Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
TRƯỜNG
THPT QUẾ VÕ SỐ 1
(Đề
gồm có 01
trang)
|
ĐỀ
THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM
HỌC 2020
- 2021
Môn:
Lịch sử. Khối: 12
Thời
gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
TRƯỜNG
THPT QUẾ VÕ SỐ 1
(Đề
gồm có 01
trang)
|
ĐỀ
THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM
HỌC 2020
- 2021
Môn:
Lịch sử. Khối: 11
Thời
gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Câu
1.
Nội
dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức Liên hợp quốc?
A.
Không
sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải
quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.
C. Chung
sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không
can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu
2.
Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc)
đầu năm 1930?
A.
Đông Dương cộng sản đảng. B.
An Nam cộng sản đảng.
C.
Đông Dương cộng sản liên đoàn. D.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu
3.
Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền
bối?
A.
Trải qua quá trình lao động thực tế để tiếp thu chân
lý cách mạng.
B.
Hướng sang nền văn hóa, văn minh của các nước phương
Tây.
C.
Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực tế để
tiếp cận chân lý.
D.
Học hỏi kinh nghiệm từ tất cả các cuộc cách mạng
trên thế giới.
Câu
4:
Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc
hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?
A..
Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B..Tham
dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C..Bỏ
phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp.
D..Đọc
bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin.
Câu
5:
Từ năm 1952 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản
như thế nào?
A.
Phát
triển xen lẫn suy thoái B.
Cơ
bản được phục hồi
C.
Phát
triển thần kì D.
Có
bước phát triển nhanh
Câu
6.
Phương
án Mao-bát-tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ
(1947) phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?
A.
Chủ nghĩa thực dân cũ. B.
Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C.
Chủ nghĩa đế quốc. D.
Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu
7:
Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của
nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh
A..Sự
mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ
nghĩa
B..Sự
hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
C..Tương
quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới
D..Sự
xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc
quyền
Câu
8.
Hổ
Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ
Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến".
Theo anh(chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ
Chí Minh muốn nhắc đến là gì?
A.
Hoà bình. B.
Độc lập. C.
Tự do. D.
Tự chủ.
Câu
9.
Tổ
chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống
chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những
năm 1930 - 1931?
A.
Ban chấp hành nông hội. B.
Ban chấp hành công hội.
C.
Hội phụ nữ giải phóng. D.
Đoàn thanh niên phản đế.
Câu
10.
Cách
thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có
điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954)?
A.
Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến
tranh.
B.
Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi
quân sự quyết định.
C.
Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh
ngoại giao.
D.
Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội
nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam.
Câu
11 : Sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào tác động
tới sự biến đổi sâu sắc của bản đồ chính trị
thế giới?
A.Sự
phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B.Chạy
đua vũ trang gay gắt giữa các cường quốc.
C.Trật
tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.
D.Thắng
lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu
12 :
Nội
dung nào không
phải điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Đảng
và quần chúng đã sẵn sàng hành động.
B.Nhật
Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C.Lực
lượng trung gian ngả hẳn về cách mạng.
D.Phát
xít Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp.
|
Câu
13. Đâu
không
phải là điểm khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) với
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.
Mục tiêu ban đầu. B.
Mức độ liên kết. C.
Nguyên tắc điều phối. D.
Tính chất tổ chức.
Câu
14.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào?
A.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã
hội chủ nghĩa
B.
Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
C.
Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
D.
Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu
15. Nguyên
nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật
Bản và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.
Đấy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. B.
Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C.
Sự hỗ trợ của Mĩ. D.
Đầu tư phát triển con người.
Câu
16.Các
mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 – 1945) đều nhằm
A.
Xây dựng lực lượng vũ trang. B.
Lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
C.
Tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc. D.
Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng.
Câu
17.
Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế
kỉ XX có tác động như thế nào đến trật tự hai cực
Ianta?
A.
Củng cố vị trí của Mĩ trong của Trật tự. B.
Thay Mĩ trở thành người lãnh đạo củaTrật tự.
C.
Góp phần làm xói mòn, sụp đổ của Trật tự. D.
Đánh dấu Trật tự sụp đổ hoàn toàn.
Câu
18.
“Quá
trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất
cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới”
là bản chất của quá trình nào?
A. Dân
tộc hóa. B. Khu
vực hóa. C. Toàn
cầu hóa. D. Quốc
hữu hóa
Câu
19: Vì
sao cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam
không nêu khẩu hiệu hàng đầu là “người cày có
ruộng” nhưng đông đảo nông dân vẫn tích cực tham
gia?
A.Khát
vọng độc lập, tự do là yêu cầu số một của giai cấp
nông dân Việt Nam.
B.Hình
thức đấu tranh vũ trang có sức hút to lớn đối với
nông dân.
C.Mục
tiêu của cuộc cách mạng là chủ trương thành lập chính
quyền công - nông.
D.Cách
mạng tháng Tám nhằm xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa
chủ.
Câu
20: Chiến
dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực
Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược (1946-1954) là chiến dịch
A.
Biên
giới thu - đông năm 1950.
B.Điện
Biên Phủ năm 1954.
C.Cuộc
chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
D.Việt
Bắc thu - đông năm 1947.
Câu
21.
Yếu
tố quyết định sự phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A.
sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương
Tây.
B.
ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng
dân tộc.
C.
thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát
xít.
D.
hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát
triển.
Câu
22 : Nội
dung nào không
phải nguyên nhân làm cho phong trào cách mạng 1930-1931
lên đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A.Là
nơi có vị trí địa lý và điều kiện đấu tranh hết
sức thuận lợi.
B.Các
tổ chức cơ sở của Đảng tại Nghệ
- Tĩnh hoạt động mạnh.
C.Nhân
dân Nghệ - Tĩnh có truyền thống đấu tranh cách mạng.
D.Là
vùng chịu sự bóc lột nặng nề của thực dân Pháp
và tay sai.
|
Câu
23. Điểm
tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung
Quốc với và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A.
tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa
đảng.
B.
lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội
nhập
với các nước XHCN.
C.
đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không
ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D.
Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con
đường xã hội chủ nghĩa
Câu
24.
Biến
đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A.
trở thành các quốc gia độc lập.
B.
trở thành khu vực năng động và phát triển.
C.
trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D.
thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu
vực.
Câu
25.
Sự kiện đánh dấu các quốc gia đứng trước thách thức
của chủ nghĩa khủng bố ?
