Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Chào bạn! Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6, được gọi là “Kết Nối Tri Thức”, có đáp án và ma trận. Đề thi này sẽ giúp bạn kiểm tra kiến thức và khả năng kết nối tri thức trong lĩnh vực Lịch Sử.
Môn Lịch Sử không chỉ là việc học thuộc các sự kiện lịch sử và ngày tháng, mà còn là việc hiểu sự tương quan giữa các sự kiện và ảnh hưởng của chúng đến thế giới hiện tại. Qua việc kết nối tri thức, chúng ta có thể xây dựng một bức tranh toàn diện về quá khứ và hiểu rõ hơn về nguyên nhân và hệ quả của các sự kiện lịch sử.
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 “Kết Nối Tri Thức” với đáp án và ma trận là một công cụ hữu ích để kiểm tra và củng cố kiến thức của bạn. Qua việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và xem lại đáp án, bạn có thể đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng phân tích và suy luận.
Bên cạnh đó, ma trận trong đề thi cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các chủ đề và khối kiến thức trong môn Lịch Sử. Việc nắm vững ma trận sẽ giúp bạn xác định các khía cạnh quan trọng và xây dựng một cấu trúc kiến thức chặt chẽ.
Hãy cùng tôi bắt đầu với đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 “Kết Nối Tri Thức” – Đề 1. Dưới đây là đề thi, đáp án chi tiết và ma trận cho từng câu hỏi.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
PHÒNG GD&ĐT ...... TRƯỜNG THCS ...... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2021 – 2022 THỜI GIAN: 90 PHÚT |
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
* Phân môn Lịch sử (1,5 điểm)
Câu 1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ. D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên.
* Phân môn Địa lí (2,5 điểm)
Câu 1. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi. B. Các-bo-níc. C. Ni-tơ. D. Ô-dôn.
Câu 2. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực. B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến. D. Khu vực xích đạo.
Câu 3. Các yếu tố sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết là
A. nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, gió. B. nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió.
C. ánh sáng, nhiệt độ, nắng – mưa. D. Khí áp, ánh sáng, nhiệt độ, gió.
Câu 4. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn. B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất. D. Nước sông, hồ.
Câu 5. Với những con sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì
A. mùa lũ là mùa hạ, mùa cạn là mùa đông.
B. mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
C. mùa lũ vào đầu mùa hạ.
D. mùa lũ vào đầu mùa xuân.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu vai trò của băng hà?
Câu 4. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Trạm khí tượng A
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
Em hãy tính nhiệt độ trung bình năm của trạm.
C. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) – Mỗi câu đúng tương đương 0,5 điểm.
* Phân môn Lịch sử (1,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
Đáp án |
D |
C |
B |
* Phân môn Địa lí (2,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
D |
B |
A |
B |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu |
Yêu cầu trả lời |
Điểm |
Câu 1 2,0 điểm |
- Giống nhau: Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió; Lòng đất nhiều khoáng sản,… |
1.0đ |
- Khác nhau: Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,.. |
1.0đ |
|
Câu 2 2,0 điểm |
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt: do lũ lụt, nhiễm mặn, ô nhiễm do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và chất thải sinh hoạt,… |
2,0đ |
Câu 3 1,0 điểm |
- Vai trò của băng hà: + Điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. + Cung cấp nước cho các sông. |
0,5đ 0,5đ |
Câu 3 1,0 điểm |
Nhiệt độ trung bình năm của trạm là: 27,10C. |
1,0đ |
Kiểm tra của Tổ chuyên môn
Hiền Kiệt, ngày tháng năm 2021
A. MA TRẬN ĐỀ |
|
|||||||||
|
Những nội dung chính |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
PHÂN MÔN LỊCH SỬ |
Ấn độ cổ đại |
Biết những dòng sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
|
|
1c 0,5đ 5% |
||
|
Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII |
|
|
Hiểu được chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nhà Tần. |
|
|
|
|
||
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
1c 0,5đ 5% |
||
|
Hy Lạp và La mã cổ đại |
Biết được nơi hình thành của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã. |
|
|
|
|
So sánh được điểm giống và khách nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại. |
|
||
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
|
1c 2,0đ 20% |
2c 2,5đ 25% |
||
|
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ |
Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió |
Biết được chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
|
|
1c 0,5đ 5% |
||
|
Nhiệt độ không khí. Mây và mưa
|
|
|
Hiểu được khu vực xích đạo có lượng mưa cao. |
|
|
Tính được nhiệt độ trung bình năm. |
|
||
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
1c 0,5đ 5% |
|
|
1c 1,0đ 10% |
2c 1,5đ 15% |
||
|
|
Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu |
Biết được các yếu tố sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
|
|
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước |
Biết được nước trong thủy quyển ở dạng nước mặn là nhiều nhất. |
|
|
Trình bày được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1c 0,5đ 5% |
|
|
1c 2,0đ 20% |
|
|
2c 2,5đ 25% |
|
|
|
Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà |
|
Nêu được vai trò của băng hà. |
Hiểu được với những con sông có nguồn cung cấp nước mưa thì mùa lũ trung với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. |
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
1c 1,0đ 10% |
1c 0,5đ 5% |
|
|
|
2c 1,5đ 15% |
|
|
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
5c 2,5đ 25% |
1c 1,0đ 10% |
3c 1,5đ 15% |
1c 2,0đ 20% |
|
2c 3,0đ 30% |
12c 10đ 100% |
Ngoài Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trên đây là đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 “Kết Nối Tri Thức” – Đề 1, cung cấp đáp án chi tiết và ma trận cho từng câu hỏi. Việc tham gia vào bài kiểm tra này không chỉ giúp bạn đánh giá kiến thức của mình mà còn khám phá và kết nối tri thức trong lĩnh vực Lịch Sử.
Qua việc làm bài và xem lại đáp án, bạn đã có cơ hội củng cố và nâng cao kiến thức lịch sử của mình. Đề thi “Kết Nối Tri Thức” không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra, mà còn mang trong nó ý nghĩa sâu sắc về việc hiểu và kết nối các sự kiện, nhân vật và khái niệm lịch sử.
Bên cạnh đó, ma trận trong đề thi giúp bạn nhìn thấy sự liên kết giữa các chủ đề và khối kiến thức trong môn Lịch Sử. Nắm vững ma trận giúp bạn có cái nhìn tổng quan về lịch sử và xây dựng một cấu trúc kiến thức mạch lạc, giúp bạn hiểu sâu hơn về quá khứ và ảnh hưởng của nó đến hiện tại.
Hãy luôn đặt mục tiêu học tập cao và không ngừng khám phá về lịch sử. Qua việc hiểu và kết nối tri thức, chúng ta trở thành những người dẫn đường cho tương lai và có khả năng đóng góp tích cực vào xã hội.
Hy vọng rằng việc tham gia vào đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 “Kết Nối Tri Thức” – Đề 1 đã mang lại cho bạn sự tự tin và sự khám phá mới về lĩnh vực lịch sử. Hãy tiếp tục hành trình học tập, nỗ lực và trau dồi kiến thức của mình để trở thành những người hiểu biết và đóng góp ý nghĩa cho cộng đồng và quốc gia của chúng ta.
Xem thêm