Đề thi hsg địa 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 có đáp án
Đề thi hsg địa 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên con đường trở thành những người giỏi môn học, đề thi học sinh giỏi luôn là một bài kiểm tra không thể thiếu đối với các em học sinh. Đặc biệt, đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 12 là một trong những đề thi được đánh giá là khó và đòi hỏi kiến thức sâu rộng. Năm học 2019-2020, đề thi học sinh giỏi địa lý 12 cấp tỉnh của Chuyên Quảng Nam cũng không ngoại lệ khi mang đến nhiều bất ngờ và thách thức cho các thí sinh. Cùng tìm hiểu đề thi học sinh giỏi địa 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 có đáp án để cùng nhau học tập và nâng cao kiến thức địa lý của mình.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA Năm học 2019 – 2020
|
(Đề thi gồm có 01 trang) |
Môn thi : Địa lí Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 09/10/2019 |
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất có tác động như thế nào đến hoạt động của frông? Giải thích hiện tượng mưa frông.
b) Tại sao sự phát triển và phân bố sinh vật chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố khí hậu?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
b) Tại sao khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển?
Câu 3. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích nguyên nhân phân thành hai mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam (ranh giới: dãy Bạch Mã).
b) Nhận xét và giải thích về các hướng núi chính ở nước ta.
Câu 5. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, làm rõ sự phù hợp của phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ với các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội. Tại sao tỉ số giới tính của Đông Nam Bộ lại thấp hơn mức bình quân của cả nước?
b) Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Câu 6. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về ngành du lịch nước ta.
b) Tại sao ở nước ta diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
Câu 7. (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Giải thích tại sao việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ góp phần vào việc phát triển bền vững.
........... HẾT...........
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam).
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………….…………..… Số báo danh……………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 05 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA Năm học 2019 - 2020
|
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ
|
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu theo hướng “mở”, chỉ nêu những ý chính, từ đó phát triển các ý cụ thể. Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm của từng câu và của bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1 |
a. |
Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất có tác động như thế nào đến hoạt động của frông? Giải thích hiện tượng mưa frông. |
1,50 |
- Khái niệm frông. - Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời kéo theo sự di chuyển của các khối khí, đồng thời cũng kéo theo sự chuyển động của các frông (dẫn chứng về mùa hạ và mùa đông của bán cầu Bắc). - Hiện tượng mưa frông: Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây mưa. |
0,25 0,25
0,50
0,50 |
||
b. |
Tại sao sự phát triển và phân bố sinh vật chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố khí hậu? |
1,50 |
|
- Sự phát triển và phân bố sinh vật chịu tác động của nhiều nhân tố: khí hậu, đất, địa hình, sinh vật, con người. Trong đó, khí hậu là nhân tố đóng vai trò chủ yếu. - Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí, nước, ánh sáng) ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. + Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn (dẫn chứng). + Nước và độ ẩm không khí: những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi là môi trường tốt để sinh vật phát triển và ngược lại (dẫn chứng). + Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh (dẫn chứng). |
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25 |
||
2 |
a |
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. |
1,50 |
- Vị trí tác động đến việc lựa chọn sự phân bố công nghiệp (phân tích). - Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu-nước...) tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho phát triển và phân bố công nghiệp (phân tích). - Tài nguyên thiên nhiên: + Khoáng sản (trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố) chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp (phân tích). + Nhân tố khác (sinh vật, đất) là điều kiện quan trọng cho sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp (phân tích). |
0,25 0,50
0,50
0,25
|
||
b |
Tại sao các ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển? |
0,50 |
|
- Trình độ phát triển kinh tế cao, năng suất lao động cao, mạng lưới đô thị phát triển thúc đẩy các ngành dịch vụ. - Dân cư có mức sống cao, nhu cầu dịch vụ lớn và đa dạng tạo thuận lợi cho dịch vụ phát triển. |
0,25
0,25 |
||
3 |
|
Phân tích các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta. |
3,00 |
