Docly

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý 2023

Giấy ủy quyền sử dụng đất là một trong những loại giấy tờ pháp lý quan trọng trong lĩnh vực bất động sản. Nó cho phép người sử dụng đất (người được ủy quyền) có quyền sử dụng đất tại một khu đất cụ thể, mà không phải là chủ sở hữu của khu đất đó. Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển hiện nay, việc sở hữu đất đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và đầu tư. Tuy nhiên, việc sở hữu đất không phải là điều dễ dàng, đặc biệt là với những người mới bắt đầu. Vì vậy, việc hiểu rõ về giấy ủy quyền sử dụng đất là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu biểu mẫu về giấy ủy quyền sử dụng đất, từ ý nghĩa của nó đến các quy định và thủ tục liên quan.

Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về căn cứ xác lập quyền đại diện như sau:

“Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện

Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).”

Theo đó, ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân dân bên ủy quyền.

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về giấy ủy quyền sử dụng đất, tuy nhiên dựa trên những quy định nêu trên, ta có thể hiểu, giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc bên ủy quyền đã ủy quyền cho một bên khác để thay mình thực hiện, đại diện mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.

Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được sử dụng trong một số trường hợp như sau:

– Vì lí do nào đó mà người có đất không thể sử dụng, mua bán đất

– Không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc liên quan đến đất

– Uỷ quyền cho nhau để phân chia tài sản bao gồm có đất,… .

Nội dung cần có trong giấy ủy quyền sử dụng đất?

Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật do đó, nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:

– Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… .

– Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện

– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về mảng đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

– Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

– Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất

– Quyền và nghĩa vụ của hai bên

– Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.

Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về chứng thực chữ ký theo đó:

Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, trong trường hợp giấy ủy quyền sử dụng đất là trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì phải chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đó.

Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?

Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin:

– Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại…

Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.

– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:

+ Số thửa đất;

+ Hạng đất;

+ Loại đất;

+ Diện tích;

+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

– Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…

– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền…

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hộ gia đình

Gia đình bán đất có cần tất cả các thành viên phải có mặt không?

Khi ủy quyền bán nhà đất của hộ gia đình thì phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền ký tên. Đồng thời, người ký hợp đồng chuyển nhượng phải có sự đồng ý của các thành viên có chung quyền sử dụng đất. Nội dung này đươc quy định rõ tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, cụ thể:

“Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, khi ký hợp đồng ủy quyền bán nhà đất của hộ gia đình thì các thành viên có chung quyền sử dụng đất không nhất thiết phải có mặt chỉ cần có văn bản đồng ý chuyển nhượng được công chứng hoặc chứng thực để người đứng tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng chuyển nhượng với bên mua.

Thành viên nào có quyền ký vào văn bản đồng ý ủy quyền

Mặc dù pháp luật về đất đai quy định rõ khi ủy quyền bán đất của hộ gia đình phải có sự đồng ý bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất nhưng trên thực tế thành viên nào trong hộ gia đình có quyền ký tên thì không phải ai cũng biết.

Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.” 

Theo đó, một người trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất (có quyền đối với thửa đất) khi có đủ 03 điều kiện sau:

– Điều kiện 1: Có quan hệ hôn nhân (vợ chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi).

– Điều kiện 2: Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,….).

– Điều kiện 3: Có quyền sử dụng đất chung bằng các hình thức như cùng nhau đóng góp, tạo lập hoặc được tặng cho, thừa kế chung,….

Tóm lại, chỉ khi nào có đủ 03 điều kiện trên thì một thành viên trong hộ gia đình mới được trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất. Nói cách khác, chỉ khi có đủ 03 điều kiện trên thì mới có quyền đồng ý hoặc không đồng ý việc chuyển nhượng đất của hộ gia đình.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Giấy ủy quyền sử dụng đất mẫu 1

Giấy ủy quyền sử dụng đất – Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc sử dụng đất

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………

Quốc tịch: ……………………………………………………………

1. Nội dung ủy quyền:

1.1.  Phạm vi Ủy quyền

…………………………………………………………………………

1.2. Thời gian Ủy quyền

…………………………………………………………………………

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

……………………………………………………………………………

2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

……………………………………………………………………………

3. Cam kết của các bên

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                                             BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–***—–

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (bên A)

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………..

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:………………………………………………..

Ngày cấp:…Nơi cấp: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..

Bên được ủy quyền (bên B)

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ………………………………………………..

Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN ỦY QUYỀN                                            BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

……………………………………………………………………

………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

SỐ CÔNG CHỨNG : ……..………………………………….. Công chứng viên

Như vậy, qua bài viết này chúng ta đã cùng tìm hiểu về giấy ủy quyền sử dụng đất và các quy định liên quan đến nó. Việc hiểu rõ về giấy ủy quyền sử dụng đất không chỉ giúp cho người sử dụng đất có quyền sử dụng đất một cách đầy đủ và hiệu quả, mà còn giúp cho các bên liên quan như chủ sở hữu đất, các cơ quan chức năng và nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục, quản lý, điều hành việc sử dụng đất một cách chính xác và đúng quy định pháp luật.

Trên thực tế, việc sử dụng đất là một vấn đề quan trọng và nhạy cảm đối với nền kinh tế và phát triển đất nước. Vì vậy, việc nắm rõ thông tin về giấy ủy quyền sử dụng đất và các quy định liên quan đến nó là điều vô cùng quan trọng. Chúng ta hy vọng rằng bài viết của Trang Tài Liệu sẽ giúp cho bạn đọc có được cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về vấn đề này.