa và thân Pháp.
C. phò tá vua, giúp vua cứu nước. D. ủng hộ Hàm Nghi lên ngôi vua.
Câu 21. Vì sao triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội đánh thực dân Pháp (1859-1860) khi chúng gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và châu Âu ?
A. Triều đình đang tìm sự giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Lực lượng kháng chiến của triều đình còn yếu.
C. Triều đình Huế muốn tăng cường củng cố lại lực lượng.
D. Do quan quân triều đình áp dụng chiến thuật phòng thủ bị động.
Câu 22. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Thể hiện lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng của ta trong việc phá thế vòng vây của địch
Câu 23. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 24. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 21/12/1873 có ý nghĩa
A. làm cho Pháp hoang mang lo sợ, tìm cách thương lượng với triều đình Huế.
B. Pháp phải rút khỏi Bắc Kì tìm cách thương lượng với triều đình Huế.
C. buộc Pháp từ bỏ mộng xâm lược Bắc Kì xin giảng hoà.
D. Pháp phải bồi thường chiến tranh và xin giảng hoà với triều đình Huế.
Câu 25. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 26. Lực lượng chủ yếu của khởi nghĩa Yên Thế là
A. nông dân và các dân tộc thiểu số. B. chủ yếu các dân tộc thiểu số.
C. nông dân trung du Bắc Kì. D. binh lính và nông dân.
Câu 27. Mục đích Pháp mở rộng đánh chiếm Bắc Kì là
A. chiếm vùng tài nguyên khoáng sản giàu có. B. làm bàn đạp tấn công Trung Quốc.
C. để giải quyết tên lái buôn Giăng Duy-puy. D. nắm quyền buôn bán trên sông Hồng.
Câu 28. Điều nào phản ảnh thái độ của nhà Nguyễn sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất(1873)?
A. Đứng về phía nhân dân kiên quyết kháng chiến.
B. Vẫn nuôi ảo tưởng hoà hoãn với Pháp để thu hồi Nam Kỳ.
C. Phối hợp với quân của Lưu Vĩnh Phúc để đánh Pháp.
D. Lo sợ Pháp trả thù nên hoà hoãn với Pháp.
Câu 29. Điểm khác biệt giữa phong trào nông dân yên Thế với phong trào Cần vương là
A. giai cấp lãnh đạo. B. nguyên nhân bùng nổ.
C. lực lượng tham gia. D. mục tiêu đấu tranh.
Câu 30. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam giữa thế kỷ XIX?
A. “Bế quan tỏa cảng”. B. Cấm đạo gia tô, bắt giết các giáo sĩ.
C. Hạn chế buôn bán với nước ngoài. D. Cấm thương nhân nước ngoài buôn bán thuốc phiện
Câu 31. Mục đích chủ yếu của việc thực Pháp xâm lược Việt Nam là
A. khai hóa văn minh. B. Trả thù cho các giáo sĩ.
C. mở rộng thị trường và tìm kiếm nguyên liệu. D. giúp Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn.
Câu 32. Hệ quả lớn nhất của hiệp ước Hác-măng là
A. Pháp hoàn thành xâm lược nước ta. B. nền kinh tế nước lệ thuộc vào Pháp.
C. Pháp nắm độc quyền về chính sách đối ngoại. D. chính trị lệ thuộc vào Pháp.
Câu 33. Tính chất của phong trào Cần vương là gì?
A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. Phong trào nông dân tự phát.
C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. D. Phong trào yêu nước xu hướng vô sản.
Câu 34. Điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng Trung Quốc và Việt Nam từ 1918-1939 là gì?
A. Khối đoàn kết công nông vững chắc. B. Cùng chống phát xít Nhật.
C. Khuynh hướng vô sản du nhập và lãnh đạo cách mạng.
D. Hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Câu 35. Nội dung nào không đúng thể hiện sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?
A. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.
B. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.
C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.
D. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.
Câu 36. Đánh giá về vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng?
A. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.
D. Chủ trương vừa đánh vừa hòa để giữ độc lập.
Câu 37. Những bản Hiệp ước triều Nguyễn ký với Pháp từ 1862 đến 1884 thể hiện rõ nhất
A. quá trình Pháp xâm lược nước ta
B. quá trình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng Pháp
C. quá trình Pháp biến nước ta thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
D. quá trình thất bại của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp
Câu 38. Phong trào nào sau đây được xem là phong trào Cần Vương tiêu biểu?
A. Khởi nghĩa Ba Đình B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 39. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của binh lính D. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.
Câu 40. Nhân dân Nam Định có đóng góp gì khi Pháp nổ sung xâm lược Việt Nam?
A. Phối hợp với quân triều đình làm nên chiến thắng Cầu Giấy
B. Đốt hết các dãy phố dọc sông Vị Hoàng để ngăn quân giặc
C. Bỏ thuốc độc vào giếng nước, đốt kho súng Pháp ở ngoại thành
D. Đốc học Phạm Văn Nghị đem quân ra phối hợp với quân triều đình đánh giặc
Câu 41. Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là
thực dân Pháp đã củng cố nền thống trị ở nước ta, lực lượng còn rất mạnh
phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, thiếu sự chỉ huy thống nhất.
sự hạn chế của hệ tư tưởng phong kiến.
khẩu hiệu Cần Vương không huy động được sức mạnh toàn dân tộc.
Câu 42. Mục tiêu chủ yếu của khởi nghĩa Yên Thế là
giành độc lập dân tộc. C. khôi phục chế độ phong kiến tự chủ.
chống lại chính sách bình định của Pháp. D. bảo vệ quê hương và cuộc sống nhân dân.
