Trắc Nghiệm Địa Lý 7 Bài 1: Dân Số Có Đáp Án
Có thể bạn quan tâm
Trắc Nghiệm Địa Lý 7 Bài 1: Dân Số Có Đáp Án là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 7 BÀI 1:
DÂN SỐ
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
A. Dân số là số người.
B. Dân số là tổng số người.
C. Dân số là nguồn lao động.
D. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Dân số được thể hiện bằng
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ cột C. Tháp tuổi D. Biểu đồ đường
Câu 3: Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:
A. Châu Đại Dương. B. Bắc Mĩ. C. Châu Âu. D. Nam Mĩ.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
Câu 5: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
A. Các độ tuổi của dân số. B. Số lượng nam và nữ.
C. Số người sinh, tử của một năm. D. Số người dưới tuổi lao động.
Câu 6: Năm 2001 dân số thế giới khoảng:
A. 4 tỉ người. B. 5 tỉ người. C. 6,16 tỉ người D. 6,5 tỉ người.
Câu 7: Ở các nước đang phát triển thì
A. Dân số kém phát triển B. Dân số giảm nhanh
C. Bùng nổ dân số D. Dân số giảm nhẹ
Câu 8: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên B. Từ công nguyên – thế kỷ XIXước
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX D. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 9: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mĩ D. Châu Đại Dương
Câu 10: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến
A. 5,1% B. 2,1% C. 3,1% D. 4,1%
Câu 11: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
A. 2,1% B. 21% C. 210% D. 250%.
Câu 12: Dân số là
A. Tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ
B. Nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
C. Nguồn lao động của một địa phương, một nước.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 13: Hình dạng tháp tuổi đáy rộng thân hẹp cho thấy:
A. Số người trong độ tuổi lao động ít
B. Số người trong độ tuổi lao động trung bình
C. Số người trong độ tuổi lao động nhiều
D. Số người trong độ tuổi lao động đang tăng dần
Câu 14: Điền vào chỗ trống: Nhiều nước trên thế giới đã có những... và .... kinh tế nhằm hạ sự gia tăng dân số.
A. Biện pháp kế hoạch hóa gia đình, phát triển
B. Giảm gia tăng dân số, chính sách phát triển
C. Chính sách dân số, biện pháp phát triển
D. Chính sách dân số, phát triển
Câu 15: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
A. Mỹ B. Nhật C. Ấn Độ D. Trung Quốc.
Câu 16: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
A. Một tháp tuổi. B. Một hình vuông
C. Một đường thẳng D. Một vòng tròn
Câu 17: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 18: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ:
A. 0-14 tuổi B. 0-15 tuổi
C. 0-16 tuổi D. 0-17 tuổi
Câu 19: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề gì?
A. Ăn, mặc B. Thiếu nhà ở, thất nghiệp
C. Y tế, giáo dục chậm phát D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Sự gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào
A. Tỉ lệ sinh B. Tỉ lệ tử C. A, B đúng D. A, B sai
Câu 21: Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Câu 22: Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua
A. Giới tính B. Độ tuổi
C. Nguồn lao động D. Tất cả các đáp án trên
Câu 23: Theo em đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
A. 7,9 tỉ người. B. 8,9 tỉ người. C. 10 tỉ người. D. 12 tỉ người.
Câu 24: Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương
Câu 25: Dân số thế giới tăng nhanh khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX B. Đầu thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX D. Đầu thế kỉ XX đến nay
Câu 26: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương.
Câu 27: Ở các nước phát triển thì dân số ngày càng
A. Tăng nhanh B. Giảm nhanh C. Tăng không đều D. Bùng nổ dân số
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
C |
11 |
A |
16 |
A |
21 |
D |
26 |
B |
2 |
C |
7 |
C |
12 |
D |
17 |
A |
22 |
D |
27 |
B |
3 |
D |
8 |
C |
13 |
A |
18 |
B |
23 |
B |
|
|
4 |
C |
9 |
A |
14 |
D |
19 |
D |
24 |
D |
|
|
5 |
C |
10 |
B |
15 |
D |
20 |
C |
25 |
A |
|
|
Ngoài Trắc Nghiệm Địa Lý 7 Bài 1: Dân Số Có Đáp Án thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Xem thêm