Docly

Giáo Án Văn 8 Học Kỳ 1 Theo Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động

Có thể bạn quan tâm

Đề Cương Ôn Tập Ngữ Văn 8 HK1 Có Đáp Án

Giáo Án Văn 8 Học Kỳ 1 Theo Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Mục lục

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 1. Tiết 1.

Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC

(Thanh Tịnh)


  1. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần:

    1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm.

  • Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

  • Nghệ thuật miêu tả tâm trẻ nhởtuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

    1. Kỹ năng:

    • năng đọc diễn cảm, phát hiện phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh

    1. Thái độ:

    • Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt ngày đầu tiên tới trường.

    1. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

  1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.

  2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước nhà.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài . Kiểm tra vở bài tập của HS.

  • Vào bài mới:

    • GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX GV gt bài.

“Cứ mỗi độ thu sang....” đó thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu, mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài.

rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa tựu trường -> cảm nhận những dòng trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản Tôi đi học”.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.

  • PP: Đọc sáng tạo, gợi mở vấn đáp.

  • KT: Hỏi trả lời

? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà văn Thanh Tịnh?








? Nêu xuất xứ của văn bản?





? Nên đọc vb với giọng ntn?

+ VB diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.

+ Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần.

- Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7 Chú ý chú thích “Ông đốc, Lạm nhận”

* HS thuyết trình.

? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV trữ tình, bố cục của văn bản?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

  1. Đọc - Tìm hiểu chung.

    1. Tác giả.


+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê Huế từng dạy học, viết báo, văn. Ông tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả tập tr. ngắn"Quê mẹ" tập truyện thơ "Đi từ giữa một mùa sen".

+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng lắng sâu, êm dịu.

    1. Tác phẩm.

      1. Hoàn cảnh ra đời xuất xứ của vb:

+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ” XB năm 1941.

+ Toàn bộ tác phẩm “những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” qua hồi tưởng của nhân vật “tôi”.

      1. Đọc - chú thích.








      1. Thể loại: Truyện ngắn.

      2. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.

      3. Nhân vật chính: Tôi -> mọi sự việc đều được kể theo cảm nhận của Tôi

ê. Bố cục : 3 phần

  • P1: Từ đầu... “ngọn núi”: Tâm trạng cảm nhận của Tôi trên đường cùng mẹ tới trường.

  • P2: Tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: Cảm




Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường (Bố cục theo diễn biến tâm trạng của nv trữ tình)

  • PP: gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, DH nhóm, trực quan

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm

? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng theo diễn biến tâm trạng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?

G y/c H quan sát phần đầu văn bản.

? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể hiện qua thời gian, không gian nào?



? Cảm nhận của em về thời gian, không gian ấy?

? sao vào thời điểm đó, tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình?

( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs, thiêng liêng ý nghĩa. Sự liên tưởng tương đồng giữa hiện tại và quá ss)

* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)

? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm trạng của tác giả được thể hiện qua những từ ngữ nào?

? Nx về những từ ngữ giá trị biểu đạt của nó?

? Đó những cảm xúc như thế nào?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

*GV bình giảng...


? Trên con đường cùng mẹ tới trường , cảm giác của tôi được thể hiện qua chi tiết nào? sao tôi lại cảm giác ấy?

nhận của Tôi lúc sân trường.

- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học lần đầu tiên.





II. Phân tích.

1 Tâm trạng cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.


  • Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc.

  • Thời gian: Cuối thu…

  • Cảnh thiên nhiên: ngoài đường rụng nhiều, trên không những đám mây bàng bạc.

  • Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường.

-> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ buổi tựu trường đầu tiên.

-> Tác giả người gắn với quê hương,đó lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây ấn tượng mạnh)




  • Tâm trạng của nhân vật tôi

  • T/trạng: náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn rã.


+ Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm xúc của nhân vật tôi

-> Cảm xúc xao xuyến, bâng khuâng




* Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường

  • “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nở…bầu trời quang đãng”.

  • “Buổi mai hôm ấy …Mẹ tôi nắm tay tôi



? Đó là cảm giác như thế nào?

? Đặc biệt chi tiết: Tôi không lội qua

…nô đùa ý nghĩa gì?

? Từ cảm giác ấy, tôi cử chỉ hành động nào?

? Cách sử dụng từ ngữ đặc biệt? Tác dụng?

? Qua chi tiết ấy, em hiểu về ý nghĩ của tôi?

  • Yêu cầu hs thảo luận theo cặp :

  • Đặc biệt câu : “Ý nghĩ ấy thoáng qua nhẹ nhàng như một làn mây…núi”

? Phát hiện dấu hiệu NT trong câu văn? Điều đó ý nghĩa gì?

  • HS trình bày , nhận xét

? Em nhận xét về nghệ thuật kể chuyện miêu tả…?


? Cảm nhận chung về tâm trạng của nhân vật tôi?

? Qua đoạnvăn, em cảm nhận về nhân vật tôi?


* GV bình giảng

Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần…có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học

-> Cảm giác lạ trong lòng

-> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành


- Ghì chặt sách vở, xóc lên, nắm lại cẩn thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...

+ Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu


-> ý chí học, muốn được chững chạc như bạn


+ NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người





+ Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng

-> Tâm trạng háo hức, hăm hở


=> Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc lộ sự yêu học , yêu bạn, ý thức khát vọng vươn lên trong học tập.


  1. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: gợi mở, vấn đáp.

  • KT: Đặt câu hỏi.

? Đọc đoạn thơ, thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường?

? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó?

* Bài 1.


  1. Hoạt động vận dụng.

? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.

  • Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.

  • Soạn tiếp phần còn lại của văn bản Tôi đi học” ( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên)






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)


    1. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần:

      1. Kiến thức:


(Thanh Tịnh)

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm.

  • Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

  • Nghệ thuật miêu tả tâm trẻ nhởtuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

      1. Kỹ năng:

    • năng đọc diễn cảm, phát hiện phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh

      1. Thái độ:

    • Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt ngày đầu tiên tới trường.

      1. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.

  2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức.

? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm Tôi đi học”?

? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?

  • Kiểm tra bài . Kiểm tra vở bài tập của HS.

  • Vào bài mới.

- GV cho HS hát bài Mái trường mến yêu”. Cho HS NX GV gt bài.

Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> các em tiếp tục tìm hiểu văn bản Tôi đi học” của Thanh Tịnh.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Phân tích.

  • PP: gợi mở vấn đáp.

  • KT: Hỏi trả lời


* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)

? Khi cùng mẹ đến trước trường làng Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì? Nt nào được s/d ở đây?


? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện ra như thế nào?


? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các câu văn nào?

? Nx về cách miêu tả, NT đây?

? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi” ntn?

  • ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

* GV giảng…


? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng của tôi t/h qua từ ngữ nào ?

II. Phân tích(Tiếp )

1 Tâm trạng cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.

2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.

* Cảnh sân trường

- Sân trường dày đặc những người. Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa ... trường ..như đình làng

+ So sánh.

-> Đẹp, không khí vui vẻ, trường thiêng liêng, trang trọng.

  • Tôi thấy ấm áp, gần gũi và thiêng liêng…

-… “đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, thèm vụng ước ao thầm được như những người học trò

  • Các bạn “như con chim...”

+ Miêu tả sinh động ,NT so sánh,

-> Ngại ngùng, bẽn lẽn lo sợ của trẻ thơ trước một thế giới rộng lớn ,t/g của tri thức


*Khi xếp hàng nghe gọi tên để vào lớp

- Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng...giật mình, tim như ngừng


? NX về cách miêu tả, sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn?

* Đó sự thay đổi tâm rất tự nhiên phù hợp với tâm trẻ thơ do sự tác động của ngoại cảnh muốn bước nhanh cứ run run, dềnh dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim thình thịch loạn cứ như tiếng trống...


? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ? NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?

* HS TL cặp đôi: 3 phút.

? sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp?

    • ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.

    • GV NX, chốt KT.

- Đó những giọt nước mắt của sự trưởng thành chứ ko phải sự vòi vĩnh như trước...

* GV bình giảng



? Những cảm giác nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp thể hiện qua chi tiết nào?



? Nhận xét về những cảm giác đó?

? Những cảm giác đó thể hiện t/c gì?

? Từ cảm giác ấy, tôi đón nhận tiết học đầu tiên ra sao?



? Để diễn tả cảm giác của nhân vật tôi, tác giá đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?

? Những chi tiết ấy gợi lên điều gì?

đập...

+ Miêu tả tâm nhân vật.

+ Từ láy, động từ

+ Hình ảnh so sánh

-> Tâm bồi hồi, xốn xang.





* Khi rời tay mẹ bước vào lớp.

  • Nặng nề, khóc nức nở…

+ Động từ, từ láy

-> Tâm trạng lo lắng, lo sợ đến cực độ.


  • xa lạ sợ hãi của một cậu nông thôn rụt ít tiếp xúc với đám đông không phải một cậu yếu đuối (Cảm giác nhất thời), sung sướng bước vào thế giới khác…





  1. Cảm nhận của tôi trong lớp học lần đầu tiên.

  • Một mùi hương lạ xông lên...

  • Nhìn cái cũng thấy mới, thấy hay hay, cảm giác lạm nhận (nhận bừa)

  • Chỗ ngồi kia của riêng mình, nhìn bạn mới quen thấy quyến luyến

-> Cảm/g vừa xa lạ vừa gần gũi, thân quen

-> Tình cảm trong sáng, cảm xúc mơn man

  • Tiếng phấn đưa tôi về … đánh vần đọc

  • “Một con chim liệng đến đứng trên bậc cửa sổ hót mấy tiếng rụt rồi vỗ cánh bay đi” .

+ Kể , tả , biểu cảm đan xen nhịp nhàng



-> Hình ảnh ý nghĩa tượng trưng gợi sự





? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện ý nghĩa gì?

- Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn mở ra một thế giới mới…

? Qua văn bản, cảm nhận chung về nhân vật tôi?




? Mọi người (ông đốc; thầy giáo; phụ huynh) thái độ cử chỉ đối với các em lần đầu tiên đi học?




? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em cảm nhận được gì?


* 3: tổng kết.

  • PP: vấn đáp, lược đồ duy.

  • KT: Đặt câu hỏi.

? Em hãy khái quát nghệ thuật nội dung của vb?





  • Cho học sinh đọc ghi nhớ

  1. Hoạt động luyện tập.

nuối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời làm học sinh ( Trưởng thành trong nhận thức).

-> Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện.





=> Tôi tình cảm trong sáng , yêu thiên nhiên , yêu quê hương, yêu mái trường.



  1. Thái độ của người lớn đối với những em bé.

  • Ông đốc: Từ tốn, bao dung.

  • Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương.

  • Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai trường.

Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai.


III. Tổng kết.

  1. Nghệ thuật.

  • Tả, kể kết hợp với biểu cảm.

  • Ngôn ngữ nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.

  • So sánh, tính từ…

  1. Nội dung:

  • Qua văn bản thấy được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường: bâng khuâng, xao xuyến…

*Ghi nhớ/SGK tr9


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: gợi mở, vấn đáp.

  • KT: Đặt câu hỏi.

? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong

* Bài 1.





  1. Hoạt động vận dụng.

? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?


  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.

  • Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.

  • Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học”

  • Học lại bài cũ. Làm bài tập phần luyện tập.

  • Soạn trước bài : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.

  • Đọc trước dụ, tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.





Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tuần 1. Bài 1. Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

( Tự học có hướng dẫn)


    1. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần đạt được:

      1. Kiến thức: Hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

      2. năng: Rèn duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung cái riêng.

      3. Thái độ : Sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.

      4. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, hợp tác, duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.

  2. Học sinh: ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động.

  • Ổn định tổ chức.

  • Kiểm tra bài .

? Thế nào từ đồng nghĩa? Thế nào từ trái nghĩa? Lấy dụ cụ thể?

  • Vào bài mới:

  • GV cho HS nêu nghĩa một số từ: cây cối, cây nhãn, quần áo, áo mi.

-> GV vào bài mới.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

G/v ghi đồ SGK/10 Hs q.s đồ.

* TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút).

? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ thú, cá, chim”? sao?

? Căn cứ vào đó em cho biết từ ngữ thể những lớp nghĩa nào?

  • ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc.

? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu...”?

? sao?


? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?

- Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc.


? Nghĩa của từ “cá thu, rô” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-Vì sao?

? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”?

? sao?

? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?

  1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp

    1. dụ.

    2. Nhận xét.





- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá”

vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật cảm giác tự vận động được: người, thú,chim, sâu…

=> Từ nghĩa rộng nghĩa hẹp.


*Ghi nhớ - ý 1

  • Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” từ “thú” nghĩa khái quát, bao hàm tất cả các động vất xương sống bậc cao, lông mao, tuyến vú, nuôi con bằng sữa.

=> Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

*Ghi nhớ / ý 2

  • Hẹp hơn : nghĩa của từ “cá rô,cá thu” được bao hàm bởi nghĩa của từ “cá”


- Hẹp hơn : nghĩa của từ “tu hú, sáo” được bao hàm bởi nghĩa của từ

chim”

=> Khi p.v nghĩa của từ đó ba hàm trong

p.v nghĩa của một từ ngữ khác.

*Ghi nhớ - ý 3















3. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 2: Luyện tập.

- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp.

- KT: Đặt câu hỏi.

  • Yêu cầu hs đọc bài tập lên bảng làm.

? Lập đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau?

  • Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

  • Giáo viên nhận xét, cho điểm.





* TL cặp đôi: 3 phút.

? Tìm từ ngữ nghĩa rộng?

  • ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, cho điểm.


  • Yêu cầu hs đọc bài tập

? Tìm từ ngữ nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?

  • HS NX, b/s.

  • Giáo viên nhận xét, cho điểm.



? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm sau?

  • Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

2. Luyện tập.

* Bài tập 1.


  1. Y phục


quần áo


quần đùi; q dài áo dài; mi

  1. khí


súng bom


s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi

Bài tập 2.

  1. chất đốt d. nhìn

  2. nghệ thuật c. thức ăn. e. đánh


Bài tập 3.

  1. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô…

  2. kim loại: đồng; sắt; vàng…

  3. hoa quả: cam; xoài; nhãn...

  4. họ hàng: họ nội; họ ngoại...

  5. mang: xách; đeo; gánh…


Bài tập 4.

  1. thuốc lào. c. bút điện.

  2. thủ quỹ d. hoa tai.






  1. Hoạt động vận dụng.

Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người cho biết từ ngữ nào nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp, từ ngữ vừa nghĩa rộng vừa nghĩa hẹp.

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

  • Sưu tầm đoạn thơ nói về mái trường, cho biết từ ngữ nào nghĩa rộng, từ ngữ nào nghĩa hẹp.

  • Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.

  • Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

+ Đọc dụ sgk tìm hiểu chủ đề của văn bản.

+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.




Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 1 . Bài 1 - Tiết 4

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN


    1. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần đạt được:

      1. Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản

      2. năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.

      3. Thái độ : - ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học

      4. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, hợp tác, duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.

  2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động.

  • Ổn định tổ chức.

  • Kiểm tra bài .

? Thế nào từ đồng nghĩa? Thế nào từ trái nghĩa? Lấy dụ cụ thể?

  • Vào bài mới:

  • Một văn bản luôn thể hiện một tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào chủ đề của văn bản tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn…

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.


  • y/C HS Nhớ lại văn bản Tôi đi học”-

? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình-

? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng trong lòng tác giả- Từ đó hãy phát biểu nội dung chớnh của văn bản “Tôi đi học”?

(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên)

? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mình nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đó?

Hs kể nêu

? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản gì?


- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ

* 2: Tính thống nhất về chủ đề văn bản.

- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỉ niệm của tác

  1. Chủ đề của văn bản.






    1. VB: Tôi đi học”

Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.

  • Nội dung chớnh : Trong cuộc đời mỗi người, ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên không bao giờ phai mờ trong ức. làm cho con người ta xúc động khi nhớ về.







  • Chủ đề đối tượng vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản.

b.Ghi nhớ ý-1

2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.




- Nhan đề văn bản Tôi đi học” cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện

giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan đề; Các từ ngữ câu văn).




? Tìm phân tích các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhận vật tôi?

? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận của nhân vật tôi?





















? Thế nào tính thống nhất của văn bản?

? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện những phương diện nào của văn bản?


? Làm thế nào để thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?

? Cho học sinh đọc ghi nhớ

  • G/v nhấn mạnh ghi nhớ.

“Tôi” đi học.

  • Đó những kỉ niệm về buổi đầu đi học của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại nhiều lần.

  • Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .

+ Hôm nay tôi đi học.

+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.

+ Tôi quên thế nào được...ấy.

+ Hai quyển vở mới...nặng.

+ Tôi …xuống đất.

  • Trên đường đi học

+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.

+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng đùa chuyển thành việc đi học, cố làm như một học trò thực sự.

  • Trên sân trường.

+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .

+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa.

  • Trong lớp học.

Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước đây thể đi chơi cả ngày…giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.

-> sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản.

+ Thể hiện hai phương diện Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề) Nội dung (vb nói về vđề gỡ)

=> Cần xác định chủ đề được thể hiện nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản từ ngữ lặp đi lặp lại.

* Ghi nhớ. SGK tr12.

  1. Hoạt động luyện tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

  • H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”.

? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản?































* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).

3. Luyện tập .

Bài tập 1.



a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)

Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.

  • Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ quê tôi

  • Phần thứ hai : Rừng cọ gắn với tuổi thơ của tôi

  • Phần cuối : Rừng cọ gắn với người dân quê tôi

b) Các ý lớn :

  • Miêu tả rừng cọ quê tôi

  • Rừng cọ gắn với tuổi thơ của tôi

  • Rừng cọ gắn với người dân quê tôi

Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vậy việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc

c) Hai câu trong bài trực tiếp núi tới tình cảm đó

ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lỏ cọ ngưởi ng Thao.

Chứng minh : sự gắn giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân

  • Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)

  • Cuộc sống người dân gắn với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất .

d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn của người dân Phú Thọ với rừng cọ quê mình.

Bài tập 2.























  1. Hoạt động vận dụng.

Viết đoạn văn về người thân của em nêu chủ đề của đoạn văn đó?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm 3 văn bản nêu chủ đề của văn bản đó.

  • Xem lại bài học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.

  • Soạn văn bản : “ Trong lòng mẹ”

+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk

+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật cô)


Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 2 . Tiết 5. Bài 2

Văn bản : TRONG LÒNG MẸ

(Trích: Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)


    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức:

  • được những kiến thức giản về thể văn hồi kí.

  • Thấy được đặc điểm của thể văn hồi qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

  • Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

  • Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

  • Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

      1. Kỹ năng:

  • Bước đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.

  • Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

      1. Thái độ:

  • Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử

      1. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

  • Tìm câu văn sử sụng nghệ thuật so sánh- Nêu tác dụng của nghệ thuật ấy-

  • Vào bài mới:

- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng cuốn ''Những ngày thơ ấu''

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 1: Đọc tìm hiểu chung.

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng?

? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông?

*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất

  1. Đọc tìm hiểu chung .

    1. Tác giả,



- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng (1918- 1982) sớm thấm thía nỗi cực gần gũi những người nghèo khổ. Ông được coi nhà văn của những người lao động cùng khổ, lớp người ''dưới đáy'' xã hội sáng tác của ông hướng về họvới tình yêu thương mãnh liệt, trân

trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành.


? Em hiểu về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''?

(Đoạn trích chương IV của tác phẩm.

- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những truyện thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. Thể hồi (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính người kể truyện trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.

(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ)


? Nêu giọng đọc của văn bản?

( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của cô).

Gv cho hs đọc phân vai

? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực''?

? Trong số các từ sau, từ nào từ thuần Việt, từ nào từ Hán Việt?

? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang''?

? Thể loại vb? PTbđ?



? thể chia đoạn trích thành mấy đoạn?

? Ý chính của từng đoạn?




* HĐ2: Phân tích.

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

trọng...


  1. Tác phẩm.

    1. Xuất xứ :

  • Tác phẩm là tập hồi kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả, gồm 9 chương.











    1. Đọc- Chú thích







+ Giỗ đầu: thuần Việt.

+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành kiến, cổ tục, ảo ảnh...:: từ Hán Việt.

  • Mãn tang, hết tang, hết trở.


    1. Thể loại: hồi

    2. PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm


    1. Cấu trúc: 2 đoạn

+ Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: Cuộc trò truyện của Hồng với

+ Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con Hồng.


II. Phân tích

1. Nhân vật cô.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Nhân vật xuất hiện qua những chi tiết, lời nói nào? (Cuộc gặp gỡ đối thoại do chính tạo ra)

? đặc biệt trong cách hỏi của cô?

Lẽ ra với một chú thiếu thốn tình thương, chú phải trả lời có. Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay độc của nên không đáp.

? Từ ngữ nào đã phản ánh thực chất thái độ của bà? Kịch” nghĩa gì?

? Vậy đó thái độ gì?

* Thái độ của giả dối được che đậy dưới giọng ngọt ngào. (Bà hỏi với giọng ngọt ngào nhưng không hề ý định tốt đẹp

như đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác đối với đứa cháu đáng thương của mình).

? Sau lời từ chối của Hồng, lại hỏi gì?

? Nét mặt thái độ của thay đổi ra sao?


? Em hiểu qua lời nói cử chỉ ấy? ( Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của rất hiệu quả khiến Hồng cùng đau đớn: xoáy vào nỗi đau của Hồng)

? Chỉ ra thái độ của Hồng khi Hồng khóc?



? Đó thái độ như thế nào? (Lạnh lựng trước sự đau đớn của đứa cháu kể về người mẹ túng thiếu với thái độ thích thú làm


  • tôi gọi tôi đến, cười hỏi: “Hồng, mày muốn vào Thanh Hoá không-



  • ''Cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi.





  • “Cười rất kịch”...: rất giống người đóng kịch



-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét








  • “Sao lại không vào-

  • “Mợ mày phát tài lắm...”

- Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”.

  • Mày dại quá ...thăm em bé chứ

  • Hai tiếng em ngân dài thật ngọt

Lời nói, cử chỉ giả dối , châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng.



  • “Vẫn tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ sự thương xót anh trai” (bố Hồng)

->Lạnh lùng , vụ cảm






















  1. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong văn bản?

? Em hiểu thế nào về thể hồi ký?

* Bài tập.

  1. Hoạt động vận dụng:

? Viết đoạn văn thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm đọc câu chuyện, bài hát về mẹ?

  • Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật .

  • Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất ( giặc bên Ngô không bằng... )

  • Soạn tiết 2 của bài (tìm hiểu nhân vật Hồng những giá trị của truyện ngắn)




Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 2. Bài 2. Tiết 6 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tiếp)

Trích: Những ngày thơ ấu

( Nguyên Hồng)

    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức:

  • được những kiến thức giản về thể văn hồi kí.

  • Thấy được đặc điểm của thể văn hồi qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

  • Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

  • Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

  • Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

      1. Kỹ năng:

  • Bước đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.

  • Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

      1. Thái độ:

  • Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử

      1. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Kể tóm tắt đoạn trích?

? Nhân vật hiện lên trong cuộc trò chuyện một người như thế nào ?

  • Vào bài mới:

- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng cuốn ''Những ngày thơ ấu''

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* 1: Phân tích.

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

  1. Đọc - Tìm hiểu chung.

  2. Phân tích.

  1. Nhân vật Hồng

    1. Hoàn cảnh của Hồng

- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần



? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ngộ của Hồng?




? Đó hoàn cảnh như thế nào?





? Tìm những chi tiết cho thấy diễn biến tâm trạng của Hồng sau câu hỏi đầu tiên của cô?



? Em cú nx gỡ về Hồng qua chi tiết này?

* Bằng sự thông minh, nhạy cãm xuất phát từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đã nhận ra sự cay độc của .

(Không muốn tình thương yêu quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến)

? Sau câu hỏi thứ 2 của cô, thái độ của Hồng như thế nào?

? đặc biệt trong việc sử dụng từ ngữ của tg?

? Hồng cảm thấy ntn sau câu hỏi ấy?

? Chi tiết nào cho thấy cảm nghĩ của Hồng sau lần nói thứ 3 của cô?


? Cảm xúc lúc này của Hồng gì?

1 năm.

  • Mẹ tôi đi tha hương cầu thực , bán hương tận Thanh Hoá chưa về...

  • Sống với 1 người cô...

Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.


b. Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng trong cuộc đối thoại với


  • Mới đầu nghe hỏi, lập tức trong ức chú sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười đáp lại tôi'' trả lời'' Không...''

->Là một phản ứng thông minh, nhạy cảm, tin yêu mẹ








  • “Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay”


+ Từ láy, động từ gợi cảm


Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.

  • “Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ”

  • '' Hai tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm can tôi''

Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy mục đích mỉa mai, nhục mạ của đã trắng trợn phơi bày


( Câu văn thể hiện phong cách viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ tâm trạng nhân vật)

? Hãy chỉ ra những suy nghĩ, phản ứng của Hồng sau những lời tươi cười kể về mẹ Hồng ?

? Tg đã sử dụng những NT tiêu biểu nào trong những đoạn văn trên?

? Em cảm nhận được về nỗi đau của Hồng lúc này?

* NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên đến cực điểm trong Hồng bằng các chi tiết đầy ấn tượng.


? Phát hiện những dấu hiệu nghệ thuật đặc sắc, phương thúc biểu đạt khi miêu tả tâm trạng H? tác dụng gì?

? Để làm nổi bật tỡnh cảm suy nghĩ của Hồng của cụ, tg đó sdụng NT nào? Nêu tác dụng?

? Từ nt ấy, em cảm nhận như thế nào về tình cảm của bé H?

? Cảm nhận chung về tình cảnh của em?

? Qua đó, hiện thực nào được bộc lộ trong xh cũ?

? Nguyên Hồng muốn lên án điều gỡ thụng qua chi tiết nào?

  • GV bình ,giảng…




Gv y/c qsát tranh tìm hiểu

? H gặp mẹ trong hoàn cảnh

  • “Cổ họng tôi đã nghẹn khóc không ra tiếng.Giá những cổ tục...như hòn đá hay cục thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.”

+ NT so sánh, lời văn dồn dập đầy hình ảnh gợi cảm


Đau đớn, uất hận đến cực điểm








+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa- đau đớn- uất ức)

+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp

,gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng .

+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tình yêu thương

-> Tỡnh cảm đẹp ,chân thành ,thiờng liờng...


=> Tỡnh cảnh tội nghiệp , đáng thương


  • Nỗi bất hạnh của ngườiphụ nữ - trẻ em trong xh

  • Lờn ỏn sự bất cụng trong xh giỏ những cổ tục....mới thụi”



b.Tâm trạng,cảm giác của Hồng khi trong lòng mẹ

  • Hoàn cảnh:

  • Buổi chiều tan học

  • Thoáng thấy bóng người ngồi trên xe giống mẹ, cuống quýt gọi bối rối:

  • “Mợ ơi! Mợ ơi!”

+ Câu đặc biệt

nào?



? Nhận xét về kiểu câu: “Mợ ơi! Mợ ơi!”?