Câu 43. Nghĩa quân Yên Thế đã có 2 lần giảng hòa với Pháp vì
thế và lực Pháp mạnh hơn ta. B. cần tranh thủ thời gian củng cố căn cứ và xây dựng lực lượng.
cần thương lượng để cùng chia sẻ vùng Yên Thế với Pháp. D. bị Pháp ép buộc.
Câu 44. Vì sao thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch xâm lược Đà Nẵng (1858)?
A. quân Pháp không phát huy được ưu thế về vũ khí.
B. quân Pháp không nhận được quân tăng viện kịp thời.
C. Pháp vấp phải phong trào kháng chiến mạnh mẽ của quân và dân ta.
D. triều đình Huế tổ chức phản công mạnh mẽ liên tục ở mặt trận Đà Nẵng.
Câu 45. Tại mặt trận Quảng Nam – Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì chống liên quân Pháp và Tây Ban Nha?
A. Tập trung lực lượng chủ động tấn công quân Pháp.
B. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
D. Chống trả quân xâm lược, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”.
Câu 46. Khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. khuynh hướng phong kiến. B. khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. khuynh hướng vô sản. D. khuynh hướng cải cách.
Câu 47. Yếu tố quan trọng nhất làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới.
B. tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam.
C. tấm gương tự cường của Nhật Bản.
D. chính phủ Pháp nới lỏng chính sách cai trị.
Câu 48. Một trong những hạn chế trong tư tưởng cứu nước của các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là
A. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
B. chưa nhận ra sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. chưa hướng tới mục tiêu độc lập dân tộc.
D. chủ trương thành lập nhà nước quân chủ.
Câu 49. Điểm chung về mục đích trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. thành lập nhà nước quân chủ lập hiến. B. nâng cao đời sống nhân dân.
C. nâng cao dân trí, dân quyền. D. thành lập nhà nước cộng hòa.
Câu 50. Một trong những lí do dẫn đến tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khác nhau là
A. do trình độ học vấn khác nhau. B. do điều kiện gia đình khác nhau.
C. do hoàn cảnh xuất thân khác nhau. D. do biện pháp cứu nước khác nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (10 điểm)
Câu 1. (4 điểm). Tại sao năm 1917 ở nước Nga có hai cuộc cách mạng? Điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc cách mạng này?
Câu 2. (3 điểm). Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương (1885 – 1896). Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
Câu 3. (3 điểm). Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ sau Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884 – 1896). Em hãy cho biết:
Đặc điểm của phong trào.
Nguyên nhân thất bại.
SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN |
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10,11 NĂM 2016 |
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN |
MÔN: LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề) |
Câu1(4điểm): Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên, những đặc trưng về kinh tế, xã hội và bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây
(Hi lạp và Rôma)?
Nội dung so sánh |
Các quốc gia cổ đại phương Đông |
Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
|
|
Kinh tế |
|
|
Xã hội |
|
|
Bộ máy nhà nước |
|
|
Câu 2(4điểm): Nêu và nhận xét về phong trào nông dân Trung Quốc trong thời kì phong kiến?
Câu 3(4điểm): Phong trào nào được coi là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến đã suy tàn? Phân tích nguyên nhân, tinh chất và ý nghĩa của phong trào đó?
Câu 4(3điểm): Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Âu- Mĩ.
Câu 5(5điểm): Cuối thế kỉ XIX Ở Trung Quốc và Nhật Bản đã xuất hiện những cải cách nào?Tại sao cải cách ở Trung Quốc thất bại, ở Nhật Bản lại thành công?
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu1(4 điểm): Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên, những đặc trưng về kinh tế, xã hội và bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây (Hi lạp và Rôma)?
Nội dung so sánh |
Các quốc gia cổ đại phương Đông |
Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
-Ven các con sông lớn, có đồng bằng rộng đất phù sa màu mỡ, tơi xốp rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Nguồn nước đủ cho sản xuất và sinh hoạt, nhiều nguồn thủy sản và là nguồn giao thông quan trọng của đất nước. |
- Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu và kín gió, thuận lợi giao thông đường biển. - Có nhiều mỏ quí thuận lợi khai thác mỏ, làm gốm… - Đất đai thích hợp để trồng các loại cây lâu năm có giá trị. |
Kinh tế |
-Nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu , gắn liền với công tác thủy lợi -Có các nghành khác bổ trợ cho nông nghiệp . |
-Nền kinh tế công thương, mậu dịch hàng hải giữ vai trò chủ đạo . -Ngành nông nghiệp là thứ yếu . |
Xã hội |
Có hai giai cấp thống trị và bị trí đối kháng nhau : - Giai cấp thống trị gồm vua , các quý tộc, quan lại và tầng lớp tăng lữ . - Giai cấp bị trị : nông dân công xã , thợ thủ công, nô lệ .
|
-Có hai giai cấp cơ bản, đối kháng : chủ nô và nô lệ . -Ngoài ra còn có người bình dân và thợ thủ công. |
Bộ máy nhà nước |
Chế độ chuyên chế cổ đại hay nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. |
Bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Tây là bộ máy của quí tộc chủ nô (mang tính dân chủ chủ nô hay cộng hòa quí tộc). |
Câu 2 (4điểm): Nêu và nhận xét về phong trào nông dân Trung Quốc trong thời kì phong kiến ?