A.
10/9/2000 B.
11/9/2000 C.
10/9/2001 D.
11/9/2001
Câu
26 : Tính
chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam chính là một cuộc cách mạng
A.tư
sản. B.dân
tộc, dân chủ nhân dân.
C.dân
chủ tư sản kiểu mới. D.giải
phóng dân tộc.
Câu
27 : Nguyên
nhân quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế
hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu
những năm 70 của thế kỷ XX là
A.sự
phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
B.những
vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước
được giải quyết.
C.tác
động từ những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
mang tính chu kỳ.
D.những
tác động từ cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Mỹ
và Liên Xô.
Câu
28 : Nội
dung nào là nguyên tắc
quyết định khi Việt Nam ký kết Hiệp định Sơ bộ
(6-3-1946) với thực dân Pháp?
A.
Chủ
quyền dân tộc được giữ vững. B.Đảm
bảo giành thắng lợi từng bước.
C.Giữ
vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D.Phân
hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu
29: Mục
tiêu
đấu
tranh
của
nhân
dân
Mỹ
Latinh
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là gì?
A.
Chống
chủ nghĩa thực
dân
cũ,
giải
phóng
dân
tộc.
B.
Chống
chế độ
phân
biệt
chủng tộc
A-pác-thai.
C.
Chống
chế độ độc
tài
thân
Mỹ,
bảo vệ độc lập.
D.
Chống
thực
dân
Tây Ban Nha,
Bồ
Đào
Nha.
Câu
30: Trong
kháng
chiến
chống
Pháp,
Chủ
tịch Hồ
Chí
Minh
khẳng
định:
“Thực
lực
là
cái chiêng,
ngoại
giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. Thực
lực
trong
quá trình
hội
nhập hiện
nay
của
Việt
Nam
là gì?
A.
Chính
trị B.
Quân
sự C.
Kinh
tế D.
Ngoại
giao
Câu
31: Một
trong
những
yếu tố
tác
động
đến mức độ
giành
độc
lập của
các
quốc
gia
Đông
Nam
Á vào
năm
1945 là
A.
Các
nước
đồng
minh
đã
vào
chiếm
đóng ở nhiều nước.
B.
Nhận
thức về vấn đề thời cơ của
các
nước
khác
nhau.
C.
Điều
kiện
khách
quan
ở
mỗi nước
không
giống
nhau.
D.
Giai
cấp
vô
sản
ở một số nước chưa
có
chính
Đảng
riêng.
Câu
32: Việc
vận dụng
sáng
tạo
chủ nghĩa
Mác
- Lênin vào
thực
tiễn
cách
mạng
Việt
Nam
của
Hồ
Chí
Minh
trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm
nào?
A.
Đảng
Cộng sản Đông Dương
luôn
giữ
vai
trò lãnh
đạo
cách
mạng.
B.
Luôn
đặt
nhiệm vụ giải
phóng
dân
tộc
lên
hàng
đầu.
C.
Giai
cấp
công
nhân là
lực
lượng
lãnh
đạo
cách
mạng
Việt
Nam.
D.
Giải
quyết đúng đắn mối
quan
hệ
giữa
hai
nhiệm
vụ giải
phóng
dân
tộc
và
giải
phóng
giai cấp
Câu
33: Một
trong
những
điểm mới của nghị quyết hội nghị
trung
ương
8
(5/1941) so
với
Luận cương
chính
trị (10/1930) của Trần Phú là
A.
Mối
quan
hệ
giữa
cách
mạng
Việt
Nam
với
cách
mạng
thế giới.
B.
Giải
quyết vấn đề
dân
tộc
trong
khuôn
khổ
mỗi nước Đông Dương.
C.
Xác
định
đường lối chiến lược của
Cách
mạng
Việt
Nam.
D.
Khẳng
định
vai
trò và
quyền
lãnh
đạo
của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu
34: Những
quốc
gia
giành
được
độc lập
dân
tộc
sớm nhất ở
châu
Phi sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là
A.
Ănggôla
và
Môdămbích B.
Marốc
và
Xuđăng
C.
Ai
Cập
và
Libi. D.
Angiêri
và Tuynidi
Câu
35: Sự
chuyển biến về
kinh
tế
và
sự
chuyển biến về
xã
hội
ở Việt
Nam
đầu
thế kỷ
XX
có
mối
quan
hệ
như thế nào?
A.
Chuyển
biến về
kinh
tế
kéo
theo
những
chuyển biến về
xã
hội
tích
cực
.
B.
Chuyển
biến về
kinh
tế
kéo
theo
sự
biến đổi về mặt
xã
hội.
C.
Chuyển
biến về
kinh
tế
dẫn tới những
tác
động
xấu về mặt
xã
hội.
D.
Chuyển
biến về
xã
hội
kéo
theo
sự
biến đổi về mặt
kinh
tế.
Câu
36: Thứ
tự ưu
tiên
được
thực
dân
Pháp chú
trọng
trong
chương
trình
khai thác
thuộc
địa lần thứ
hai
ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A..Nông
nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận
tải.
B
Nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ,
thuế.
C..Nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải,
thuế.
D.
Nông
nghiệp,
khai
mỏ,
thuế,
công
nghiệp
nhẹ,
giao
thông
vận
tải.
Câu
37: Nội
dung
nào sau
đây
không
thuộc
đường lối đổi mới của
Trung
Quốc
từ
1978?
A.
Lấy
phát
triển
kinh
tế
làm
trung tâm.
B.
Tiến
hành
cải
cách
và
mở
cửa.
C.
Chuyển
nền
kinh
tế
kế hoạch
hóa
tập
trung
sang
nền
kinh
tế
thị trường
xã
hội
chủ nghĩa.
D.
Thực
hiện đường lối
“ba
ngọn
cờ hồng”.
Câu
38: Sự
kiện ngoại
giao
nào
dưới
đây đánh dấu Việt
Nam
đã
nhân
nhượng
về
không
gian
để
đổi lấy
thời
gian?
A.
Hiệp
định
Pari
(27/1/1973) B.
Tạm
ước
(14/9/1946)
C.
Hiệp
định Giơnevơ
(21/7/1954) D.
Hiệp
ước sơ bộ
(6/3/1946)
Câu
39.
Tại
sao sau năm 1954, cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam lại
có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?
A.
Đều do một Chính phủ lãnh đạo. B.
Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông.
C.
Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin. D.
Đều chung mục tiêu chiến lược.