? Tiếng gọi ấy giúp em hiểu điều gì?


? Tác giả đã đưa ra giả định như thế nào?




? Lời văn tg sử dụng ở đây có gì đặc biệt?

? Giả định đó bộc lộ cảm giác nào trong lòng Hồng?

* Tác giả sử dụng hình ảnh độc đáo đầy sức thuyết phục, phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực của Hồng nếu người đó không phải mẹ. Nhưng lại làm nổi bật hạnh phúc hạn của Hồng .

( Đây chi tiết thể hiện rất phong cách văn chương Nguyên Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt)

? Khi gặp mẹ Hồng cử chỉ, hành động tâm trạng gì?

? Nx về cách miêu tả sd từ ngữ của tg?

? Điều đó diễn tả hành động ntn của Hồng?




? Tìm chi tiết miêu tả Hồng khi trong lòng mẹ?


Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng, khao khát tình mẹ.

  • Giả định người đó không phải mẹ Hồng

:“chẳng khác cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục trước sa mạc”.

+ Lối so sánh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc


Tột cùng hạnh phúc tột cùng đau khổ, cảm giác gần với cái chết.









  • Hành động:

  • “Thở hồng hộc,.. trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân tay, ...oà lên khóc”

+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động từ

Hành động cuống cuồng,vội vã, những buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt. Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn hạnh phúc, tức tưởi mãn nguyện.

  • Cảm giác trong lòng mẹ:

  • “Sung sướng nhận thấy mẹ không còm cõi xác... ngược lại...”

  • Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt ''phải lại lăn vào lòng mẹ... êm dịu cùng''

+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp

Người mẹ hiền từ , phúc hậu


Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi trong lòng mẹ -> ăm ắp tình

? Nx về phương thức biểu đạt? Ta hình dung như thế nào về mẹ của H?

? Vậy khi trong lòng mẹ, Hồng cảm giác như thế nào?


* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã miêu tả cảm giác sung sướng đến cực điểm của Hồng khi trong lòng mẹ. Được diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say cùng những rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra 1 không gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi. hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng của tình mẫu tử.

? Tại sao lúc ấy tiếng nói của bị chìm đi ngay?



? Cảm nhận chung của em về tỡnh cảm giữa mẹ con bộ Hồng trong đoạn trích?

? Văn bản ca ngợi điều gì?


? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn?

* GV giảng...

* 2: Tổng kết.

  • PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.




? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích?

mẫu tử.












  • Chú Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi.

Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên man ấy.

=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ con


->Là bài ca chân thành cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.

  • Nhà văn của phụ nữ nhi đồng, dành cho họ tấm lòng chứa chan thương yêu thái độ nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ.


III. Tổng kết

  1. Nghệ thuật

  • Chất trữ tỡnh thấm đượm thể hiện nội dung câu chuyện được kể, những cảm xúc căm giận, xót xa yêu thương đều thống thiết đến cao độ cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác giả..

  • Cỏch thể hiện của tỏc giả: kết hợp kể bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc

  • Tình huống truyện hấp dẫn

  1. Nội dung


















  1. Hoạt động vận dụng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì?

? Kể tóm tắt đoạn trích?



  1. Hoạt động vận dụng.

? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?


  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • sưu tầm những câu chuyện, bài thư nói về mẹ.

  • Nắm được nội dung nghệ thuật của truyện.

- Làm bài tập sgk

  • Chuẩn bị bài: ''Trường từ vựng”.

+ Đọc trả lời câu hỏi sgk.

+ Tìm hiểu trường từ vựng.


-----------------------------------------------------------


Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 2

Bài 2. Tiết 7. Tiếng Việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG



    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức

  • Hiểu được thế nào trường từ vựng xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.

  • Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

      1. Kỹ năng:

  • Tập hợp các từ chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.

  • Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu tạo lập văn bản.

      1. Thái độ:- Sử dụng đỳng cỏc trường từ vựng Tiếng Việt trong giao tiếp.

      2. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. máy chiếu.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:

'' Chết vinh còn hơn sống nhục'' '' Cho tôi một đĩa rau sống''.

  • Vào bài mới:

  • Cho HS q.s các bức ảnh về mắt, mũi, miệng, tai… đây những từ chỉ bộ phận của thể. Vậy được gọi -> vào bài học hn.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 1: Khái niệm.

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

  • Y/c hs đọc dụ trong SGK .

? Tìm các trường từ vựng?



? Các từ đó nét chung nào về nghĩa?

* Những nét chung về nghĩa ấy gọi trường từ vựng...

? Thế nào trường từ vựng?

  1. Thế nào trường từ vựng .



    1. dụ


+ mặt, mắt, da, má, đùi, đầu, cánh tay, miệng...

- Nhóm từ chỉ bộ phận củathể con người.




-> tập hợp những từ có ít nhất một nét

Y/c hs đọc

- Nhấn mạnh ghi nhớ


? Tìm những trường từ vựng chỉ (hoạt động thay đổi thế của con người)

* THMT:

? Lấy một số dụ về trường từ vựng môi trường tự nhiên?

? Trường từ vựng ''mắt'' thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ o?


  • Y/ C học sinh đọc mục ''2-Lưu ý'' trong SGK






? Nhận xét...




  • Y/c hs chỉ ra các trường từ vựng khác nhau về từ loại.



? Vậy em cần lưu ý điều gì?


? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Cho dụ?




? Tìm các từ in đậm?

? Các từ đó dùng để làm gỡ?

? Chúng thuộc trường từ vựng nào?

chung về nghĩa.

2. Ghi nhớ (sgk)

* Bài tập nhanh

  • VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người: đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng...



  • VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu, đất đai, sinh vật…

+ MT hội: dân số, lao động, việc làm…



  1. Lưu ý /sgk

    1. Một trường từ vựng thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.

  • Bộ phận của mắt .....

  • Đặc điểm của mắt....

  • Cảm giác của mắt....

  • Bệnh về mắt........

  • Hoạt động của mắt..........

->Tính hệ thống của trường, thường 2 bậc trường từ vựng lớn nhỏ.

b. Các từ trong 1 trường từ vựng thể khác nhau về từ loại.

  • DT chỉ SV; con ngươi, lông mày...

  • ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...

  • TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...

Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng trường.

c.Một từ nhiều nghĩa thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

  • Phân tích dụ trong sgk.


d. Cách chuyển trường từ vựng làm tăng tính nghệ thuật của ngôn từ khả năng diễn đạt.

  • Chỉ hoạt động , tính chất, gọi người

  • Trường tv người”

  • Núi con chú của lóo Hạc”






















3. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

? Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt’?


* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).

? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.



? Các từ in đậm trong đ.v thuộc trường từ vựng nào?


? Sắp xếp các từ đã cho vào đúng trường từ vựng?



? Tìm trường từ vựng của mỗi từ đã cho?

II. Luyện tập

Bài tập 1

+ Tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, tôi


Bài tập 2

  1. Dụng cụ đánh thuỷ sản .

  2. Dụng cụ để đựng.

  3. Hành động của chân.

  4. Trạng thái tâm .

  5. Tính cách .

g. Dụng cụ để viết.

Bài tập 3

- Trường từ vựng thái độ .


Bài tập 4:

Khứu giác Thính giác

mũi, thơm, điếc, tai, nghe, điếc, rõ, thính thính

Bài tập 5:

a. Lưới

  • Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó...

  • Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới






















  1. Hoạt động vận dụng.

? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu với các từ đó?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm các trường từ vựng trong các văn bản đã học.

  • Nắm được khái niệm những điểm cần lưu ý của trường từ vựng

- Làm bài tập ...

  • Chuẩn bị bài : Bố cục .... vb”

+ Đọc các văn bản đó học

+ Trả lời các câu hỏi trong sgk

+ Tìm hiểu bố cục của vb

----------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 2. Tiết 8. Bài 2. Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN

    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức

  • Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.

  • Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết nhận thức của người đọc.

      1. Kỹ năng

  • Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.

  • Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản.

      1. Thái độ: - thói quen viết văn đúng bố cục, nghiêm túc trong học tập.

      2. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. máy chiếu.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

    • Thế nào chủ đề của văn bản?

    • Tính thống nhất về chủ đề của văn bản gì?

    • Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7)?

  • Vào bài mới:

? Một văn bản hoàn chỉnh gồm mấy phần?

  • Từ việc nhắc lại kiến thức gv dẫn vào bài mới.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:




HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Hoạt động 1: Bố cục của văn bản.

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm

  • Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức lớp 6, 7

  • Y/c học sinh đọc văn bản mục ( SGK I)

? Văn bản trên thể chia thành mấy phần?

? Chỉ ranh giới giữa các phần đó?

? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?

* Nhiệm vụ từng phần:

? Mở bài nêu ra chủ đề của văn bản?

? Thân bài các đoạn nhỏ, trình bày các ý làm sáng tỏ chủ đề?

  1. Bố cục của văn bản.

    1. dụ:






    1. Nhận xét

- Chia làm 3 phần

+ Phần 1: Từ đầu đến không màng danh lợi-> giới thiệu ông Chu Văn An (chủ đề của vb)

+ Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm -> công lao, uy tín tính cách của ông (triển khai chủ đề)

+ Phần 3: còn lại -> tình cảm của mọi nngười đối với ông ( kết thúc chủ đề)

? Kết bài tổng kết, nhận định chung

? Các phần trên mối quan hệ như thế nào với nhau?

? Vậy thế nào bố cục văn bản nhiệm vụ của từng phần?

  • Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK

* 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài.

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm


  • Y/c học sinh xem lại phần thân bài của văn bản ''Tôi đi học''.

? Phần thân bài kể về những sự kiện nào?


? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?



  • Cách sắp xếp phần thân bài: Theo thứ tự thời gian, không gian hướng vào chủ đề.


? Xem lại văn bản ''Trong lòng mẹ''

? Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu Hồng?

  • Sắp xếp theo sự phát triển của sự việc triển khai chủ đề.

? VB sắp xếp như thế nào?

? 2 văn bản này thuộc kiểu vb nào?




? Khi tả người vật, con vật, phong cảnh ... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?


* nhiều cách sắp xếp khác nhau theo ý định của người viết.

  • Luôn gắn chặt chẽ với nhau.

  • Tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản người thầy dạo cao đức trọng.

-> Bố cục của văn bản sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề…

3. Ghi nhớ- ý 1, 2

II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản

  1. dụ/ sgk


  1. Nhận xột

  • VB 'Tôi đi học''


  • Những kn của nhân vật tôi trong buổi tựu trường ...

  • Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm của tác giả. Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời gian: những cảm xúc trên đường tới trường, sân trường, trong lớp học

  • Sắp xếp theo liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây buổi tựu trường đầu tiên.

*VB : Trong lòng mẹ”

  • Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ khi bịa chuyệ nói xấu.

  • Niềm vui sướng cực độ của cậu bế Hồng khi được trong lòng mẹ.

  • Sắp xếp theo tỡnh cảm , cảm xỳc của bộ Hồng

-> Văn bản biểu cảm

  • Văn bản miêu tả ( người , vật, con vật, phong cảnh)


  • Sắp xếp theo thời gian: quỏ khứ - hiện tại

đồng hiện

  • thể sắp xếp theo trình tự không gian : từ xa -> đến gần

  • Ngoại hỡnh -> cảm xỳc

















3. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm


  • Y/ c hs đọc- thảo luận theo cặp HS lên bảng làm- nhận xét














  • Y/ c hs đọc, trình bày miệng…

III. Luyện tập

Bài tập 1:

a. Giàu các loài chim

- Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.

b. Vẻ đẹp của Ba Vỡ.

  • Trình bày theo thứ tự thời gian: sáng - về chiều- lúc hoàng hôn.

c.

Lịch sử... vui vẻ”

  • Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.

  • Luận cứ khái quát-> bậc anh hùng , kẻ trung nghĩa. L/ cứ cụ thể -> 2 Bà Trưng Phù Đổng.

Bài tập 3

  • Sắp xếp chưa hợp lí. Trước hết phải gt nghĩa đen , nghĩa bóng. Sau đó chứng minh tính đúng đắn của câu TN trong đời sốnghàng ngày.


  1. Hoạt động vận dụng.

? Viết 1 đoạn văn nêu bố cục của đoạn văn đó?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

* Tìm hiểu bố cục của văn bản sgk.

  • Học ghi nhớ/sgk. Làm bài tập 2, SGK - Tr 27

  • Xem trước bài : “Tức nước vỡ bờ”

+ Đọc, tóm tắt .Tìm hiểu chung

+ Trả lời các câu hỏi trong sgk

+ Phân tích các nhân vật ( chị Dậu- Những tên cai lệ)







Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 3 . Bài 3 - Tiết 9 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ

(Trích tiểu thuyết Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố

    1. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức:

  • Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.

  • Thấy được bút pháp hiện thực, nhân đạo của nhà văn Ngô Tất Tố.

  • Hiểu được cảnh ngộ cực của người nông dân trong hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành quy luật của cuộc sống: áp bức đấu tranh.

  • Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

  • Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện xây dựng nhân vật.

      1. Kỹ năng:

  • Tóm tắt văn bản truyện.

  • Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

      1. Thái độ: HS tấm lòng thương cảm, quý trọng người phụ nữ, căm ghét chế độ bất công người bóc lột người.

      2. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm “Tắt đèn”, liệu liên quan. máy chiếu.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Phân tích tâm trạng của Hồng khi gặp lại mẹkhi trong lòng mẹ?

  • G/v cho học sinh nhận xét nhận xét cho điểm.

  • Vào bài mới:

? Kể tên những tác phẩm viết về số phận của người nông dân, người phụ nữ trong hội em biết?

Gv: Nhắc đến hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam sức mạnh thần diệu của họ chúng ta thể kể đến khá nhiều hình ảnh người phụ nữ được văn học dựng lên như HXH, cho đến hình tượng của Chị Dậu, chị Út Tịch… song một trong những nhân vật điển hình hình ảnh chị Dậu trong tác phẩm Tắt đèn” của nhà văn NTT giờ đây khi nhắc đến cái tên Dậu người ta nghĩ ngay đến đói nghèo, khổ cực của người nông dân-> tìm hiểu vb để thấy điều đó. Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

* 1: Đoc tìm hiểu chung

  • HS q.s ảnh Ngô Tất Tố, những thông tin về tác giả.

? Trình bày hiểu biết của em về tác giả ngô tất Tố?

  • HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.



? Em hiểu về tác phẩm ''Tắt đèn'' đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?




? Theo em, đọan trích nên đọc với giọng ntn?

GV: Khi đọc cần làm không khí hồi hộp căng thẳng bi hài, ngôn ngữ đối thoại -> Gọi HS đọc

- HS - GV nhận xét cách đọc.

  1. Đoc tìm hiểu chung :

    1. Tác giả


+ Ngô Tất Tố ( 1893-1954 )

+ Quê: Lộc Hà- Từ Sơn- Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh - Nội).

+ một trong những nhà văn hiện thực hàng đầu chuyên viết về nông thôn của nền VHHT trước CMT8/1945.

    1. Tác phẩm:

      1. Xuất xứ :

+ Tắt đèn TP tiêu biểu của Ngô Tất Tố.

+ Đoạn trích Tức nước vỡ bờ trích trong chương XVIII của TP.

      1. Đọc - Chú thích.

? Phân biệt sưu thuế?


? Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm?






* HS hỏi gọi HS khác trả lời.

? Thể loại của VB? ? PTBĐ?


? Cho biết vb những nv nào ?

? Ai nv chính?


? Cho biết cấu trúc của đoạn trích?





* 2: Phân tích.

- GV: Không khí buổi sáng làng Đông trong thời sưu thuế đầy bất công....Gđ chị đang trong tình thế nguy cấp. Vấn đề đặt ra làm sao chị phải bảo vệ được chồng...

* TL nhóm: 5nhóm (4 phút).

? Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh chị Dậu?

? Đó hoàn cảnh như thế nào? GV giảng về hoàn cảnh...

? Trong hoàn cảnh ấy, âm thanh trong làng được tác giả nhắc tới qua từ ngữ nào?

? Nhận xét về khung cảnh đó? GV giảng...


? Việc chị chăm sóc chồng thể hiện qua chi tiết nào?

+ thuế sưu: thứ thuế man của xã hội

  1. Tóm tắt

Được lão hàng xóm giúp đỡ cho gạo, chị Dậu tất tả nấu cháo cho chồng. Anh Dậu vừa kề bát cháo vào miệng thì bọn cường hào ập đến đòi nộp sưu. Chị Dậu van xin hết lời chúng vẫn không cho chịu sưu lại còn chửi bới, đánh đập chị Dậu định trói anh Dậu. Chị Dậu đã chống trả một cách quyết liệt”.

  1. Thể loaị:

- Tiểu thuyết

- PTBĐ: TS + MT, biểu cảm

  1. Nhân vật

+ NV: Anh chị Dậu, cai lệ, lão hàng xóm.

+ NV chính: chị Dậu

g. Cấu trúc: 2 phần

  • Phần 1: Từ đầu đến “ngon miệng hay không” -> Chị Dậu đối với chồng.

  • Phần 2: còn lại -> Chị Dậu đối mặt với những tên cai lệ

II. Phân tích:

1. Chị Dậu với chồng:





  • Hoàn cảnh:

  • Hạng cùng đinh, chạy vạy nộp sưu, anh Dậu bị trói đánh, bán chó bán con...

-> Khốn cùng , đầy đau thương


*Âm thanh:

  • Tiếng trống, tiếng và, tiếng chó sủa.

  • Tiếng thét lác, đánh đập, tiếng kêu khóc...

-> Rùng rợn, dồn dập


  • Hành động của chị Dậu:

  • Múc cháo, quạt cháo, bưng một bát đến mời chồng, ngồi xem chồng ăn ngon không, động viên chồng thầy em ...xót ruột”


? NX gì về cử chỉ, hành động đó?

? Chị Dậu người như thế nào?

  • HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

? Em thấy tình cảm của người nông dân nghèo trong hội xưa như thế nào?

? Tg đã sử dụng nghệ thuật mt không khí hội trong làng không khí gia đình chị?

? Biện pháp nt đó ý nghĩ gì?


- GV: Cai lệ cầm đầu lính lệ huyện được cử về làng Đông thu thuế


-> Nhẹ nhàng, ân cần....

=> Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thương chồng con


- Hành động của lão, chị Dậu: tình làng, nghĩa xóm, với người thân.


+ Phép tương phản làm nổi bật tình cảnh của người nông dân phẩm chất của chị Dậu .


-> Tình cảnh gia đình, làng xóm ân cần ấm áp

>< không khí căng thẳng, đầy đe doạ đầu làng.

2. Bộ mặt của tên cai lệ, người nhà trưởng sự phản kháng của chị Dậu.


công cụ đắc lực của hội....


* Cai lệ - trưởng

* Chị Dậu


? Cai lệ xuất hiện với những trang bị

nào? trang bị của những kẻ nào?

* Cai lệ tên tay sai chuyên nghiệp của hội bạo tàn...

? Chúng đến nhà chị D để làm gì?

? Tìm những chi tiết miêu tả hành động, lời nói, xưng của cai lệ?



? Nhận xét từ ngữ?

? Nhận xét về thái độ của chúng?

? Trong khi đó, chị D hành động gì? Nhận xét cách xưng hô, thái độ của chị ntn?

* GV giảng....

? Khi chị Dậu van xin, hắn hành động nào?

? Chị D đã làm gì? Cách xưng ra sao?


  • Trang bị: “roi song tay thước, dây thừng...”

-> Bắt người, gây tội ác

(tay sai)

  • Mục đích: thúc sưu

  • Hành động: gừ đầu roi xuống đất, sầm sập thét: Thằng kia!......mau

  • Trợn ngược 2 mắt.

  • Xưng hô: ngang tàng

+ Động từ mạnh

-> Thái độ hống hách, hung dữ



  • Cai lệ giật thừng sầm sập đến chỗ anh Dậu .

  • Hành động (tiếp) e- Bịch luôn vào ngực chị sấn đến để trói

  • Nghiến 2 hàm răng

  • Tát vào mặt chị đánh bốp

  • Hành động: run run

Nhà cháu........khất



  • Khốn nạn....trông lại

  • Xưng hô: cháu - ông

(kính trọng)


=> Thái độ khéo léo, mềm mỏng, van xin


  • Đấu “chồngtôi đau ốm ông ko được phép hành hạ”

  • Xưng ngang tàng: Mày...xem

  • Túm cổ ấn lùi ra cửa, túm tóc, lẳng ra thềm


? Nhận xét về nt khắc họa 2 nv? + NT: Tương phản, tăng cấp, động từ mạnh,





? Qua đó, cảm nhận như thế nào về 2 hình ảnh này?

? sao chị lại sức phản kháng như vậy?

* Cai lệ bị nv phơi bày. Đó cũng bộ mặt của xhtd nửa pk. Sự vùng dậy của chị D bột phát, gợi niềm lạc quan, người nd vùng dậy giải phóng mình khi áp bức...

? Thái độ của nv với 2 h/a trên?

? Qua nhân vật cai lệ, phản ánh xh thời này ntn?

? NX gì về ngòi bút của NTT?

? Phản ánh được nét đẹp trong tâm hồn của chị D, điều đó đó thể hiện được giá trị nào?

* 3: Tổng kết.


? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn trích?





? Giá trị nôị dung của văn bản ?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


khẩu ngữ, giọng văn hài hước, không khí hào hứng, miêu tả tâm ( nhũn nhặn -> quyết liệt)


=> Độc ác , tàn bạo









  • Lên án chúng

  • Phản ánh xh đầy bất công tàn ác

  • Ngòi bút hiện thực

=>Hình ảnh đẹp, sức phản kháng mãnh liệt (x/p từ tình yêu thương chồng con , lòng căm hờn)





  • Bênh vực, chia sẻ thông cảm với người nông dân


  • Giá trị nhân đạo



III.Tổng kết

1. Nghệ thuật

  • Khắc hoạ nhân vật nét.

  • Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động: Nhiều hành động dồn dập những vẫn nét, các chi tiết đều ''đắt''

  • Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại đặc sắc bình dị nhưng lại nét rất riêng.

2. Nội dung

  • Đoạn trích đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của hội thực dân nửa phong kiến đương thời, hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh cùng cực khổ khiến họ phải liều mạng chống lại.

  • Đoạn tríchcòn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân giàu tình yêu thương, sức tiềm tàng mạnh mẽ.

* Ghi nhớ: SGK - Tr 33

  1. Hoạt động luyện tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* TL cặp đôi (3 phút)

? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn

IV. Luyện tập.

- Tức nước vỡ bờ phản ánh quy luật hội













  1. Hoạt động vận dụng.

? Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nói cách ứng xử của em khi bị bạn trêu đùa quá mức?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm đọc những tác phẩm viết về số phận của người nông dân trong hội phong kiến.

  • Luyện đọc phân vai 4 nhân vật: chị Dậu, anh Dậu, Cai lệ , người nhà trưởng.

  • Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật

? Em đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không? sao?

  • Soạn bài : ''Xây dựng đoạn văn…”

+ Trả lời các câu hỏi trong SGK .

+ Sưu tầm đoạn văn hay, viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn








Tuần 3 . Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Bài 3. Tiết 10

Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN


    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức:

  • Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn cách trình bày nội dung trong đoạn văn.

  • Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.

      1. Kỹ năng:

  • Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.

  • Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề quan hệ nhất định.

  • Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.

      1. Thái độ: - Nghiêm túc trong viết đoạn văn, say văn chương

      2. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. máy chiếu, phiếu học tập.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.

  • thuật: Đặt câu hỏi, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Thế nào bố cục văn bản? Nhiệm vụ từng phần?

? Giải bài tập 3 sgk trang 27 - G/v nhận xét, cho điểm.

  • Vào bài mới:

Để được bài văn hoàn chỉnh người ta phải lựa chọn, sắp xếp từ câu văn-> đoạn văn rồi mới thành bài văn. Vậy thế nào đoạn văn? làm thế nào để được đoạn văn hay, đảm bảo yêu cầu-> tìm hiểu tiết học.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

  • 1: Đoạn văn.


? Gọi học sinh đọc văn bản sgk .



  • TL nhóm: 5 nhóm (5 phút).

? Văn bản trên gồm mấy ý?

? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Nội dung của từng đoạn?


? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, B/S.

  • GV NX, chốt KT.

? Vậy theo em đoạn văn gì?

  1. Thế nào đoạn văn?

    1. dụ:

* Văn bản: ''Ngô Tất Tố tác phẩm Tắt đèn''.

2. Nhận xét:


  • Gồm 2 ý

  • Mỗi ý được viết thành một đoạn văn


Đ 1 : Ngô Tất Tố

Đ 2 : Tác phẩm Tắt đèn

  • Viết hoa lùi đầu dòng chấm xuống dòng.


=> Đoạn văn đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu


Y/c hs đọc ghi nhớ 1 sgk

    • Đoạn văn đơn vị trên câu, vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản.

* 2: Từ ngữ câu trong đoạn văn.

  • Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1,2/sgk


? Tìm từ ngữ tác dụng duy trì đối tượng trong văn bản?




? Vậy theo em, thế nào từ ngữ chủ đề?


? Tìm câu then chốt của đoạn văn 2 ?


? Tại sao em biết đó câu then chốt của đoạn văn ?

? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề gì? đóng vai trò trong văn bản?

? Các câu khác mối quan hệ như thế nào đối với câu chủ đề?

  • Câu chủ đề định hướng nội dung cho cả đoạn văn ...

  • Cho học sinh đọc ghi nhớ


  • Cho học sinh xem lại các đoạn văn mục I,II SGK



? Cho biết đoạn văn nào câu chủ đề đoạn văn nào không câu chủ đề?

? Từ đó em rút ra nx ?


? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn?

dòng….

3. Ghi nhớ( ý 1sgk-tr36)




II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn .

  1. Từ ngữ chủ đề câu chủ đề của đoạn văn .

    1. dụ

    2. Nhận xét :

  • Từ ngữ tác dụng duy trì đối tượng của đoạn văn là: Ngô Tất Tố. Các câu trong đoạn đều thuyết minh cho đối tượng này. Từ này được lặp lại, lúc được thay thế ông.

  • Từ ngữ chủ đề các từ được dùng làm đề mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được nói đến.

  • Câu: ''Tắt đèn'' tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.”

+ mang ý khái quát của cả đoạn. (về nội dung)

+ Lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính(về hình thức)

  • Các câu khác trong đoạn văn mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan hệ chính - phụ)


    1. Ghi nhớ: 2 - Tr 36)

  1. Cách trình bày nội dung đoạn văn

    1. dụ:



    1. Nhận xét:

  • Đoạn văn 1 (mục I) không câu chủ đề

  • Đọan văn 2 (mục I) câu chủ đề

  • Đoạn văn 3 (mục II) có câu chủ đề

-> Đoạn văn thể hoặc không câu chủ đề.

  • Đoạn 2 câu chủ đề nằm đầu đoạn


? NX về vị trí của câu chủ đề?


? Cho biết cách trình bày ý mỗi đoạn văn.






? Vậy mấy cách trình bày các ý của đoạn văn?