1) Phong trào nông dân Trung Quốc thời phong kiến:
Ở Trung Quốc, dưới chế độ phong kiến, rất nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân đã nổ ra như:
- Cuộc khởi nghĩa nông dân do Trần Thắng- Ngô Quảng lãnh đạo (thời Tần).
- Cuộc khởi nghĩa Xích Mi- Lục Lâm (thời Tây Hán).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân do Trương Giác lãnh đạo (cuối thời Đông Hán).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào lãnh đạo (cuối thời Đường).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân do Chu Nguyên Chương lãnh đạo (cuối thời Nguyên).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo (cuối thời Minh).
- Cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình Thiên Quốc (cuối thời nhà Thanh).
2) Nhận xét:
- Các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung Quốc thường nổ ra vào cuối mỗi triều đại phong kiến, khi các vương triều phong kiến đã thối nát và mâu thuẫn xã hội đã gay gắt. Số lượng nhiều nổ ra liên tục và mang tính chu kì.
- Mục tiêu đấu tranh chủ yếu nhằm chống lại các triều đại phong kiến. Tuy nhiên, cũng có những cuộc khởi nghĩa nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc như: Cuộc khởi nghĩa nông dân do Chu Nguyên Chương lãnh đạo (cuối thời Nguyên).
- Các cuộc khởi nghĩa có qui mô lớn , múc độ quyết liệt. Tuy vậy, hầu hết các cuộc khởi nghĩa không đi đến thắng lợi hoàn toàn. Nếu có thắng lợi trong việc lật đổ chế độ phong kiến thì bị giai cấp địa chủ lợi dụng để thành lập triều đại phong kiến mới. Nguyên nhân là do nông dân không đại diện cho phương thức sản xuất nào khác ngoài phương thức sản xuất phong kiến.
- Phong trào nông dân Trung Quốc diễn ra ở cuối mỗi triều đại phong kiến nên thường là động lực phát triển của xã hội. Vì thế, các triều đại mới thành lập đều có chính sách tiến bộ hơn so với triều đại cũ.
- Phong tráo nông dân có vai trò to lớn đối với sự phát triển lịch sử Trung Quốc. Thường đánh dấu sự sụp đổ của một triều đại phong kiến cũ và cũng là khởi nguồn của một triều đại mới ở Trung Quốc.
- Sự phát triển của phong trào nông dân Trung Quốc chứng tỏ sức mạnh to lớn của nông dân. Nếu được lãnh đạo bỡi một giai cấp tiên tiến với một đường lối đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử thì cuộc đấu tranh sẽ đi đến thắng lợi.
Câu 3(4điểm): Phong trào nào được coi là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến đã suy tàn? Phân tích nguyên nhân, tinh chất và ý nghĩa của phong trào đó?
Phong trào nào được coi là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến là phong trào Văn hóa phục hưng.
Phân tích nguyên nhân, tinh chất và ý nghĩa của phong trào đó.
Nguyên nhân
Đến hậu kì trung đại, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Lúc đó, giai cấp tư sản ra đời, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lớn mạnh và bị chế độ phong kiến kìm hãm.
Giai cấp tư sản đang lên, muốn san bằng những chướng ngại do chế độ phong kiến tạo nên để tự mở đường phát triển, mà trước hết là tư tưởng phong kiến lạc hậu do thiên chúa giáo đại diện. Yêu cầu lúc đó của giai cấp tư sản là cần có hệ tư tưởng riêng, thông qua một nền văn hóa phù hợp với đời sống và lợi ích giai cấp tư sản.
Giai cấp tư sản thấy người Hi lạp và Rôma cổ đại đã sáng tạo nên nền văn hóa sáng lạn, có nhiều điều phù hợp với mình nên muốn phục hồi lại những tinh hoa của nền văn hóa đó để đấu tranh, xây dựng một cuộc sống mới văn minh và tiến bộ.
Tính chất
Phong trào Văn hóa phục hưng là một phong trào của giai cấp tư sản trên lĩnh vực tư tưởng, tấn công vào hệ tư tưởng lỗi thời của chế độ phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa nhằm:
+ Giải phóng tư tưởng, tình cảm cho con người khỏi sự kìm hãm trói buộc của Giáo hội.
+ Đề cao tinh thần dân tộc, nhằm xóa bỏ cát cứ địa phương để xây dựng một quốc gia thống nhất.
Phong trào văn hóa phục hưng thực sự là cuộc cách mạng tư tưởng lớn của giai cấp tư sản thời hậu kì trung đại.
Ý nghĩa
Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến đã suy tàn.
Đóng vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ phong kiến, đề cao những giá trị cao quí, tốt đẹp của con người.
Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa loài người :đóng góp trí tuệ, tài năng, làm phong phú thêm kho tàng văn hóa nhân loại.
Câu 4 (3điểm): Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Âu- Mĩ.
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, sự xác lập và thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến trên phạm vi toàn thế giới, đã mở ra một giai đoạn mới cho lịch sử loài người.
Cách mạng tư sản đã xác lập quan hệ sản xuất TBCN, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tạo ra số lượng đồ sộ về vật chất, khẳng định ưu thế hơn hẳn của quan hệ sản xuất mới.
Cách mạng tư sản thắng lợi còn mở đường cho cách mạng công nghiệp, làm thay đổi sản xuất, chuyển từ sản xuất công trường thủ công sang sản xuất bằng máy móc trong các công xưởng.
Sự phát triển mạnh mẽ của CNTB và những tiến bộ cả khoa học- kĩ thuật đã thúc đẩy CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền.