- Nhân tố tác động đến chế độ nhiệt: Vị trí địa lí, gió, địa hình (phân tích). + Vị trí địa lí: Nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn nên nhiệt độ trung bình năm cao. + Gió: Gió mùa Đông Bắc làm cho phần lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh (2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C). Gió mùa Tây Nam làm cho nhiệt độ cả nước cao và tương đối đồng nhất vào mùa hạ. Gió phơn làm cho một số khu vực có nhiệt độ cao vào đầu mùa hạ. + Địa hình: * Độ cao địa hình làm cho nhiệt độ cả nước phân hoá thành ba đai cao (nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi). * Hướng địa hình và hướng gió tạo nên sự phân hóa lãnh thổ về nhiệt độ. - Nhân tố tác động đến chế độ mưa: Vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển (gió, frông, dải hội tụ, bão...), địa hình (phân tích). + Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ: Nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, đường bờ biển dài, lãnh thổ hẹp ngang nên ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào đất liền, các khối khí khi di chuyển qua biển tăng thêm ẩm gây mưa lớn. + Gió mùa: Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của hoàn lưu gió mùa châu Á (gió mùa mùa đông: lạnh, ít mưa; gió mùa mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều). + Dải hội tụ nhiệt đới: * Đầu mùa hạ, được hình thành giữa gió mùa Tây Nam (Tbg) và Tín phong bán cầu Bắc chạy theo hướng kinh tuyến gây mưa đầu mùa cho cả nước, mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên... * Giữa và cuối mùa hạ: hình thành giữa gió mùa Tây Nam (Em) và Tín phong bán cầu Bắc vắt ngang qua nước ta gây mưa lớn và lùi dần theo vĩ độ nên đỉnh mưa cũng lùi dần từ Bắc vào Nam. + Frông: hoạt động từng đợt vào mùa đông, chủ yếu ở phía bắc vĩ tuyến 160B làm cho thời tiết biến đổi nhanh chóng, nhiệt độ hạ thấp, gió đổi hướng và gây mưa. + Bão: do nằm ở vĩ độ thấp nên nước ta có các cơn bão nhiệt đới xuất phát từ Thái Bình Dương và biển Đông. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất là duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ gây mưa lớn. + Địa hình: * Độ cao: những vùng núi cao thường là những nơi mưa nhiều (Hoàng Liên Sơn, Vòm sông Chảy, Bạch Mã...) * Độ cao kết hợp với hướng núi tạo ra những vùng mưa nhiều, mưa ít (sườn đón gió: mưa nhiều; sườn khuất gió: ít mưa) |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
||
4 |
a. |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân thành hai mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam (ranh giới dãy Bạch Mã). |
2,00 |
** PHƯƠNG ÁN 1 * Sự phân mùa - Miền Bắc: có một mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Miền Nam: có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. * Phân tích - Nguyên nhân chủ yếu: hoạt động của gió mùa. - Gió mùa mùa đông: từ tháng XI đến tháng IV năm sau + Ở miền Bắc, gió mùa Đông Bắc (từ khối khí lạnh phương Bắc tới) tạo nên một mùa đông lạnh. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. + Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và tạo nên một mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. - Gió mùa mùa hạ: từ tháng V đến tháng X + Nửa đầu mùa hạ, gió tây nam từ vịnh Tây Ben-gan thổi theo hướng tây nam vào nước ta, gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, gây hiệu ứng phơn khô nóng. + Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (Tín phong bán cầu nam) hoạt động mạnh lên. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ gây mưa cho đồng bằng Bắc bộ. ** PHƯƠNG ÁN 2 * Sự phân mùa - Miền Bắc: có một mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Miền Nam: có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. * Nguyên nhân: - Miền Bắc: + Mùa đông lạnh, ít mưa (từ tháng XI đến tháng IV): do tác động của gió mùa Đông Bắc (từ khối khí lạnh phương Bắc tới) tạo nên một mùa đông lạnh. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. + Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều (từ tháng V đến tháng X): do tác động của gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới. - Miền Nam: + Mùa khô: Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và tạo nên một mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. + Mùa mưa: * Nửa đầu mùa hạ, gió tây nam từ vịnh Tây Ben-gan thổi theo hướng tây nam vào nước ta, gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. * Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (Tín phong bán cầu nam) hoạt động mạnh lên. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. |
0,25 0,25
0,75
0,75
0,25 0,25
0,50
0,25
0,25
0,50 |
||
b. |
Nhận xét và giải thích về các hướng núi chủ yếu ở nước ta. |
1,00 |
|
- Hướng núi chủ yếu: Tây Bắc - Đông Nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã), hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam). - Giải thích: + Hướng TB – ĐN của đồi núi từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã liên quan đến địa máng Đông Dương và vùng núi Tây Vân Nam. + Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc liên quan đến khối nền cổ Hoa Nam (gồm cả khối vòm sông Chảy). + Hướng núi của Trường Sơn Nam liên quan đến địa máng Đông Dương và khối nền cổ Kon Tum |
0,25
0,75
|
||
5 |
a |