Câu
40.
Đâu
không
phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1 –
1930)?
A.
Do cùng chung một lý tưởng . B.
Do sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế cộng sản.
C.
Do nguyện vọng của quần chúng là thống nhất. D.
Do tài năng, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.
Câu
41.
Khó
khăn lớn nhất của cách mạng Việt Nam từ cuối năm
1940 là
A.
sự cấu kết của Nhật – Pháp. B.
mâu thuẫn giữa Nhật - Pháp.
C.
Chiến tranh thế giới ác liệt. D.
có nhiều đảng phái hoạt động.
Câu
42.
Nghệ
thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam được thể hiện như thế nào trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
A
. Kết
hợp giữ toogr tiến công ở nông thôn với nổi dậy ở
đô thị
B.
Kết hợp giữa tổng tiến công với khởi nghĩa của các
lực lượng vũ trang.
C.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa chiến trường Việt
Nam với Lào, Campuchia.
D..
Đề ra kế hoạch chính xác, linh hoạt và chớp đúng thời
cơ cách mạng
Câu
43. Nội
dung nào không
phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt
Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A.
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B.
Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C.
Giải phóng miền Nam thống nhất đất nướ.
D.
Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
Câu
44.
Tại
sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt
Nam cuối năm 1929 là một xu thế khách quan của cuộc vận
động giải phóng dân tộc?
A.
Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về
đường lối.
B.
Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần
có tổ chức lãnh đạo.
C.
Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D.
Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu
45.
Bộ
Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn
Tây Nguyên làm nơi diễn ra trận đánh mở màn cho cuộc
tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 không
xuất phát từ lý do nào sau đây?
A.
Do vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
B.
Do cơ sở cách mạng ở Tây Nguyên mạnh
C.
Do cách thức bố phòng của quân đội Sài Gòn.
D.
Do đây là căn cứ quân sự lớn nhất quân đội Sài Gòn.
Câu
46: Nội
dung
nào
không
phải
là
biểu
hiện chủ yếu của
xu
thế
toàn
cầu
hóa
ngày nay?
A.
Sự
sáp
nhập
và
hợp
nhất
các
công ty thành
những
tập đoàn lớn.
B.
Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc
quyền về kinh tế.
C.
Sự
phát
triển
nhanh
chóng
của
quan
hệ
thương mại quốc tế.
D.Sự
ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực.
Câu
47 : “Liên
hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước không
phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt
tôn giáo và xu hướng chính trị để cùng nhau làm cuộc
dân tộc giải phóng và sinh tồn”. Đó là chủ trương
của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập Mặt
trận
A.Dân
tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B.Việt
Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
C.Thống
nhất Dân
chủ Đông Dương. D.Dân
chủ Đông Dương.
Câu
48 : Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản phẩm
của sự kết hợp những nhân tố nào?
A.
Chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân ở Việt Nam.
B.
Phong
trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư
sản dân tộc
C.
Chủ
nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D.
Phong
trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu
tư sản.
Câu
49 : “Lần
đầu tiên một cuộc đấu tranh chính trị công khai, hợp
pháp với quy mô lớn chưa từng có trong lịch sử nước
ta, lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia, buộc Pháp phải
chấp nhận một số yêu sách về dân sinh, dân chủ”.
Đây là nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân
Việt Nam trong những năm
A.1936-1939. B.1930-1931. C.1919-1925. D.1939-1945.
Câu
50: Nguyên
nhân khách quan
dẫn
đến thắng lợi của
Cách
mạng
tháng
Tám
năm
1945
là do:
A.
Sức
mạnh của khối đại đoàn kết
dân
tộc.
B.
Nghệ
thuật khởi nghĩa
linh
hoạt
sáng
tạo.
C.
Thắng
lợi của
quân
đồng
minh
với
Chủ nghĩa
phát
xít.
D.
Sự
lãnh
đạo
của Đảng cộng sản Đông Dương
Câu
51: Đặc
điểm nổi bật của
quan
hệ
quốc tế
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là
A.
Sự
phân
quyền
triệt để,
mâu
thuẫn
sâu
sắc
giữa
các
nước
tư bản chủ nghĩa.
B.
Các
nước
tư bản thắng trận
xác
lập
vai
trò lãnh
đạo
thế giới,
nô
dịch
các
nước
bại trận.
C.
Sự
đối đầu giữa
các
đế
quốc nhằm
tranh
giành
thị
trường
và
phạm
vi
ảnh
hưởng.
D.
Sự
đối đầu căng thẳng,
mâu
thuẫn
sâu
sắc
giữa
hai
phe
tư
bản chủ nghĩa
và
xã
hội
chủ nghĩa
Câu
52: Năm
1929,
ba
tổ
chức cộng sản ở Việt
Nam
lần
lượt
ra
đời
theo
thứ
tự
A.
Đông
Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Liên
Đoàn,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng.
B.
Đông
Dương Cộng sản
Liên
Đoàn,
Đông Dương Cộng Sản Đảng,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng.
C.
An
Nam
Cộng
Sản Đảng, Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương
Cộng sản
Liên
Đoàn.
D.
Đông
Dương Cộng Sản Đảng,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Liên
Đoàn.
Câu
53: Phong
trào cách
mạng
1930
- 1931 so
với
phong
trào dân
chủ
1936
- 1939
ở
Việt
Nam
có
điểm
khác nhau về
A.
Động
lực chủ yếu B.
Nhiệm
vụ chiến lược C.
Giai
cấp
lãnh
đạo D.
Địa
bàn
hoạt
động.
Câu
54: Điểm
giống
nhau
cơ
bản giữa cương lĩnh
chính
trị
đầu
tiên
(đầu
năm
1930)
với
luận cương
chính
trị
(10/1930) là
A.
Xác
định
đúng khả năng
cách
mạng
của
các
giai
cấp,
tầng lớp
trong
xã
hội.
B.
Xác
định
đúng đắn
mâu
thuẫn
cơ bản
trong
xã
hội
Đông Dương.
C.
Xác
định
đúng đắn
giai
cấp
lãnh
đạo
cách
mạng
Đông Dương.
D.
Xác
định
đúng khả năng
cách
mạng
của tiểu tư sản đối với
cách
mạng.
Câu
55. Bài
học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự
thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) cho cách mạng
Việt Nam là cần
A.phải
tập hợp đông đảo được quần chúng nhân dân. B.có
đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C.
có sự chuẩn bị chu đáo.