CNTB ra đời tạo ra nền dân chủ và các thể chế dân chủ.
+ Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế cùng mọi quan hệ xã hội cũ, hình thành một chế độ xã hội mới với cơ cấu tổ chức và các quyền tự do dân chủ.
+ Từ nền dân chủ đó con người đã tạo ra những thành tựu vĩ đại, chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.
+ Cách mạng tư sản đã đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền, đua các nước đó phát triển theo con đường TBCN.
+ Xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Câu 5 (5điểm): Cuối thế kỉ XIX Ở Trung Quốc và Nhật Bản đã xuất hiện những cải cách nào?Tại sao cải cách ở Trung Quốc thất bại, ở Nhật Bản lại thành công?
Cuối thế kỉ XIX Ở Trung Quốc và Nhật Bản đã xuất hiện những cải cách nào?
Ở Trung Quốc: cải cách Mậu Tuất năm 1898.
Khởi xướng là phái Duy Tân: Khang Hữu Vi và Lương Khai Siêu đã dựa vào vua Quang Tự để tiến hành cải cách.
Nội dung cải cách:
+ Kinh tế: Lập ngân hàng, xây dựng đường sắt, tiến hành khai mỏ, khuyến khích tư nhân kinh doanh. Công khai dự toán xuất nhập của nhà nước.
+ Chính trị: Sửa đổi pháp luật. Ban bố các quyền tự do dân chủ ( tự do ngôn luận, xuất bản, lập hội). Xóa bỏ một số đặc quyền của quí tộc Mãn Thanh.
+ Văn hóa, giáo dục: Sửa đổi chế độ thi cử. Lập nhiều trường học, nhà in. Mở trường đại học ở Bắc Kinh, cử người đi học ở nước ngoài.
+ Quân đội: Trang bị , huấn luyện theo kiểu phương Tây. Kiểm soát chặt chẽ lực lượng vũ trang.
+ Cuộc cải cách tiến hành được 100 ngày thì thất bại.
Ở Nhật Bản: Cải cách Minh Trị năm 1868
Khởi xướng là Thiên Hoàng Minh Trị
Nội dung cải cách:
+ Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn,xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông liên lạc. Nhà nước nắm giữ việc khai mỏ.
+ Chính trị: Xóa bỏ chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới tổ chức theo kiểu Châu Âu, xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật trở thành quốc gia thống nhất. Thông qua hiến pháp 1889 thiết lập nền quân chủ lập hiến.
+ Văn hóa, giáo dục: Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, tăng cường nội dung khoa học- kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử học sinh đi du học phương Tây.
+ Quân đội: Tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng phát triển công nghiệp tàu chiến, sản xuất vũ khí.
+ Cải cách thành công.
2) Tại sao cải cách ở Trung Quốc thất bại, ở Nhật Bản lại thành công?
a. Cải cách Mậu Tuất ở Trung Quốc thất bại vì:
- Do vấp phải sự chống đối rất mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến do Từ Hi Thái hậu cầm đầu.
- Vua Quang Tự chỉ là bù nhìn không có thực quyền chính trị.
- Phong trào phát triển chủ yếu trong tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu tư tưởng tiến bộ nhưng không đi vào nhân dân lao động, không động viên và cũng không muốn dùng nhân dân làm hậu thuẫn.
- Nội bộ chưa đoàn kết.
Cải cách Mậu Tuất thất bại làm cho Trung Quốc ngày càng suy yếu, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước tư bản phương Tây xâm lược. Cuối thế kỉ XIX Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
b. Cải cách Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản thành công vì:
- Được sự hậu thuẫn mạnh mẽ của các tầng lớp nhân dân, đạc biệt là tầng lớp quí tộc Đaimio và tầng lớp võ sĩ Samurai.
- Người tiến hành cải cách là Thiên hoàng Minh Trị nắm trong tay thực quyền và là người có tư tưởng Duy Tân tiến bộ
- Cải cách thành công đã đua nước Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa, trở thành một nước tư bản phát triển, một đế quốc hùng mạnh ở châu Á.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
ĐỀ
CHÍNH THỨC
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm: 01 trang |
Câu 1 (3,0 điểm)
Lập bảng so sánh giữa cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) với cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) theo mẫu sau:
Nội dung so sánh |
Chiến tranh thế giới thứ nhất |
Chiến tranh thế giới thứ hai |
Nguyên nhân |
|
|
Tính chất |
|
|
Kết cục |
|
|
Câu 2 (1,0 điểm)
Phân tích những tiền đề dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 3. (1,5 điểm)
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng?
Câu 4. (1,5 điểm)
Những nét chính về phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)?
Câu 5. (3,0 điểm)
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta ở Bắc Kì đã diễn ra như thế nào trong những năm 1873-1883? Tại sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta cuối thế kỉ XIX chưa giành được thắng lợi?
-------------Hết--------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|||
1 |
Lập bảng so sánh giữa cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) với cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) theo mẫu sau. |
3,0 |
|||
Nội dung so sánh |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) |
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) |
|
||
Nguyên nhân. |
- Quy luật phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc về vấn đề thị trường. |
- Quy luật phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc về vấn đề thị trường. |
0,75 |
||
- Đến đầu thế kỉ XX, trên thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau: Đức-Áo-Hung và Anh-Pháp-Nga. Cả 2 khối đều tiến hành chạy đua vũ trang….
