Giải Bài 2 Các Phép Tính Với Số Thập Phân Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giải Bài 2 Các Phép Tính Với Số Thập Phân Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
§2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Để thực hiện các phép cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên: - Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả. - Muốn cộng hai số nguyên trái dấu, ta làm như sau: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì lấy số dương trừ đi số đối của số âm + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu “-“ trước kết quả - Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b. 2. Muốn nhân hai số thập phân có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau: - Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phấy tách ở tích bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái. 3. Muốn chia hai số thập phân có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu số chữ số 0. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên. 4. Để thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như đối với số nguyên để đưa về bài toán nhân hoặc chia hai số thập phân dương với lưu ý như sau: - Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương. - Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm. - Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng. - Khi nhân hoặc chia số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được. 5. Quy tắc dấu ngoặc - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. - Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu “-“ đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất cả các số hạng đó. |
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Thực hiện phép tính.
Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 2,15 – 8,17; b) (–5,7) + 9,23;
c) (–14,35) + (–15,65); d) –67,5 – 9,07.
Hướng dẫn: Áp dụng các quy tắc: cộng, trừ hai số thập phân.
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:
a) (–0,125) . 5,24; b) (–1,246) : (–0,28);
c) 6,15 : (–1,5); d) 2,45 . (–10,2).
Hướng dẫn: Áp dụng các quy tắc: nhân, chia hai số thập phân.
Bài 3. Thực hiện các phép tính sau:
a) 4,12 – (0,126 + 2,148); b) –25,4 – (5,54 – 2,5);
c) –(–8,68 – 3,12) : 3,2; d) (–1,87 + 6,27) . 12,5;
e) –5,24 + 1,24 . 3,5; f) 16,05 : (–1,5) + 4,5 . 0,6.
g) 17,52 – [15,32 + (–2,22)] : 2,5; h) [(–25,68) + (–2,12)] : (0,2 . 8) . 0,8;
Hướng dẫn: Áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện trong phép tính.
DẠNG 2: Tính nhanh.
Bài 4. Tính nhanh:
a) (–124,5) + (–6,24 + 124,5); b) (–55,8) + [17,8 + (–1,25)];
c) [(–24,2) + 4,525] + [11,2 + (–3,525)]; d) 10,2 – (–8,15+10,2).
Hướng dẫn: Áp dụng: Quy tắc dấu ngoặc và tính chất kết hợp.
Bài 5. Tính bằng cách hợp lí:
a) (–12,45) + 23,4 + 12,45 + (–23,4); b) 32,18 + 4,125 + (–14,6) + (–32,18) + 14,6;
c) (–12,25) . 4,5 + 4,5 . (–17,75); d) –(22,5 + 75) . 2,5 – 2,5 . 2,5;
e) (–3,25)2 + (–3,25) . 6,75 f) [(–30,17) . 0,2 + (–9,83) . 0,2] – [4,48 –(–2,52)] : 0,4.
Hướng dẫn: Áp dụng tính chất kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
DẠNG 3: Dạng toán có lời văn
Bài 6. Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 1,75m và chiều rộng 0,96m.
|
|
|||||||||
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = dài . rộng |
||||||||||
Bài 7. Anh Minh lái xe của mình cùng bốn người bạn đi du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Mũi Né (Phan Thiết). Tiền cho chuyến đi căn cứ vào lượng xăng tiêu thụ và được chia đều cho bốn người bạn (không tính phần của anh Minh vì anh là chủ xe). Lúc khởi hành, công tơ mét của xe chỉ 123 454,7km. Sau chuyến đi về đến nhà, công tơ mét chỉ 123 920,5km. Biết rằng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 8,5 km/lít xăng và mỗi lít xăng có giá 18 560 đồng. Tính xem mỗi người bạn của anh Minh phải trả bao nhiêu tiền xe. |
|
|
|
|||||||
Hướng dẫn: Bước 1: Tính số km đã đi Bước 2: Tính số lít xăng đã tiêu thụ Bước 3: Tính tổng số tiền => Chia cho số người |
|
|
|
|||||||
|
||||||||||
Bài 9. Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 15,3 cm theo công thức C = 2. .R với = 3,14. |
|
|
||||||||
Hướng dẫn: Thay R = 15,3 và = 3,14.vào công thức C = 2. .R để tính |
|
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI.