D.
phải biết chờ thời cơ chin muồi.
Câu
56: Trong
khoảng
3
thập
kỷ đầu
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
(1939 – 1945) Liên Xô là
nước
đi
đầu
trong lĩnh vực
A.
Nông
nghiệp
và
công
nghiệp
nặng.
B.
Công
nghiệp
vũ trụ
và
công
nghiệp
điện hạt
nhân.
C.
Chế
tạo vũ
khí
và
chế
biến
than
thép. D.
Công
nghiệp
dầu mỏ
và
điện
hạt
nhân.
Câu
57: Khi
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
bùng
nổ
(1939
– 1945),
Đảng
Cộng sản Đông Dương đã
có
quyết
định thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo đó là
A.
Trực
tiếp
lãnh
đạo
nhân
dân
Việt
Nam
đánh
Pháp
và
Nhật.
B.
Rút
vào
hoạt
động
bí
mật,
chuẩn bị
cho
phong trào
giải
phóng
dân
tộc.
C.
Liên
minh
chặt
chẽ với
phát
xít
Nhật
để chống thực
dân
Pháp.
D.
Phát
động
quần
chúng
nhân dân
tổng
khởi nghĩa
giành
chính
quyền.
Câu
58: Trong
thập
niên
90
của
thế kỉ
XX,
biến
động
nào
của
tình
hình
thế
giới tạo bất lợi
cho
phong
trào
giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
A.
Liên
Xô -
Mỹ
tuyên
bố
kết
thúc
chiến
tranh
lạnh.
B.
Sự
sụp đổ của trật tự
hai
cực
Ianta.
C.
Tự
vươn
lên
mạnh
mẽ của
các
nước
Tây
Âu.
D.
Sự
sụp đổ chế độ
XHCN
ở
Liên
Xô và
Đông
Âu.
Câu
59: Cương
lĩnh
chính
trị
đầu
tiên
của
Đảng cộng sản Việt
Nam
là
đúng
đắn
sáng
tạo.
Vì
A.
Cương
lĩnh đã vạch
ra
vấn
đề cơ bản về đường lối của
cách
mạng
Việt
Nam.
B.
Khẳng
định
cách
mạng
Việt
Nam
là
bộ
phận khăng
khít
của
cách
mạng
thế giới.
C.
Cương
lĩnh
kêu
gọi
các
dân
tộc
trên
thế
giới đoàn kết chống kẻ
thù
chung là
chủ
nghĩa đế quốc.
D.
Cương
lĩnh thể hiện
rõ
tư
tưởng cốt
lõi
của
dân
tộc
Việt
Nam
độc
lập
và
tự
do.
Câu
60:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc
từ một người yêu nước
trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A.
Gửi
đến Hội nghị Vécxai Bản
yêu sách của nhân dân An Nam.
B.
Tham
dự Đại hội Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp.
C.
Tham
gia thành lập Hội
Liên hiệp thuộc địa.
D.
Xuất
bản cuốn Bản
án chế độ thực dân Pháp.
Câu
61:
Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936-1939
có đặc điểm gì?
A.
Phát
triển chậm chạp. B.
Phục
hồi và phát triển.
C.
Suy
thoái và khủng hoảng. D.
Phát
triển không ổn định.
Câu
62:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở
Việt
Nam (1919-1930)
là sự
A.
phát
triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B.
phát
triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C.
phát
triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư
sản.
D.
tồn
tại của hai khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ
tư sản.
Câu
63:
Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ
và thắng lợi của phong trào cách mạng 1930
-
1931
ở Việt Nam?
A.
Mâu
thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
B.
Sự
phát triển của phong trào cách mạng trên thế giới.
C.
Sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D.
Thực
dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu
64. Ý
nào sao đây không
đúng khi giải thích cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
cách mạng Việt Nam?
A.
Trở thành đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách
mạng.
B.Giải
quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường
lối lãnh đạo lãnh đạo.
C.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít
của cách mạng thế giới.
D.
Là sự chuẩn bị đầu tiên cho những bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng thế giới.
Câu
65.Việt
Nam có thể học tập được bài học kinh nghiệm nào từ
chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản để giải
quyết vấn đề đối ngoại hiện nay?
A.
Giải quyết theo các nguyên tắc hòa bình thông qua các
diễn đàn quốc tế.
B.Coi
trọng quan hệ với các nước trong khu vực.
C.
Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
D.
Giữ vững nguyên tắc độc lập chủ quyền.
Câu
66.Nội
dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự
ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A.
Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
B.
Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế
quốc.
C.
Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D.Nâng
cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
Câu
67.Sự
kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng
cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A.Đảng
Cộng sản Việt Nam được thành lập. B.
Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.
C.
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. D.
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu
68:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện
nay là
A.
Xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng
đầu.
B.
Kết
hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại
giao.
C.
Tăng
cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D.
Kết
hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời
đại.
Câu
69:So
với tư sản, hoạt động của tiểu tư sản sau chiến
tranh thế giới thứ nhất có điểm khác biệt nào?
A.Mục
tiêu đấu tranh triệt để. C.Đông
đảo quần chúng tham gia.
B.
Phương pháp đấu tranh bí mật. D.
Lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
Câu
70:
Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế
toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế
giới?
A.
Nguồn
vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản
lí từ bên ngoài.
B.
Quá
trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang
được đẩy mạnh.
C.
Hòa
bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của
quan hệ thương mại quốc tế.
D.
Sự
ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại,
tài chính ở các khu vực.
-------------------------------
Hết ----------------------------
ĐÁP
ÁN LỊCH SỬ 12
Câu
1.
Nội
dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức Liên hợp quốc?
A.
Không
sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải
quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.
C. Chung
sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không
can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu
2.
Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc)
đầu năm 1930?
A.
Đông Dương cộng sản đảng. B.
An Nam cộng sản đảng.
C.
Đông Dương cộng sản liên đoàn. D.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu
3.
Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền
bối?
A.
Trải qua quá trình lao động thực tế để tiếp thu chân
lý cách mạng.
B.
Hướng sang nền văn hóa, văn minh của các nước phương
Tây.
C.
Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực tế để
tiếp cận chân lý.
D.
Học hỏi kinh nghiệm từ tất cả các cuộc cách mạng
trên thế giới.
Câu
4:
Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc
hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?
A..
Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B..Tham
dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C..Bỏ
phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp.
D..Đọc
bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin.