- Sự kiện Xéc- bi |
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933…Trên thế giới hình thành hai khối quân sự kình địch nhau: Đức-Italia-Nhật Bản và Anh-Pháp-Mĩ, nhưng cả hai khối này đều muốn chống Liên Xô (XHCN). - Sự kiện phát xít Đức vu cáo Ba Lan tấn công. |
0,5 |
|||
Tính chất. |
Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa với cả hai bên tham chiến. |
+ Từ 1939 đến trước tháng 6- 1941: chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa đối với cả hai bên tham chiến. + Từ tháng 6-1941 đến 1945: chính nghĩa đối với Liên Xô và các lực lượng hoà bình dân chủ. |
0,5 |
||
Kết cục.
|
- 38 nước bị lôi cuốn vào vòng khói lửa; 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương; thiệt hại về vật chất 338 tỷ USD, trong đó chi phí trực tiếp quân sự là 85 tỷ USD. |
- 76 nước bị lôi cuốn vào vòng khói lửa; Khoảng 60 triệu người bị chết, 90 triệu người bị thương; thiệt hại về vật chất 4000 tỷ USD, trong đó chi phí trực tiếp quân sự là 1384 tỷ USD. |
0,75 |
||
- Các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. Mĩ sau chiến tranh giàu lên. Nhật nâng cao vị thế ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nhà nước Xô viết được thành lập. |
- Hệ thống các nước XHCN ra đời ở Đông Âu và châu Á; thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa thay đổi; phong trào giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển. |
0,5 |
|||
2 |
Phân tích những tiền đề dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. |
1,0 |
|||
|
- Đầu thế kỉ XX, nước Nga tiến lên chủ nghĩa đế quốc…Nước Nga trở thành nơi tập trung cao độ của các mâu thuẫn… |
0,25 |
|||
- Trong khi đó chế độ quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại ở Nga, trở thành một cản trở đối với sự phát triển của xã hội… Năm 1914, Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất làm căng thẳng thêm những mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội… |
0,5 |
||||
- Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Nga với Đảng tiên phong của nó là Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga… |
0,25 |
||||
3 |
Căn cứ vào đâu để khẳng định rằng: chế độ phong kiến Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng?
|
1.5 |
|||
|
- Chính trị: Các vua triều Nguyễn đã ra sức khôi phục, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế. Quyền lực tập trung trong tay vua. Chỗ dựa nhà nước là giai cấp địa chủ. Tư tưởng Nho giáo được đề cao. Trật tự phong kiến được coi là bất di bất dịch. Với tư tưởng bảo thủ không tạo được bước phát triển mới |
0,5 |
|||
- Quân sự lạc hậu, tinh thần chiến đấu sa sút... Chính sách đối ngoại có những sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”, “sát đạo” tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược nước ta... |
0,25 |
||||
- Kinh tế: + Nông nghiệp lạc hậu, sa sút, nông dân không có ruộng hoặc rất ít ruộng đất; đất đai phần lớn bị địa chủ bao chiếm; mất mùa, đói kém liên miên, nhân dân lưu tán... + Công thương nhiệp đình đốn; chính sách độc quyền công thương của Nhà nước hạn chế sự phát triển sản xuất, thương mại; chính sách “bế quan tỏa cảng” khiến cho nước ta bị cô lập... |
0,5 |
||||
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với triều đình Huế ngày càng gay gắt... Hơn 400 cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra trong suốt nửa đầu thế kỉ XIX... |
0,25 |
||||
|
|
||||
4 |
Những nét chính về phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)? |
1,5 |
|||
|
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường chính sách thống trị ở Đông Dương, mâu thuẫn dân tộc trở nên sâu sắc, phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia có những bước phát triển mạnh mẽ. |
0,5 |
|||
- Trong những năm 20 của thế kỉ XX phong trào chống Pháp của nhân dân Lào diễn ra sôi nổi với những cuôc khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam diễn ra trong hơn 30 năm đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa của người Mèo…Ở Cam-pu-chia với phong trào chống thuế, chống bắt phu bùng lên mạnh mẽ trong những năm 1925-1926 ở các tỉnh Prây-veng, Công-pông Chàm…từ đấu tranh chống thuế, chống bắt phu phong trào chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Pháp. |
0,5 |
||||
- Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương có những bước phát triển: những cơ sở bí mật của Đảng đã được thành lập…phong trào dân chủ 1936-1939… |
0,5 |
||||
4 |
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta ở Bắc Kì đã diễn ra như thế nào trong những năm 1873-1883? Tại sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta cuối thế kỉ XIX chưa giành được thắng lợi? |
3,0 |
|||
|
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta ở Bắc Kì trong những năm 1873-1883 - 1873, quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân sĩ chiến đấu dũng cảm nhưng không giữ nổi thành…Tại cửa Ô Thanh Hà, dưới sự chỉ huy của viên chưởng cơ, khoảng 100 binh lính triều đình đã chiến đấu và hi sinh đến người cuối cùng… |
0,5 |
|||
- Khi Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Bắc Kì, tới đâu chúng cũng bị quân dân ta chặn đánh. Tại Phủ Lý, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định…quân Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân dân ta, phải rút về cố thủ trong thành ở các tỉnh lị. Các sĩ phu, văn thân yêu nước lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp… |