Làm rõ sự phù hợp của phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ với các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội. Tại sao tỷ số giới tính của Đông Nam Bộ lại thấp hơn mức bình quân của cả nước? |
2,00 |
+ Đặc điểm chung của phân bố dân cư ở vùng Đông Nam Bộ: mật độ dân số cao hơn mức bình quân cả nước, phân bố không đều giữa phía bắc và phía nam của vùng, không đều giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng theo Atlat). + Tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ: * Các nhân tố tác động tới mật độ dân số cao: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi, vùng có nền kinh tế phát triển nhất cả nước… * Các nhân tố tác động tới phân bố dân cư không đều giữa các vùng: phía nam có địa hình thấp và bằng phẳng hơn, cơ sở hạ tầng phát triển mạnh…; phía bắc có địa hình cao và dốc hơn, hoạt động nông - lâm nghiệp là chủ yếu, công nghiệp và dịch vụ còn hạn chế… * Các nhân tố tác động tới phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn, sản xuất phát triển; ở nông thôn chủ yếu là sản xuất cây công nghiệp, không cần nhiều lao động… |
0,50
0,25
0,5
0,25
|
||
- Đông Nam Bộ có tỷ số giới tính thấp do luồng nhập cư nhiều nữ (ở đây tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất của các ngành công nghiệp nhẹ....) |
0,5 |
||
b |
Phân tích ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. |
1,00 |
|
- Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế của nước ta (phân tích). - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (phân tích). - Các thành phố, thị xã có nhiều thế mạnh về kinh tế, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế (phân tích). - Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động (phân tích). |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
||
6 |
a |
Nhận xét về ngành du lịch nước ta |
2,00 |
- Điều kiện phát triển: Thế mạnh về tài nguyên du lịch + Tài nguyên du lịch tự nhiên * Địa hình: bờ biển, đảo, cácxtơ * Sinh vật, nước, khí hậu + Tài nguyên du lịch nhân văn * Di tích, di sản. * Lễ hội, khác... - Tình hình phát triển: Ngành du lịch nước ta đang phát triển nhanh. + Khách du lịch: tổng số khách, khách quốc tế, khách nội địa tăng (dẫn chứng) + Doanh thu tăng nhanh qua các năm. (dẫn chứng) - Cơ cấu: * Giữa khách quốc tế và khách nội địa. (dẫn chứng) * Nguồn khách quốc tế. (dẫn chứng) - Phân bố: Trên phạm vi cả nước đã hình thành được các trung tâm và điểm du lịch. |
0,50
0,50
0,25
0,25 0,25 0,25 |
||
b |
Tại sao ở nước ta diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? |
1,00 |
|
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh là do thị trường tiêu thụ mở rộng, nhất là các nước EU, Bắc Mỹ; các thuận lợi về lao động; diện tích đất có thể chuyển sang trồng cây công nghiệp lâu năm còn nhiều khả năng; chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm để xuất khẩu sản phẩm... - Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm là do nhu cầu của thị trường biến động; hiệu quả kinh tế còn thấp; khả năng mở rộng diện tích hạn chế... |
0,50
0,50 |
||
7 |
a |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long. |
2,0 |
- Giống nhau: là hai đồng châu thổ lớn; đất phù sa màu mỡ; khí hậu giàu nhiệt ẩm, nguồn nước dồi dào. - Khác nhau: + Đồng bằng sông Hồng: đất nông nghiệp (diện tích nhỏ hơn; đất trong đê không được bồi đắp phù sa thường xuyên; bạc màu...); khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; nguồn nước rất phong phú của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình.... + Đồng bằng sông Cửu Long: đất nông nghiêp (diện tích lớn hơn; đất được bồi đắp phù sa hằng năm; diện tích đất phèn, mặn lớn...); khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ tính chất cận xích đạo; nguồn nước của mạng lưới sông Cửu Long và kênh rạch... |
0,50
0,75
0,75 |
||
b |
Giải thích tại sao việc phát triển cơ câu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ góp phần vào việc phát triển bền vững. |
1,00 |
|
- Phát triển lâm nghiệp cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, bảo vệ tài nguyên đất, điều hòa chế độ nước của sông ngòi. |
0,25 |
||
- Phát triển các mô hình nông lâm kết hợp ở trung du góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. |
0,25 |
||
- Phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn cát tạo điều kiện bảo vệ môi trường. |
0,25 |
||
- Việc khai thác, nuôi trồng thủy sản góp phần phát triển KT -XH và khai thác thế mạnh của vùng. |
0,25 |
||
TỔNG SỐ ĐIỂM TOÀN BÀI |
20,0 |
............. HẾT ............
Đề thi hsg địa 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 không chỉ là một bài kiểm tra để đánh giá năng lực của các thí sinh mà còn là một cơ hội để các em rèn luyện, nâng cao kiến thức và kỹ năng trong môn địa lý. Bằng sự cố gắng và nỗ lực không ngừng, các thí sinh sẽ có cơ hội đạt được thành tích cao trong kì thi tương lai. Hy vọng bài viết về đề thi học sinh giỏi địa lý lớp 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 cùng với đáp án sẽ giúp các em học sinh có thêm kiến thức cần thiết để chuẩn bị cho kì thi địa lý sắp tới của mình. Hãy cùng cố gắng và phấn đấu để đạt được thành tích tốt nhất!
Ngoài Đề thi hsg địa 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.