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a) 8,15 + (–98,35) ; b) (–65,23) – 17,57;
c) 4,82 . (–5,5); d) –72,6 : (– 0,03).
ĐÁP SỐ: a) 90,2; b) -82,8; c) -26,51; d) 2420.
Bài 2. Tính nhanh:
a) 4,15 + (–10,97) + (–6,15) + 10,97; b) (–27,8) – [5,15 + (–27,8)];
c) 7,18 . (–6,23) + 7,18 . (–3,77); d) 6,52 – 6,5 . 2,5.
ĐÁP SỐ: a) –2; b) -5,15; c) -71,8; d) 26
Bài 3. Cho biết một quả quả cam nặng 100g có chứa:
Hãy cho biết trong quả cam đó, khối lượng nước gấp mấy lần khối lượng chất xơ? |
|
ĐÁP SỐ: 292 lần
|
|
Bài 4. Bạn Mai khởi hành từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường vào lúc 6 giờ 45 phút. Tính quãng đường từ nhà bạn Mai đến trường, biết rằng vận tốc bạn ấy đã đi là 12,6 km/h. |
|
ĐÁP SỐ: 3,15km
|
|
Bài 5. Một sân bóng đá mini hình chữ nhật có chiều dài 25,8m và hơn chiều rộng 9,7m. Hãy tính chu vi của sân bóng đó? |
|
ĐÁP SỐ: 83,8m |
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Diện tích của một hình tròn có bán kính R = 2,5cm theo công thức C = .R2 với = 3,14 là:
|
|
A. 19,65cm2 B. 7,85cm2 C. 19,625cm2 D. 15,7cm2
ĐÁP ÁN: C
Câu 2. Kết quả của phép tính – 10,15 + 8,62 là:
A. –1,53 B. 1,53 C. 18,77 D. –18,77
ĐÁP ÁN: A
Câu 3. Kết quả của phép tính 9,18 – 6,18 : 0,3 là:
A. 10 B. – 11,42 C. –1 D. 0,1
ĐÁP ÁN: B
Câu 4. Chu vi của sân trường hình chữ nhật có chiều dài 20,15m và chiều rộng 15,6m là:
A. 314,34m2 B. 31,4m C. 143m D. 71,5m
ĐÁP ÁN: D
Ngoài Giải Bài 2 Các Phép Tính Với Số Thập Phân Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giải bài tập là một phần quan trọng trong quá trình học toán. Và trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” môn Toán lớp 6, Bài 2 về các phép tính với số thập phân là một bài tập quan trọng để học sinh rèn luyện và nắm vững các kỹ năng tính toán với số thập phân.
Bài tập 2 về các phép tính với số thập phân trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” Toán 6 cung cấp một loạt các bài tập đa dạng, bao gồm các phép cộng, trừ, nhân và chia với số thập phân. Qua các bài tập này, học sinh sẽ được thực hành tính toán với số thập phân, làm quen với các quy tắc và phương pháp thực hiện các phép tính này.
Giải bài tập 2 trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” Toán 6 cung cấp các lời giải chi tiết và minh họa, giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện các phép tính và áp dụng chúng vào các bài tập tương tự. Ngoài ra, giải bài tập cũng giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng tính toán của mình.
Qua việc giải bài 2 về các phép tính với số thập phân trong sách “Chân Trời Sáng Tạo” Toán 6, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện và nắm vững các kỹ năng tính toán, cùng với việc hiểu rõ hơn về tính chất và quy tắc của số thập phân.
>>> Bài viết có liên quan