* Giáo viên chốt lại:

+ Đ1 trình bày theo cách song hành

+ Đ2 trình bày theo cách diễn dịch

+ Đ3 trình bày theo cách quy nạp.

? Vậy em hãy nêu cách trình bày nội dung đoạn văn?



- HS đọc ghi nhớ - GV: Nhấn mạnh.

  1. Hoạt động luyện tập.

  • Đoạn 3 câu chủ đề nằm cuối đoạn.

->câu chủ đề thể nằm đầu hoặc cuối đoạn văn.

  • Đoạn 1: Các ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau.

  • Đoạn 2: ý chính nằm trong câu chủ đề đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính (chính - phụ)

  • Đoạn 3: ý chính nằm trong câu chủ đề cuối đoạn văn, các câu trước nêu ý cụ thể. câu chủ đề chốt lại (phụ - chính).






-> Đoạn văn thường từ ngữ chủ đề câu chủ đề, các câu trong đoạn văn triển khai làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song hành, diễn dịch, quy nạp.

    1. Ghi nhớ: ý 3 - SGK


HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Gọi HS đọc bài 1.

* TL cặp đôi ( 3 phút).

? Văn bản trên thể chia thành mấy ý, mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, B/S.

  • GV NX, chốt KT.

  • Gọi HS đọc bài 2.

? Phân tích cách trình bày đoạn văn trong bài?



? Hãy đổi đoạn văn diễn dịch sang đoạn văn quy nạp?

III. Luyện tập

Bài tập 1


- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn.

Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những đoạn văn tạo thành 1 văn bản

Bài tập 2

+ Đoạn a: diễn dịch

+ Đoạn b: song hành

+ Đoạn c: song hành

Bài tập 3

  • Câu chủ đề

  • Các câu triển khai

Câu 1: Khởi nghĩa Hai Trưng Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền













  1. Hoạt động vận dụng.

? Viết 1 đoạn văn về gia đình em?

  • HS đọc HS khác NX GV NX, cho điểm.

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm đọc những đoạn văn hay.

  • Học thuộc ghi nhớ.

- Làm bài tập 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18

  • Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1, xem lại kiến thức về văn tự sự ( bố cục, phương tiện liên kết, xd đoạn văn)


Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 6. Bài 6. Tiết 24. Văn bản: CÔ BÁN DIÊM

(Trích - An-đéc-xen)

    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức.

  • HSđược những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.

  • Hiểu được nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực mộng tưởng trong tác phẩm.

  • Cảm nhận được lòng thương cảm của tác giả đối với em bất hạnh.

      1. Kỹ năng:

  • năng đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.

  • Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).

  • Phát biểu cảm nghĩ được về một đoạn truyện.

      1. Thái độ:

  • HS đồng cảm, yêu thương biết chia sẻ với những người hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.

  • Yêu thích truyện cổ tích.

      1. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, tập truyện An-đéc-xen, ảnh chân dung An-đéc-xen, 1 số bức ảnh trẻ em bất hạnh.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6)

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm, trình bày 1 phút.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Tóm tắt truyện “Cô bán diêm” của An-đéc-xen?

? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của bán diêm?

  • Vào bài mới:

Trước cuộc sống nghèo khổ, đơn, tội nghiệp của bán diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện... Bài học hnay…

  1. Lần quẹt diêm

    Mộng tưởng

    Ước

    Thực tại

    1

    sưởi… lửa cháy tỏa hơi nóng dịu dàng

    Muốn được sưởi ấm

    - Lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất

    2

    Bàn ăn thịnh soạn, ngỗng quay

    Muốn được ăn no, ngon

    • Chẳng bàn ăn thịnh soạn

    • Phố vắng teo, lạnh buốt

    3

    Cây thông Nô- en, nến sáng rực lấp lánh

    Muốn được vui chơi

    -Tất cả các ngọn nến bay lên… biến

    thành những ngôi sao trên trời

    4

    - em đang mỉm cười với em

    Muốn được yêu thương

    - Ảo ảnh biến mất ( bà cũng biến mất)

    5

    - cầm tay em, hai cháu bay

    Muốn được mãi bên

    - Chết giá rét


    Hoạt động hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT



* 1: Các lần quẹt diêm những mộng tưởng.

- hs chú ý đoạn 2

? Trong giá rét, suy nghĩ gì? Tìm chi tiết?

? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết định gì?

? Nhận xét về suy nghĩ hành động của bé?

? Trong truyện, em quẹt diêm mấy lần?

* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)

- Phát phiếu học tập cho học sinh.

? Tìm chi tiết nói về những mộng tưởng, ước thực tại của sau mỗi lần quẹt diêm nhận xét bằng cách hoàn thành phiếu học tập

  • Mời đại diện các nhóm trình bày

  • Nhận xét, chuẩn xác KT.

  1. Đọc tìm hiểu chung.

  2. Phân tích (tiếp)

2. Các lần quẹt diêm những mộng tưởng



  • Suy nghĩ: giá quẹt một que để sưởi cho đỡ rét


  • Hành động: đánh liều quẹt một que


-> Suy nghĩ giản dị, hành động chính đáng


( - Em quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần 1 que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại

* Thực tại mộng tưởng










? Nhận xét về hình ảnh NT kể chuyện của tác giả?



? Em nhận xét về thứ tự các mộng tưởng của bé?

- Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí:

+ Em đang rất rét-> thấy sưởi

+ Đói-> mơ thấy bàn ăn

+ Đêm giao thừa-> thấy cây thông Nô-en

+ đơn -> được yêu thương, chăm sóc

+ Đau khổ-> được lên chầu thượng đế, thoát khỏi khổ đau

? Hình ảnh ngọn lửa diêm ý nghĩa gì?



? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1 que nhưng cuối cùng em lại quẹt tất cả các que diêm còn lại?



? Qua những NT ấy, tác giả muốn phản ánh điều gì?

* Bình



? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang hôm sau

? Em nhận xét về cảnh vật sáng



lên… chẳng còn đói rét, đau buồn



Nhận xét

-> Đẹp đẽ, đầm ấm, hạnh phúc


-> Phũ phàng: đói rét, đơn, lạnh lẽo, đau buồn


(+) NT: Tương phản, kể chuyện độc đáo, hấp dẫn ( đan xen giữa hiện thực mộng tưởng; kết hợp tự sự với miêu tả biểu cảm)

- Sắp xếp tình tiết hợp












- Hình ảnh biểu tượng: ngọn lửa

( hình ảnh của ước tuổi thơ, được ăn ngon, mặc đẹp, được vui chơi sống dưới mái ấm gia đình giàu tình yêu thương.)

- Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm một chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi que diêm vụt sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ đặc biệt hình ảnh về hiện ra, em muốn lưu giữ những hình ảnh đó nên quẹt tất cả các que diêm còn lại )

* Hiện thực đơn, khổ đau; ước mơ, khát khao cháy lòng về một cuộc sống ấm no, được che chở, yêu thương trong một mái ấm gia đình

-> Ước bình dị

3. Cái chết của em bé bán diêm

- Sáng hôm sau, mặt trời lên trong sáng, chói chang… mọi người vui vẻ ra khỏi nhà

-> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui hơn

hôm sau so với đêm hôm trước?

? Thế nhưng hình ảnh em ntn? Tìm chi tiết

? Tại sao em chết môi vẫn mỉm cười, và đôi vẫn hồng?





? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi người trước nỗi khổ, cái chết của


? Những chi tiết trên cho ta thấy thái độ của mọi người?

? Nghệ thuật đặc sắc?

? Em suy nghĩ về cái chết của em bán diêm?

* Trình bày một phút:

? Bằng tình thương lòng nhân ái của mình, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về cái chết của bán diêm?

    • HS TB HS khác NX.

    • GV NX.

? Đến đây, em thể giải nguyên nhân cái chết của em

? Cái chết của em bán diêm vai trò ntn trong tác phẩm?




? Thái độ của tác giả ?





* 2: Tổng kết

    • HS khái quát ND, NT bằng lược đồ duy.

    • Ở một tường, em đã chết giá rét trong khi đôi vận hồng đôi môi đang mỉm cười.

( Vì: . Em chết trong niềm vui hạnh phúc được gặp bà, được yêu thương thoát khỏi những khổ đau trong cuộc sống hiện tại; Chết khi ước còn đang rực cháy. Nhưng niềm vui, hạnh phúc đó em chỉ tìm được bên kia thế giới, khi em đã chết)

    • Thái độ của mọi người:

+ Không ai bố thí một đồng xu

+ Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ của em

+ Nhìn thấy em chết, bảo nhau: chắc… ấm

-> Lạnh lùng, thờ ơ, cảm


+ NT: Đối lập

-> Cái chết thương tâm









( Em chết đói, rét sự thờ ơ cảm của người đời)

( - Lên án sự trách nhiệm của những người cha, người mẹ đối với con cái

  • Lên án thái độ tình đến tàn nhẫn của người đời trước cảnh khổ đau của người khác

  • Thức tỉnh, lay động lòng trắc ẩn của người đọc) (.) Tác giả:

+ Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con người

+ Phê phán kín đáo hội không tình người

+ Ước về một cuộc sống tốt đẹp, mọi người quan tâm , yêu thương nhau

III.Tổng kết












  1. Hoạt động luyện tập.

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

    NỘI DUNG CẦN ĐẠT

    • PP: gợi mở, vấn đáp, LTTH.

    • KT: Đặt câu hỏi.

    ? Kể lại những lần quẹt diêm ước của bán diêm?

    ? Tại sao thể nói truyện bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ em nói riêng?

    ? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? sao?

    ? Qua đó em thấy trách nhiệm của người lớn trẻ em ngược lại trong hội ngày nay ntn?

    - HS đọc TL HS khác NX, GV NX.


  2. Hoạt động vận dụng.

? Em sẽ làmgì nếu thấy các bạn trong lớp hoàn cảnh khó khăn?


  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm hiểu thêm về cuộc đời bất hạnh của những người xung quanh em xây dựng kế hoạch giúp đỡ?

  • Đọc những bài báo hay viết về những tấm lòng nhân ái, xem các chương trình “Tiếp sức hồi sinh”, “Trái tm cho em”… rút ra bài học cho mình.

  • Học bài, nắm chắc nd nt, tóm tắt tốt nd cốt truyện.

  • Chuẩn bị bài: “Trợ từ, thán từ”: đọc bài, phân tích các dụ, trả lời các câu hỏi sgk.

  • Xem chuẩn bị phần bài tập sgk.

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tuần 7. Bài 6. Tiết 23. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

  1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

    1. Kiến thức: Hiểu được thế nào trợ từ, thế nào thán từ.

    2. năng: Thực hiện được cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.

    3. Thái độ: Yêu, trân trọng sự giàu đẹp của TV

    4. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

  1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài tập về trợ từ, thán từ.

  2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, LTTH, phân tích mẫu.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

    1. Thế nào là từ ngữ địa phương biệt ngữ hội-

    2. Khi sử dụng cần chú ý điều -giải bài tập 4,5(SGK Trang-59)

  • Vào bài mới:

  • GV cho tình huống: Khi gặp người lớn tuổi em sẽ chào hỏi ntn? VD: Cháu chào bác ! Hoặc : - Chào bác…. -> GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

* 1: Trợ từ

- Yêu cầu học sinh đọc dụ

* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).

? So sánh 3 câu rút ra điểm khác nhau về hình thức ý nghĩa của 3 câu đó?

  • Mời đại diện các nhóm trình bày

  • HS nhận xét, GV NX, chuẩn xác KT.

  1. Trợ từ.

    1. Xét dụ

  • Giống nhau: thông báo sự việc ăn hai bát cơm

  • Khác nhau:

+ Câu 1: thông báo khách quan về việc ăn hai bát cơm

+ Câu 2: thêm từ những nhấn mạnh việc ăn như thế nhiều

+ Câu 3: thêm từ hàm ý ăn như vậy hơi ít

? Các từ “ những ; có” đi kèm các từ nào trong câu ? tác dụng gì?


  • GVKL.

? Thế nào trợ từ?


  • Yêu cầu HS đọc

? Đặt câu sử dụng trợ từ?

* 2: Thán từ

  • Yêu cầu học sinh đọc


? Các từ in đậm trên dùng để làm gì?





? Xác định vị trí, chức năng pháp của các từ trên?


  • GVKL

? Thế nào thán từ?


  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ


? Trong các thán từ trên, thán từ nào dùng để gọi đáp, thán từ nào dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc?

  • GVKL

? mấy loại thán từ?

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • KLC

? Thế nào thán từ? mấy loại thán từ

  • Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2

-> Những, đi kèm với từ hai bát cơm để nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu

=> Những, trợ từ

- Trợ từ từ chuyên đi kèm với 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh

2. Ghi nhớ

  • VD: Lan làm những hai bài văn.

II. Thán từ

  1. Khái niệm

    1. Xét dụ

  • Các từ in đậm: này, a, vâng dùng để:

+ Này: tiếng thốt nhằm gây sự chú ý của người đối thoại( gọi)

+ A: biểu thị thái độ tức giận

+ Vâng: lời đáp, biểu thị thái độ lễ phép

  • Chức vụ của các từ in đậm: đứng đầu câu làm thành phần biệt lập hoặc tách riêng thành 1 câu đặc biệt

=> Các từ này, a, vâng thán từ

  • Thán từ từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp…

    1. Ghi nhớ ý 1

  1. Phân loại

  • A: bộc lộ tình cảm cảm xúc

-> Thán từ bộc lộ cảm xúc

  • Vâng, này: gọi đáp

-> Thán từ gọi đáp


    • Ghi nhớ ý 2


  1. Ghi nhớ


  1. Hoạt động luyện tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


  • Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân

? Từ nào trợ từ ngược lại?

  • Y/C HS chữa bài - Nhận xét, sửa chữa

III. Luyện Tập

* Bài tập 1

  • Trợ từ: a,c,g,i

  • b,d,e,h: không phải trợ từ


    • TL cặp đôi: 3 phút.

? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm?

  • Mời ĐD một số nhóm trình bày kết quả

  • Nhận xét, chuẩn xác bằng bảng phụ.











  • Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân

? Tìm thán từ trong bài tập?

  • Gọi một số HS làm bài

  • Nhận xét, GV NX, cho điểm.

  1. Hoạt động vận dụng.

    • Bài tập 2

  • Lấy kết hợp với không: phủ định, nhấn mạnh mức độ tối thiểu không yêu cầu hơn

  • Nguyên: nhấn mạnh chỉ riêng về mặt nào đó, không kèm cái gì khác

  • Đến: nhấn mạnh mức độ tối đa, thể hiện tính chất bất thường của 1 hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một sự việc nào đó

  • Cả: nhấn mạnh về mức độ cao trong việc ăn uống của cậu Vàng

  • Cứ: nhấn mạnh sự lặp đi, lặp lại một cách nhàm chán

    • Bài tập 3

    1. Này, à d. Chao ôi

    2. Ấy c. Vâng

e. Hỡi ơi

? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề tự chọn) sử dụng trợ từ hoặc thán từ?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

* Tìm thơ, văn trợ từ, thán từ.

* Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72

  • Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép, nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ

* Chuẩn bị bài ''Miêu tả biểu cảm trong văn tự sự” (Đọc tìm hiểu trước các vd, trả lời các câu hỏi trong sgk làm trước các bài tập)






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 7 - Bài 6 - Tiết 24

Tập làm văn: MIÊU TẢ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

  1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

    1. Kiến thức:

  • Nhận biết được sự kết hợp tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.

  • Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.

    1. năng: Thực hiện được thành thạo việc viết văn bản tự sự đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm

    2. Thái độ: tình yêu đối với môn học

    3. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

  1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài văn hay.

  2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, LTTH.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Trình bày cách tóm tắt văn bản tự sự?

? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự em đã học?

  • Vào bài mới:

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* 1: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả biểu lộ tình cảm trong văn tự sự .

- Gv yêu cầu đọc đoạn văn sgk

? Đoạn văn được trích trong tác phẩm nào? Văn bản đó được viết theo PTBĐ chính nào?

* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút)

? Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn trên

  • Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét

  • HS khác NX, gv NX chốt kiến thức

  1. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả biểu lộ tình cảm trong văn tự sự.

    1. Xét VD- sgk

- VB: Trong lòng mẹ

- PTBĐ: Tự sự

- Yếu t tự sự:

+ Mẹ tôi vẫy tôi ; tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ ; mẹ kéo tôi lên xe ; tôi khóc ; mẹ tôi khóc theo ; tôi ngồi bên mẹ ; ngả đầu vào cánh tay mẹ ; quan sát gương mặt mẹ

- Yếu tố miêu tả :

+ thở hồng hộc; trán đẫm mồ hôi ; ríu cả chân lại ; mẹ tôi không còm cõi ; gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong ; nước da mịn ; làm nổi bật màu hồng của hai má.

- Các yếu tố biểu cảm :

+ Cảm xúc sung sướng, hạnh phúc bờ khi






? Nhận xét vị trí của các yếu tố đó trong bài văn?

? Vậy trong bài văn tự sự ngoài yếu tố tự sự ra còn những yếu tố nào khác? Những yếu tố này xuất hiện ntn trong văn bản?

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • Giáo viên treo bảng phụ chép đoạn văn sau khi đã lược bỏ các yếu tố miêu tả biểu cảm

? Yêu cầu học sinh đọc, so sánh 2 đoạn văn rồi nhận xét về hiệu quả diễn đạt của mỗi cách?


? Từ đó em thấy các yếu tố miêu tả, biểu cảm có tác dụng trong văn tự sự?

  • GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ

? Vậy ta thể bỏ yếu tố tự sự đi được không? sao?

? Như vậy trong văn bản tự sự, các yếu tố miêu tả; biểu cảm được thể hiện như thế nào ? Chúng tác dụng ?

  • Gọi hs đọc ghi nhớ.

đượctrong lòng mẹ

+ Hay tại sự sung sướng bỗng được ôm nhìn

sung túc

+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp lạ thường

+ Phải lại một êm dịu cùng

-> Các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm đan xen hài hòa tạo nên một mạch văn thống nhất






  • Đoạn văn của tác giả

    Đoạn văn đã lược bỏ yếu tố miêu tả biểu cảm



    -> Hấp dẫn, sinh động, sâu sắc

    -> Khô khan, không gợi được cảm xúc không lôi cuốn người đọc



    Ghi nhớ ý 1








  • Ghi nhớ ý 2



  • Bỏ yếu tố tự sự: không còn truyện nữa trở lên vu vơ, khó hiểu.




2. Ghi nhớ .


  1. Yếu tố miêu tả

    Yếu tố biểu cảm

    • Mấy em nhỏ rụt núp dưới nón mẹ

    • Một buổi mai đầy sương thu gió

    • Lòng tôi tưng bừng rộn

    • Tự nhiên thấy lạ

    • Lòng tôi sự


    Hoạt động luyện tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* TL cặp đôi: 3 phút.

? Tìm một đoạn văn trong một văn bản rồi chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong từng đoạn văn ?

- Tổ chức cho HS thảo luận

  • Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét

  • HS khác NX, gv NX chốt kiến thức

Bài tập 1.

- VD: Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc của tôi trên đường đến trường










  • Yêu cầu HS làm việc cá nhân

? Viết 1 đoạn văn kể lại những giây phút đầu tiên khi em gặp lại người thân?

  • Gọi 1 số HS đọc đoạn văn đã viết

  • Nhận xét, sửa chữa, GV cho điểm.


lạnh

- Con đường làng dài hẹp

thay đổi


- Văn bản''Lão Hạc''

''Chao ôi... xa tôi dần dần''.

+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần...

+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.

Bài tập 2

  1. Hoạt động vận dụng.

  • Đọc phần đọc thêm (sgk)

  • Viết đoạn văn kể về trong đó sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm đọc các đoạn văn tự sự yếu tố miêu tả biểu cảm hay.

  • Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.

  • Xem trước v. bản ''Đánh nhau với cối xay gió'' ( Đọc trước vb, tìm hiểu về tác giả tác phẩm, PTBĐ, phân chia các đoạn, trả lời các câu hỏi trong sgk...)






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 7 - Bài 7 - Tiết 25.

Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (T1)

( Trích : Đôn Ki tê) (M.Xéc-van-tét)

    1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

      1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.

  • Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki--tê; Xan-chô Pan- xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn

      1. năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.

      2. Thái độ: - thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.

      3. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

    1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, chân dung tác giả Xec-van-tét tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện.

  2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6)

    1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.

    1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện'' bán diêm '' gì? Phân tích một vài dẫn chứng?

? Tại sao trong 4 lần trước, em chỉ đánh 1 que diêm, còn lần cuối cùng em lại đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao?

  • Vào bài mới:

  • Giới thiệu bài: Tây Ban Nha đất nước phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hưng (XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn đại Xec-van-tét với tác phẩm bất hủ - Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

* 1: Đọc - Tìm hiểu chung

  • HS hỏi, bạn tả lời để tìm hiểu về nhà văn Xéc-van-tét.

  • GV giới thiệu ảnh chân dung Xéc- van-técmở rộng thêm.


? Xuất xứ của đoạn trích?

  • Yc hs xác định giọng đọc của văn bản. HS đọc- HS khác NX.

  • Gọi hs tóm tắt văn bản

  1. Đọc tìm hiểu chung.

    1. Tác giả

+ Xec-van-tét. (1547-1616 )

+ nhà văn Tây Ban Nha.


    1. Tác phẩm.

  1. Xuất xứ: - Trích tiểu thuyết Đô-ki-hô-tê

  2. Đọc, tóm tắt tìm hiểu chú thích

  • Đọc.

  • Tóm tắt.

+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng chàng liền nghĩ đó những tên khổng lồ xấu xa.

+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng vẫn đơn thương độc xông tới, cánh quạt đã làm cả người lẫn ngựa trọng thương.

+ Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê danh dự của hiệp nhớ tình nương đã không rên rỉ,




- Cho hs tìm hiểu một số chú thích.


* TL cặp đôi : 3 phút.

? Nêu thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản ?

? Đoạn trích thể chia làm mấy phần ? Nội dung của mỗi phần ?

  • Gọi ĐD HS TB HS khác NX

  • GV NX chốt kiến thức



* 2: Phân tích.


* TL nhóm : 5 nhóm (5phút).

? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc xuất thân hình dáng bên ngoài của hai nhân vật: dáng vẻ, trang phục, vật cưỡi ?


? NT nào được sử dụng khi khắc họa hai nhân vật? Tác dụng của những nghệ thuật đó ?

  • Gọi ĐD HS TB HS khác NX

  • GV NX chốt kiến thức









- GV: Ngoại hình của hai nhân vật đầy vẻ khác thường báo trước những hành động bất thường sau này


không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan- xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.

* Chú thích.

- Giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, giang hồ.

  1. Thể loại: tiểu thuyết

  2. Phương thức biểu đạt:

- Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm

e. Bố cục : 3 phần

  • Phần 1 : Từ đầu...... không cân sức :

-> Thầy trò Đôn.. trước trận đấu.

  • P2 : Tiếp theo...ngã văng ra: -> Hiệp Đôn liều mình tấn công bọn khổng lồ thảm bại.

  • P 3: Còn lại : -> 2 thầy trò tiếp tục lên đường

II. Phân tích

  1. Thầy trò Đôn Ki-- trước trận đấu

    1. Nguồn gốc xuất thân dáng vẻ bề ngoài Đôn Ki--Xan-chô pan-xa

      • Nguồn gốc: Quý - Nông dân, theo tộc nghèo, say Đôn Ki-hô-tê mong truyện hiệp sĩ, muốn muốn làm thống đốc trở thành hiệp một vài hòn đảo giang hồ

      • Dáng vẻ bề ngoài: - Dáng vẻ bề ngoài

+ Hình dáng: gầy + Béo lùn gò, cao lênh khênh

+ Trang phục: đồ + Bầu rượu, túi hai binh giáp đã han gỉ ngăn đựng thức ăn của tổ tiên

+ Vật cưỡi: con + Con lừa thấp lùn ngựa còm

-> Gầy gò, nhanh -> Thấp béo, chậm nhẹn chạp

(+) NT: Tương phản -> Đôn Ki-hô-tê Xan- chô Pan-xa ngoại hình đối lập nhau, hiện lên ngộ nghĩnh, nổi bật, tức cười



b. Nhận định về cối xay gió

? Tìm các chi tiết thể hiện suy nghĩ


Đôn Ki-hô-tê

Xan-chô Pan-xa







nhận định của hai nhân vật về cối


- Là những tên

- những cối xay








xay gió ?

? sao nhìn thấy những cối xay gió, Đôn Ki-hô-tê lại khẳng định đó những tên khổng lồ ghê gớm ?

? Nhận xét về suy nghĩ của hai nhân vật ?

? Tác giả sử dụng NT gì?

? Em hiểu thêm về Đôn-ki-hô-tê ?

  • Bình giảng:Bất nhìn, nghe, quan sát thực tế Đôn Ki-hô-tê đều liên tưởng đến những nhân vật, sự việc câu chuyện trong sách kiếm hiệp lão đã đọc say mê. Đôn Ki-hô-tê nghĩ mình một hiệp thực thụ.

  • TB 1 phút : Nêu cảm nhận của em về nv Đôn-ki-hô-tê ?


? Khái quát nghệ thuật nội dung bản phần đầu văn bản ?


khổng lồ ghê gớm, tay dài



-> muội, viển vông, hoang tưởng

gió, những cánh tay chỉ cánh quạt quay tròn khi gió thổi

-> Tỉnh táo


(+) NT: Tương phản

-> Nổi bật đầu óc hoang tưởng không tỉnh táo của Đôn Ki-hô-tê.








* Tiểu kết:

  • Nghệ thuật: Đối lập, tả và kể hấp dẫn…

  • Nộ dung: Nổi bật hình ảnh Đôn-ki-hô-tê một người đầu óc hoang tưởng.

  1. Hoạt động luyện tập.

    của thầy trò

    Nội dung cần đạt

    - Làm câu 1,2,3,4,5 (BTTN/45)

    ? Cảm nhận của em về hình ảnh Đôn-ki- hô-tê qua phần đầu đoạn trích?

    - HS viết HS đọc- NX- GV NX.


  2. Hoạt động vận dụng.

? Trong lớp em bạn hành động, suy nghĩ viển vông, hoang tưởng thì sẽ giúp bạn thế nào?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

    • Tìm đọc những bài viết về tác phẩm Đánh nhau với cối xay gió”

    • Học lại bài cũ, hoàn thành các câu hỏi sgk. Học tóm tắt đoạn trích: Đánh nhau với ...

    • Đọc vb chuẩn bị: tìm hiều về 2 nv Đôn-ki-- Xan-chô-ban-xa trong sau trận đấu.

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 27.

Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ

  1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

    1. Kiến thức:

      • Hs hiểu được thế nào tình thái từ ; nhận biết , hiểu tác dụng của tình thái từ

    2. năng

      • Hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp

    3. Thái độ

      • Hs ý thức thể hiện những tình cảm tốt đẹp trong giao tiếp.

    4. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, tự chủ.

  1. CHUẨN BỊ :

  1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, bài tập tham khảo.

  2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, trình bày 1 phút.

  • thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Thế nào trợ từ ? Cho VD ?