Câu
5:
Từ năm 1952 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản
như thế nào?
A.
Phát
triển xen lẫn suy thoái B.
Cơ
bản được phục hồi
C.
Phát
triển thần kì D.
Có
bước phát triển nhanh
Câu
6.
Phương
án Mao-bát-tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ
(1947) phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?
A.
Chủ nghĩa thực dân cũ. B.
Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C.
Chủ nghĩa đế quốc. D.
Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu
7:
Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của
nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh
A..Sự
mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ
nghĩa
B..Sự
hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
C..Tương
quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới
D..Sự
xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc
quyền
Câu
8.
Hổ
Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ
Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến".
Theo anh(chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ
Chí Minh muốn nhắc đến là gì?
A.
Hoà bình. B.
Độc lập. C.
Tự do. D.
Tự chủ.
Câu
9.
Tổ
chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống
chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những
năm 1930 - 1931?
A.
Ban chấp hành nông hội.
B.
Ban chấp hành công hội.
C.
Hội phụ nữ giải phóng. D.
Đoàn thanh niên phản đế.
Câu
10.
Cách
thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có
điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954)?
A.
Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến
tranh.
B.
Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi
quân sự quyết định.
C.
Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh
ngoại giao.
D.
Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội
nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam.
Câu
11 :
|
Sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào tác động
tới sự biến đổi sâu sắc của bản đồ chính trị
thế giới?
|
A.
|
Sự
phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
|
B.
|
Chạy
đua vũ trang gay gắt giữa các cường quốc.
|
C.
|
Trật
tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.
|
D.
|
Thắng
lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
|
Câu
12 :
|
Nội
dung nào không
phải điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
|
A.
|
Đảng
và quần chúng đã sẵn sàng hành động.
|
B.
|
Nhật
Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
|
C.
|
Lực
lượng trung gian ngả hẳn về cách mạng.
|
D.
|
Phát
xít Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp.
|
Câu
13. Đâu
không
phải là điểm khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) với
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.
Mục tiêu ban đầu. B.
Mức độ liên kết. C.
Nguyên tắc điều phối. D.
Tính chất tổ chức.
Câu
14.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc cách mạng nào?
A.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã
hội chủ nghĩa
B.
Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
C.
Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
D.
Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu
15. Nguyên
nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật
Bản và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.
Đấy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. B.
Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C.
Sự hỗ trợ của Mĩ. D.
Đầu tư phát triển con người.
Câu
16.Các
mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 – 1945) đều nhằm
A.
Xây dựng lực lượng vũ trang. B.
Lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
C.
Tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D.
Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng.
Câu
17.
Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế
kỉ XX có tác động như thế nào đến trật tự hai cực
Ianta?
A.
Củng cố vị trí của Mĩ trong của Trật tự. B.
Thay Mĩ trở thành người lãnh đạo củaTrật tự.
C.
Góp phần làm xói mòn, sụp đổ của Trật tự. D.
Đánh dấu Trật tự sụp đổ hoàn toàn.
Câu
18.
“Quá
trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất
cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới”
là bản chất của quá trình nào?
A. Dân
tộc hóa. B. Khu
vực hóa. C. Toàn
cầu hóa. D. Quốc
hữu hóa
Câu
19:
|
Vì
sao cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam
không nêu khẩu hiệu hàng đầu là “người cày có
ruộng” nhưng đông đảo nông dân vẫn tích cực tham
gia?
|
A.
|
Khát
vọng độc lập, tự do là yêu cầu số một của giai
cấp nông dân Việt Nam.
|
B.
|
Hình
thức đấu tranh vũ trang có sức hút to lớn đối với
nông dân.
|
C.
|
Mục
tiêu của cuộc cách mạng là chủ trương thành lập
chính quyền công - nông.
|
D.
|
Cách
mạng tháng Tám nhằm xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa
chủ.
|
Câu
20:
|
Chiến
dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực
Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược (1946-1954) là chiến dịch
|
A.
|
Biên
giới thu - đông năm 1950.
|
B.
|
Điện
Biên Phủ năm 1954.
|
C.
|
Cuộc
chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
|
D.
|
Việt
Bắc thu - đông năm 1947.
|
Câu
21.
Yếu
tố quyết định sự phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A.
sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương
Tây.
B.
ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng
dân tộc.
C.
thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát
xít.
D.
hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát
triển.
Câu
22 :
|
Nội
dung nào không
phải nguyên nhân làm cho phong trào cách mạng 1930-1931
lên đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
|
A.
|
Là
nơi có vị trí địa lý và điều kiện đấu tranh hết
sức thuận lợi.
|
B.
|
Các
tổ chức cơ sở của Đảng tại Nghệ
- Tĩnh hoạt động mạnh.
|
C.
|
Nhân
dân Nghệ - Tĩnh có truyền thống đấu tranh cách mạng.
|
D.
|
Là
vùng chịu sự bóc lột nặng nề của thực dân Pháp
và tay sai.
|
Câu
23. Điểm
tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung
Quốc với và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A.
tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa
đảng.
B.
lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội
nhập
với các nước XHCN.
C.
đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không
ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D.
Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con
đường xã hội chủ nghĩa
Câu
24.
Biến
đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A.
trở thành các quốc gia độc lập.
B.
trở thành khu vực năng động và phát triển.
C.
trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D.
thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu
vực.
Câu
25.
Sự kiện đánh dấu các quốc gia đứng trước thách thức
của chủ nghĩa khủng bố ?
A.
10/9/2000 B.
11/9/2000 C.
10/9/2001 D.
11/9/2001
Câu
26 :
|
Tính
chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam chính là một cuộc cách mạng
|
A.
|
tư
sản.
|
B.
|
dân
tộc, dân chủ nhân dân.
|
C.
|
dân
chủ tư sản kiểu mới.
|
D.
|
giải
phóng dân tộc.
|
Câu
27 :
|
Nguyên
nhân quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế
hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu
những năm 70 của thế kỷ XX là
|
A.
|
sự
phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
|
B.
|
những
vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước
được giải quyết.
|
C.
|
tác
động từ những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
mang tính chu kỳ.
|
D.
|
những
tác động từ cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước
Mỹ và Liên Xô.
|
Câu
28 :
|
Nội
dung nào là nguyên tắc
quyết định khi Việt Nam ký kết Hiệp định Sơ bộ
(6-3-1946) với thực dân Pháp?
|
|
A.