0,25 |
||||
- 21-12-1873, quân dân ta làm nên chiến thắng Cầu Giấy, nhân dân phấn khởi đứng lên chống Pháp, quân Pháp hoảng sợ, hoang mang. 1874, Triều đình Huế kí Hiệp ước (Giáp Tuất) gây bất bình lớn trong nhân dân… |
0,5 |
||||
- 1882, quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội, Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu lên mặt thành chỉ huy quân sĩ chiến đấu nhưng không giữ được thành. |
0,5 |
||||
- Khi quân Pháp nổ súng tấn công, nhân dân Bắc Kì đã anh dũng đứng lên chiến đấu. Ở Hà Nội, dọc sông Hồng, nhân dân tự tay đốt nhà mình, tạo thành bức tường lửa làm chậm bước tiến của giặc…Khi quân Pháp đánh chiếm các tỉnh đồng bằng, đi đến đâu chúng cũng vấp phải sức chiến đấu quyết liệt của các địa phương… |
0,25 |
||||
- 19-5-1883, quân dân ta làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần hai, làm nức lòng nhân dân cả nước, bồi đắp ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân, quân Pháp hoang mang lo sợ…trong khi triều Nguyễn vẫn tiếp tục đường lối hoà hoãn… |
0,5 |
||||
2. Nguyên nhân cuộc kháng chiến chống thực Pháp xâm lược của quân dân ta cuối thế kỉ XIX chưa giành được thắng lợi - Thực dân Pháp có sức mạnh của chủ nghĩa tư bản…;Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc…triều đình nhà Nguyễn đã không có sự chuẩn bị chu đáo trước cuộc kháng chiến… |
0,25 |
||||
- Trong quá trình kháng chiến triều đình nhà Nguyễn đã không phát huy được truyền thống đánh giặc của dân tộc: đoàn kết, đường lối đấu tranh vũ trang…; bỏ qua nhiều cơ hội để xoay chuyển cục diện chiến tranh… |
0,25 |
---------Hết----------
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG VĂN HÓA
LỚP 11
QUẢNG TRỊ MÔN THI : LỊCH SỬ
Thời gian : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. ( 3,0 điểm )
Lập bảng so sánh phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX và phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX theo các nội dung : Bối cảnh lịch sử, mục tiêu, hình thức đấu tranh, lực lượng tham gia, kết quả và ý nghĩa.
Câu 2. (3,0 điểm):
Hãy cho biết những nét chính về điểm giống và khác nhau của hai khuynh hướng cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX ? Hãy rút ra những ý nghĩa phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ?
Câu 3. ( 4,0 điểm )
Nét chính về hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1927. Ý nghĩa của những hoạt động đó đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 4. ( 4,0 điểm )
Giải thích vì sao thời cơ của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta không những chín muồi mà còn là cơ hội ngàn năm có một để nhân dân ta vùng lên giành độc lập? Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 5. ( 3,0 điểm )
Chính sách kinh tế mới ( NEP ) của nước Nga Xô viết:
Hoàn cảnh ra đời
Những nội dung chủ yếu
Ý nghĩa lịch sử đối với nước Nga Xô viết
Câu 6. ( 3,0 điểm)
Phân tích vai trò của Liên Xô đối với việc đánh bại chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Hết
ĐÁP ÁN
Câu |
Kiến thức |
Điểm |
1 |
Phụ lục đính kèm |
3.0 |
2. Hãy cho biết những nét chính về điểm giống và khác nhau của hai khuynh hướng cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX ... ?
|
3,0 |
|
|
- Những điểm giống nhau: + Cả hai khuynh hướng cách mạng đều xuất phát từ tấm lòng vì dân vì nước,vì nước mạnh dân cường. (0.25đ) + Cả hai khuynh hướng đều muốn nước nhà có độc lập thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu.(0.25đ) + Cả hai đều có ý muốn cải tổ, duy tân canh tân đổi mới đất nước trên tất cả các phương diện. (0.25đ)
|
0.75 |
- Những điểm khác nhau: + Một bên chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập một thể chế chính trị mới ở Việt Nam.(0.25đ) + Một bên chủ trương đánh đổ chế độ quân chủ phong kiến đang ngày càng thối nát,coi đây là điều kiện cần thiết để tiến tới nền độc lập.(0.25đ) + Một bên chủ trương sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để thực hiện mục tiêu của mình… (0.25đ) + Một bên là cải cách, ca ngợi thể chế dân chủ, đả phá chuyên chế, vận động học theo cái mới, làm theo cái mới,hô hào chấn hưng thực nghiệp.(0.25đ) + Một bên chủ trương dựa vào sự giúp sức của đế quốc Nhật Bản để xây dựng lực lượng quân sự là bạo động ,một bên chủ trương dựa vào Pháp để yêu cầu cải cách xã hội tiến tới xây dựng dân quyền. (0.25đ)
|
1.25 |
|
* Ý Nghĩa: - Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc vì độc lập tự do của nhân dân ta trong bối cảnh đất nước đã bị biến thành thuộc địa.(0.25đ) -Ngoài yếu tố yêu nước phong trào đã có thêm những yếu tố cách mạng (Việc từ bỏ thể chế quân chủ, xây dựng thể chế dân chủ sơ khai, đoạn tuyệt cái cũ, cái lạc hậu…)(0.25đ) -Phong trào đã đề xướng nhữngchủ trươg cứu nước mới,thoát khỏi cách thức cứu nước theo tư tưởng phong kiến hướng theo con đường dân chủ tư sản gắn giải phóng dân tộc với cải biến xã hội hoà nhập với trào lưu mới.(0.25đ) - Phong trào đã dấy lây một cuộc vân động sâu rộng và thu hút đông đảo tầng lớp tham gia,đã làm thức tỉnh dân tộc đã tao ra được ý thức tự lực tự cường đất nước.(0.25đ)
|
1.0 |
|