? Thế nào thán từ ? Cho VD ?

  • Vào bài mới:

  • Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. ( 3 đội, mỗi đội lên viết câu chứa các từ trên. Đội nào viết đúng câu nha hơn sẽ chiến thắng).

? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu tác dụng gì?

  • HS trả lời, GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

* 1: Chức năng của tình thái từ

- Y/C học sinh đọc vd SGK.

* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)

? Tìm các từ in đậm trong dụ?

  1. Chức năng của tình thái từ

    1. Xét dụ

- Tự lược bỏ, so sánh về ý nghĩa đặc điểm ngữ pháp rồi trả lời:

? Em hãy lược bỏ các từ in đậm đi rồi nhận xét về ý nghĩa của câu kiểu câu ( phân loại theo mục đích nói)?

    • HS nhóm khác NX, b/s.

    • GV NX, chuẩn xác KT


? Vậy các từ à, đi, thay chức năng gì?

  • Tích hợp câu phân loại theo mục đích nói

  • YC HSđọc dụ d

? Từ biểu thị sắc thái tình cảm của người nói?

  • GVKL

? Vậy thế nào tình thái từ?

  • GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc

* Giáo viên chiếu bài tập.

? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm?



* 2: Sử dụng tình thái từ


? Hãy đọc thầm dụ trả lời các yêu cầu của bài?






? Nhận xét về sắc thái biểu cảm của mỗi tình thái từ trên?

? Vậy khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?

? Qua tìm hiểu dụ, hãy nêu cách sử dụng tình thái từ?

- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Y/C HS đọc

  1. Hoạt động luyện tập.

VD a: Nếu lược bỏ từ à” câu không còn câu nghi vấn .

VD b : Nếu lược bỏ từ đi câu không còn câu cầu khiến.

VD c : Nếu lược bỏ từ thay không còn câu cảm thán.

  • Từ à ” tạo lập câu nghi vấn

  • Từ đi tạo lập câu cầu khiến

  • Từ thay tạo lập câu cảm thán


-Từ biểu thị sắc thái tình cảm: kính trọng lễ phép

=> Các từ à, đi, thay, tình thái từ

2. Ghi nhớ (SGK)


    • Bài tập:

(1). Anh đi đi!

(2). Sao lắm người thếchứ ? (3). Chị đã nói thế ư!

  • Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư

II. Sử dụng tình thái từ

  1. Xét dụ

  • à ” hỏi trong qh thân mật, ngang hàng

  • ”: hỏi, thể hiện sự lễ phép, kính trọng, quan hệ trên dưới

  • nhé” : cầu khiến khi quan hệ thân mật , ngang hàng

  • ”: cầu khiến, thể hiện sự lễ phép, quan hệ trên dưới

-> Sắc thái biểu cảm khác nhau


  • Sử dụng phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp



  1. Ghi nhớ


CỦA GVHS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


1. Bài tập 1/sgk

? Từ nào tình thái từ? Từ nào không phải tình thái từ?

    1. Em thích trường nào thì thi vào...

ĐT

    1. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)

TTT

    1. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT)

TTT

    1. Tôi đã khuyên... chứ phải không đâu.

TTT

    1. Cứu tôi với. (CK)

TTT

  1. đi chơi với bạn từ sáng.

QHT

  1. Con đằng kia.

CT

  1. thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

TTT

  • TL cặp đôi (3 phút)

? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ?

  • HS nhóm khác NX, b/s.

  • GV NX, chuẩn xác KT







  • Yêu cầu HS làm việc cá nhân

  • Gọi 3 HS lên bảng viết câu đã đặt

  • Nhận xét, sửa chữa

  • Bài tập 2 .

  1. Chứ : Nghi vấn- dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định

  2. Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho điều không thể khác được

  3. Ư : Hỏi với thái độ phân vân

  4. Nhỉ : Thái độ thân mật.

  5. Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật

  1. Vậy : Thái độ miễn cưỡng

  2. : Thái độ thuyết phục

Bài tập 4

  • VD: Bạn đi học muộn thế à?


  1. Hoạt động vận dụng.

? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề: học tập) sử dụng tình thái từ?


  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm thơ văn sử dụng tình thái từ nêu tác dụng.

  • Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK

  • Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)

  • Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự''

+ Đọc tìm hiểu trước bài học.

+ Tập viết trước các đoạn văn để trình bày trước lớp.



Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 28


Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiếp)

( Trích : Đôn Ki tê) (M.Xéc-van-tét)


  1. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :

    1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.

  • Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki--tê; Xan-chô Pan- xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn

    1. năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.

    2. Thái độ: - thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.

    3. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

  • Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.

  1. CHUẨN BỊ :

    1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện, phiếu học tập, máy chiếu.

    2. Học sinh: Học bài cũ. Tìm hiểu bài mới.

  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC:

  • Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.

  • thuật: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm, lược đồ duy.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

  1. Hoạt động khởi động:

  • Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.

  • Kiểm tra bài .

? Em hãy nêu vài nét chính về nhà văn Xec-van-tét trích đoạn : “Đánh nhau với cối xay gió”?

? Hãy phân tích lược về nhân vật Đôn Ki--tê ở trước trận đấu?

  • Vào bài mới:

  • Trò chơi “Xem tranh đoán tên tác phẩm”

  • GV chiếu tranh về tác phẩm: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió

  • HS đoán tên tác phẩm -> GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Đôn Ki-hô-tê

Xan-chô Pan-xa

  • Suy nghĩ: quyết giao chiến… phụng sự chúa

-> Khát vọng cao đẹp nhưng hão huyền, viển vông

  • Hành động: Thúc ngựa xông lên, lấy khiên che thân, tay lăm lăm ngọn giáo đâm vào cánh quạt

-> Kiên cường, dũng cảm nhưng nực cười

  • Hậu quả: Giáo gãy tan tành, người ngựa văng ra xa

-> Thất bại thảm hại.

=> tưởng hành động cao cả nhưng muội, hoang tưởng

  • Can ngăn chủ, không giao chiến

-> Tỉnh táo



  • Hét bảo chủ đừng xông vào; cưỡi lừa đứng xa không theo chủ giao chiến

-> nhát sợ, giữ mình






=> Tỉnh táo, thực tế nhưng nhát sợ



Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt


* 1: Phân tích.



* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)

? Tìm các chi tiết nói về suy nghĩ hành động của hai nhân vật với cối xay gió? Nhận xét về suy nghĩ hành động của mỗi người?







? Hậu quả của cuộc giao chiến? Nhận xét về hậu quả?



? Qua suy nghĩ hành động, em nhận xét về hai nhân vật này?

  • HS nhóm khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

* Bình: Ngay cả lúc điên rồ nhất Đ vẫn t/h phẩm chất của con người cao thượng, trong sạch hết mình thực hiện quan niệm sống tưởng hiệp thời trung cổ. Chỉ tiếc thời hiệp đã qua. Đôn Ki-hô-tê trong thời đại của mình, thành trò cười cho cả thiên hạ.

* Trình bày 1 phút.

? Nếu được chứng kiến việc làm của Đôn-ki-hô-tê, em cảm nhận gì?

  1. Đọc tìm hiểu chung.

  2. Phân tích(tiếp)

2. Cuộc chiến đấu của Đôn Ki-hô-tê.




































3. Cuộc trò chuyện của hai thầy trò sau trận đấu




Đôn Ki-hô-tê

Xan-chô Pan-xa


? Tìm chi tiết thể hiện thái độ

của hai người khi bị đau?

? sao Đôn Ki-hô-tê suy nghĩ hành động như vậy

? Nhận xét về cách xử của hai nhân vật?


? Thái độ của hai người trước chuyện ăn chuyện ngủ ntn? Tìm chi tiết?

? Chi tiết trên cho ta tấy điều về hai nhân vật?


  • Không kêu đau bị thương cũng không rên rỉ xổ cả ruột ra ngoài

-> Bản lĩnh kiên cường, dũng cảm, tinh thần chịu đựng

  • Trưa không cần ăn, suốt đêm không ngủ để nghĩ tới tình nương

-> Không quan tâm đến nhu cầu nhân, hướng tới thế giới tinh thần

  • Hơi đau 1 chút rên rỉ ngay



-> Thiếu can đảm nghị lực, phần hèn nhát

  • Ngủ một mạch say sưa

  • tỉnh dậy vớ bầu rượu

-> Chỉ chú ý tới nhu cầu vật chất, thực dụng, tầm thường


? Xây dựng hai nhân vật trên tác

giả sử dụng NT gì?

? Nhận xét về giọng văn?

? Khái quát đặc điểm của hai nhân vật?

? Qua hai nhân vật, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì?

* B×nh

? Thái độ của tác giả?




* 2: Tổng kết.

  • Sử dụng lược đồ duy

  • Y/C HS khái quát ND, NT.

? Khái quát về nội dung nghệ thuật của văn bản?

  • Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ


(+) NT: Tương phản

Giọng văn: hài hước


- Đôn Ki-hô-tê Xan-chô tương phản về mọi mặt nhưng lại bổ sung cho nhau

- Con người sống phải tưởng cao đẹp, hành động chính nghĩa. Nhưng cũng phải biết nhìn nhận thực tế, khách quan, biết mình, biết người.

- Tác giả:

+ Chế giễu những con người đầu óc hoang tưởng, muội; phê phán lối sống thực dụng, hèn nhát

+ Ca ngợi những người đầu óc tỉnh táo, hành động dũng cảm, tưởng cao đẹp

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

  • Xây dựng nv vừa song song vừa tương phản.

  • Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tính cách Nvật.

2. Nội dung

Ghi nhớ- sgk


  1. Hoạt động luyện tập.


CỦA GVHS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

? Đối chiếu nvật Đôn… Xan chô về nguồn gốc xuất thân, dáng vẻ bên ngoài, suy nghĩ hành động. Hoàn thiện vào phiếu học tập sau:



Đặc điểm

Đôn Ki-hô-tê

Xan-chô Pan-xa

Nguồn gốc

Quý tộc

Nông dân

Dáng vẻ

Cao gầy

Thấp lùn

Suy nghĩ, lí tưởng

Cao đẹp, muội

Tỉnh táo, tầm thường

Hành động

Dũng cảm

Hèn nhát

Khi đau

Không rên rỉ

Kêu đau ngay

Ăn ngủ

Không quan tâm

Quan tâm hàng đầu

Ngôn ngữ

Trang trọng, cổ lỗ

Mộc mạc, hài hước

Đánh giá khái quát ưu, nhược điểm

  • Khát vọng cao đẹp

  • Hoang tưởng, điên rồ, thiếu thực tế

  • Thực tế, hồn nhiên, chất phác

  • Ích kỉ, hèn nhát, thực dụng

? Qua hai nhân vật trên, em rút ra được bài học cho bản thân ?

  • Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng thực dụng cần tỉnh táo cao thượng

  • Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng tầm thường đề cao cái thực tế cao thượng

  1. Hoạt động vận dụng.

? Cho tình huống: Ngoài giờ học trên lớp. Về đến nhà, Lan lại lấy điện thoại lên face mải xem chụp ảnh đăng lên tục, không nghĩ đến ăn uống, bài vở không học, không làm.

? Em NX về việc làm của Lan. Em sẽ làm giúp Lan?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

    • Tìm đọc tiểu thuyết ''Đôn Ki--tê'' các tác phẩm của Xéc-van-téc.

    • Học thuộc ghi nhớ, phân tích được 2 nhân vật Đôn-ki--tê, Xan-chô- Pan-xa

    • Chuẩn bị: Tình thái từ”.

+ Đọc tìm hiểu trước các dụ.

+ Trả lời các câu hỏi trong sgk, làm trước các bài tập)





Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 8. Tiết 29.

BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU

    1. MỤC TIÊU:

      1. Kiến thức:

  • HS biết được nghĩa của từ ngữ địa phương của các vùng, miền khác nhau của ba miền: Bắc- Trung- Nam

  • Mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ địa phương.

  • HS tạo lập được cuốn từ điển mini về từ ngữ địa phương.

      1. năng:

  • năng luyện từ, năng sử dụng ngôn ngữ địa phương trong từng hoàn cảnh giao tiếp.

  • Vận dụng vào hiểu các tác phẩm văn học của các tác giả ở các địa phương khác nhau.

  • HS năng trình bày trước đám đông.

      1. Thái độ: HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, yêu tự hào về tiếng nói dân tộc.

      2. Nhng phm chất, năng lực HS cần đạt được:

  • Năng lực t học, gqvđ, sáng tạo, năng lực s dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin…

  • Phm cht: Biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn, trách nhiệm, tự chủ trong cuộc sống.

    1. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Phương tiện máy tính, máy chiếu.

  2. Học sinh:

  • Sản phẩm đã làm trong giờ học trước.








Tuần 9.

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tiết 32- Bài 7. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ BIỂU CẢM


    1. Mục tiêu cần đạt

      1. Kiến thức: Hs biết kết hợp các yếu tố kể, biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.

      2. Kỹ năng: Hs thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm trong làm văn kể chuyện. Viết đoạn văn tự sự sử dụng các yếu tố miêu tả biểu cảm.

      3. Thái độ: ý thức tự giác, tích cực viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm

      4. Năng lực- phẩm chất:

- Năng lực: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tích cực học tập

    1. Chuẩn bị

      1. Thầy : SGK, SGV, TKBG, Tài liệu tham khảo khác, bài tập, phiếu học tập.

      2. Trò : Ôn lại kiến thức thuyết, chuẩn bị làm các bài tập

    2. Phương pháp thuật dạy học

  • Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

    1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra 15 phút

Đề bài:

Câu 1: Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả biểu cảm trong đoạn văn sau:

Em đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng dị làm sao! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một sưởi bằng đồng bóng nhoáng.

Câu 2: Cho sự việc: Em được giáo khen về sự tiến bộ trong học tập của mình. Em hãy viết một đoạn văn kể lại sự việc trên kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm.

Yêu cầu+ Biểu điểm

- Câu 1: Xác định được các yếu tố (4đ)

+ Tự sự: Em hơ tay trên que diêm

Em tưởng chừng như đang ngồi trước một sưởi bằng đồng

+ Miêu tả: que diêm sáng rực như than hồng; sưởi bằng đồng bóng nhoáng.

+ Biểu cảm: Cảm giác ấm áp, thích thú khi được tay trên ngọn lửa: Chà! Ánh sáng dị làm sao!

- Câu 2: ( 6 điểm)

+ ĐV có sự việc nêu trong đề bài và các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp hợp lý.

+ Đoạn văn đảm bảo sự thống nhất, mạch lạc liên kết.

+ Các câu văn đúng ngữ pháp, chính tả, không mắc lỗi dùng từ.

  • Vào bài mới.

- Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Luật chơi: HS lên hái hoa trả lời câu hỏi viết trên cánh hoa đó).

- Câu hỏi: ? Kể về con vật nuôi trong nhà em thích?

? Ngoại hình của đặc điểm gì?

? Em tình cảm ntn với con vật đó?

? HS nói HS khác NX và chỉ ra câu văn yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm.

  • Để k/h miêu tả b/c ntn trong bài văn tự sự -> các em vào bài học hôm nay.

  1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của GV HS

Nội dung cần đạt



- Cho hs đọc các VD trong sgk lựa chọn tình huống

* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)

? Trao đổi làm theo 4 bước (sgk)?

  • Gọi đại diện trình bày, nhận xét

  • GV nhận xét, chuẩn xác











? Muốn viết đoạn văn cần làm như thế nào?







? Khái quát lại quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả biểu cảm?

  • Gv sử dụng bảng phụ






  • Y/c hs đọc đề.

* TL cặp đôi (3 phút)

? Tìm những sự việc chính trong đoạn văn kể về việc Lão Hạc sang nhà ông

  1. Từ sự việc nhân vật đến đoạn văn tự sự yếu tố miêu tả biểu cảm

    1. Xột dụ: sgk/tr83

  • Sự việc: Chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa đẹp


  • Bước 1: Lựa chọn sự việc chính:

+ Sự việc: Em đánh vỡ một lọ hoa đẹp

+ Nhân vật: Em- bản thân mình

  • Bước 2: lựa chọn ngôi kể: ngôi thứ nhất ( xưng em)

  • Bước 3: Xác định thứ tự kể: Thời gian Mở đầu, diễn biến, kết thúc

  • Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả biểu cảm trong đoạn văn:

+ Tả: hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa

+ Biểu cảm: Thái độ, cảm xúc, suy nghĩ khi đánh vỡ lọ hoa

  • Bước 5: Viết thành đoạn văn

(+ X¸c ®Þnh cÊu tróc ®o¹n v¨n: diÔn dÞch, quy n¹p, song hµnh.

+ ViÕt c©u ®o¹n c¸c c©u khai triÓn theo cÊu tróc ®· chän.

+ L¾p r¸p c©u ®o¹n víi c¸c c©u khai triÓn.

+ KiÓm tra tÝnh liªn kÕt, m¹ch l¹c cña

®o¹n v¨n )

=> Muốn xây dựng đoạn văn tự sự cần tiến hành 5 bước :

+ Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính

+ Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể

+ Bước 3 : Xác định thứ tự kể

+ Bước 4 . Xác định yếu tố miêu tả biểu cảm trong đoạn văn

+ Bước 5 : Viết thành đoạn văn

II. Luyện tập Bài 1

giáo kể lại chuyện bán chó?

    • Gọi đại diện trình bày, nhận xét

    • GV nhận xét, chuẩn xác

? Đóng vai Lão Hạc, hãy viết đoạn văn kể lại sự việc Lão Hạc sang nhà ông giáo nói chuyện bán cậu vàng?

  • Gọi đại diện đọc đoạn văn trước lớp

  • Hs khác nhận xét, bổ sung

  • Gv nhận xét chung


  • Tìm trong truyện ngắn lão Hạc đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang nhà ông giáo kể chuyện bán chó.

? Đoạn văn đã kết hợp yếu tố miêu tả biểu cảm chỗ nào ? Tác dụng ?

GV nhận xét Chốt

Bài 2

  • Đoạn văn : Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi

hu hu khóc .



  • Yếu tố miêu tả biểu cảm trong đoạn văn

+ Miêu tả: cười như mếu; đôi mắt ầng ậng nước; co rúm lại; những nếp nhăn lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra, cái đầu nghẹo về một bên; cái miệng móm mém.

+ Biểu cảm: Tâm trạng đau đớn, day dứt, ân hận của lão Hạc.

-> Tác dụng: đoạn văn hấp dẫn, cảm xúc hơn; khắc họa được vẻ mặt tâm trạng đau khổ của LH.


  1. Hoạt động vận dụng

  • Em hãy viết một đoạn văn kể lại một sự việc em được chứng kiến hoặc tham gia . Trong đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.

( VD: em được khen, bị phê bình, được tặng quà, được tham gia hoạt động tập thể nào đó trường, địa phương...)

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm trong các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 những đoạn văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tảbiểu cảm.

  • Chuẩn bị : văn bản “Chiếc cuối cùng”

+ Đọc truyện tóm tắt.

+ Tìm hiểu những nét chính về tác giả, tác phẩm.

+ Trả lời các câu hỏi sgk phần ĐọcHiểu van bản.

+ Tìm hiểu phân tích tâm trạng của Giôn-xi.

+ Tìm hiểu vẻ đẹp của 2 nhân vật Xiu cụ -men.






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tiết 33 + 34- Bài 8: CHIẾC CUỐI CÙNG

(O. Hen ri)

    1. Mục tiêu cần đạt

      1. Kiến thức

        • Hs biết được nhân vật, sự kiện, cốt chuyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật cuộc sống của con người.

      2. Kỹ năng:

        • Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm.

        • Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.

        • Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.

      3. Thái độ.

        • Biết đồng cảm, sẻ chia, yêu thương con người, yêu cuộc sống.

      4. Năng lực, phẩm chất:

        • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...

        • Phẩm chất yêu thơng con người, khoan dung, tự chủ, tự lập, đoàn kết.

    2. Chuẩn bị

  1. Thầy: SGK, SGV, TKBG, Tích hợp với Tóm tắt văn bản tự sự, Yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn tự sự

  2. Trò : Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk

    1. Phương pháp thuật dạy học

  • Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, thuyết trình

  • thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, tia chớp.

    1. T chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1. Khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Nhân vật Đôn Ki-- Xan-chô Pan-xa điểm đáng khen, điểm đáng chê trách?

  • Vào bài mới.

- T/C chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ (GV chiếu bức ảnh: chiếc lá, bức tranh, cửa sổ, mùa xuân) - Hs đoán chữ.

? Các bức ảnh trên liên quan đến nội dung văn bản nào?

- VB “ Chiếc cuối cùng” GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt


  • Yêu cầu hs chú ý chú thích *

? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?

  • HS lên thuyết trình HS khác NX, b/s

  • GV NX, bổ sung


? Xuất xứ của văn bản

? VB thể đọc với giọng ntn?

  • HS nêu: đọc truyền cảm, trầm buồn...

  • Gv hướng dẫn xác định giọng đọc, đọc - Yêu cầu HS đọc tiếp

  • gọi hs tóm tắt văn bản HS khác NX.

  • Y/CHS giải thích một số chú thích khó.

* KT hỏi và TL: HS hỏi gọi bạn TL...

? Bạn cho biết thể loại của vb?

? Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào ?

? Nhân vật chính ai?

? Tìm bố cục của văn bản? Nội dung chính của từng phần?









? Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh của Giôn- xi?

? Nhân xét về hoàn cảnh của Giôn-xi

- Tích hợp với lịch sử 8: Đó những khoảng tối đằng sau một nước giàu có, hùng mạnh

* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)

? Tìm chi tiết nói về tình trạng sức khỏe của Giôn-xi?

  1. Đọc tìm hiểu chung

    1. Tác giả




    1. Tác phẩm

      1. Xuất xứ: Trích từ tác phẩm cùng tên

      2. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích







      1. TL: truyện ngắn.

      2. Phương thức biểu đạt : Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

      3. Nhân vật chính: Giôn-xi.

g. Bố cục: 3 phần

  • P1: Từ đầu….kiểu Lan

-> Giôn-xi đợi cái chết

  • P2: Tiếp theo….vịnh Na-plơ

-> Giôn- xi vượt qua cái chết

  • P3: Còn lại

-> Bí mật của chiếc cuối cùng

II. Phân tích

1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi

* Hoàn cảnh

  • họa trẻ nghèo

  • Mắc bệnh sưng phổi

-> Khó khăn, cuộc sống éo le, bệnh tật- hoàn cảnh của một bộ phận dân nghèo nước


* Khi bị bệnh nặng

- Cặp mắt thẫn thờ, nói thều thào

-> Yếu ớt, bệnh tình nghiêm trọng

? Tình trạng sức khỏe bệnh tật như vậy khiến suy nghĩ hành động gì?

? Ý nghĩ ấy đã thể hiện tâm trạng thái độ của Giôn-xi?

  • HS TB – HS khác NX, B/s.

  • GV NX, chốt KT.

(- những chiếc mỏng manh, yếu ớt khó thể trụ lại với mưa to, gió rét phũ phàng cũng giống như sức khỏe yếu ớt khó lòng thắng nổi bệnh tật. Hơn thế hình ảnh rụng thường gắn liền với sự chia lìa, tang tóc)

? Tại sao Giôn-xi lại gắn cuộc sống của mình vào từng chiếc thường xuân?

? Trước lời an ủi động viên của bạn, Giôn- xi phản ứng ntn? Tìm chi tiết?




? Chi tiết trên thể hiện điều gì?


* Trình bày 1 phút: Đặt mình vào NV Giôn-xi, em suy nghĩ gì. Hãy trình bày suy nghĩ đó?

? Khi Xiu kéo mành lên, Giôn-xi thấy điều đã xảy ra?

? cảm nhận được điều từ chiếc lá?


? Khi cảm nhận được sức sống của chiếc lá, suy nghĩ tâm trạng của Giô-xi thay đổi ntn? Tìm chi tiết?

  • xin cháo sữa nghĩa muốn ăn; mượn gương - quan tâm đến nhan sắc, hình thức bề ngoài, biết quan tâm đến người khác, thức dậy hoài bão khát vọng tuổi trẻ- vẽ vịnh Na-plơ?

? Điều đó thể hiện tâm trạng của Giôn- xi?

  • Em tưởng hôm qua rụng thì em cũng sẽ chết

-> Chán nản, bi quan, tuyệt vọng, mất hết nghị lực niềm tin vào sự sống









  • Giôn-xi chờ chiếccuối cùng rụng cũng lúc buông xuôi, lìa đời

  • Trước lời an ủi, động viên của bạn:

+ Không trả lời

+ Chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa

+ Tình bạn- sợi dây duy nhất ràng buộc với sự sống lơi lỏng dần

-> Hoàn toàn buông xuôi, đầu hàng số phận, sẵn sàng đón nhận cái chết




* Khi Xiu kéo mành lên.

  • Giôn-xi nhìn thấy chiếc thường xuân vẫn còn sau một đêm mưa to gió rét

-> Cảm nhận được sức sống mãnh liệt, bền bỉ của chiếc

  • Tự cho mình tệ; xin cháo, sữa; ngồi dậy, mượn gương; hi vọng vẽ vịnh

Na-plơ






-> Vui vẻ, hoạt bát, lạc quan, mong muốn, khát khao được sống, hi vọng vào một tương lai tốt đẹp (Sự sống đã hồi sinh)

? Niềm mong muốn khát khao được sống của Giôn-xi đã đưa đến kết quả gì?

* TL cặp đôi: 2 phút.

? Nguyên nhân nào đưa đến sự hồi sinh sự sống Giôn-xi?

  • Mời một số cặp trình bày HS khác NX

  • GV nhận xét, chuẩn xác KT

GV bình giảng: sự quan tâm, chăm sóc của mọi người xung quanh nhưng quan trọng hơn nhìn thấy chiếc lá, cảm nhận được sức sống mãnh liệt bền bỉ của nó, nhựa sống trong người Giôn-xi lại lên men, mầm sống lại hồi sinh. Chiếc thổi vào tâm hồn yếu đuối của niềm tin, nghị lực, kéo từ vực thẳm bệnh tật vượt qua cái chết

? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật?


? Khái quát diễn biến tâm trạng của Giôn- xi?

? Việc Giôn-xi vượt qua cái chết cho ta thấy điều

? Thái độ của tác giả

- Giôn-xi chiến thắng bệnh tật



- sự quan tâm, chăm sóc của mọi người xung quanh

  • Do chiếc cuối cùng

  • Do bản thân Giôn-xi: đã cảm nhận được sức sống mãnh liệt bền bỉ của chiếc thường xuân, tạo nên nghị lực phi thường cho








(+) NT: Miêu tả diễn biến tâm nhân vật tinh tế

  • Đảo ngược tình huống

  • Giôn-xi: từ tuyệt vọng, không muốn sống-> vui vẻ, muốn sống trở lại

Nghị lực, tình yêu cuộc sống thể giúp con người chiến thắng bệnh tật

  • Tg: Cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh của Giôn-xi; khâm phục, ngợi ca nghị lực vượt lên hoàn cảnh của cô.

Tiết 2


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)

? Tìm chi tiết giới thiệu về hoàn cảnh của Xiu? Nhận xét?