Chủ
quyền dân tộc được giữ vững.
|
B.
|
Đảm
bảo giành thắng lợi từng bước.
|
C.
|
Giữ
vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
|
D.
|
Phân
hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
|
Câu
29: Mục
tiêu
đấu
tranh
của
nhân
dân
Mỹ
Latinh
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là gì?
A.
Chống
chủ nghĩa thực
dân
cũ,
giải
phóng
dân
tộc.
B.
Chống
chế độ
phân
biệt
chủng tộc
A-pác-thai.
C.
Chống
chế độ độc
tài
thân
Mỹ,
bảo vệ độc lập.
D.
Chống
thực
dân
Tây Ban Nha,
Bồ
Đào
Nha.
Câu
30: Trong
kháng
chiến
chống
Pháp,
Chủ
tịch Hồ
Chí
Minh
khẳng
định:
“Thực
lực
là
cái chiêng,
ngoại
giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. Thực
lực
trong
quá trình
hội
nhập hiện
nay
của
Việt
Nam
là gì?
A.
Chính
trị B.
Quân
sự C.
Kinh
tế D.
Ngoại
giao
Câu
31: Một
trong
những
yếu tố
tác
động
đến mức độ
giành
độc
lập của
các
quốc
gia
Đông
Nam
Á vào
năm
1945 là
A.
Các
nước
đồng
minh
đã
vào
chiếm
đóng ở nhiều nước.
B.
Nhận
thức về vấn đề thời cơ của
các
nước
khác
nhau.
C.
Điều
kiện
khách
quan
ở
mỗi nước
không
giống
nhau.
D.
Giai
cấp
vô
sản
ở một số nước chưa
có
chính
Đảng
riêng.
Câu
32: Việc
vận dụng
sáng
tạo
chủ nghĩa
Mác
- Lênin vào
thực
tiễn
cách
mạng
Việt
Nam
của
Hồ
Chí
Minh
trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm
nào?
A.
Đảng
Cộng sản Đông Dương
luôn
giữ
vai
trò lãnh
đạo
cách
mạng.
B.
Luôn
đặt
nhiệm vụ giải
phóng
dân
tộc
lên
hàng
đầu.
C.
Giai
cấp
công
nhân là
lực
lượng
lãnh
đạo
cách
mạng
Việt
Nam.
D.
Giải
quyết đúng đắn mối
quan
hệ
giữa
hai
nhiệm
vụ giải
phóng
dân
tộc
và
giải
phóng
giai cấp
Câu
33: Một
trong
những
điểm mới của nghị quyết hội nghị
trung
ương
8
(5/1941) so
với
Luận cương
chính
trị (10/1930) của Trần Phú là
A.
Mối
quan
hệ
giữa
cách
mạng
Việt
Nam
với
cách
mạng
thế giới.
B.
Giải
quyết vấn đề
dân
tộc
trong
khuôn
khổ
mỗi nước Đông Dương.
C.
Xác
định
đường lối chiến lược của
Cách
mạng
Việt
Nam.
D.
Khẳng
định
vai
trò và
quyền
lãnh
đạo
của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu
34: Những
quốc
gia
giành
được
độc lập
dân
tộc
sớm nhất ở
châu
Phi sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là
A.
Ănggôla
và
Môdămbích B.
Marốc
và
Xuđăng
C.
Ai
Cập
và
Libi. D.
Angiêri
và Tuynidi
Câu
35: Sự
chuyển biến về
kinh
tế
và
sự
chuyển biến về
xã
hội
ở Việt
Nam
đầu
thế kỷ
XX
có
mối
quan
hệ
như thế nào?
A.
Chuyển
biến về
kinh
tế
kéo
theo
những
chuyển biến về
xã
hội
tích
cực
.
B.
Chuyển
biến về
kinh
tế
kéo
theo
sự
biến đổi về mặt
xã
hội.
C.
Chuyển
biến về
kinh
tế
dẫn tới những
tác
động
xấu về mặt
xã
hội.
D.
Chuyển
biến về
xã
hội
kéo
theo
sự
biến đổi về mặt
kinh
tế.
Câu
36: Thứ
tự ưu
tiên
được
thực
dân
Pháp chú
trọng
trong
chương
trình
khai thác
thuộc
địa lần thứ
hai
ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A..Nông
nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận
tải.
B
Nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ,
thuế.
C..Nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải,
thuế.
D.
Nông
nghiệp,
khai
mỏ,
thuế,
công
nghiệp
nhẹ,
giao
thông
vận
tải.
Câu
37: Nội
dung
nào sau
đây
không
thuộc
đường lối đổi mới của
Trung
Quốc
từ
1978?
A.
Lấy
phát
triển
kinh
tế
làm
trung tâm.
B.
Tiến
hành
cải
cách
và
mở
cửa.
C.
Chuyển
nền
kinh
tế
kế hoạch
hóa
tập
trung
sang
nền
kinh
tế
thị trường
xã
hội
chủ nghĩa.
D.
Thực
hiện đường lối
“ba
ngọn
cờ hồng”.
Câu
38: Sự
kiện ngoại
giao
nào
dưới
đây đánh dấu Việt
Nam
đã
nhân
nhượng
về
không
gian
để
đổi lấy
thời
gian?
A.
Hiệp
định
Pari
(27/1/1973) B.
Tạm
ước
(14/9/1946)
C.
Hiệp
định Giơnevơ
(21/7/1954) D.
Hiệp
ước sơ bộ
(6/3/1946)
Câu
39.
Tại
sao sau năm 1954, cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam lại
có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?
A.
Đều do một Chính phủ lãnh đạo. B.
Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông.
C.
Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin. D.
Đều chung mục tiêu chiến lược.
Câu
40.
Đâu
không
phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1 –
1930)?
A.
Do cùng chung một lý tưởng . B.
Do sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế cộng sản.
C.
Do nguyện vọng của quần chúng là thống nhất. D.
Do tài năng, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.
Câu
41.
Khó
khăn lớn nhất của cách mạng Việt Nam từ cuối năm
1940 là
A.
sự cấu kết của Nhật – Pháp. B.
mâu thuẫn giữa Nhật - Pháp.
C.
Chiến tranh thế giới ác liệt. D.
có nhiều đảng phái hoạt động.
Câu
42.
Nghệ
thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam được thể hiện như thế nào trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
A
. Kết
hợp giữ toogr tiến công ở nông thôn với nổi dậy ở
đô thị
B.
Kết hợp giữa tổng tiến công với khởi nghĩa của các
lực lượng vũ trang.