3. Nét chính về hoạt độngcứu nước của NAQ từ 1921-1927..ý nghĩa…. |
4,0 |
|
|
a. Nét chính về hoạt độngcứu nước…… |
2,5 |
-Sau khi tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, NAQ đã nhận thức được vai trò của ĐCS, từ đó người tích cực chuẩn bị về chính trị ,tư tưởng và tổ chức, tiến tới thành lập ĐCS ở nước ta. |
0.25 |
|
-Trong những năm 1921-1923( ở Pháp ) + Năm 1921, NAQ cùng với một số người yêu nước của các nước trong khối thuộc địa Pháp thành lập “Hội lên hiệp thuộc địa” ở Pari nhằm tập hợp lực lượng.. cơ quan ngôn luận của Hội là báo Người cùng khổ do người làm chủ nhiệm kiêm chủ bút… |
0.5 |
|
+ Người còn viết bài cho các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân và đặc biệt là viết Bản án chế độ thực dân Pháp… |
0.25 |
|
|
0.25 |
|
|
0.25 |
|
|
0.25 |
|
-Trong những năm 1924-1927( ở Trung Quốc ) +Tháng 11-1924, NAQ đến Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp đâò tạo cán bộ, xây dựng tổ chức CM ,truyền bá lý luận CM giải phóng dân tộc vào Việt Nam… |
0,25
|
|
+ Tháng 6-1925, người thành lập Hội VNCM thanh niên, có tổ chức” Cộng sản đoàn” làm nồng cốt, xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội…. |
0,25 |
|
+ Từ 1925-1927, mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ CM tại Quảng Châu…đầu 1927, xuất bản tác phẩm “ Đường cách mệnh”…. |
0.25 |
|
Ý nghĩa của những hoạt động đó: |
1,5 |
|
+ Những tác phẩm cảu người trong những năm 20 của thế kỷ XX đã hợp thành hệ thống quan điểm lí luận về cách mạng GPDT theo con đường CMVS, được truyền bá vào Việt Nam, thúc đẩy phong trào dân tộc phát triển |
0,5 |
|
+ Những tư tưởng cách mạng của người truyền bá về nước là ánh sáng soi đường cho lớp thanh niên yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX đang đi tìm chân lý cứu nước….là sự chuẩn bị về chính trị-tư tưởng cho sự ra đời của ĐCS ở Việt Nam.. |
0,5
|
|
+ Việc thành lập Hội VNCM thah niên và đào tạo cán bộ cách mạng là bước chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam |
0,5 |
|
4. Giải thích vì sao thời cơ của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945…? Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?
|
4,0 |
|
|
* Thời cơ Cách mạng tháng Tám chín muồi khi. - Điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi + Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít, chủ nghĩa phát xít Nhật đầu hàng ..... |
0.5 |
-Điều kiện chủ quan cho cách mạng nổ ra và giành được thắng lợi. + Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám suốt 15 năm, qua 3 cao trào, cao trào 30-31.....chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về mặt đường lối, lực lượng, căn cứ địa cách mạng, tập dượt cho quần chúng khởi nghĩa vũ trang.... |
0.5 |
|
+ Khi phát xít Nhật đầu hàng... Đảng ta chớp thời cơ phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền, Hội nghị toàn quốc của Đảng (13- 8 đến 15- 8- 1945) và Đại hội Quốc dân Tân Trào (16/8/1945) hưởng ứng mệnh lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng và quyết định thành lập UBGPDTVN....
|
0,5 |
|
* Đây là cơ hội ngàn năm vì - Chưa có thời điểm nào như thời điểm này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện khách quan và chủ quan đầy đủ và thuận lợi. |
0.5 |
|
- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng lên làm tổng khởi nghĩa giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta tước khí giới quân Nhật. Từ đó nhân dân ta trở thành người làm chủ đất nước để chủ động “ đón tiếp” quân Đồng minh. Các kẻ thù mới vào nước ta khó có thể xóa đi những thành quả cách mạng mà nhân dân ta mới giành được. |
0.5 |
|
*Ý nghĩa lịch sử - Đối Với dân tộc. + Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam,phá tan hai xiềng xích nô lệ và lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại một ngàn năm... Nước ta trở thành một nước độc lập....
|
0,5 |
|
+ Đánh dấu một bước tiến nhảy vọt...mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. |
0,5 |
|
-Đối với quốc tế: + Cách mạng tháng Tám là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhỏ bé tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. Thắng lợi đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là nhân dân châu Á và châu Phi. |
0,5 |
|
5 .Chính sách kinh tế mới ( NEP) của nước Nga Xô viết… |
3,0 |
|
|
a. Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi nội chiến kết thúc nước Nga lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chính trị trầm trọng: …. +Về Kinh tế: Chiến tranh tàn phá nặng nề, sản lượng công nông nghiệp giảm sút, nạn đói dịch bệnh tràn lan. …. + Chính trị: Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp nhân dân bất mãn, bọn phản động kích dộng quần chúng đấu tranh. . - Tháng 3/ 1921 Đại hội lần thứ X của ĐCS Nga quyết định chuyển từ chính sách cộng sản thời chiến sangchính sách kinh tế mới ( NEP) do Lê Nin đề ra: ….
|
1,0 |
b. Nội dung chủ yếu: - Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chính sách thu thuế lương thực. Người nông dân sau khi nộp đủ số thuế được sử dụng toàn bộ những sản phẩm dư thừa….. - Cho tự do buôn bán, mở lại các chợ, phát triển thương nghiệp…. - Cho tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp loại nhỏ…. - Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế: công nghiệp, ngân hàng…..