? Thái độ hành động của Xiu khi Giôn- xi bị ốm khi đã hồi sinh ntn? Tìm chi tiết đó?

2. Nhân vật Xiu

  • Hoàn cảnh: họa trẻ, nghèo, sống cùng Giôn-xi trong căn hộ cho thuê-> nghèo khổ

  • Khi Giôn xi bị ốm:

+ Sợ sệt nhìn cây thường xuân

+ Phải kéo mành lên: làm theo một cách chán nản

+ Khuyên nhủ, động viên: Em thân yêu… đến chị

- Khi sự sống của Giôn-xi hồi sinh: nấu



? Tình cảm của Xiu đối với Giôn-xi ntn? Em hiểu thêm về Xiu?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

  • Bình

? Nếu Xiu trong hoàn cảnh đó, em sẽ làm gì? Bài học cho bản thân?


? Hoàn cảnh của cụ -men giống với Xiu Giôn-xi?


? Cảm nhận về cuộc sống của cụ -men?


? Tìm chi tiết nói về tâm trạng của cụ - men khi sang thăm Giôn-xi?

? Em cảm nhận được tâm trạng của cụ qua cái nhìn đó?

- lẽ trong lúc im lặng, cụ đã nung nấu ý định tìm cách cứu Giôn-xi

? Từ suy nghĩ đó, cụ hành động gì?



? Tại sao cụ -men lại phải vẽ chiếc một cách mật vào ban đêm?

? Nhận xét về hành động đó?

? Kết quả của hành động đó gì? Tìm chi tiết?




? Cảm nhận của em về cụ -men?


* Thảo luận cặp đôi: 3 phút

? sao Xiu lại gọi bức tranh chiếc cuối cùng một kiệt tác?

  • Mời ĐD nhóm TB- HS khác NX, b/s

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức

cháo, pha sữa, lấy gương, xếp gối

-> Quan tâm, lo lắng, chăm sóc chu đáo,

hết lòng thương bạn

=> gái nhân hậu, bao dung, giàu lòng nhân ái.




  1. Nhân vật cụ Bơ-men

  • Hoàn cảnh: họa ngoài 60 tuổi, ước vẽ một kiệt tác; thường ngồi làm mẫu để kiếm tiền

-> Cuộc sống khó khăn, luôn trăn trở với nghệ thuật

  • Tâm trạng khi sang thăm Giôn-xi: nhìn ra ngoài chẳng nói năng

-> Quan tâm, lo lắng, đồng cảm




  • Hành động: Cụ đã âm thầm vẽ chiếc trong đêm mưa rơi, gió thổi đúng vào lúc chiếc cuối cùng rụng)

  • Tác giả không kể chi tiết việc cụ -men vẽ chiếc vào ban đêm để tạo sự bất ngờ

-> Cao đẹp, để cứu sống Giôn -xi

  • Kết quả:

+ Giôn-xi được cứu, cụ -men chết bệnh sưng phổi

+ Bức tranh chiếc được Xiu đánh giá một kiệt tác

-> Hành động dũng cảm, hi sinh cao cả nghệ thuật , con người


  • Hình thức: sinh động, giống y như chiếc thật ( đánh lừa được cả hai họa sĩ)

  • Tác phẩm được vẽ trong hoàn cảnh khắc nghiệt của thời tiết

  • Được vẽ nên từ tấm lòng nhân ái, tình yêu thương bao la, sự hi sinh cao cả của





? Trong các do trên, do nào quan trọng nhất?

* Bình giảng: Bức tranh chiếc được gọi tác phẩm NT chân chính; Cụ - men nghệ chân chính

? Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết truyện? Cách sắp xếp đó tác dụng

  • Tuổi cao, sức yếu, lại vào một đêm mưa to, gió rét khủng khiếp như vậy, việc bắc thang vẽ chiếc trên bức tường thể phải trả bằng cả mạng sống thế cụ dám làm

? Qua phân tích, em thấy cụ -men người ntn?

* TB 1 phút: Cảm nhận của em về nhân vật Xiu cụ -men?

? Thái độ của tác giả?




? Kết thúc truyện hai sự việc xảy ra, đó là sự việc gì?

? Cách xây dựng tình huống truyện như vậy có tác dụng gì?

? Truyện kết thúc bằng lời kể của ai?

? sao tác giả không để Giôn-xi nói gì?

? Cách kết thúc truyện như vậy có tác dụng gì?

? Nhận xét chung về cách kết thúc truyện chiếc cuối cùng?

- Liên hệ một số tác phẩm của O. Hen-ri




? Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?

cụ Bơ-men dành cho Giôn-xi

- Chiếc cuối cùng sức mạnh diệu: Cứu sống Giôn-xi tiếp thêm nghị lực, niềm tin vào cuộc sống để hồi sinh






(+) NT: Sắp xếp tình tiết khéo léo Đảo ngược tình huống

-> tạo sự bất ngờ





* Cụ -men: cao thượng, hi sinh thầm lặng người khác

(*) Tình yêu thương cao cả, sự vị tha của những con người nghèo khổ

  • Tác giả: trân trọng, ca ngợi tình người ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính (ý nghĩa nhân văn sâu sắc)

  1. Kết thúc truyện

  • Giôn-xi bị bệnh sưng phổi, tuyệt vọng, chờ chết-> sống vui vẻ trở lại

  • Cụ -men: sống khỏe mạnh-> chết sưng phổi

-> Hai sự việc bất ngờ đối lập nhau (+)NT: Đảo ngược tình huống hai lần

-> Gây bất ngờ, tạo sự hấp dẫn


  • Truyện kết thúc bằng lời kể của Xiu, không để Giôn-xi nói thêm

(+) Kết thúc mở, kết thúc độc đáo, hấp dẫn

-> Tạo âm cho truyện

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

  • Xây dựng, sắp xếp tình tiết chặt chẽ, khéo léo, hấp dẫn






  1. Hoạt động luyện tập.

* KT tia chớp: Gọi HS thứ nhất TL liên tiếp các câu hỏi sau:

? Đoạn trích kể về các nhân vật nào? ( Giôn-xi, Xiu, cụ -men)

? Họ làm nghề gì? Cuộc sống của họ ntn?

? Giôn-xi mắc căn bệnh gì? Thái độ của khi bị bệnh?

- HS 2 trả lời câu hỏi sau:

? Ai đã giúp Giôn-xi chiến thắng bệnh tật? (cụ -men)

? Cụ đã làm gì? (vẽ ciếc cuối cùng)

? Chiếc đựơc đánh giá ntn? (Là 1 kiệt tác).

? Cảm nhận của em về giá trị nhân văn của tác phẩm? ( Lòng yêu thương con người)

  1. Hoạt động vận dụng

? Nếu gặp người như nhân vật Giôn-xi ngoài đời em sẽ cách ứng xử như thế nào? Tại sao?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm đọc một số truyện ngắn của O-hen-ri các bài phân tích, bình giảng về văn bản Chiếc cuối cùng”. Vẽ tranh minh họa cho sự việc em ấn tượng nhất trong văn bản.

  • Học nội dung bài

- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt.

+ N1,2: Tìm hiểu từ ngữ địa phương Hưng Yên từ ngữ toàn dân tương ứng.

+ N3,4: Tìm ca dao, tục ngữ, tác phẩm văn học HY sử dụng từ ngữ địa phương.






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 9. Tiết 35- Bài 8 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

PHẦN TIẾNG VIỆT

    1. Mục tiêu cần đạt:

Qua bài học sinh cần đạt.

      1. Kiến thức

        • Hs biết được các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ họ hàng, thân thích.

      2. Kỹ năng:

        • năng sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.

      3. Thái độ.

        • ý thức sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; yêu gia đình, quê hương, đất nước .

      4. Năng lực - phẩm chất:

        • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...

    1. Chuẩn bị

  1. Thầy: Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập

  2. Trò : Đọc sgk trả lời các câu hỏi

    1. Phương pháp thuật dạy học

  • Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học theo hợp đồng, trò chơi

  • thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, chơi trò chơi

    1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra 15’

Đề bài: - Câu 1: a. Thế nào trường từ vựng

b. Tìm các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập

  • Câu 2: Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi:

Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lòa tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. ( Trần Hoài Dương)

  1. Chỉ ra các từ tượng hình tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên

  2. Việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích trên tác dụng gì? Yêu cầu+ Biểu điểm

  • Câu 1: +Trường từ vựng tập hợp của những từ ít nhất một nét chung về nghĩa ( 2đ)

+ Tìm đúng các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập ( 3đ)

  • Câu 2:

+ Từ tượng hình, từ TT: xối xả, ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhoáng nhoàng, ầm ĩ (2 đ)

+ Tác dụng: Miêu tả sinh động hình ảnh một trận mưa rào( 3đ)

  • Giới thiệu bài mới:

  • Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: 2 đội, mỗi đội 3 HS lên dán vào cột từ ngữ địa phương từ ngữ toàn dân. Đội nào dán được nhiều sẽ chiến thắng.

-> Qua trò chơi, ta thấy ngoài từ ngữ toàn dân còn từ ngữ địa phương...

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của gv hs


Nội dung cần đạt



  • Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm 1 thanh hợp đồng.

  • HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung


1. Bảng sưu tầm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích ở địa phương nơi em sống

TT Từ ngữ toàn Từ ngữ địa phương dân



  • Gv nhận xét, chốt kiến thức





















  • Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm 4 thanh hợp đồng

  • HS nhóm 3 nhận xét, bổ sung

  • Gv nhận xét


1





2




3




4


5


6

7


8

Cha





Mẹ




Cha vợ




Bác (chị gái của cha)

Bác (chị gái của mẹ)

(em mẹ) Con trai


Con dâu

  • Bố (phổ biến các nơi) Thầy(HY; Khoái Châu) Ba (1 số ít gia đình HY)

Cậu (một số ít gia đình thành phố HY)

  • U (Tiên Lữ;Ân Thi; Kim Động; Yên Mĩ)

Mợ (một số ít gia đình thành phố HY)

Ông cái (gọi theo con Yên ; Khoái Châu)

cái (gọi theo con Yên Mĩ, khoái Châu)

(KC, Phù Cừ, Ân Thi)


Già (KC, K Động) (huyện Phù Cừ)

(nhiều huyện, TP HY) Anh, cậu(một số gia đình thành phố HY)

Chị, mợ (1 số TP HY)


2. Một số tác phẩm văn học viết về Hưng Yên sử dụng từ địa phương

  1. Hoạt động luyện tập

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.

+ Phổ biến luật chơi: 2 đội, 2 phút, đội nào tìm được nhiều từ sẽ chiến thắng.

? Tìm từ ngữ địa phương của các vùng miền Hưng yên?

+ GV kt kết quả- Biểu dương nhóm thắng


* TL cặp đôi: 3 phút.

? Tìm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng địa phương khác?

  • Gọi một số nhóm trình bày

  • Nhận xét, sửa chữa

Bài tập 1






Bài tập 2

a. - Mẹ: Bầm; bủ (Phú Thọ;Vĩnh Phúc) Mế (Hà Giang;một số tỉnh Tây Bắc) Đẻ (Bắc Ninh;Hà Nam)

Mệ (nhiều tỉnh Bắc Trung bộ)

- Cha: Tía, ba(nhiều tỉnh NBộ) Bọ (Quảng Bình)



















? HS làm bài nhân: trình bày các câu thơ sưu tầm được sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt địa phương em?

    • Gọi một số HS đọc.

    • Nhận xét






  1. Hoạt động vận dụng

    • Cô, dì: O(Nghệ An;Hà Tĩnh)

    • Bác (anh trai bố ;mẹ):Nghệ An;Hà Tĩnh

    • Mợ: Mụ(Thừa Thiên -Huế)

    • Ông nội, nội: Nội (các tỉnh NBộ)

    • nội; ngoại: Ngoại (các tỉnh NBộ)

Thuộc loại danh từ

b. - Cụ (gọi người lớn tuổi,đáng kính)

    • Ông (gọi người đàn ông đáng tuổi cha mình hoặc người ngang mình)

    • Chị (gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn hoặc ngang tuổi mình)

    • Bác (gọi người ngang tuổi cha mình hoặc ngang hàng với mình hàm ý thân mật)

    • Chú: em (gọi người đàn ông đáng tuổi chú mình hoặc ít tuổi hơn mình)

    • Cô: Em (gọi người p/n ít tuổi hơn mình)

    • Con (gọi người đáng tuổi con mình )

Bài tập3.

  1. Nước Võng Phan vừa trong vừa mát Đường Võng Phan lắm cát dễ đi Thương nhau hai buổi đi về

Giọng còn đó con đò còn đây Em về thưa với mẹ thầy

Chuyến sau anh chọn ngày này nộp treo

  1. Mía lau ơi hỡi mía lau

Ngọt ngào sao cứa tay nhau thế này Mai về bắt mật cho thầy

E làm không khéo sợ thầy u chê.

? Xây dựng đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ địa phương em. Theo em việc s/d từ ngữ địa phương tác dụng gì?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

  • Sưu tầm các bài thơ, bài văn, câu chuyện…có sử dụng từ ngữ địa phương

  • Đọc SGK, Trả lời các bài tập sgk

  • Chuẩn bị bài: Hai cây phong.

    • Đọc, tìm hiểu giá trị nội dung nghệ thuật của câu chuyện.

    • Hình ảnh hai cây phong với những kỉ niệm của nv tôi.


+ Lập dàn ý cho đề bài

  • Xác định cấu trúc đoạn : Diễn dịch ; quy nạp.

  • Viết câu mở đoạn câu khai triển theo cấu trúc đã chọn.

  • Liên kết câu mở đầu với các câu khai triển.

  • Kiểm tra tính liên kết tính mạch lạc.






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tiết 33- Bài 9- HAI CÂY PHONG

(Trích: Người thầy đầu tiên –Ai ma tốp)

  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức

      • Hs biết, hiểu được vẻ đẹp ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.

      • Sự gắn của người hoạ với quê hương, với thiên nhiên lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.

      • Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh lời văn giàu cảm xúc.

    2. Kỹ năng:

      • Đọc hiểu một văn bản giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.

      • Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.

    3. Thái độ

      • Thêm yêu quê hương, yêu những kỉ niệm tuổi thơ

    4. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...

- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước

  1. Chuẩn bị

    1. Thầy: sgk, sgv, tkbg, tltk, máy chiếu, Tóm tắt văn bản tự sự 2.Trò: Đọc văn bản trả lời các câu hỏi

  2. Phương pháp thuật dạy học

  • Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng , hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học theo hợp đồng

  • thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi trả lời, trình bày 1 phút.

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

    • Kiểm tra bài

? Phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn xy trong truyện ngắn Chiếc cuối cùng?

? Qua nhân vật cụ men, Xiu, Giôn - xi tp muốn gửi gắm điều gì?

    • Vào bài mới.

- Cho HS q.s bức tranh về rừng phong.

? Em cho biết đây loài cây gì?

- HS TL GV dẫn vào bài: Nếu như VN tự hào về hình ảnh của cây tre, tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lùa chín, thì đất nước Cơ-rơ-gư-xtan lại khá gắn với hình ảnh của cây phong, với những thảo nguyên mênh mông những đồng bằng chạy tít đến tận chân trời. Hình ảnh cây phong còn gắn liền với câu chuyện cùng cảm động về học trò An-tư lai người thầy Đuy-Xen qua tác phẩm ‘người thầy đầu tiên’ của Ai-ma-tốp-> Tìm hiểu đoạn trích ‘hai cây phong’ để phần nào hiểu được câu chuyện.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chung

Giới thiệu những nét chính về nhà văn Ai-ma- tốp tác phẩm “Người thầy đầu tiên”, đoạn trích “Hai cây phong”?

  • HS thuyết trình - Gọi hs nhận xét, bổ sung

  • Gv nx, chốt kiến thức



  • Gv cho hs xác định giọng đọc, đọc

  • HS khác NX, GV nhận xét

  • Yc hs gt chú thích 3,6,7,11/SGK.

* Hỏi trả lời: HS đặt câu hỏi gọi bạn TL

? Văn bản được viết theo thể loại nào?

? PTBĐ của văn bản?

? Truyện được kểngụi thứ mấy?


? Văn bản thể được chia làm mấy phần? Nếu giới hạn nội dung của từng phần

  1. Đọc tìm hiểu chung

    1. Tác giả

- Ai-ma- tốp nhà văn nổi tiếng của nước Cư- rơ- gư- xtan, đất nước của núi đồi thảo nguyên trập trùng ,bát ngát

2. Tác phẩm

  1. Xuất xứ: Trích truyện Người thầy đầu tiên”

  2. Đọc tìm hiểu chú thích




  1. Thể loại: Truyện ngắn

  2. PTBĐ: Tự sự + miêu tả biểu cảm

  3. Ngôi kể: thứ nhất.

g. Bố cục:

+ Phần 1: Từ đầu -> “phía tây”

-> Ấn tượng về làng Ku-ku-rêu

+ Phần 2: Tiếp -> “gương thần xanh””

-> Cảm xúc trươc hai cây phong

+ Phần 3: Tiếp -> “biêng biếc kia”:

-> Những ức tuổi thơ

+Phần 4: (còn lại): suy trước hai cây

phong


? Căn cứ vào đại từ nhân xưng của người kể chuyện, cho biết truyện mấy mạch kể? những mạch kể nào?


? Tác giả sử dụng mạch kể xưng tôi khi nào chúng tôi khi nào?




  • Chia cặp trao đổi:

? Trong hai mạch kể, mạch kể nào quan trọng hơn ? sao?

  • Mời một số cặp trình bày

  • Nhận xét, chuẩn xác

? Nhận xét về vị trí của hai mạch kể trong truyện?

? Việc sử dụng hai mạch kể trong truyện như vậy có tác dụng gì?




Hoạt động 2: Phân tích

? Hình ảnh làng quê được hiện lên qua những chi tiết nào?








? Nhận xết về cách miêu tả việc sd từ ngữ của tác giả?

? Từ đây, em cảm nhận được làng quê Ku-ku-rêu?

*Bình giảng: Vậy ràng, trong tâm thức của mỗi con người, hình ảnh của nơi mình được sinh ra bao giờ cũng đẹp, cũng

e. Mạch kể của truyện

  • Truyện hai mạch kể:

+ Mạch kể xưng tôi

+ Mạch kể xưng chúng tôi

  • Mạch kể xưng tôi: phần 1, 3, 4; vào thời điểm hiện tại khi tôi- người họa đã trưởng thành.

  • Mạch kể xưng chúng tôi: phần 2; vào thời điểm quá khứ khi kể về thời thơ ấu của tôi

( - Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn vì:

+ Xét về độ dài: mạch kể xưng tôi dài hơn

+ Trong mạch kể xưng chúng tôi, nhân vật tôi)

=>Hai mạch kể vừa phân biệt vừa lồng ghép vào nhau

  • Tác dụng: câu chuyện sống động, gần gũi, thân mật

Cho thấy tình yêu với làng, với hai cây phong tình yêu sâu sắc, rộng lớn của cả một thế hệ

II. Phân tích

  1. Ấn tượng về làng quê

    1. Làng Ku-ku-rêu:

  • Nằm ven chân núi.

  • Trên 1 cao nguyên rộng, khe nước ào ào đổ xuống

  • Phía dưới thung lũng đất vàng cánh thảo nguyên.

  • Rặng núi Đen con đường sắt làm thành dải thẫm màu.

+ Miêu tả cụ thể, chi tiết, từ ngữ gợi cảm hấp dẫn màu sắc âm thanh, đường nét

-> Bức tranh làng quê đẹp, thanh bình, thơ mộng, đầy màu sắc âm thanh

đáng yêu bởi đó quê hương ta, đó nơi để ta chắp cánh cho những ước trong cuộc đời đổi thay thế nào luôn một phần của cuộc đời ta. Song bức tranh ấy không phải những miền ức sâu thẳm nhất của tác giả hình ảnh khác


? Tìm hình ảnh chi tiết nói về 2 cây phong trong tâm trí của tác giả?






? Từ những chi tiết trên cho biết 2 cây phong để lại ấn tượng ntn trong lòng t/g?

* Gv bình giảng: Quê hương với chúng ta thể chùm khế ngọt chiếc cầu tre, áo dài... nhưng với ai-ma-top đó hình ảnh của 2 cây phong, hình ảnh biểu trung của quê hương mình, miền ca-dắc-xtan.

( Từ ấn tượng khó phai mờ ấy, dòng cảm xúc hồi tưởng của tg đã ùa về mỗi khi về làng đứng trước 2 cây phong)


? Đứng trước 2 cây phong t/g cảm xúc ra sao? Chỉ ra những chi tiết đó?

? Tại sao tg cảm xúc đó?


? Hãy chỉ ra những chi tiết cho thấy tình cảm gắn của tg với 2 cây phong?


? Em nhận xét về những cảm xúc của tg trước 2 cây phong?

( suối nguồn của những cảm xúc cùng bật tật, 2 cây phong trở thành 1 phần máu thịt, 1 phần tâm hồn không thể thiếu của tg.

? Vậy đứng trước 2 cây phong “tôi” cảm nhận được điều gì? Tìm chi tiết?








b. Hình ảnh 2 cây phong:

  • Giữa một ngọn đồi 2 cây phong lớn

  • Biết chúng từ trước bắt đầu biết mình

  • Trông thấy 2 cây phong trước tiên ...như những ngọn hải đăng.

  • Coi bổn phận đầu tiên ... tìm 2 cây phong

-> ấn tượng sâu đậm, khó quên về 2 cây phong, hình ảnh nổi bật của quê hương








2) Cảm xúc trước 2 cây phong

- Bao giờ cũng cảm biết được, lúc nào cũng nhìn

-> 2 cây phong hình ảnh thân quen, gắn với thời gian

  • Mong sao chóng về tới láng, chóng lên đồi đến với 2 cây phong

  • Đứng dưới gốc cây nghe reo đến khi say sưa, ngây nhất.

=> Hai cây phong ngân lên những cảm xúc bất tận trong lòng người.





  • Hẳn tiếng nói riêng, tâm hồn riêng chan chứa lời ca êm dịu.







? Nhận xét về NT tg sử dụng?


? Từ đó em cảm nhận được về cảm xúc của tg?

- GV: 2 cây phong không chỉ 1 loại cây trị giác, cũng giống như 1 linh hồn, tiếng nói, tâm hồn biết yêu thương, hờn giận. thế tg hết sức tinh tế khi cho ta thấy được dòng cảm xúc ấy về 2 cây phong qua việc miêu tả... gợi cảm

? Sau nhiều năm trôi qua, tg cảm nhận được điều gi?


? Khi khám phá tra điều ẩn tình của của tác giả ntn?



? Tình cảm ấy cho thấy đó ức ntn của tg?

? Qua đó, em thấy tg người ntn?

* Bình: ức của con người những đã qua đi với Ai-ma-top, ức đẹp gắn liền hình ảnh thân thương tuyệt diệu của 2 cây phong, của thảo nguyên, của thung lũng với những cánh đồng mênh mông của làng quê Ku-ku-rêu mảnh đất Ca-dắc xtan. Còn với chúng ta những con người VN sẽ còn động mãi hình ảnh cùng đẹp về bờ đê, lũy tre, bãi mía, đồng dâu. Đó tình yêu quê hương bờ bến của mỗi con người, ức đó sẽ tiếp tục hiện về ntn, suy về 2 cây phong ra sao -> tìm hiểu giờ sau

  • Như một làn sóng thủy triều như một tiếng nói thì thầm thiết tha, nồng thắm

  • Như một đốm lửa hình

  • Cất tiếng thở dài 1 lượt như thương tiếc người nào

+ Miêu tả tài tình, so sánh, nhân hóa, từ ngữ gợi cảm.

=> Ngây ngất sâu lắng của tâm hồn tinh tế







  • Hiểu được điều ẩn của 2 cây phong

  • Đứng trên đồi cao... chuyển động... đón gió

  • Không làm vỡ mộng xưa

  • Vẫn thấy 2 cây phong vẻ sinh động khác thường.

  • Tuổi trẻ của tôi đã để lại nơi ấy

-> Những ức đẹp, không thể phai mờ




- Chuẩn bị bài: Nói quá

+ Đọc dụ, Trả lời các câu hỏi








Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 10. Tiết 36- Bài 8: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ

MIÊU TẢ BIỂU CẢM

  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức

Hs biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm.

    1. Kỹ năng:

Hs xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm. Viết một bài văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm độ dài khoảng 450 chữ.

    1. Thái độ

      • Hs ý thức lập dàn ý khi viết bài tập làm văn

    2. Năng lực, phẩm chất:

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...

- Tự lập, tự tin, tự chủ

  1. Chuẩn bị

1.Thầy : Tích hợp với văn bản bán diêm, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu 2.Trò : Chuẩn bị bài theo HD của GV.

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • Phương pháp: Vấn đáp, TL nhóm, luyện tập thực hành

  • thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, tia chớp

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự gì?

? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự yếu tố miêu tả biểu cảm gồm mấy bước?

Nhiệm vụ của từng bước?

  • Vào bài mới : Cho HS chơi trò chơi « truyền tin ». 2 đội chơi (TG 2 phút)

    • GV đưa cho bạn đội trưởng 1 tờ giấy ghi các từ : tự sự, mở bài, thân bài, kết bài, nhân vật, ngôi kể, sự việc, miêu tả, biểu cảm. Trong thời gian 2 phút đội nào viết được nhiều từ đội đó sẽ chiến thắng.

? Qua trò chơi, GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn TS

- Gọi hs đọc bài văn

* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)

? Xác định mở bài, thân bài, kết bài nội dung từng phần?

? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần

  • Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức


* thuật tia chớp: Gọi HS thứ 1 trả lời liên tiếp các câu hỏi sau:

? Bài văn kể về sự việc chính nào? Xác định ngôi kể, thời gian, không gian diễn ra sự việc, hoàn cảnh diễn ra sự việc?



- HS thứ 2 trả lời: Chuyện xảy ra với ai? những nhân vật nào? Tính cách của mỗi nhân vật?

  • HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.

? Nêu diễn biến của câu chuyện? (mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc)



? Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn? Nêu tác dụng của chúng?

  1. Dàn ý của bài văn tự sự

    1. Xét văn bản: Món quà sinh nhật

* Bố cục văn bản:

  • Mở bài: Từ đầu “la liệt trên bàn”: Quang cảnh chung buổi sinh nhật của tôi.

  • Thân bài: Tiếp “gật đầu không nói”: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn

  • Kết bài: Còn lại: Cảm nghĩ của Trang về món quà



  • Sự việc chính: Diễn biến của buổi sinh nhật

  • Ngôi thứ nhất: tôi (Trang)

  • Thời gian: Buổi sáng.

  • Không gian: Trong nhà Trang.

  • H/C: Vào ngày sinh nhật của Trang.

  • Sự việc xoay quanh nhân/v Trang (nv chính)

  • Ngoài ra còn Trinh, Thanh, các bạn khác.

+ Trang hồn nhiên, vui tính, sốt ruột

+ Trinh: kín đáo, tình cảm sâu sắc, chân thành

+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.

  • Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết thúc, Trang sốt ruột người bạn thân nhất chưa đến.

  • Diễn biến: Trinh đến giải toả những nỗi băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm món quà độc đáo: chùm ổi được Trinh chăm sóc từ nhỏ

  • Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo.

  • Miêu tả: nhà tôi tấp nập ... chật cả nhà ... Trinh đang tươi cười.

-> T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp người đọc hình dung ra























  1. Hoạt động luyện tập.


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)

? Lập dàn ý cho văn bản “Cô bán diêm”?

  • Mời đại diện các nhóm trình bày

  • HS nhận xét, b/s, GV NX- chuẩn xác KT









  • HS làm việcnhân.

? Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động nhớ mãi”?

  • HS lên TBHS khác NX, b/s.

  • GV NX, cho điểm.

* Bài tập 1

  1. Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa hình ảnh bán diêm.

  2. Thân bài : Diễn biến sự việc

- Không bán được diêm

+ Sợ không dám về nhà

+ Tìm chỗ tránh rét

+ Vẫn bị gió rét hành hạ

- Bật diêm để sưởi, mỗi làn bật diêm lại thấy những hình ảnh mộng tưởng đẹp đẽ; diêm tắt, em lại trở về với thực tại phũ phàng

c. Kết bài: bán diêm đã chết giá rét

* Bài tập 2.

  • MB: Nhớ lại kỉ niệm với bạn (giúp bạn ốm, bạn khó khăn đến giúp…)

  • TB: Kể lại diễn biến sự việc đó.

+ Thời gian?

+ Hoàn cảnh: đi học về bị ốm.

+ Thấy bạn ốm ko ai chăm sóc.

+ Em giúp bạn: nấu cháo, mua thuốc.





  1. Hoạt động vận dụng.

? Cho tình huống: đi học về em thấy mẹ đang nấu cơm. Em kể lại sự việc đó yếu tố miêu tả và biểu cảm.


  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

* Tìm thêm những đoạn văn hay có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm.

    • Trao đổi với người thân hoặc bạn về yêu cầu của bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.

* Học nhớ được nội dung bài; viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 2

* Chuẩn bị văn bản: Hai cây phong.

+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.

+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu vb.

+ Tìm hiểu nhân vật trữ tình trong văn bản.



























Tuần 12

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tiết 48. Bài 12: CÂU GHÉP (tiếp theo)

    1. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức

    • Hs biết được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

    • Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

  2. Kỹ năng:

    • Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

  1. Thái độ

    • ý thức sử dụng câu ghép trong viết văn

  2. Năng lực, phẩm chất

    • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

    • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

    1. Chun b

  • Gv: Máy chiếu, SGK, SGV, TKGB, TLTK...

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời các câu hỏi

    1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

    1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Thế nào câu ghép ? Cho dụ?

? mấy cách nối các vế trong câu ghép? Là những cách nào?

  • Khởi động: Tình huống: Hai HS lên nói đoạn hội thoại sử dụng câu ghép.

    • Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ duy

- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin..

- Gọi hs đọc dụ

? Xác định các vế câu ghép?

  1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu





    1. Tìm hiểu dụ

a. VD1

- Các vế của câu ghép:

+ V1: lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp

+ V2:(bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam



? Quan hệ giữa các vế trong câu trên quan hệ gì?




- GV sd máy chiếu.

* TL nhóm: 4 phút.

+ VD 2: Nếu nghe tôi thì đâu đến nỗi phải nghỉ học.

+ VD 3: Nhà Lan xa nhưng bạn vẫn luôn đi học đúng giờ

+ VD 4: Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.

+ VD 5: Mình đọc hay tôi đọc.

+ VD 6: Cuối cùng mây tan mưa tạnh

+ VD 7: Trời nổi gió rồi một cơn mưa ập đến

+ VD 8: Mọi người bỗng im lặng, một giọng hát trong trẻo cất lên

- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu 2 dụ:

+ Xác định các vế của câu ghép

+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu

+ Căn cứ để xác định mối quan hệ giữa các vế câu

  • Mời đại diện các nhóm trình bày

  • Nhận xét, chuẩn xác

rất đẹp

+ V3:(bởi vì)đời sống… rất đẹp

  • Quan hệ:

+ Vế 1 với vế 2, 3: quan hệ nguyên nhân ( được đánh dấu bằng quan hệ từ bởi vì)

+ Vế 2 với vế 3: quan hệ đồng thời

(dựa vào ý nghĩa của các vế câu( văn cảnh)

  1. VD2

  • Các vế câu:

+ ( Nếu) nghe tôi

+ ( thì) đâu đến nỗi phải nghỉ học

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: điều kiện- kết quả

  • Căn cứ xác định: cặp quan hệ từ: nếu… thì

  1. VD3

  • Các vế câu:

+ Nhà Lan xa

+( nhưng) bạn vẫn đi học đúng giờ

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: tương phản

  • Căn cứ xác định: quan hệ từ: nhưng

  1. VD4

  • Các vế câu:

+ Trời càng mưa to

+ đường càng ngập nước.

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: tăng tiến

  • Căn cứ xác định: cặp từ ứng: càng… càng

  1. VD5

  • Các vế câu:

+ Mình đọc

+ ( hay) tôi đọc.

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: lựa chọn

  • Căn cứ xác định: quan hệ từ: hay

  1. VD6

  • Các vế câu:

+ mây tan

+ mưa tạnh

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: đồng thời

  • Căn cứ xác định: quan hệ từ:

  1. VD7












? Nhận xét về mối quan hệ của các vế trong câu ghép?

? Những mối quan hệ thường gặp giữa các vế của câu ghép gì?


? Mối quan hệ giữa các vế của câu ghép thường được thể hiện ntn?



  • Y/c hs trao đổi trong tổ, vẽ lược đồ duy trên bảng phụ

? Khái quát câc mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, biểu hiện của các mối quan hệ đó bằng một lược đồ duy?

    • Gọi đại diện trình bày, nhận xét

    • Gv chốt kiến thức

  • Gọi hs đọc ghi nhớ

  • Các vế câu:

+ Trời nổi gió

+ một cơn mưa ập đến

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: tiếp nối

  • Căn cứ xác định: quan hệ từ rồi

  1. VD8

  • Các vế câu:

+ Mọi người bỗng im lặng

+ một giọng hát trong trẻo cất lên

  • Mối quan hệ giữa các vế câu: giải thích

  • Căn cứ xác định: dựa vào văn cảnh

=> Quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép khá chặt chẽ

+ Một số mối quan hệ thường gặp: nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tiếp nối, đồng thời, giải thích, bổ sung…

+ Mối quan hệ được đánh dấu bằng quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ ứng ;muốn biết chính xác ta phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp








2. Ghi nhớ


  1. Hoạt động luyện tập

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động : Luyện tập

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin..

  • Y/c hs đọc y/c của bt 1.

? Xác định ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?

  • Y/c hs làm việc cá nhân

II. Luyện tập



* Bài tập 1

  1. Vế 1 và 2 : Nguyên nhânkquả Vế 2 và 3 : Giải thích

  2. Quan hệ điều kiệnk/quả

  3. Quan hệ tăng tiến

  4. Quan hệ tương phản






















  1. Hoạt động vận dụng

? Các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.

? Đặt một câu ghép sử dụng một cặp qua hệ từ?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

    • Tìm hiểu thêm về đặc điểm của câu ghép trong sách” Ngữ pháp tiếng Việt”- Diệp Quang Ban

* Nắm vững nội dung bài học; Làm bài tập còn lại .

* Chuẩn bị bài : Ôn dịch thuốc lá. Đọc văn bản.

    • Tìm các tài liệu về tác hại của thuốc lá. Trả lời các câu hỏi sgk.

===============================================================











Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tiết 50- Bài 12 ÔN DỊCH, THUỐC

  1. Mục tiêu cần đạt.

    1. Kiến thức

  • Hs biết được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc đối với sức khoẻ con người đạo đức hội.

  • Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận thuyết minh trong vb.

    1. Kỹ năng

  • Hs biết đọc hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

  • Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống hội.

    1. Thái độ

  • Bồi dưỡng ý thức cộng đồng , ý thức tuyên truyền không hút thuốc , hạn chế hút thuốc bỏ thuốc đối với người nghiện thuốc . Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

    1. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

  • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái.

  1. Chun b

  • Gv: Máy chiếu, sgk, TKBG, SGV, TLTK khác phục vụ bài học.

  • Hs: đọc văn bn trong sgk và trli câu hi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, bình giảng, phân tích, luyện tập thực hành, trực quan

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Qua vb: “Thông tin…” em hiểu tác hại của việc sd bao ni lông ntn? Nhận xét cách trình bày các thông tin trong vb?

  • Khởi động.

    • Gv chiếu một số hình ảnh về hiện tượng hút thuốc lá, hình ảnh về một số loại bệnh người hút thuốc đã mắc phải.... GV vào bài

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung

  • PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo

  • KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

  • Y/c hs xác định giọng đọc, đọc

  • Y/c hs khác nhận xét - Gv nhận xét

  • Y/c hs đọc thầm các chú thích sgk.

  1. Đọc, tìm hiểu chung


    1. Đọc tìm hiểu chú thích

      1. Đọc




      1. Tìm hiểu chú thích


* KT hỏi TL: HS hỏi bạn, bạn TL, cứ như thế đến hết mục tìm hiểu chung.

? Văn bản viết về vấn đề ?

? Vậy văn bản thuộc loại văn bản nào ?

? Văn bản được biểu đạt bằng phương thức nào ?

? Văn bản thể chia làm mấy phần ? Nội dung mỗi phần ?

- hs trả lời, gv nhận xét, KL



2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản.

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

  • Y/c hs theo dõi phần 1.

? Chỉ ra những thông tin được thông báo phần 1?

? Thông tin nào được nêu thành câu chủ đề của vb?

? Nhận xét cách nêu vấn đề?

? Nhận xét lời văn? Cách lập luận?




? Biện pháp NT nào được sử dụng phần 1 này? Tác dụng?

? Qua đó, em hiểu về nạn dịch thuốc lá?

? Thái độ của em khi nhận thông tin này?

- Y/c hs chú ý p 2


  1. Kiểu văn bản. Văn bản nhật dụng

  2. PTBĐt: nghị luận, thuyết minh


  1. Bố cục: 3 phần

+ P1. Từ đầu ..... nặng hơn cả AIDS :

-> Thuốc lá đã trở thành ôn dịch

+ P2. Tiếp theo....... phạm pháp :

-> Tác hại của thuốc

+ P3. Còn lại :

-> Kêu gọi chống lại ôn dịch thuốc .

II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.




1. Thông báo về nạn dịch thuốc



- Ôn dịch hội cuối thế kỉ này: AIDS thuốc lá.

-“ Ôn dịch thuốc đe dọa sức khỏe tính mạng loài người..”

(+) NT: Nêu vấn đề gián tiếp

Từ ngữ thông dụng của ngành y tế. Dựa trên sở KH : Kết luận của 75 vạn công trình nghiện cứu->Tăng tính thuyết phục.

So sánh-> Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của ôn dịch này

=> Cảnh báo tác hại nghiêm trọng , đáng sợ của việc nghiện thuốc lá.


2. Tác hại của thuốc


* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).

? Tác hại của thuốc đến người hút,


* Với sức khỏe người hút

* Với cộng đồng


cộng đồng được trình bày phân tích

ntn? Tìm chi tiết?

? Nhận xét các chứng cứ dùng để phân tích chứng minh?

? Phương pháp thuyết minh?


+ Gây viêm phế quản

+ Sức khỏe giảm sút

+ Ung thư vòm

  • Đầu độc người xung quanh.

  • Vợ con, bạn bè…nhiễm độc…tội ác



? Cách thuyết minh cho thấy mức độ tác hại của thuốc ntn ?

- ĐD trình bày, nhận xét


họng, phổi

+ Gây bệnh cao huyết áp, tim…



- Gv nx, chuẩn kiến thức (+)NT: . Dẫn chứng cụ thể, xác thực

. Phương pháp: Liệt kê, phân tích




=> Thuốc kẻ thù nguy hiểm đối với sức khỏe của người hút

=> Thuốc gây nhiều hậu quả đáng sợ, đáng thương cho cộng đồng


. Giới thiệu 1 số hình ảnh về hút thuốc

tác hại của nó.

? Em suy nghĩ về những người hút thuốc lá?

- GV tích hợp với GD bảo vệ môi trường: những người ích kỉ, thiếu tôn trọng mọi người; không biết bảo vệ môi trường hội quanh mình


? Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào về tác động của hiện tượng hút thuốc đến đạo đức hội ?

? Hiểu thế nào chiến dịch chiến dịch chống hút thuốc lá?

? Thông tin này được thuyết minh ntn?

- Cảnh báo tệ nạn đua đòi hút thuốc các nước nghèo càng gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

? Tác dụng của cách thuyết minh trên?



? Đánh giá chung về tác hại của việc hút thuốc lá?

- Bình giảng


? Tác giả đã giới thiệu ntn về chiến dịch chống thuốc lá ở nước ngoài? Tác dụng?



? Ở nước ta thì ntn?










* Với đạo đức hộii

  • Người lớn hút… nêu gương xấu cho con em.

  • Hút thuốc thể dẫn đến trộm cắp , nghiện ma túy…phạm pháp


(+) So sánh




=> Thuốc hủy hoại nhân cách tuổi trẻ, suy giảm đạo đức, gia tăng tệ nạn, mất trật tự an ninh

* Hút thuốc gây ra những hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt không chỉ cho bản thân còn cho cộng đồng xh.

3. Lời kêu gọi chống thuốc

- Các nước phát triển chống hút thuốc lá: cấm hút nơi công cộng, phạt nặng, cấm quảng cáo, nêu khẩu hiệu Một châu Âu không thuốc lá” -> số người hút giảm hẳn

- nước ta: Nhiều bệnh chưa thanh toán



? Từ đó tác giả nêu suy nghĩ gì?



? Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật thuyết minh nghị luận?


? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?

- Bình giảng


* TB 1 phút: Nêu hiểu biết suy nghĩ của em về nạn hút thuốc hiện nay?

  • HS TB HS khác NX, GV NX.


Hoạt động 3 : Tổng kết

  • PP: Vấn đáp, TL nhóm.

  • KT: Đặt câu hỏi, LĐTD, chia nhóm.

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

? Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ thuật nội dung của văn bản? (bằng lược đồ duy)

- ĐD trình bày, nhận xét

- Gv nx, chuẩn kiến thức

  1. Hoạt động luyện tập

được lại thêm bệnh do thuốc

  • Nghĩ đến kinh

- Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạ ôn dịch này.

(+) Dẫn chứng cụ thể, so sánh

-> Tạo sở thuyết phục, khách quan cho lời đề nghị

=> Lời đề nghị thiết tha đối với mọi người : phải quyết tâm cao chống ôn dịch thuốc lá.





III. Tổng kết




  1. Nghệ thuật

  • Cung cấp kiến thức khách quan, xác thực.

  • Dẫn chứng tiêu biểu, số liệu cụ thể….

  1. Nội dung

  • Ghi nhớ- sgk

? Nêu tác hại của hút thuốc lá? Nhận xét cách trình bày các tác hại ?

? Vb đưa ra kiến nghị gì? Thái độ của tg?

  1. Hoạt động vận dụng

? Nếu thấy bạn hs nào đó hút thuốc trong trường em sẽ làm gì?

? Em dự định sẽ làm để chống lại tệ nạn hút thuốc lá?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

    • Tìm hiểu thêm về tác hại của thuốc qua sách báo, mạng ...

    • Học nội dung bài

* Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.

+ Đọc dụ trả lời câu hỏi sgk.

+ Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

+ Chuẩn bị phần bài tập.


Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tiết 51. Bài 11. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH

  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức

      • Hs biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh.

      • Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

      • Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ….)

    2. Kỹ năng

      • Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh các kiểu văn văn bản đã học trước đó.

      • Trình bày các tri thức tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn các môn học khác.

    3. Thái độ

      • Khách quan, khoa học khi trình bày các tri thức

    4. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

  2. Chun b

  • Gv: máy chiếu

- Hs: đọc các dụ trong sgk trả lời câc câu hỏi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Nêu đặc điểm của cách kể theo ngôi kể thứ nhất ngôi kể thứ ba?

? Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể?

  • Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Kể tên các kiểu văn bản đã học (2 đội, TG 2 phút, đội nào kể đúng nhiều sẽ chiến thắng). GV dẫn vào bài.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Vai trò đặc điểm chung của văn bản thuyết minh

  • PP: Vấn đáp, nêu gq vấn đề.

  • KT: Đặt câu hỏi.

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

  • Yêu cầu HS đọc các văn bản SGK,

  1. Vai trò đặc điểm chung của văn bản thuyết minh




    1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người

? Mục đích viết của các văn bản trên gì?









? Nhận xét chung về mục đích viết của các văn bản trên?

? Phương thức trình bày của các văn bản trên gì?

? Những văn bản trên em thường gặp đâu?

  • GVKL

? Em hiểu thế nào văn bản thuyết minh? vai trò ntn trong đời sống

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ


  • YC HS xem lại các văn bản trên

  • TL nhóm: 4 nhóm (TG: 5 phút).

? thể xem các văn bản trên văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm được không? sao?

? Các văn bản trên đặc điểm chung nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng?

? Nhận xét về các tri thức được đưa ra trong bài

? Về ngôn ngữ các văn bản này đặc điểm ?

  • ĐD HS TB - HS khác NX, b/s.

  • GV NX, chốt KT.


GV : Tuy nhiên nếu người viết cảm xúc, gây hứng thú cho người đọc, người nghe thì càng tốt.

? Qua tìm hiểu dụ, em thấy văn bản thuyết minh những đặc điểm ?

- Mục đích:

+ Văn bản a: Trình bày cho mọi người biết lợi ích của cây dừa đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định.

+ Văn bản b: Giải thích giúp mọi người hiểu tác dụng của chất diệp lục làm cho cây màu xanh.

+ Văn bản c: Giới thiệu cho mọi người biết về Huế với cách trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN

-> Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân

  • Phương thức trình bày: trình bày, giới thiệu, giải thích.

  • Gặp trong mọi lĩnh vực của đời sống


=> Các văn bản trên văn bản thuyết minh


  • Ghi nhớ ý 1


    1. Đặc điểm của văn bản thuyết minh

      1. Xét dụ


  • Không thể coi đó văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm được…


  • Cung cấp các tri thức khách quan về đối tượng để được người đọc hiểu đúng đầy đủ về đối tượng.

  • Phương thức biểu đạt : Trình bày ; giới thiệu; giải thích

  • Tri thức: Khách quan, xác thực, không cấu, tưởng tượng

  • Ngôn ngữ: chính xác, ràng, chặt chẽ, hấp dẫn




* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

  • Cung cấp tri thức...









    1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2: Luyện tập

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

* TL cặp đôi: 3 phút.

? Đâu văn bản thuyết minh? sao?

  • Gọi đại diện TB HS khác NX, b/s.

  • GV NX, sửa chữa.


  • Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

? Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” thuộc kiểu văn bản nào?

? Phần nd thuyết minh trong văn bản này tác dụng gì?

  • Gọi một số cặp trình bày kết quả

  • Nhận xét, sửa chữa


  • Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

? Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả cần yếu tố thuyết minh không? sao?

  • HS trình bày, nhận xét

  • Gv nhận xét chung, chuẩn xác

II. Luyện tập





* Bài tập 1

- văn bản thuyết minh :

+ Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch sử

+ Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh vật



* Bài tập 2

  • Văn bản Thông tin …năm 2000 thuộc loại văn bản nghị luận

  • Sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông giúp người đọc thấy tác hại của bao ni lông làm cho đề nghị của văn bản nêu ra tính thuyết phục.

* Bài tập 3.

  • Các văn bản đó cần yếu tố thuyết minh

+ Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc

+ Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con người ; thời gian

+ Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm xúccon người hay sự vật.

+ Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ; luận cứ


    1. Hoạt động vận dụng

? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết minh?

? Để được những tri thức để sử dụng trong văn thuyết minh ta làm thế nào?

    1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm thêm các văn bản thuyết minh trêm sách, báo, mạng in--nét

- Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi, phích nước...

  • Học nội dung bài hoàn thành câc bài tập

  • Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh

+ Đọc các VD trả lời câu hỏi



Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 12. TIẾT 52. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

I . Mục tiêu cần đạt

  1. Kiến thức

    • Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học sẽ học)

    • Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.

  2. Kỹ năng

    • Nhận biết vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.

    • Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.

    • Tích luỹ nâng cao tri thức đời sống.

    • Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.

    • Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.

  3. Thái độ

    • ý thức quan sát, tìm hiểu bản chất của sự vật; tích lũy nâng cao tri thức đời sống.

  4. Năng lực, phẩm chất

    • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

    • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

  1. Chun b

  • Gv: Máy chiếu, sgk, tkbg, SGV, TLTK

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ duy, mảnh ghép.


  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

? Thế nào văn bản thuyết minh

? Các đặc điểm của văn bản thuyết minh?

  • Khởi động:

Cho HS kể tên các văn bản thuyết minh.

? Em hiểu về đặc điểm của các văn bản trên?

    • Gv giới thiệu bài mới.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới





Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, mảnh ghép, lược đồ duy

- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin..


- YC hs chú ý các vb bài trước

/sgk/114-115sgk

? Các văn bản đó đã sử dụng các loại tri thức nào để thuyết minh ?

? Bằng tưởng tượng suy luận được tri thức đó không?

- Y/ hs trao đổi cặp cho biết:

? Làm thế nào để được tri thức ấy ?

  • Gọi hs trả lời

  • GV nhận xét KL



? Mục đích của quan sát, học tập, tích lũy?

? Muốn tri thức chính xác, đầy đủ để làm tốt một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì.

  • GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  1. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh






    1. Quan sát, học tập, tích luỹ các tri thức để làm bài văn thuyết minh

      1. Xét dụ: 3 văn bản/ sgk/114-115


  • Sử dụng tri thức về sinh vật , khoa học , lịch sử , văn hoá .




  • Muốn được tri thức ấy cần phải :

+ Quan sát (Tìm hiểu đối tượng về màu sắc kích thước; đặc điểm; tính chất...)

+ Đọc sách; học tập tra cứu

+ Tham quan, tích luỹ.

-> Nắm bắt bản chất, đặc trưng của sự vật .




b. Ghi nhớ ý 1/sgk


2. Phương pháp thuyết minh


- Y/c hs đọc vd a



? Các câu văn trên xuất hiện từ nào chung ¿

? Sau từ “là” cung cấp một tri thức ntn

? Vị trí của các câu văn trên?

* KT mảnh ghép:

- Vòng 1: Vòng chuyên gia.

+ Nhóm 1: Trong văn bản “Vì sao cây màu xanh”, tác giả đã thuyết minh ntn?

? Cách thuyết minh trong VD trên tác dụng gì?




? Nhận xét chung về tác dụng của cách thuyết minh trên?


? Em hiểu phương pháp nêu định nghĩa, giải thích gì? Tác dụng của phương pháp này


+ Nhóm 2: Tìm hiểu cách thuyết minh , tác dụng của cách thuyết minh đó?








+ Nhóm 3: Tìm hiểu cách thuyết minh, tác dụng của cách thuyết minh đó?

    1. Xét vd

* dụ a

- Cách thuyết minh:

+ VDa1

. Các câu từ là, sau từ là” cung cấp tri thức về đối tượng


. Vị trí: Thường đầu bài, đầu đoạn.

+ VDa2: Văn bản sao cây lại màu xanh:

  • tác giả dùng các tri thức, lời lẽ giảng giải

  • Tác dụng:

+ Biết hiểu được những đặc điểm tiêu biểu của Huế, của nhân vật lịch sử Nông Văn Vân, phân biệt địa danh Huế, nhân vật Nông Văn Vân với các địa danh nhân vật khác

+ Giúp mọi người hiểu được nguyên nhân sao lá cây màu xanh

-> Hiểu được đặc điểm, bản chất tiêu biểu của đối tượng


=> VDa sử dụng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích


  • VD b

  • Thuyết minh bằng cách:

+ Lần lượt trình bày các lợi ích từ các bộ phận của cây dừa.

+ Lần lượt trình bày các tác hại của việc vứt bừa bãi bao ni lông-> ảnh hưởng đến MT.

    • Tác dụng: Hiểu đối tượng một cách đầy đủ , toàn diện.

=> VD b sử dụng phương pháp liệt kê.

  • VD c, d

  • Cách thuyết minh: Dẫn ra vd, số liệu chính xác

  • Tác dụng : Tăng độ tin cậy, thuyết phục của tri thức.

=> VD c,d sử dụng phương pháp nêu dụ, dùng số liệu








+ Nhóm 4: Nêu cách thuyết minh, tác dụng của cách thuyết minh đó?








- Gv kết luận


- gv sd thuật lược đồ duy, chi nhóm theo tổ

* Vòng 2: Vòng mảnh ghép: Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng ( sử dụng lược đồ duy)?

  • Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.

  • Gv NX, chốt kiến thức

-Y/c hs đọc toàn bộ ghi nhớ

* VD e

    • Cách thuyết minh: so sánh, đối chiếu Thái Bình Dương với các đại dương khác

  • Tác dụng: Làm nổi bật đặc điểm của biển TBD: S lớn nhất so với các đại dương khác

=> VD e : sử dụng phương pháp so sánh

  • VD g:

  • Vb Huế trình bày, giới thiệu đối tượng theo từng mặt, phương diện:

+ Đẹp…thiên nhiên

+ Đẹp …công trình kiến trúc

+ Đẹp…các sp đặc trưng

+ Đẹp …con người anh hùng

  • Thuyết minh về chiếc nón Việt Nam: giới thiệu về từng loại nón

  • Tác dụng: hiểu về Huế, nón Việt Nam một cách có hệ thống, đầy đủ, cụ thể.




=> VD g: sử dụng phương pháp phân loại , phân tích.






b. Ghi nhớ ý 2


  1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2: Luyện tập

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

  • Y/c hs đọc bt 1

  • Y/c hs làm bài nhân

  • Gọi một số HS trả lời

II. Luyện tập





Bài tập 1 :

a. Kiến thức về khoa học : Tác hại của khói thuốc.















  1. Hoạt động vận dụng

? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng đồ dùng học tập quen thuộc như: phích nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa...

  • Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 3 ,4

  • Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2

+ Xem lại đề

+ Lập dàn ý theo tổ.






Tuần 14.

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tiết 52 Bài 11:

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2


  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức

  • HS nắm được những ưu điểm , tồn tại trong bài làm của mình về nội dung phương pháp

, cách làm bài kiểm tra văn học, từ đó rút kinh nghiệm cho bài sau .

    1. năng

  • Rèn năng sử dụng ngôn ngữ , xây dựng văn bản , viết đoạn văn .

    1. Thái độ

  • Giáo dục ý thức tích cực học tập.

    1. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

  1. Chun b

  • Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tltk, bài của HS

  • Hs: đọc văn bn trong sgk và trli câu hi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

    • Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của hs

  • Khởi động: Tổ chức trò chơi “Đoán ô chữ”: GV đưa ra câu hỏi để HS đoán ô chữ

? Kể tên các kiểu văn bản đã học? (6 kiểu vb).

? Văn tự sự ngoài yếu tố tự sự còn thể kết hợp yếu tố nào?

    • Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Văn

  • PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác.

  • Gv chiếu lại đề bài







? Bài làm cần sử dụng những năng gì?

A. Trả bài kiểm tra Văn



  1. Đề bài

Câu 1: Nêu những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn bán diêm. Câu 2: sao bức tranh chiếc của cụ Bơ- men một kiệt tác nghệ thuật

Câu 3: Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về cái chết của lão Hạc.

  1. Yêu cầu

    1. năng

  • Dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu

  • Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý

  • Diễn đạt lưu loát, trôi chảy; đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề

  • Dùng từ, đặt câu chuẩn xác

  • Viết đúng chính tả

  • Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù




? Nêu những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn bán diêm?



? sao bức tranh chiếc của cụ -men một kiệt tác nghệ thuật?




  • TL nhóm: 4 nhóm (TG: 4 phút).

? Lập dàn bài cảm nhận về cái chết của Lão Hạc?

  • Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.

  • Gv NX, chốt kiến thức.

  • Gv chiếu dàn ý






  • GV trả bài cho HS


  • GV Hd học sinh đọc bài nhận xét chéo bài của nhau

  • GV nhận xét chung

    1. Ưu điểm

  • Nắm được yêu cầu của đề bài

  • Biết cách trình bày một bài kiểm tra

  • Bước đầu biết vân dụng các năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu

  • Một số em diễn đạt khá lưu loát, ràng: Thúy, Linh, Chinh

  • Nắm được kiến thứcbản của các vb

b. Nhược điểm

  • Thiếu ý: Khôi, Dũng…

  • Diễn đạt lan man: Vân Anh, Nhung….

hợp

2. Kiến thức

  • Câu 1:

+ NT: Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực mộng tưởng; sắp xếp tình tiết hợp

+ ND: Niềm cảm thương đối với một em bất hạnh

  • Câu 2: ba do

+ Bức tranh được vẽ sinh động, giống y như thật

+ Được vẽ bằng tấm lòng yêu thương, sự hi sinh cao cả của người vẽ

+ Bức tranh đã cứu sống Giôn-xi.

- Câu 3:

MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm cái chết đau đớn của lão Hạc.

TB: + Nguyên nhân lão Hạc tìm đến cái chết: đau đớn, xót xa, dằn vặt, ân hận khi bán cậu vàng

+ Cái chết của lão Hạc: đau đớn, quằn quại, vật vã.

+ Cảm thông thương xót cho Lão Hạc… KB:

  • Cảm nghĩ chung về cái chết của LH

  1. Trả bài

  2. Nhận xét

  1. Học sinh nhận xét


  1. Giáo viên nhận xét chung

  • Mắc lối dùng từ, đặt câu, chính tả: Khôi, Hoàng…

  • Câu 3: Diễn đạt sài, không viết thành bài văn hoàn chỉnh: Vũ, Hoàng….

Hoạt động 2: Trả bài tập làm văn số 2

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác, tự tin.

  • Gv chiếu lại đề bài








? Bài làm cần sử dụng những năng







? Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?






? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó?





B. Trả bài tập làm văn số 2





  1. Đề bài

Câu 1: Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?

Câu 2: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó?

Câu 3: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.

  1. Yêu cầu.

    1. năng: - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy; đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề

  • Dùng từ, đặt câu chuẩn xác

  • Viết đúng chính tả

  • Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù hợp

    1. Kiến thức.

Câu 1: các bước tóm tắt một văn bản tự sự:

+ B­íc 1: §äc hiÓu ®óng chñ ®Ò cña vb

+ B­íc 2: X¸c ®Þnh néi dung chÝnh cÇn TT

+ B­íc 3: S¾p xÕp néi dung theo 1 tr×nh hîp

+ B­íc 4: ViÕt b¶n tãm t¾t b»ng lêi v¨n cña m×nh

Câu 2: yếu tố miêu tả trong đoạn văn cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó: 2 đ

- Trận mưa vùi dập những cơn gió phũ phàng kéo dài

  • Ở gần cuống còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi







? Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhà

- HD HS nhận xét

- Gv chiếu dàn bài, nhận xét chung







- GV trả bài cho HS


- GV Hd học sinh đọc bài nhận xét chéo bài của nhau

- Gọi một số cặp đứng lên nhận xét

- GV nhận xét chung

      1. Ưu điểm

- tiến bộ so với bài trước về diễn đạt, bố cục, tính thống nhất về chủ đề

- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung

- Biết làm một bài văn tự sự yếu tố miêu tả, biểu cảm

- Chuyện chân thực, sinh động: Linh, Thúy…

- Bước đầu biết vân dụng các năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu

- Nhiều em diễn đạt khá lưu loát, bố cục ràng: Chinh, Trang, Thúy

      1. Nhược điểm

- Kể nhiều, ít tả biểu cảm: nhiều em

- Kể lan man: Đạt, Vũ, Lâm…..

bộ

-> Tác dụng: giúp người đọc hình dung được hình ảnh của chiếc thường xuân cuối cùng sau một đêm mưa gió. Qua đó ta thấy được sức sống mãnh liệt, kiên cường của chiếc lá. Câu 3

  • Mở bài: Giới thiệu về lần em mắc khuyết điểm: với ai, vào thời gian nào

  • Thân bài

+ Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện

+ Sự việc bắt đầu ntn

+ Em phạm lỗi ra sao

+ Việc phạm lỗi của em đưa đến hậu quả

+ Thái độ, phản ứng của cha mẹ

. Suy nghĩ, cảm xúc của em lúc đó

* Kết bài: Cảm xúc của em bây giờ ntn? Em rút ra được bài học từ làn mắc khuyết điểm đó

  1. Trả bài

  2. Nhận xét

  1. Học sinh nhận xét



  1. Giáo viên nhận xét chung








  1. Hoạt động vận dụng

  • Chữa lỗi điển hình.

+ Lỗi chính tả

    • tâm chạng -> tâm trạng

    • não hạc -> lão Hạc

    • cụ men-> cụ -men

    • câu truyện -> câu chuyện

+ Lỗi ngữ pháp, diễn đạt

    • Bằng tài năng tấm lòng.

-> Cụ đã vẽ bằng tài năng tấm lòng của mình.

    • Thể hiện lòng yêu thương con người của cụ- men.

-> Bức tranh đã thể hiện lòng yêu thương con người của cụ - men.

    • Những chiếc dây tung tăng. Những bước chân nhảy vun vút.

-> Chiếc dây quay vun vút cùng những đôi chân nhảy nhanh thoăn thoắt khiến cho ai nấy đều thích thú.

  • Đọc, bình bài hay

    • Gọi hs đọc bài văn hay: Hương, Phương, Dinh….

    • Hs khác bình, cảm nhận

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn.

    • Nắm vững cách viết đoạn văn, bài văn ngắn, viết bài văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm

    • Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh

+ Đọc dụ; Trả lời câu hỏi










Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 14. TIẾT 53- Bài 13: BÀI TOÁN DÂN SỐ

  1. Mục tiêu cần đạt

  1. Kiến thức

  • Sự hạn chế gia tăng dân số con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.

  • Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng hấp dẫn.

  1. Kỹ năng

  • Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học bài Phương pháp thuyết minh để đọc hiểu, nắm bắt được vấn đề ý nghĩa thời sự trong văn bản.

  • Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.

  1. Thái độ:

  • Nâng cao ý thức tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hoá gia đình của địa phương , thực hiện khẩu hiệu : Mỗi gia đình chỉ một đến hai con. Tích cực bảo vệ môi trường sống.

  1. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

  • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

  1. Chun b

    • Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tkbg, tài liệu liên quan

    • Hs: đọc văn bn trong sgk và trli câu hi

  2. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi trả lời

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

  • Kiểm tra bài

    • Hãy giải thích, chứng minh tác hại của khói thuốc đối với nhân người hút người nghiện thuốc .

    • Chứng minh tác hại của khói thuốc đối với sức khỏe cộng đồng các tệ nạn hội khác .

  • Khởi động.

    • Gv chiếu một số hình ảnh về vấn đề dân số một số nước trên thế giới VN....

? Em có suy nghĩ về dân số trên tg VN hiện nay?

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi, hỏi TL

  • NL: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác.

  • GV y/c hs xác định giọng đọc, đọc phần thân bài, KB

  • GV nhận xét .

  • YC hs tự đọc chú thích

? Nếu xét về nội dung văn bản đề cập đến, Bài toán dân số’’ thuộc cụm văn bản nào ?

* KT hỏi trả lời: HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm

? PTBĐ của văn bản?

? Văn bản thể được chia làm mấy phần ? ND từng phần ?


GV KL







Hoạt động 2: Phân tích

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp tác

* TL cặp đôi: 3 phút.

? Phần mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình ntn? Tìm chi tiết?


? Nhận xét về cách dùng từ ? đặt vấn đề của tác giả? Tác dụng gì?

? Tác giả cho ta thấy vấn đề dân số được đặt ra ntn?

- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.

    1. Đọc, tìm hiểu chung



      1. Đọc tìm hiểu chú thích





      1. Văn bản nhật dụng





      1. PTBĐ: nghị luận+ tự sự, thuyết minh

      2. Bố cục: 3 phần

        1. Mở bài : Từ đầu .... sáng mắt ra

-> Nêu vấn đề : Bài toán dân số vấn đề kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại .

        1. Thân bài : Tiếp....ô thứ 31 của bàn cờ:

-> Tình hình gia tăng dân số

        1. Kết bài :

-> Lời kêu gọi


    1. Phân tích .




  1. Giới thiệu về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình

- Giới thiệu 2 hai ý kiến:

+ Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình được đặt ra từ thời cổ đại

+ Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình mới đặt ra từ vài chục năm gần đây

-> Có sự vênh lệch quá lớn về thời gian

- Tác giả: không tin-> sáng mắt ra

(+) NT: Ẩn dụ, tượng trưng -> nghi ngờ, không tin nhưng cuối cùng cũng hiểu ra, nhận ra bản chất của vấn đề như sự giác

- Gv NX, chốt kiến thức.







? Để làm vấn đề gia tăng dân số, tác giả đã dẫn ra câu chuyện gì?

? Câu chuyện ấy ntn?



? Em nhận xét về con số này?

? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?

? Câu chuyện trên vai trò ý nghĩa ntn?


* TL nhóm: 4 nhóm (5phút).

? Để làm sự gia tăng dân số, tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì?


? Nhận xét về phương pháp thuyết minh

? Qua đó, em hình dung ntn về tốc độ gia tăng dân số? hậu quả của nó?

  • Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.

  • Gv NX, chốt kiến thức.











  • Phân tích, bình giảng

* Tích hợp bảo vệ môi trường

- Cho HS quan sát tranh ảnh về hậu quả của dân số đông tăng nhanh châu

ngộ

  • Đặt vấn đề độc đáo-> Bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc

* Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình đã được đặt ra từ rất lâu đời

  1. Tình hình gia tăng dân số

    1. Vấn đề dân số được nhìn từ bài toán cổ

  • Kể về việc kén rể của nhà thông thái:


+ Ban đầu: số thóc tưởng ít

+ Kết cục: không ai đủ số thóc số thóc ấy lớn đến mức phủ khắp bề mặt trái đất”-> con số khủng khiếp

(+)NT: Sử dụng yếu tố tự sự làm luận cứ

-> Gây hứng thú, hấp dẫn; giúp người đọc dễ dàng hình dung được tốc độ gia tăng dân số

    1. Sự gia tăng dân số hiện nay

  • Sự gia tăng dân số theo bài toán cổ:

+ Thuở khai thiên lập địa: 2 người

+ 1995: 5,63 tỉ người- xấp xỉ ô thứ 30

  • Thực tế:

+ Phụ nữ khả năng sinh rất nhiều con

+ Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi 5,8; phụ nữ VN 3,7

+ Phấn đấu mỗi gia đình hai con rất khó khăn

+ Dự báo năm 2015 dân số cả hành tinh hơn 7 tỉ người

(+) NT: Lập luận thuyết phục, thuyết minh bằng liệt kê, so sánh, phân tích, nêu dụ, dùng số liệu

=> Gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến nguy bùng nổ dân số

- Gia tăng dân số gắn liền với đói nghèo, lạc hậu

Phi, châu Á


? Sau khi phân tích tình hình gia tăng dân số, tác giả đưa ra lời kêu gọi gì? Tìm chi tiết

? Em hiểu lời kêu gọi trên ntn?


? Qua đó, tác giả muốn đưa ra lời đề nghị nào?


? Đánh giá ntn về ý kiến trên?



? Qua văn bản này, em cảm nhận được điều về tác giả?

- gv bình giảng

Hoạt động 3: Tổng kết

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: duy, phát triển ngôn ngữ.

? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ thuật?



? “Bài toán dân số muốn nói với chúng ta điều ?

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • Yêu cầu học sinh đọc

  1. Hoạt động luyện tập


3. Lời kêu gọi

  • Đừng để cho mỗi người… hạt thóc:



  • Phải góp phần đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn

-> Hạn chế sự gia tăng dân số - đó con đường tồn tại hay không tồn tại của loài người

=>Lời kêu gọi khẩn thiết, xuất phát từ nhận thức đúng đắn về hiểm họa của sự bùng nổ dân số

- Tác giả trách nhiệm với cộng đồng, biết trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người

    1. Tổng kết



  1. Ngh thuật

  • Kết hợp nghị luận với thuyết minh, tự sự

  • Lập luận chặt chẽ, thuyết phục

  • Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh

  1. Nội dung

* Ghi nhớ

? Tình hình gia tăng dân số hiện nay ntn?

? Văn bản này đã đem lại cho em những hiểu biết gì?

  1. Hoạt động vận dụng

? Em thấy mình cần làm để hạn chế sự gia tăng dân số?

    • Giải quyết tình huống: người cho rằng Trời sinh voi trời sinh cỏ”. Em đồng ý với ý kiến đó không? sao?

    • Tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình

    • Vẽ tranh về gia tăng dân số, những hệ lụy của nó.

    • Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề gia tăng đề dân số hiện nay?

  1. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng.

  • Tìm hiểu vấn đề dân số địa phương em

  • Học nhớ được nội dung bài học

  • Chuẩn bị : Chương trình địa phương: Khái quát văn học Hưng Yên trước 1975

+ Đọc sgk ngữ văn địa phương trả lời câc câu hỏi.

+ Tìm đọc các tác phẩm văn học Hưng Yên trước 1975





Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 14. Tiết 54. Bài 13. DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM

  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

    2. Kỹ năng

      • Sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm.

      • Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn dấu hai chấm.

    3. Thái độ

      • Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn.

    4. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...

  2. Chun b.

  • Gv: Tham khảo tài liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu.

  • Hs: đọc văn bn trong sgk và trli câu hi.

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức.

  • Kiểm tra bài

? Nêu một số quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?

  • Tổ chức khởi động: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông hoa 5 câu hỏi, HS lên hái hoa-TL câu hỏi).

? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?

? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?....

? Qua trò chơi, em nx về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?

- Gv dẫn vào bài mới.

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Dấu ngoặc đơn

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL: duy, phát triển ngôn ngữ.

* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)

? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được dùng để làm gì?

? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa bản trong các đoạn trích thay đổi không ? Tại sao ?

  • Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st

  • Gv nhận xét chung, chốt kiến thức




  • Gv bổ sung: phần trong dấu ngoặc đơn gọi phần chú thích

? Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • Gọi hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 2: Dấu hai chấm

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: duy, phát triển ngôn ngữ.

  • Gọi hs đọc dụ.

* TL cặp đôi: 3 phút.

? Trong các dụ trên, dấu hai chấm dùng để làm

  • Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st

  • Gv nhận xét chung, chốt kiến thức




? Qua phân tích dụ, hãy nêu công dụng của dấu hai chấm

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • Gọi hs đọc ghi nhớ

  1. Dấu ngoặc đơn



    1. Tìm hiểu dụ

- Dấu ngoặc đơn được dùng để:

+ Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm: “họ” chỉ ai

+ VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm về loài Ba Khía

+ VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Bạch

- Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa bản của các đoạn trích đó không thay đổi . đó chỉ thông tin phụ kèm theo, không thuộc nghĩa bản



2. Ghi nhớ



II. Dấu hai chấm




1. Tìm hiểu dụ

- Dấu hai chấm dùng để:

+ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa Dế Mèn Dế Choắt

+ Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực tiếp câu văn của Thép Mới

+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho phần trước đó sao tâm trạng, cảm giác của tôi lại thay đổi


2. Ghi nhớ

  1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 3: Luyện tập

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL: duy, phát triển ngôn ngữ.

  • Xác định yêu cầu của bài tập

  • Yêu cầu HS làm việc cá nhân (2 phút)

? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích?

  • Gọi 3 HS trình bày kết quả

  • Nhận xét, chuẩn xác KT


  • Yêu cầu HS làm việc cá nhân

? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích?

  • Gọi 3 học sinh trả lời

  • Nhận xét, chuẩn xác KT.


  • Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp (2 phút)

? thể bỏ dấu hai chấm được ko? sao?

  • Gọi một số cặp trình bày

  • Nhận xét, chuẩn xác KT


? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay không ? sao ?

Gọi hs trả lời- GV chốt

III. Luyện tập




Bài tập 1

  1. Đánh dấu phần giải thích thêm về ý nghĩa của các từ đặt trong dấu ngoặc kép

  2. Đánh dấu phần thuyết minh thêm: 2290 m có cả phần cầu dẫn

  3. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích thêm

Bài tập 2

    1. Báo trước phần giải thích cho phần trước đó

    2. Báo trước lời đối thoại

    3. Báo trước phần thuyết minh cho phần trước đó

Bài tập 3.

- thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng



Bài tập 4

  1. thể thay nghĩa bản của câu không thay đổi

  2. Không thể thay nếu thay ta sẽ biến phụ ngữ cho động từ thành phần chú thích câu sẽ không trọn nghĩa

  1. Hoạt động vận dụng

    • Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.

    • Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm.

    • Viết một đoạn hội thoại, trong đó sử dụng dấu hai chấm.

  2. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

  • Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập còn lại

  • Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép

+ Đọc dụ, trả lời câu hỏi

+ Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
























Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tuần 17. Tiết 61- Bài 15. THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC


  1. Mục tiêu bài học

    1. Kiến thức

-Hs biết được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.

      • Vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

    1. Kỹ năng

      • Hs rèn luyện năng quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.

      • Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.

      • Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.

      • Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn họcđộ dài 300 chữ.

    2. Thái độ

      • ý thức tự học, trau dồi tri thức trong cuộc sống

    3. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu tiếng Việt...

  1. Chun b

  • Gv: SGK, SGV, TKBG, máy chiếu, bài văn thuyết minh hay.

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời các câu hỏi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

  • Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trò chơi ”Tiếp sức” (2 đội chơi, TG: 2 phút): Viết đề văn thuyết minh?

? Các đề văn trên thuyết minh về sự sật, sự việc gì? - Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Từ quan sát, tả đến thuyết minh một thể loại văn học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL: nhận thức, hợp tác, giao tiếp...

  • Chia lớp làm 4 nhóm TL: 4 phút.

  • HD học sinh thảo luận: quan sát hai bài thơ ”Vào... cảm tác” ”Đập đá Côn Lôn” tìm hiểu đặc điểm của thể thơ

? số dòng trong một bài số chữ trong một dòng thơ

? hình bằng trắc? Niêm, đối? Vần

? Ngắt nhịp

  • Mời đại diện các nhóm trình bày

  • Nhận xét, chuẩn xác trên máy chiếu

I.Từ quan sát, tả đến thuyết minh một thể loại văn học

Đề bài: thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát

1. Quan sát

- §Æc ®iÓm cña thÓ th¬

a. Số dòng, số chữ

- Số dòng trong một bài thơ: 8 dòng

-Mỗi dòng: 7 chữ

-> Cố định, không tùy ý, thêm bớt

b. hình bằng trắc T BBTTBB TTBBTTB TTBBBTT TBTTTBB TBBTBBT TTBBTTB BTTBBTT BBBTTBB














? Vậy để thuyết minh về một thể loại văn học, tr­íc hÕt ta cÇn lµm ?

    • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ


    • HD häc sinh lËp dµn ý cho bµi viÕt

? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần













? Khi nêu các đặc điểm của thể loại văn học, ta cần chú ý điều

? Bố cục của bài văn thuyết minh về một thể loại văn học ntn?

  • Chuẩn xác, chốt ghi nhớ

? Cách làm một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học

  • YC học sinh đọc ghi nhớ

  1. Niêm, đối

  • Câu 1-2: đối

  • Câu 2-3: niêm

  • Câu 3-4: đối

  • Câu 4-5: niêm

  • Câu 5-6: đối

  • Câu 6-7: niêm

  • Câu 7-8: đối

  1. Vần: tù( câu 2), châu( câu 4), thù ( câu 6), đâu( câu 8)

-> Vần bằng, cuối câu 2,4,6,8

  1. Ngắt nhịp

- 4/3; 3/4

  • Ghi nhớ ý 1(SGK)



2. Lập dàn ý

  • MB: Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC

-> Nêu định nghĩa chung về thể loại văn học cần thuyết minh

  • TB: Trình bày các đặc điểm tiêu biểu của thể thơ:

+ Số câu, số chữ

+ Quy luật bằng trắc

+ Cách gieo vần

+ Cách ngắt nhịp

-> Thuyết minh về các đặc điểm của thể loại văn học

- KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ

-> Trình bày cảm nghĩ về thể loại văn học đã được thuyết minh


  • Ghi nhớ ý 2


  1. Ghi nhớ


    1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2: Luyện tập

  • PP: hoạt động nhóm

  • KT: chia nhóm, đặt câu hỏi

  • NL: Giao tiếp, hợp tác, duy...

* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.

? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên sở các truyện ngắn đã học?

  • Mời 1 số cặp trình bày HS khác NX, b/s

  • GV NX, chuẩn xác kiến thức.

II. Luyện tập

Bài tập1

  • MB: Nêu định nghĩa truyện ngắn

  • TB:

+ Truyện ngắn hình thức tự sự dung lượng nhỏ

+ Số lượng nhân vật, sự kiện thường ít

+ Cốt truyện thường diễn ra trong một thời gian, không gian hạn chế

- KB: Cảm nhận, đánh giá chung về truyện ngắn

    1. Hoạt động vận dụng

? Làm bài thuyết minh về ca dao, em cần nêu những ý gì?

? Hãy kể một câu chuyện em đã làm cho mẹ nghe?

    1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm hiểu đặc điểm của các thể loại văn học đã học

  • Học nội dung bài

  • Chuẩn bị : Muốn làm thằng cuội.

+ Đọc văn bản ”Muốn làm thằng cuội”.

+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

+ Tìm hiểu NT, ND của các phần, bài









Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 18. TIẾT 66. Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI


      1. Mục tiêu bài học

        1. Kiến thức

          • Hs biết hiểu được tâm sự buồn chán thực tại; ước muốn thoát li rất “ngông” tấm lòng yêu nước của Tản Đà.

          • Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ

        2. Kỹ năng

          • Rèn năng phân tích tác để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.

          • Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.

        3. Thái độ

  • ước trong sáng mong muốn thực hiện ước ấy

        1. Năng lực, phẩm chất

  • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp, trình bày, CNTT...

  • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...

      1. Chun b

  • Gv: Tham khảo tài liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi

      1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, đọc sáng tạo

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, TB 1 phút, lược đồ duy

      1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài

? Đọc thuộc bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”phân tích 4 câu đầu

? Đọc thuộc bài thơ phân tích 4 câu cuối

  • Tổ chức khởi động:

Cho HS quan sát 1 số hình ảnh (ánh trăng, bầu trời, cây đa)

? Hãy đọc thơ, ca dao... nói về hình ảnh đã cho?

VD: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.

- Gv giới thiệu bài: Thiên nhiên nơi để thi nhân gửi gắm tâm sự của mình....

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới.


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chung

  • PP: Vấn đáp gợi mở, đọc sáng tạo, TT t/c

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: nhận thức, duy, diễn đạt, CNTT

? Giới thiệu về tác giả Tản Đà?

  • HS giới thiệu về tác giả trên máy chiếu.

  • HS khác NX, GV chuẩn xác, mở rộng về t/g

  1. Đọc tìm hiểu chung



    1. Tác giả




    1. Tác phẩm

- Hs xác định cách đọc, đọc vb nhận xét

? Thể thơ, PTBĐ?


? Nêu cấu trúc của bài thơ ntn?

Hoạt động 2: Phân tích

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm


? Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ?

? NT được sử dụng (chú ý nhịp thơ, giọng thơ, sử dụng từ ngữ)?



? Qua đó, em cảm nhận được điều về tâm trạng, cảm xúc của tác giả?

? sao nhà thơ lại tâm trạng ấy?




? Cảm nhận chung của em về nội dung hai câu thơ đầu?


* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).

? Nhà thơ ước muốn gì?

? Nhận xét về nghệ thuật (biện pháp tu từ, kiểu câu, giọng thơ)?

? Ước đó thể hiện thái độ gì?

  • Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu

- Gv bình giảng.


? Tác giả tưởng tượng cuộc sống của mình nơi cung trăng ntn? Tìm từ ngữ, hình ảnh?


? Nhận xét về cuộc sống đó?


? Việc nhà thơ tưởng tượng ra một cuộc sống tốt đẹp nơi cung trăng thể hiện ước

  • Đọc tìm hiểu chú thích

  • Thể thơ: TNBC (thể thơ truyền thống)

  • PTBĐ: Biểu cảm + MT

  • Cấu trúc: 4 phần ( đề, thực, luận, kết)

  1. Phân tích




1. Hai câu đề

  • Tâm trạng: buồn lắm

chán nửa rồi

(+) NT: Nhịp thơ chậm rãi + thán từ ơi

-> câu thơ như một tiếng thở dài

Giọng thơ nhẹ nhàng như một lời tâm sự Động từ gợi tả tâm trạng, cảm xúc

-> Buồn bã, chán nản


  • Tâm trạng đó được khơi gợi từ một đêm trăng thu nhưng quan trọng hơn xuất phát từ mối bất hòa sâu sắc đối với thực tại tầm thường xấu xa

* Tâm trạng buồn chán nỗi bất hòa sâu sắc đối với cuộc sống thực tại

  1. Hai câu thực.

  • Ước muốn: làm thằng Cuội lên cung trăng chơi cùng chị Hằng


(+) NT: Câu hỏi tu từ, câu cầu khiến Giọng thơ nhẹ nhàng hóm hỉnh

  • Ước mơ, khát khao muốn thoát li cuộc sống thực tại bằng ước muốn rất ngông của nhà thơ

  1. Hai câu luận.

  • Cuộc sống nơi cung trăng: bầu, bạn quên buồn tủi Vui với gió mây

-> Vui vẻ, hạnh phúc, được làm bạn với thiên nhiên

  • Ước mơ, khát khao cuộc sống đích thực với niềm vui trần thế

* TL cặp đôi: 4 phút.

? Tưởng tượng trên cung trăng, tác giả hành động

? Em cảm nhận được điều từ tiếng cười ấy



? Tiếng cười ấy thể hiện tâm trạng, thái độ của tác giả

  • Gọi đại diệnHS trình bày, nhận xét

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu

  • Gv phân tích, bình giảng, liên hệ với lịch sử

* TB 1 phút: Qua bài thơ, em cảm nhận về tâm trạng, khát khao của nhà thơ?

  • HS TB HS khác Nx, b/s.

  • GV NX, tuyên dương HS.

Hoạt động 3: Tổng kết

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi, lược đồ duy

  • HD học sinh vẽ lược đồ duy tổng kết về ND NT




  • Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ

  • YC HS đọc

  1. Hai câu kết

  • Hành động: mỗi năm rằm tháng tám. Tựa nhau trông xuống thế gian cười

+ Cười -> thỏa mãn thoát li được cuộc sống thực tại

-> Mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian

  • Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại túng, tầm thường , khao khát sự đổi thay hội theo hướng tốt đẹp







  1. Tổng kết

  1. Nghệ thuật

  • Thể thơ cổ điển: TNBC

  • Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên

  • Kết hợp tự sự trữ tình

  • Giọng diệu, ngôn ngữ: hóm hỉnh, đổi mới duyên dáng.

  1. Nội dung

  • Ghi nhớ


  1. Hoạt động luyện tập

    Hoạt động của gv hs

    Nội dung cần đạt

    • PP: hoạt động nhóm, vấn đáp

    • KT: chia nhóm, đặt câu hỏi

    • NL: Giao tiếp, hợp tác, duy...

    * Thảo luận cặp đôi: 3 phút.

    ? Hãy so sánh giọng điệu của bài thơ với giọng điệu bài ”Qua Đèo Ngang” ?

    • Mời 1 số cặp trình bày HS khác NX, b/s

    • GV NX, chuẩn xác kiến thức.

    ? Tâm sự khát vọng của nhà thơ Tản Đà được gửi gắm ntn trong bài thơ?

    Bài tập1

    • Giống nhau: giọng thơ trầm buồn.

    • Khác nhau:

    + Qua Đèo Ngang: nỗi buồn của kẻ tha hơng nhớ quê nhà

    + Muốn làm thằng cuội: Giọng buồn pha cái ngông của con người bất mãn với thời cuộc.

    * Bài 2: Tâm sự của con người bất hòa sâu sắc với thời cuộc, thực tại muốn thoát li.

  2. Hoạt động vận dụng

    • Đọc diễn cảm bài thơ

    • Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong bài thơ.

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm hiểu về con người, sự nghiệp văn chương phong cách sáng tác của nhà văn Tản Đà.

  • Học thuộc bài thơ ; Nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài

  • Chuẩn bị: Ôn tập kiến thức Tiếng việt đã học về từ tượng hình từ tượng thanh, câu ghép, các loại dấu câu… để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Tiếng việt.





Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 18. Tiết 67- Bài 16: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


    1. Mục tiêu bài kiểm tra

      1. Kiến thức

        • Củng cố, vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đã họcHKI

      2. năng

        • Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào làm bài kiểm tra

      3. Thái độ

        • Tự giác,tích cực làm bài

      4. Năng lực, phẩm chất

        • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo.........

        • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...

    2. Hình thức kiểm tra

  • Tự luận

    1. Thiết lập ma trận



Mức độ Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao




Từ vựng



Tìm được 2 từ tượng hình 2 từ tượng

thanh; Đặt

câu với những từ đó

Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao ni lông, trong đó sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng.



Số câu Số điểm Tỉ lệ %



1

2

20%

1

5

50%

2

7

70%


Ngữ pháp

Nêu được đặc điểm

của câu ghép





Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1

1

10%




1

1

10%

Phong cách ngôn ngữ

biện pháp tu từ


Phân tích

được tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong một bài ca dao




Số câu Số điểm Tỉ lệ %


1

2

20%



1

2

20%

T số câu Số điểm Tỉ lệ %

1

1

10%

1

2

20

1

2

20%

1

5

50%

5

10

100%


    1. Đề bài

Câu 1 (1đ): Nêu đặc điểm của câu ghép?

Câu 2 (2đ): Tìm 2 từ tượng hình 2 từ tượng thanh? Đặt câu với những từ đó?

Câu 3 (2đ): Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong câu ca dao sau:

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Câu 4 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao ni lông, trong đó sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng.

    1. Yêu cầu- Biểu điểm

  1. năng

  • Trình bày một bài kiểm tra Tiếng Việt

  • Rèn năng viết đoạn văn

  • Dùng từ, đặt câu chuẩn xác, viết đúng chính tả

  • Diễn đạt lưu loát, trôi chảy

  • Trình bày sạch sẽ, khoa học

  1. Kiến thức

Câu 1-

  • Câu ghép những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi một vế câu.

Câu 2:- 2 đ

  • Hs tìm đúng 2 từ tượng hình 2 từ tượng thanh

  • Đặt câu đúng Câu 3:

  • Biện pháp nói quá: Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

  • Tác dụng: Nhấn mạnh công lao to lớn, mênh mông của công cha, nghĩa mẹ. Câu 4: 5 đ

  • Viết đúng hình thức một đoạn văn về tác hại của việc sử dụng bao ni lông,

  • Trong đó sử dụng ít nhất hai thán từ.

  • Gạch chân các thán từ đã sử dụng.






Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018

Tuần 18. Tiết 68. Bài 16. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

    1. Mục tiêu cần đạt

      1. Kiến thức

        • Củng cố các kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh; biết được những ưu điểm tồn tại trong bài làm của mình

      2. năng

        • Tự đánh giá, sửa chữa bài làm của bản thân người khác

      3. Thái độ

        • ý thức phê tự phê

      4. Năng lực, phẩm chất

        • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp...

        • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...

    2. Chun b

  • Gv: Tham khảo tài liệu, Bảng phụ, máy chiếu

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi

    1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

    1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của các nhóm

  • Tổ chức khởi động: Tổ chức trò chơi “Truyền tin” (2 đội, mỗi đội 3 em, truyền tin viết lên bảng, đội nào viết nhiều từ sẽ thắng). GV cho các từ ngữ: định nghia, nêu dụ, phân tích, đưa số liệu, tổng hợp, so sánh.

? Khi viết bài văn thuyết minh ta thường sử dụng những phương pháp nào?

- Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: nhận thức, ghi nhớ

  • Yêu cầu HS nhắc lại đề bài

  • GV chiếu đề bài

Hoạt động 2: Yêu cầu

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, hợp đồng

  • NL: trình bày, duy

? Bài làm cần sử dụng những năng

  • HS trình bày - GV chuẩn xác


? Thế nào văn bản thuyết minh?








? Phát hiện chỉ những biện pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn.

  1. Đề bài

Câu 1: Thế nào văn bản thuyết minh? Câu 2: Phát hiện chỉ những biện pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn.

Câu 3: Thuyết minh về cái bút bi

  1. Yêu cầu




  1. năng


  1. Kiến thức Câu 1

- Văn thuyết minh kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng sự vật trong tự nhiên, hội bằng phươngpháp trình bày, giới thiệu, giải thích.

Câu 2

+ PP định nghĩa: Yến sào sản phẩm quý hiếm của nước ta trên thế giới. Yến sào món ăn ngon, bổ dưỡng làm tăng thêm sức khỏe cho thể, nhất …chữa bệnh.

+ PP so sánh: so với cả nước thì yến sào







? Xác định kiểu bài văn?

? Đối tượng thuyết minh của đề bài?

  • GV thanh hợp đồng đã với HS từ giờ trước.

  • Yêu cầu 4 nhóm viết dàn ý đã lập nhà vào bảng phụ

  • Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét

  • Gv nx, chuẩn xác trên máy chiếu








Hoạt động 3: Trả bài

  • GV trả bài cho HS

Hoạt động 4: Nhận xét

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác

  • Học sinh đọc bài nhận xét chéo bài của nhau

  • Gọi một số cặp nhận xét

  • GV nhận xét chung

vùng vịnh Nha Trang chất lượng tốt

+ PP dùng số liệu: Hiện nay, Khánh Hòa, sản lượng yến sào khai thác được trung bình hằng năm vào khoảng ba bốn tấn… Câu 3

  • Kiểu bài: thuyết minh

  • Đối tượng thuyết minh: chiếc nón VN

  • Dàn ý:

* Mở bài:

- Giới thiệu chung về chiếc nón VN

* Thân bài

  • Cấu tạo của chiếc nón lá, hình dáng, màu sắc, kích thước, vật liệu làm nón...

  • Những địa phương làm nón nổi tiếng

  • Cách làm nón

  • Công dụng của nón

  • Cách bảo quản

* Kết bài:

- Tình cảm, suy nghĩ của em về chiếc nón VN

  1. Trả bài


  1. Nhận xét

  1. Học sinh nhận xét






  1. Giáo viên nhận xét chung

a. Ưu điểm

  • Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung

  • Bước đầu đã biết làm một bài văn thuyết minh; bài văn bố cục khá ràng

  • Biết vân dụng các năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu

  • Tri thức trình bày khá chuẩn xác

  • Một số em diễn đạt khá lưu loát, bố cục ràng, sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh: Thúy, Chinh, Linh…

b. Nhược điểm

  • Thiếu ý, không cân đối: Lâm, Đạt….

  • Các ý chưa ràng: Tài, Hiệu…







3. Hoạt động vận dụng


Hoạt động của GV HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 5: Nhận xét

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác

* TL cặp đôi: 3 phút.

? Sửa lại các lỗi sai trong bài viết ?

  • ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.

  • GV NX chung.











- Gọi HS đọc bài, đoạn văn hay.

- Mời các HS bình về đoạn, bài văn đó




1. Chữa lỗi điển hình

- Lỗi chính tả

+ không khó nắm -> không khó lắm

+ trang chí -> trang trí

+ trống chịu mưa nắng -> chống chịu mưa nắng

+ mo lang -> mo nang

  • Lỗi diễn đạt, dùng từ.

  • Chiếc nón rất gần gũi.

  • Chiếc nón một thứ quan trọng trong đời sống.

-> Nón một vật dụng rất gần gũi trong đời sống sinh hoạt của người dân VN.

  • Chiếc nón một sinh động của người phụ nữ -> Chiếc nón một biểu tượng sinh động của người phụ nữ Việt Nam.

2. Đọc, bình bài văn hay

    1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

      • Tiếp tục đọc và sửa lỗi sai; Mượn những bài làm tốt đọc để tham khảo

      • Ôn lại các kiến thức về văn thuyết minh để nắm chắc kiến thức đã học.

      • Chuẩn bị: Ông đồ.

+ Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.

+ tìm hiểu về tác giả Đình Liên.




Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018


Tuần 18. Tiết 69- Bài 18: ÔNG ĐỒ

  1. Mục tiêu bài học

    1. Kiến thức


( Đình Liên )

      • Hs biết được sự đổi thay trong đời sống hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.

      • Lối viết bình dị gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.

    1. Kỹ năng

      • Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

      • Đọc diễn cảm tác phẩm.

      • Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

    2. Thái độ

      • Cảm thương trước tình cảnh của ông đồ đồng cảm với nỗi niềm tâm sự của tác giả

    3. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp ...

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước...

  1. Chun b

  • Gv: Tham khảo tài liệu, phiếu học tập, máy chiếu

  • Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

  • Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài

? Cảm nhận chung của em về tâm trạng của hai cha con trong đoạn trích Hai chữ nước nhà”?

* Tổ chức khởi động: Đoán hình sau mảnh ghép (Gv đưa ra 4 tấm hình tương ứng với 4 câu hỏi HS trả lời; lật các mảnh ghép, hs đoán h/a ông đồ)

? Bức tranh vẽ ai? Vẽ ông đồ.

- Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chung

  • PP: Vấn đáp gợi mở, TT tích cực, đọc st

  • KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời.

  • NL: nhận thức, trình bày, CNTT

? Giới thiệu những nét chính về tác giả


HS thuyết trình về t/g (Chiếu ảnh tác giả thông tin về tác giả)

  • GV hướng dẫn hs xác định giọng đọc

  • Gọi hs đọc nhận xét

  • YC hs tự đọc chú thích

  • GV nhấn mạnh chú thích 1

* HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm.

? Xác định thể thơ?

? Phương thức biểu đạt của văn bản


? Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung mỗi phần?





Hoạt động 2: Phân tích

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL: nhận thức, trình bày, hợp tác…

  • Y/c hs đọc khổ thơ 1

? Qua khổ thơ 1 em thấy xuất hiện những hình ảnh nào? Đâu hình ảnh trung tâm?

? Nhận xét về những hình ảnh này?

? Nhận xét về cặp từ "Mỗi ...lại"?

? Qua đó em thấy hình ảnh ông đồ xuất hiện trong khổ thơ như thế nào?


- Gọi hs đọc khổ 2

? Điều ấn tượng nhất về ông đồ được mọi người cảm nhận thông qua câu thơ nào.

  1. Đọc tìm hiểu chung


    1. Tác giả- sgk



    1. Tác phẩm

- Đọc , tìm hiểu chú thích






  • Thể thơ : Thơ ngũ ngôn


  • Phương thức biểu đạt : Biểu cảm kết hợp miêu tả , tự sự .

  • Bố cục : 3 Phần

+ Hai khổ thơ đầu: Hình ảnh ông đồ thời vàng son

+ Hai khổ thơ tiếp theo: Hình ảnh ông đồ thời suy tàn

+ Khổ thơ cuối: Nỗi niềm của nhà thơ

II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.




  1. Hình ảnh ông đồ thời vàng son

    1. Khổ 1

  • Hoa đào nở, ông đồ già, phố đông người

.

  • Ông đồ hình ảnh trung tâm. NT: Hình ảnh gợi tả

Cặp từ ứng: "Mỗi ...lại..."

-> Ông đồ xuất hiện đều đặn, quen thuộc mỗi khi tết đến xuân về.

b. Khổ 2

"Hoa tay thảo những nét Như rồng múa phượng bay"

? Em hiêu thế nào "thảo"?

? Em hiểu về cụm từ "phượng múa rồng bay"

? Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?

? Qua đó em cảm nhận về ông đồ?


  • Gv chiếu, giới thiệu tranh ông đồ /sgk.

? Thái độ của mọi người đối với tài năng của ông đồ được thể hiện qua câu thơ nào?

? Em nhận xét về từ ngữ được sử dụng trong câu thơ?

? Qua đó cho ta thấy thái độ của mọi người như thế nào với ông đồ văn hóa dân tộc?

? Qua hai khổ thơ, em có cảm nhận hình ảnh ông đồ hiện lên như thế nào?

* Gv phân tích, bình giảng


  • Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn thảo luận theo phiếu học tập

+ Nhóm 1,2: phân tích khổ 3

+ Nhóm 3,4: Phân tích khổ 4



- Phiếu học tập số 1

? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3

? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?



- Đại diện nhóm 2 trình bày

  • Gọi đại diên nhóm khác nhận xét, bsung

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức






- Phiếu học tập số 2

? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3

? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?




+ Nt: So sánh, thành ngữ

-> Viết chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng thể hiện một sự tài hoa, cao quý.


Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngọi khen tài


  • Từ ngữ gợi tả, từ láy

-> Ngưỡng mộ, kính trọng, ngợi ca tôn vinh nét đẹp văn hóa truyền thống: Thú chơi chữ

* Ông đồ trung tâm của sự chú ý, được mọi người mến mộ, trọng vọng.


    1. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn




      1. Khổ 3

Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu...

  • NT: Quan hệ từ chỉ ý tương phản Câu hỏi tu từ, điệp từ

Giọng thơ trầm lắng, buồn Nhân hóa, từ ngữ gợi cảm

-> Những người chơi chữ ngày càng vắng dần rồi vắng hẳn; gợi tả sự trống trải hụt, hẫng trong lòng người.

-> Nỗi buồn sầu tái như ngưng đọng trên giấy, trên nghiên mực

      1. Khổ 4

Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay


- Đại diện nhóm 3 trình bày

  • Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bsung

  • Gv nhận xét, chốt kiến thức





? Qua phân tích trên, hãy so sánh hình ảnh ông đồ qua phần 1 phần 2 nhận xét?

? Từ đó, em cảm nhận về hình ảnh ông đồ?

? Qua đó cho biết tình cảm thái độ của tác giả đối với ông đồ cũng như đối với văn hóa truyền thống?

* GV bình

  • Hs đọc hai câu đầu của khổ 5



? Hình ảnh khổ 5 khác với hình ảnh khổ thơ 1?

? Nhận xét về kết cấu bài thơ?

? Qua đó muốn nói lên điều gì?


? Từ thực tế ấy nỗi lòng của nhà thơ được bộc lộ qua câu thơ nào?

? Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ?

? Qua câu thơ đã bộc lộ tâm trạng của nhà thơ?

* Giáo viên bình

Hoạt động 3: Tổng kết

  • PP: Vấn đáp

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: duy, ghi nhớ...

? Bài thơ những nét nghệ thuật đặc sắc nào?


? Qua bài thơ tác giả muỗn nói điều gì?

  • Gv chốt trên máy chiếu

+ NT: Phó từ tiếp diễn, từ phủ định Hình ảnh gợi cảm

Tả cảnh ngụ tình Giọng điệu trầm buồn.

-> Ông đồ đơn, lạc lõng trong sự lãng quên của mọi người.

-> Cảnh ảm đạm, lạnh vắng thể hiện nỗi buồn thương tái

+ Phần 1 phần 2: Hình ảnh tương phản, đối lập.

=> Ông đồ bị lãng quên hoàn toàn, tàn tạ, đáng thương.

-> Đây bi kịch của ông đồ

  • Tác giả: Cảm thương sâu sắc đối với ông đồ; Xót xa trước sự mai một của một nét văn hóa truyền thống.

    1. Nỗi niềm của nhà thơ- Khổ 5

Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa

Khổ 1: Đào nở -> ông đồ xuất hiện Khổ 5: Đào nở -> ông đồ vắng bóng

+ NT: Kết cấu đầu cuối tương ứng

-> Thiên nhiên vẫn đẹp, bất biến nhưng con người đã trở thành xưa cũ.

Những người muôn năm Hồn đâu bây giờ?

NT: Câu hỏi tu từ, giọng thơ ngậm ngùi

=> Buồn thương, tiếc nuối cho một lớp người xưa những giá trị văn hóa cổ truyền đang bị tàn phai.

III. Tổng kết

  1. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn hiện đại, xây dựng những hình ảnh đối lập, từ ngữ giản dị, gợi cảm, BPTT nhân hóa, so sánh, đối lập, kết cấu đầu cuối tương ứng, giọng thơ trầm lắng, ngậm ngùi

  2. Nội dung:

- Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ, từ đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một




  1. Hoạt động luyện tập

? Cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ

  1. Hoạt động vận dụng.

? Em có suy nghĩ về việc xin chữ đầu xuân nước ta hiện nay?

? Nếu được cho một chữ, em sẽ xin chữ gì? sao em lại chọn chữ đó?

? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về một khổ thơ hoặc một hình ảnh thơ em cho đặc sắc nhất?

  1. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

  • Tìm hiểu thêm về truyền thống xin chữ đầu năm nước ta xưanay

  • Học thuộc bài thơ; Học nắm vững nội dung bài học

  • Chuẩn bị bài: Hai chữ nước nhà.

+ Đọc văn bản trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.

+ Tìm hiểu về tác giả, nội dung nghệ thuật của văn bản.




























Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019

Tuần 19. TIẾT 76- Bài 18. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC


  1. Mục tiêu cần đạt

    1. Kiến thức

      • Hs cng c các kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập Làm Văn đã học; biết được các ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra học

    2. năng

      • Nhận xét, tự đánh giá bài làm của bản than người khác

    3. Thái độ

      • Giáo dục ý thức tiếp thu và sửa lỗi sai

    4. Năng lực, phẩm chất

      • Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........

      • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước...

  2. Chun b

  • Gv: Chấm bài, thống câc lỗi trong bài làm của hs; Bảng phụ

  • Hs: Ôn lại kiến thức đã học, kiểm tra

  1. Phương pháp thuật dạy học

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Hoạt động khởi động

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ

  • Tổ chức khởi động: T/C chơi trò chơi ”Hộp quà mật”: trong hộp quà 5 câu hỏi, Gv gọi 5 HS lên tham gia trả lời các câu hỏi đó.

? Kể tên các văn bản đã học? Em đã học những kiểu văn bản nào?...

- Gv giới thiệu bài....

  1. Hoạt động luyện tập

Hoạt động của gv hs

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Đề bài

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi

  • NL: ghi nhớ, trình bày..

  • Yêu cầu HS nhắc lại đề bài

Hoạt động 2: Yêu cầu

  • PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

  • KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

  • NL: giao tiếp, hợp tác, trình bày.

? Bài làm cần sử dụng những năng gì?

  • Chuẩn xác


? Tác giả của đoạn trích đoạn đoạn văn trên ai? Trong đoạn trích đó tác giả

  1. Đề bài




  1. Yêu cầu


  1. năng




  1. Kiến thức

Câu 1( 1 điểm)

a. HS nhận biết tên tác giả của đoạn trích đoạn văn trên Nguyên Hồng

đã sử dụng phương thức biểu đạt gì?


? Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên?

  1. Nêu nội dung của đoạn văn trên?

  2. Qua đoạn trích Trong lòng mẹ”, em rút ra được bài học gì?









  • Cho hs trao đổi theo cặp: 3 phút

? Xác định biện pháp tu từ nêu tác dụng?

  • Gọi đại diện trình bày, nhận xét

  • GV NX, chốt KT.







? Thuyết minh về chiếc áo dài của phụ nữ Việt Nam

  • TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).

? Lập dàn bài cho đề văn trên?

  • gọi đại diện trình bày, nhận xét

  • Gv NX, chốt KT.

Phương thức biểu đạt của đoạn trích là: tự sự kết hợp với biểu cảm, miêu t.

b. HS phát hiện biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là: so sánh, liệt .

c. Đoạn văn đã diễn tả thật xúc động tâm trạng nghẹn ngào, đau đớn, uất ức, căm tức tột cùng của chú Hồng về những định kiến hẹp hòi tàn nhẫn của hội đối với người mẹ chú Hồng hết mực yêu thương

  1. - Tình mẫu tử giúp con chúng ta cách nhìn xác thực về con người cuộc đời, niềm tin, nghị lực sống tốt đẹp hơn

    • Biết tin tưởng, yêu quý kính trọng mẹ, trân trọng tình mẫu tử!

Câu 2( 2,0 điểm)

+ Chỉ ra được biện pháp tu từ:

    • Nói quá: mồ hôi đổ như mưa.

  • So sánh: Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.

+ Phân tích được hiệu quả của phép tu từ trên: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. khó khăn đến đâu quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả cao.

Câu 4 ( 5 đ)

  1. Mở bài:

Giới thiệu khái quát nghĩa, vai trò…) của chiếc áo dài Việt Nam.

  1. Thân bài:

    1. Nguồn gốc, xuất xứ chiếc áo dài VN

    2. Vị trí của chiếc áo dài trong thời hiện đại:

    3. Cấu tạo của bộ áo dài:

  • Áo: + Chiều dài áo (từ cổ xuống đến mắt chân);

+ Cổ áo Khuy áo …+ Thân áo ….

+ Chất liệu: + Màu sắc: ……

+ Tay áo ………

- Quần: Áo dài thường mặc với quần lụa, satanh, phi bóng. Quần ống rộng, dài đến




gót chân. ….

  1. Nghề may áo dài:

  2. Vai trò, ý nghĩa của áo dài với phụ nữ 6.

Tương lai của áo dài

c. Kết bài :

Bày tỏ tình cảm với chiếc áo dài truyền thống, khẳng định vai trò của áo dài truyền thống trong đời sống người Việt Nam.


Hoạt động 3: Trả bài

  • GV trả bài cho HS

Hoạt động 4: Nhận xét

  • Chia học sinh thành các cặp

  • GV Hd học sinh đọc bài nhận xét chéo bài của nhau

  • Gọi một số cặp đứng lên nhận xét

  • GV nhận xét chung

  1. Trả bài

. Nhận bài

  1. Nhận xét

  1. Học sinh nhận xét

. Đọcnhận xét theo cặp



  1. Giáo viên nhận xét chung

* Ưu điểm:

+ Hầu hết các em xác định được yêu cầu của đề bài

+ Biết cách trình bày

+ Câu 3: Một số em viết được đoạn văn khá hay hấp dẫn: N Hương, Phương, Dinh, Trang…

+ Nhiều bài làm trình bày sạch sẽ, khoa học, kết quả khá cao: Trang, Tr Hương, Chính..

+ Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng

* Nhược điểm:

  • Còn 1 số còn nhầm lẫn kiến thức: Phú, Anh….

  • Chưa biết cách trình bày câu 2 trong một đoạn văn: Anh, Trúc…

  • Bài văn TM nội dung thông tin chưa phong phú: Huyền, Trúc, Phú, Trưởng…

  • Mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả: Trưởng, Phú, Tùng…

  1. Hoạt động vận dụng

* Lỗi chính tả

+ bác-> Bác + trong chuyện -> trong truyện

+ khủy chân -> khuỷu chân + chuyền thống -> truyền thống

+ cứng dắn -. Cứng rắn

- Lỗi dùng từ, diễn đạt

+ Chiếc áo dài cổ được gọi cổ Tàu.

-> Cổ áo dài truyền thống được cắt theo kiểu cổ Tàu.

+ Trong chiếc áo dài hiện nay nhiều loại cổ khác nhau.

-> Hiện nay, áo dài được cắt với nhiều loại cổ khác nhau như cổ thuyền, cổ tròn…

* Đọc, bình bài hay

  1. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng

  • Xem lại bài kiểm tra; Tiếp tục phát hiện lỗi sai, sửa chữa

  • Mượn các bài làm tốt đọc để học tập

  • Chuẩn bị sách vở cho học II: - Soạn: Nhớ rừng(tiết 1)

+ Đọc bài thơ; + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm; + Phân tích đoạn 1 ,3

“Giáo Án Văn 8 Học Kỳ 1 Theo Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động” áp dụng phương pháp giảng dạy 5 hoạt động, gồm nghe – nói – đọc – viết – chia sẻ. Giáo án được thiết kế để giúp học sinh tiếp cận với các kỹ năng ngôn ngữ cơ bản và phát triển khả năng vận dụng ngôn ngữ trong các hoạt động giao tiếp và sáng tạo.

Ngoài Giáo Án Văn 8 Học Kỳ 1 Theo Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động thì các tài liệu học tập trong chương trình 8 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Ma Trận Đề Thi Vật Lý 8 Giữa Học Kì 1 Năm Học 2020-2021
Ma Trận Đề Kiểm Tra Môn Giữa Kỳ 1 Văn 8 Năm Học 2020-2021
Luyện Tập Chuyên Sâu Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh 8
Kế Hoạch Giáo Dục Môn Văn Lớp 8 Theo Mẫu Của Bộ
SKKN Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ngữ Văn Ở Cấp THCS
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 12 Có Đáp Án: Sự Nổi
SKKN Áp Dụng Yếu Tố Khích Lệ Động Viên Trong Dạy Học Ngữ Văn
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 10 Có Đáp Án: Lực Đẩy Ác-Si-Mét