C.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa chiến trường Việt
Nam với Lào, Campuchia.
D..
Đề ra kế hoạch chính xác, linh hoạt và chớp đúng thời
cơ cách mạng
Câu
43. Nội
dung nào không
phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt
Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A.
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B.
Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C.
Giải phóng miền Nam thống nhất đất nướ.
D.
Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
Câu
44.
Tại
sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt
Nam cuối năm 1929 là một xu thế khách quan của cuộc vận
động giải phóng dân tộc?
A.
Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về
đường lối.
B.
Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần
có tổ chức lãnh đạo.
C.
Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D.
Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu
45.
Bộ
Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn
Tây Nguyên làm nơi diễn ra trận đánh mở màn cho cuộc
tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 không
xuất phát từ lý do nào sau đây?
A.
Do vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
B.
Do cơ sở cách mạng ở Tây Nguyên mạnh
C.
Do cách thức bố phòng của quân đội Sài Gòn.
D.
Do đây là căn cứ quân sự lớn nhất quân đội Sài Gòn.
Câu
46: Nội
dung
nào
không
phải
là
biểu
hiện chủ yếu của
xu
thế
toàn
cầu
hóa
ngày nay?
A.
Sự
sáp
nhập
và
hợp
nhất
các
công ty thành
những
tập đoàn lớn.
B.
Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc
quyền về kinh tế.
C.
Sự
phát
triển
nhanh
chóng
của
quan
hệ
thương mại quốc tế.
D.Sự
ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực.
Câu
47 :
|
“Liên
hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước
không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không
phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị để cùng
nhau làm cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”. Đó
là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi
thành lập Mặt
trận
|
A.
|
Dân
tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
|
B.
|
Việt
Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
|
C.
|
Thống
nhất Dân
chủ Đông Dương.
|
D.
|
Dân
chủ Đông Dương.
|
Câu
48 :
|
Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản
phẩm của sự kết hợp những nhân tố nào?
|
A.
|
Chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân ở Việt Nam.
|
B.
|
Phong
trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư
sản dân tộc
|
C.
|
Chủ
nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu
nước.
|
D.
|
Phong
trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của
tiểu tư sản.
|
Câu
49 :
|
“Lần
đầu tiên một cuộc đấu tranh chính trị công khai,
hợp pháp với quy mô lớn chưa từng có trong lịch sử
nước ta, lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia, buộc
Pháp phải chấp nhận một số yêu sách về dân sinh,
dân chủ”. Đây là nhận xét về phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam trong những năm
|
A.
|
1936-1939.
|
B.
|
1930-1931.
|
C.
|
1919-1925.
|
D.
|
1939-1945.
|
Câu
50: Nguyên
nhân khách quan
dẫn
đến thắng lợi của
Cách
mạng
tháng
Tám
năm
1945
là do:
A.
Sức
mạnh của khối đại đoàn kết
dân
tộc.
B.
Nghệ
thuật khởi nghĩa
linh
hoạt
sáng
tạo.
C.
Thắng
lợi của
quân
đồng
minh
với
Chủ nghĩa
phát
xít.
D.
Sự
lãnh
đạo
của Đảng cộng sản Đông Dương
Câu
51: Đặc
điểm nổi bật của
quan
hệ
quốc tế
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
là
A.
Sự
phân
quyền
triệt để,
mâu
thuẫn
sâu
sắc
giữa
các
nước
tư bản chủ nghĩa.
B.
Các
nước
tư bản thắng trận
xác
lập
vai
trò lãnh
đạo
thế giới,
nô
dịch
các
nước
bại trận.
C.
Sự
đối đầu giữa
các
đế
quốc nhằm
tranh
giành
thị
trường
và
phạm
vi
ảnh
hưởng.
D.
Sự
đối đầu căng thẳng,
mâu
thuẫn
sâu
sắc
giữa
hai
phe
tư
bản chủ nghĩa
và
xã
hội
chủ nghĩa
Câu
52: Năm
1929,
ba
tổ
chức cộng sản ở Việt
Nam
lần
lượt
ra
đời
theo
thứ
tự
A.
Đông
Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Liên
Đoàn,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng.
B.
Đông
Dương Cộng sản
Liên
Đoàn,
Đông Dương Cộng Sản Đảng,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng.
C.
An
Nam
Cộng
Sản Đảng, Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương
Cộng sản
Liên
Đoàn.
D.
Đông
Dương Cộng Sản Đảng,
An
Nam
Cộng
Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Liên
Đoàn.
Câu
53: Phong
trào cách
mạng
1930
- 1931 so
với
phong
trào dân
chủ
1936
- 1939
ở
Việt
Nam
có
điểm
khác nhau về
A.
Động
lực chủ yếu B.
Nhiệm
vụ chiến lược C.
Giai
cấp
lãnh
đạo D.
Địa
bàn
hoạt
động.
Câu
54: Điểm
giống
nhau
cơ
bản giữa cương lĩnh
chính
trị
đầu
tiên
(đầu
năm
1930)
với
luận cương
chính
trị
(10/1930) là
A.
Xác
định
đúng khả năng
cách
mạng
của
các
giai
cấp,
tầng lớp
trong
xã
hội.
B.
Xác
định
đúng đắn
mâu
thuẫn
cơ bản
trong
xã
hội
Đông Dương.
C.
Xác
định
đúng đắn
giai
cấp
lãnh
đạo
cách
mạng
Đông Dương.
D.
Xác
định
đúng khả năng
cách
mạng
của tiểu tư sản đối với
cách
mạng.
Câu
55. Bài
học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự
thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) cho cách mạng
Việt Nam là cần
A.phải
tập hợp đông đảo được quần chúng nhân dân. B.có
đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C.
có sự chuẩn bị chu đáo.
D.
phải biết chờ thời cơ chin muồi.
Câu
56: Trong
khoảng
3
thập
kỷ đầu
sau
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
(1939 – 1945) Liên Xô là
nước
đi
đầu
trong lĩnh vực
A.
Nông
nghiệp
và
công
nghiệp
nặng.
B.
Công
nghiệp
vũ trụ
và
công
nghiệp
điện hạt
nhân.
C.
Chế
tạo vũ
khí
và
chế
biến
than
thép. D.
Công
nghiệp
dầu mỏ
và
điện
hạt
nhân.
Câu
57: Khi
chiến
tranh
thế
giới thứ
hai
bùng
nổ
(1939
– 1945),
Đảng
Cộng sản Đông Dương đã
có
quyết
định thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo đó là
A.
Trực
tiếp
lãnh
đạo
nhân
dân
Việt
Nam
đánh
Pháp
và
Nhật.
B.
Rút
vào
hoạt
động
bí
mật,
chuẩn bị
cho
phong trào
giải
phóng
dân
tộc.
C.
Liên
minh
chặt
chẽ với
phát
xít
Nhật
để chống thực
dân
Pháp.
D.
Phát
động
quần
chúng
nhân dân
tổng
khởi nghĩa
giành
chính
quyền.
Câu
58: Trong
thập
niên
90
của
thế kỉ
XX,
biến
động
nào
của
tình
hình
thế
giới tạo bất lợi
cho
phong
trào
giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
A.
Liên
Xô -
Mỹ
tuyên
bố
kết
thúc
chiến
tranh
lạnh.
B.
Sự
sụp đổ của trật tự
hai
cực
Ianta.
C.
Tự
vươn
lên
mạnh
mẽ của
các
nước
Tây
Âu.
D.
Sự
sụp đổ chế độ
XHCN
ở
Liên
Xô và
Đông
Âu.
Câu
59: Cương
lĩnh
chính
trị
đầu
tiên
của
Đảng cộng sản Việt
Nam
là
đúng
đắn
sáng
tạo.
Vì
A.
Cương
lĩnh đã vạch
ra
vấn
đề cơ bản về đường lối của
cách
mạng
Việt
Nam.
B.
Khẳng
định
cách
mạng
Việt
Nam
là
bộ
phận khăng
khít
của
cách
mạng
thế giới.
C.
Cương
lĩnh
kêu
gọi
các
dân
tộc
trên
thế
giới đoàn kết chống kẻ
thù
chung là
chủ
nghĩa đế quốc.
D.
Cương
lĩnh thể hiện
rõ
tư
tưởng cốt
lõi
của
dân
tộc
Việt
Nam
độc
lập
và
tự
do.
Câu
60:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc
từ một người yêu nước
trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A.
Gửi
đến Hội nghị Vécxai Bản
yêu sách của nhân dân An Nam.
B.
Tham
dự Đại hội Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp.
C.
Tham
gia thành lập Hội
Liên hiệp thuộc địa.
D.
Xuất
bản cuốn Bản
án chế độ thực dân Pháp.
Câu
61:
Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936-1939
có đặc điểm gì?
A.
Phát
triển chậm chạp. B.
Phục
hồi và phát triển.
C.
Suy
thoái và khủng hoảng. D.
Phát
triển không ổn định.
Câu
62:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở
Việt
Nam (1919-1930)
là sự
A.
phát
triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B.
phát
triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C.
phát
triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư
sản.
D.
tồn
tại của hai khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ
tư sản.
Câu
63:
Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ
và thắng lợi của phong trào cách mạng 1930
-
1931
ở Việt Nam?
A.
Mâu
thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
B.
Sự
phát triển của phong trào cách mạng trên thế giới.
C.
Sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D.
Thực
dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu
64. Ý
nào sao đây không
đúng khi giải thích cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
cách mạng Việt Nam?
A.
Trở thành đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách
mạng.
B.Giải
quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường
lối lãnh đạo lãnh đạo.
C.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít
của cách mạng thế giới.
D.
Là sự chuẩn bị đầu tiên cho những bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng thế giới.
Câu
65.Việt
Nam có thể học tập được bài học kinh nghiệm nào từ
chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản để giải
quyết vấn đề đối ngoại hiện nay?
A.
Giải quyết theo các nguyên tắc hòa bình thông qua các
diễn đàn quốc tế.
B.Coi
trọng quan hệ với các nước trong khu vực.
C.
Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
D.
Giữ vững nguyên tắc độc lập chủ quyền.
Câu
66.Nội
dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự
ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A.
Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
B.
Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế
quốc.
C.
Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D.Nâng
cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
Câu
67.Sự
kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng
cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A.Đảng
Cộng sản Việt Nam được thành lập.
B.
Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.
C.
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. D.
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu
68:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện
nay là
A.
Xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng
đầu.
B.
Kết
hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại
giao.
C.
Tăng
cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D.
Kết
hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời
đại.
Câu
69:So
với tư sản, hoạt động của tiểu tư sản sau chiến
tranh thế giới thứ nhất có điểm khác biệt nào?
A.Mục
tiêu đấu tranh triệt để.
C.Đông
đảo quần chúng tham gia.
B.
Phương pháp đấu tranh bí mật. D.
Lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
Câu
70:
Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế
toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế
giới?
A.
Nguồn
vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản
lí từ bên ngoài.
B.
Quá
trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang
được đẩy mạnh.
C.
Hòa
bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của
quan hệ thương mại quốc tế.
D.
Sự
ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại,
tài chính ở các khu vực.
C.
Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện
chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D.
Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân
tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án là tài liệu ôn tập và kiểm tra kiến thức trong môn Sử dành cho học sinh lớp 12, đặc biệt là những học sinh quan tâm đến việc nâng cao kiến thức và tham gia các kỳ thi Học sinh giỏi môn Sử. Được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giỏi và có kinh nghiệm, đề thi này cung cấp các câu hỏi và bài tập đa dạng, phù hợp với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi Học sinh giỏi Sử.
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 bao gồm các chuyên đề và khái niệm chính trong chương trình môn Sử lớp 12. Nội dung đề thi được tổ chức theo cấu trúc và độ khó tương ứng, giúp học sinh nắm vững kiến thức cốt lõi và phát triển kỹ năng giải quyết các dạng bài tương tự trong kỳ thi thực tế.
Đặc biệt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án cung cấp cho học sinh các đáp án chi tiết và lời giải, giúp họ hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập và áp dụng kiến thức một cách chính xác. Đáp án và lời giải cung cấp cho học sinh một hướng dẫn rõ ràng, giúp họ nắm vững các nguyên tắc và quy tắc, cũng như phát triển kỹ năng làm bài một cách tự tin và hiệu quả.
Với Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án, học sinh có cơ hội rèn luyện và nâng cao kiến thức, cũng như trau dồi kỹ năng làm bài trong môn Sử. Đề thi không chỉ là nguồn tài liệu ôn tập hữu ích mà còn là một công cụ giúp học sinh tự tin và thành công trong các kỳ thi Học sinh giỏi Sử.