|
1,25 |
|
c. ý nghĩa: - Thực chất của NEP là công nhận nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước…. - NEP làm cho nông dân yên tâm, phấn khởi sản xuất, làm cho nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng…. - Kinh tế phát triển làm cho chính trị xã hội ổn định, khối liên minh công nông được củng cố….
|
0,75 |
|
6. Phân tích vai trò của Liên Xô đối với việc đánh bại chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
|
3,0 |
|
|
1. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ. Châu Âu trở thành chiến trường chính. Từ tháng 9- 1939 đến giữa 1941 phe Trục đã thống trị phần lớn Châu Âu. Từ tháng 6-1941 đến tháng 6-1944, chiến tranh lan rộng khắp thế giới, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Liên Xô tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc và đã đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít thể hiện ở nhiều sự kiện . .... |
0,5 |
2. Với cuộc chiến đấu bảo vệ Matxcơva (cuối 1941) đã làm cho phát xít Đức - lực lượng đầu sỏ của phe Trục bị thất baị nặng nề đầu tiên. Hồng quân Liên Xô làm thất bại chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Đức. ... |
0,25 |
|
3. Liên Xô cùng với Anh, Mỹ đóng vai trò chủ đạo trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít. Ngày 1-1-1942, 26 quốc gia đứng đầu là ba cường quốc Mỹ, Liên Xô, Anh ký bản Tuyên ngôn Liên hợp quốc, thành lập Khối đồng minh chống phát xít.... |
0,25 |
|
|
4. Từ tháng 11-1942 đến 6-1944, phe Đồng minh phản công. Chiến thắng Xtalingrat (2-1943) của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của chiến tranh thế giới: ưu thế chuyển từ phe Trục sang phe Đồng minh. Kể từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên khắp mặt trận. .... |
0,75 |
|
5. Với chiến dịch Bê-lô-rut-xi-a ( từ 6/1944 đến 8/1944), Hồng quân Liên Xô quét sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ Xô Viết, sau đó giải phóng các nước Đông Âu….. |
0,5 |
|
6. Từ tháng 2-1945, Liên Xô cùng quân Anh- Mỹ tạo thành hai gọng kìm bao vây tiêu diệt phát xít Đức. Hồng quân Liên Xô đã trực tiếp đánh bại phát xít Đức tại thủ đô Bec-lin vào ngày 30-4-1945. Sau đó, từ ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu -Trung Quốc, góp phần quan trọng trong việc đánh bại phát xít Nhật. ..... |
0,75 |
Phụ lục
Câu 1. ( 3,0 điểm ). Lập bảng so sánh phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX và phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX ... (Thí sinh trình bày được bối cảnh lịch sử GK cho 1 điểm, còn các nội dung khác mỗi ý 0,25 điểm)
Nội dung |
Phong trào Cần Vương |
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX |
Bối cảnh lịch sử |
- Triều đình nhà Nguyễn đã ký hai hiệp ước 1883 và 1884. -Cuộc phản công của phái chủ chiến ở Huế thất bại...Vua Hàm Nghi xuất bôn... |
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp.. - Sự hình thành các giai cấp mới, tầng lớp mới.. - Những trào lưu tiến bộ thế giới tác động vào nước ta... |
Mục tiêu |
Có thể quay về chế độ phong kiến đã lỗi thời... |
Hướng tới một nền cộng hòa, một nước Việt Nam độc lập.. |
Hình thức đấu tranh |
Khởi nghĩa vũ trang |
Đa dạng, phong phú : phong trào Đông Du, Đông kinh nghĩa thục.. |
Lực lượng tham gia |
Sĩ phu, nông dân |
Sĩ phu tiến bộ, nông dân, tầng lớp công thương, TTS |
Kết quả, ý nghĩa |
- Đều thất bại... - Nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.. |
- Có nhiều đóng góp vào sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc.. - Mở ra một hướng mới của con đường cứu nước mới... |
………………………HẾT……………………….
Ngoài Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án là bộ tài liệu quan trọng dành cho các học sinh lớp 11 có mong muốn tham gia các kỳ thi Học Sinh Giỏi môn Lịch Sử cấp tỉnh hoặc cấp trường. Bộ đề này tổng hợp những đề thi xuất sắc nhất, được chọn lọc kỹ càng từ các năm trước, đảm bảo tính chất cạnh tranh và đòi hỏi cao về kiến thức và tư duy.
Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án bao gồm những bài thi đa dạng về nội dung và dạng bài, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích, tổ chức thông tin và giải quyết vấn đề lịch sử một cách sáng tạo. Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính logic, sự kỹ lưỡng và đa chiều trong cách đặt câu hỏi.
Mỗi đề thi trong bộ tài liệu này đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và kiểm tra lại kết quả làm bài của mình. Đáp án cung cấp cách giải thích rõ ràng và logic, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và sự liên hệ giữa các sự kiện trong lịch sử.
Sử dụng Top 10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 11 Cấp Tỉnh Cấp Trường Có Đáp Án, học sinh có cơ hội nâng cao trình độ và kiến thức về lịch sử, cải thiện khả năng làm bài thi, phân tích và suy luận. Bộ tài liệu này không chỉ hữu ích cho việc ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi Học Sinh Giỏi mà còn là nguồn tài liệu bổ trợ quan trọng trong quá trình học tập hàng ngày.
>>> Bài viết liên quan: