Docly

Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)

Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong hành trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng như Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 môn Anh, việc sử dụng tài liệu đáng tin cậy và chi tiết là vô cùng quan trọng. Với từ khoá “Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)”, chúng ta sẽ khám phá một tài liệu hữu ích để giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề một cách hiệu quả.

Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 môn Anh, Đề 1, là một bộ đề thi chất lượng và uy tín, được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của chương trình học môn Anh. Bộ đề này không chỉ cung cấp cho học sinh những câu hỏi thực tế và đa dạng, mà còn đi kèm với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi. Nhờ đó, học sinh có thể tiếp cận, hiểu rõ và rèn luyện kỹ năng giải quyết từng bài tập một cách kỹ càng.

Qua việc làm các câu hỏi trong Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 môn Anh, Đề 1, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, nâng cao khả năng đọc hiểu, ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng viết trong tiếng Anh. Đồng thời, việc có lời giải chi tiết cùng với các gợi ý và lời khuyên sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phương pháp giải đề và cách tiếp cận từng loại câu hỏi.

Tìm kiếm và sử dụng Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1) là một cách thông minh để học sinh tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình. Việc ôn tập và làm bài với tài liệu này sẽ giúp học sinh tự tin hơn, nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng của mình.

>> Đề thi tham khảo

Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa THPT Hà Trung Lần 2
Đề Toán Minh Hoạ 2021 Có Đáp Án Của Bộ Giáo Dục
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải (Đề 1)
Đề Thi Giữa HK2 Địa 12 Năm 2022-2023 Có Đáp Án (Đề 4)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 01

(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: ‌NGOẠI‌ ‌NGỮ

Môn thi thành phần: ‌TIẾNG‌ ‌ANH‌ 

Thời gian làm bài:60 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………

Số báo danh: …………………………………………………….


Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌whose‌ ‌underlined‌ ‌part‌ ‌differs‌ ‌from‌ ‌ ‌

Question‌ ‌1:‌ A.‌ ‌‌permitt‌ed‌ B.‌ ‌‌want‌ed‌ C.‌ ‌‌stopp‌ed‌ D.‌ ‌‌need‌ed‌ ‌

Question‌ ‌2:‌ ‌A.‌ ‌‌e‌ffect‌  ‌ B.‌ ‌‌e‌nter‌  ‌ C.‌ ‌‌r‌e‌store‌ ‌ D.‌ ‌‌e‌ngage‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌that‌ ‌differs‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌other‌ ‌three‌ ‌in‌ ‌

the‌ ‌position‌ ‌of‌ ‌primary‌ ‌stress‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌3‌.‌ ‌A.‌ ‌‌effort‌ ‌ B.‌ ‌‌actor‌ ‌ C.‌ ‌‌perform‌ ‌ D.‌ ‌‌area‌ ‌ ‌

Question‌ ‌4‌.‌ ‌A.‌ ‌‌disappear‌ ‌ B.‌ ‌‌recommend‌ ‌ C.‌ ‌‌entertain‌ ‌ D.‌ ‌‌fortunate‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌

questions.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌5:‌ ‌‌Lady‌ ‌Gaga‌ ‌is‌ ‌an‌ ‌American‌ ‌singer,‌ ‌songwriter‌ ‌and‌ ‌actress,‌ ‌______?‌ ‌ ‌

A.‌‌ ‌doesn’t‌ ‌‌ B.‌ ‌‌is‌ ‌she‌ ‌‌ C.‌‌ ‌isn’t‌ ‌Lady‌ ‌Gaga‌‌ D.‌‌ ‌isn’t‌ ‌she‌ ‌

Question‌ ‌6.‌ ‌‌Many‌ ‌graffiti‌ ‌‌without‌ ‌the‌ ‌permission‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌owner‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌wall.‌ ‌

A.‌ ‌‌are‌ ‌writing‌ ‌‌ B.‌ ‌‌are‌ ‌written‌ ‌‌ C.‌ ‌‌is‌ ‌writing‌ ‌‌ D.‌ ‌‌is‌ ‌written‌ ‌

Question‌ ‌7‌.‌‌ ‌‌She‌ ‌likes‌ ‌reading‌ ‌books‌ ‌______‌ ‌the‌ ‌library.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌on‌  ‌ B.‌ ‌‌at‌  ‌ C.‌ ‌‌in‌ ‌ ‌ D.‌ ‌‌from‌ ‌ ‌

Question‌ ‌8.‌ ‌‌The‌ ‌more‌ ‌cigarettes‌ ‌you‌ ‌smoke,‌ ‌‌you‌ ‌will‌ ‌die.‌ ‌

A.‌ ‌‌the‌ ‌easier‌ ‌‌ B.‌ ‌‌more‌ ‌sooner‌ ‌‌ C.‌ ‌‌the‌ ‌sooner‌ ‌‌ D.‌ ‌‌faster‌ ‌

Question‌ ‌9.‌ ‌‌It's‌ ‌silly‌ ‌of‌ ‌him‌ ‌to‌ ‌spend‌ ‌a‌ ‌lot‌ ‌of‌ ‌money‌ ‌buying‌ ‌‌.‌ ‌

A.‌ ‌‌a‌ ‌thick‌ ‌wooden‌ ‌old‌ ‌table‌‌ B.‌ ‌‌a‌ ‌thick‌ ‌old‌ ‌wooden‌ ‌table‌ ‌

C.‌ ‌‌an‌ ‌old‌ ‌wooden‌ ‌thick‌ ‌table‌‌ D.‌ ‌‌a‌ ‌wooden‌ ‌thick‌ ‌old‌ ‌table‌ ‌

Question‌ ‌10.‌ ‌‌When‌ ‌he‌‌ ‌‌came,‌ ‌I_______‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌kitchen.‌ ‌

A.‌‌ ‌cooked‌‌ B.‌ ‌‌am‌ ‌cooking‌‌ C.‌ ‌‌has‌ ‌cooked‌‌ D.‌ ‌‌was‌ ‌cooking‌ ‌

Question‌ ‌11.‌‌ ‌________‌ ‌he‌ ‌was‌ ‌the‌ ‌most‌ ‌prominent‌ ‌candidate,‌ ‌he‌ ‌was‌ ‌not‌ ‌chosen.‌ ‌

A.‌‌ ‌Though‌ B.‌‌ ‌Because‌ C.‌‌ ‌As‌ D.‌‌ ‌Since‌ ‌

Question‌ ‌‌12‌ ‌________‌ ‌the‌ ‌destination,‌ ‌he‌ ‌will‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌walking‌ ‌for‌ ‌about‌ ‌three‌ ‌hours.‌ ‌

A.‌‌ ‌When‌ ‌John‌ ‌will‌ ‌get‌ ‌‌ B.‌‌ ‌By‌ ‌the‌ ‌time‌ ‌John‌ ‌gets‌ ‌ ‌

 ‌ C.‌‌ ‌After‌ ‌John‌ ‌has‌ ‌got‌‌ D.‌‌ ‌until‌ ‌John‌ ‌is‌ ‌getting‌ ‌

Question‌ ‌13.‌ ‌‌On‌ ‌‌he‌ ‌had‌ ‌won,‌ ‌he‌ ‌jumped‌ ‌for‌ ‌joy.‌ ‌

A.‌ ‌‌he‌ ‌was‌ ‌told‌‌ B.‌ ‌‌having‌ ‌told‌‌ C.‌ ‌‌being‌ ‌told‌‌ D.‌get‌ ‌fined‌ ‌

Question‌ ‌14:‌‌ ‌His______of‌ ‌the‌ ‌generator‌ ‌is‌ ‌very‌ ‌famous.‌ ‌

A.‌‌ ‌invent‌‌ B.‌‌ ‌inventive‌‌ C.‌‌ ‌invention‌‌ D.‌‌ ‌inventor‌ ‌

Question‌ ‌15:‌‌ ‌The‌ ‌government‌ ‌hopes‌ ‌to______its‌ ‌plans‌ ‌for‌ ‌introducing‌ ‌cable‌ ‌TV.‌ ‌

A.‌‌ ‌turn‌ ‌out‌‌ B.‌‌ ‌carry‌ ‌out‌‌ C.‌‌ ‌carry‌ ‌on‌‌ D.‌‌ ‌keep‌ ‌on‌ ‌

Question‌ ‌16:‌‌ ‌The‌ ‌jury______her‌ ‌compliments‌ ‌on‌ ‌her‌ ‌excellent‌ ‌knowledge‌ ‌of‌ ‌the‌‌ ‌‌subject.‌ ‌

A.‌‌ ‌paid‌‌ B.‌‌ ‌gave‌‌ C.‌‌ ‌made‌‌ D.‌‌ ‌said‌ ‌

Question‌ ‌17:‌‌ ‌Nobody‌ ‌took‌ ‌any______of‌ ‌the‌ ‌warning‌ ‌and‌ ‌they‌ ‌went‌ ‌swimming‌ ‌in‌‌ ‌‌the‌ ‌contaminated‌ ‌water.‌ ‌

A.‌‌ ‌information‌‌ B.‌‌ ‌attention‌‌ C.‌‌ ‌sight‌‌ D.‌‌ ‌notice‌ ‌

Question‌ ‌18:‌ ‌‌I‌ ‌had‌ ‌a‌ ‌______‌ ‌chat‌ ‌with‌ ‌my‌ ‌manager‌ ‌and‌ ‌gave‌ ‌him‌ ‌an‌ ‌update‌ ‌on‌ ‌the‌ ‌project.‌ ‌

A.‌ ‌‌brief‌ B.‌ ‌‌short‌ C.‌ ‌‌quick‌ ‌ D.‌ ‌‌lull‌ ‌ ‌

Question‌ ‌19:‌There‌ ‌has‌ ‌been‌ ‌a‌ ‌hot‌ ‌debate‌ ‌among‌ ‌the‌ ‌scientists‌ ‌relating‌ ‌to‌ ‌the______of‌ ‌using‌ ‌robotic‌ ‌probes‌ ‌to‌ ‌

study‌ ‌distant‌ ‌objects‌ ‌in‌ ‌space.‌ ‌

A.‌ ‌‌problems‌ ‌and‌ ‌solutions‌‌ B.‌‌ ‌pros‌ ‌and‌ ‌cons‌ ‌

C.‌ ‌‌solutions‌ ‌and‌ ‌limitations‌‌ D.‌ ‌‌causes‌ ‌and‌ ‌effects‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌CLOSEST‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌

underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌

Question‌ ‌20:‌ ‌‌The‌ ‌new‌ ‌air‌ ‌conditioner‌ ‌was‌ ‌‌installed‌‌ ‌yesterday.‌ ‌

A.‌‌ ‌inspected‌ ‌thoroughly‌ B.‌‌ ‌put‌ ‌in‌ ‌position‌ ‌

C.‌‌ ‌well‌ ‌repaired‌ D.‌‌ ‌delivered‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌customer‌ ‌

Question‌ ‌21‌:‌ ‌We‌ ‌were‌ ‌‌pretty‌‌ ‌disappointed‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌quality‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌food.‌ ‌

A.‌‌ ‌highly‌‌ B.‌‌ ‌rather‌‌ C.‌‌ ‌extremely‌‌ D.‌‌ ‌very‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌OPPOSITE‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌

underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌

Question‌ ‌22:‌ ‌‌Many‌ ‌women‌ ‌prefer‌ ‌to‌ ‌use‌ ‌cosmetics‌ ‌to‌ ‌‌enhance‌‌ ‌their‌ ‌beauty‌ ‌and‌ ‌make‌ ‌them‌ ‌look‌ ‌younger.‌ ‌

A.‌‌ ‌improve‌‌ B.‌‌ ‌maximize‌‌ C.‌‌ ‌worsen‌‌ D.‌‌ ‌enrich‌ ‌

Question‌ ‌23:‌ ‌‌I‌ ‌think‌ ‌we‌ ‌cannot‌ ‌purchase‌ ‌this‌ ‌device‌ ‌this‌ ‌time‌ ‌as‌ ‌it‌ ‌‌costs‌ ‌an‌ ‌arm‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌leg‌.‌ ‌ ‌

A.‌‌ ‌is‌ ‌cheap‌ ‌‌ B.‌‌ ‌is‌ ‌painful‌ ‌‌ C.‌‌ ‌is‌ ‌confusing‌ ‌‌ D.‌‌ ‌is‌ ‌expensive‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌option‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌completes‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌

following‌ ‌exchanges.‌ ‌

Question‌ ‌24:‌ ‌‌Nam‌ ‌and‌ ‌Mai‌ ‌are‌ ‌having‌ ‌a‌ ‌party‌ ‌at‌ ‌Nam’s‌ ‌house.‌ ‌

-‌ ‌Nam:‌ ‌“Would‌ ‌you‌ ‌like‌ ‌to‌ ‌have‌ ‌some‌ ‌more‌ ‌dessert,‌ ‌Mai?”‌ ‌-‌ ‌Mai:‌ ‌“______.‌ ‌I’m‌ ‌full.”‌ ‌

A.‌‌ ‌That‌ ‌would‌ ‌be‌ ‌great‌ ‌‌ B.‌‌ ‌Yes,‌ ‌I‌ ‌like‌ ‌your‌ ‌party‌ ‌ ‌

C.‌‌ ‌Yes,‌ ‌please‌ ‌‌ D.‌‌ ‌No,‌ ‌thanks‌ ‌

Question‌ ‌25:‌ ‌‌Tim‌ ‌and‌ ‌Peter‌ ‌had‌ ‌a‌ ‌quarrel‌ ‌last‌ ‌week‌ ‌and‌ ‌now‌ ‌Tom‌ ‌is‌ ‌giving‌ ‌Tim‌ ‌advice.‌ ‌

-‌ ‌Tom:‌ ‌“I‌ ‌think‌ ‌the‌ ‌best‌ ‌way‌ ‌to‌ ‌solve‌ ‌that‌ ‌problem‌ ‌is‌ ‌to‌ ‌keep‌ ‌silent.”‌ ‌

-‌ ‌Tim:‌ ‌“______.‌ ‌Silence‌ ‌may‌ ‌kill‌ ‌our‌ ‌friendship.”‌ ‌

A.‌‌ ‌That’s‌ ‌a‌ ‌great‌ ‌idea‌ ‌‌ B.‌‌ ‌That’s‌ ‌not‌ ‌a‌ ‌good‌ ‌idea‌ ‌ ‌

C.‌‌ ‌I’m‌ ‌not‌ ‌wrong‌ ‌‌ D.‌‌ ‌Yes,‌ ‌I‌ ‌think‌ ‌much‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌

word‌ ‌or‌ ‌phrase‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌fits‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌numbered‌ ‌blanks‌ ‌from‌ ‌26‌ ‌to‌ ‌30.‌ ‌

Have‌ ‌you‌ ‌ever‌ ‌had‌ ‌the‌ ‌feeling‌ ‌that‌ ‌people‌ ‌older‌ ‌than‌ ‌you‌ ‌are‌ ‌hard‌ ‌to‌ ‌understand?‌ ‌Or,‌ ‌have‌ ‌you‌ ‌felt‌ ‌like‌ ‌

people‌ ‌from‌ ‌younger‌ ‌generations‌ ‌just‌ ‌don't‌ ‌get‌ ‌it?‌ ‌Maybe‌ ‌you‌ ‌find‌ ‌it‌ ‌easier‌ ‌to‌ ‌connect‌ ‌with‌ ‌people‌ ‌(26)‌ ‌______‌ ‌

are‌ ‌closer‌ ‌to‌ ‌your‌ ‌age‌ ‌than‌ ‌those‌ ‌who‌ ‌are‌ ‌older‌ ‌or‌ ‌younger‌ ‌than‌ ‌you.‌ ‌You‌ ‌can‌ ‌probably‌ ‌thank‌ ‌the‌ ‌generation‌ ‌gap‌ ‌for‌ ‌these‌ ‌feelings.‌ ‌

There‌ ‌are‌ ‌currently‌ ‌six‌ ‌generations‌ ‌living‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌United‌ ‌States:‌ ‌the‌ ‌Greatest‌ ‌Generation,‌ ‌Silent‌ ‌Generation,‌ ‌Baby‌ ‌Boomers,‌ ‌Generation‌ ‌X,‌ ‌Millennials,‌ ‌and‌ ‌Generation‌ ‌Z.‌ ‌(27)‌ ‌______‌ ‌generation‌ ‌has‌ ‌its‌ ‌own‌ ‌unique‌ ‌set‌ ‌of‌ ‌

characteristics‌ ‌and‌ ‌norms.‌ ‌For‌ ‌(28)‌ ‌______‌ ‌,‌ ‌the‌ ‌Greatest‌ ‌Generation‌ ‌(born‌ ‌1901-1924)‌ ‌is‌ ‌known‌ ‌for‌ ‌its‌ ‌

patriotism,‌ ‌hard‌ ‌workers,‌ ‌and‌ ‌loyalty‌ ‌to‌ ‌institutions.‌ ‌The‌ ‌Millennials‌ ‌(born‌ ‌1980-2000)‌ ‌are‌ ‌characterized‌ ‌by‌ ‌

their‌ ‌dependence‌ ‌on‌ ‌technology,‌ ‌detachment‌ ‌from‌ ‌traditional‌ ‌institutions,‌ ‌optimism,‌ ‌and‌ ‌open-mindedness.‌ ‌It‌ ‌is‌ ‌

no‌ ‌(29)‌ ‌______‌ ‌that‌ ‌many‌ ‌people‌ ‌from‌ ‌different‌ ‌generations‌ ‌have‌ ‌a‌ ‌hard‌ ‌time‌ ‌understanding‌ ‌each‌ ‌other.‌ ‌

Generation‌ ‌gap‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌differences‌ ‌in‌ ‌actions,‌ ‌beliefs,‌ ‌interests,‌ ‌and‌ ‌opinions‌ ‌that‌ ‌(30)‌ ‌______‌ ‌between‌ ‌

individuals‌ ‌from‌ ‌different‌ ‌generations.‌ ‌So,‌ ‌what‌ ‌causes‌ ‌these‌ ‌differences?‌ ‌

(Adapted‌ ‌from‌ ‌‌https://study.com/‌)‌ ‌

Question‌ ‌26:‌ ‌A.‌‌ ‌who‌‌ B.‌‌ ‌which‌‌ C.‌‌ ‌when‌‌ D.‌‌ ‌what‌ ‌

Question‌ ‌27:‌ ‌A.‌‌ ‌Another‌‌ B.‌‌ ‌Very‌‌ C.‌‌ ‌All‌‌ D.‌‌ ‌Each‌ ‌

Question‌ ‌28:‌ ‌A.‌‌ ‌answer‌‌ B.‌‌ ‌process‌‌ C.‌‌ ‌example‌‌ D.‌‌ ‌study‌ ‌

Question‌ ‌29:‌ ‌A.‌‌ ‌wonder‌‌ B.‌‌ ‌picture‌‌ C.‌‌ ‌business‌‌ D.‌‌ ‌training‌ ‌

Question‌ ‌30:‌ ‌A.‌‌ ‌trade‌‌ B.‌‌ ‌exist‌‌ C.‌‌ ‌credit‌‌ D.‌‌ ‌target‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌

answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌31‌ ‌to‌ ‌35.‌ ‌

Stars‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌significant‌ ‌features‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌design‌ ‌of‌ ‌many‌ ‌United‌ ‌States‌ ‌coins‌ ‌and‌ ‌‌their‌‌ ‌number‌ ‌has‌ ‌

varied‌ ‌from‌ ‌one‌ ‌to‌ ‌forty-eight‌ ‌stars.‌ ‌Most‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌coins‌ ‌issued‌ ‌from‌ ‌about‌ ‌1799‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌early‌ ‌years‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌twentieth‌ ‌century‌ ‌bore‌ ‌thirteen‌ ‌stars‌ ‌representing‌ ‌the‌ ‌thirteen‌ ‌original‌ ‌colonies.‌ ‌

‌‌Curiously‌ ‌enough‌,‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌American‌ ‌silver‌ ‌coins,‌ ‌issued‌ ‌in‌ ‌1794,‌ ‌had‌ ‌fifteen‌ ‌stars‌ ‌because‌ ‌by‌ ‌that‌ ‌time‌ ‌

Vermont‌ ‌and‌ ‌Kentucky‌ ‌have‌ ‌joined‌ ‌the‌ ‌Union.‌ ‌At‌ ‌that‌ ‌time‌ ‌it‌ ‌was‌ ‌apparently‌ ‌the‌ ‌intention‌ ‌of‌ ‌mint‌ ‌officials‌ ‌to‌ ‌

add‌ ‌a‌ ‌star‌ ‌for‌ ‌each‌ ‌new‌ ‌state.‌ ‌Following‌ ‌the‌ ‌admission‌ ‌of‌ ‌Tennessee‌ ‌in‌ ‌1796,‌ ‌for‌ ‌example,‌ ‌some‌ ‌varieties‌ ‌of‌ ‌half‌ ‌dimes,‌ ‌dimes,‌ ‌and‌ ‌half‌ ‌dollars‌ ‌were‌ ‌produced‌ ‌with‌ ‌sixteen‌ ‌stars.‌ ‌

As‌ ‌more‌ ‌states‌ ‌were‌ ‌admitted‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌Union,‌ ‌however,‌ ‌it‌ ‌quickly‌ ‌became‌ ‌apparent‌ ‌that‌ ‌this‌ ‌scheme‌ ‌would‌ ‌not‌ ‌

prove‌ ‌practical‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌coins‌ ‌from‌ ‌1798‌ ‌were‌ ‌issued‌ ‌with‌ ‌only‌ ‌thirteen‌ ‌Stars‌ ‌-‌ ‌one‌ ‌for‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌original‌ ‌

colonies.‌ ‌Due‌ ‌to‌ ‌an‌ ‌error‌ ‌at‌ ‌the‌ ‌mint,‌ ‌one‌ ‌variety‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌1828‌ ‌half-cent‌ ‌was‌ ‌issued‌ ‌with‌ ‌only‌ ‌twelve‌ ‌stars.‌ ‌There‌ ‌

is‌ ‌also‌ ‌a‌ ‌variety‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌large‌ ‌cent‌ ‌with‌ ‌only‌ ‌12‌ ‌stars,‌ ‌but‌ ‌this‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌result‌ ‌of‌ ‌a‌ ‌die‌ ‌break‌ ‌and‌ ‌is‌ ‌not‌ ‌a‌ ‌true‌ ‌error.‌ ‌

Question‌ ‌31:‌ ‌‌What‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌main‌ ‌topic‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌passage?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Stars‌ ‌on‌ ‌American‌ ‌coins‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌The‌ ‌teaching‌ ‌of‌ ‌astronomy‌ ‌in‌ ‌state‌ ‌universities‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Colonial‌ ‌stamps‌ ‌and‌ ‌coins‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌The‌ ‌star‌ ‌as‌ ‌national‌ ‌symbol‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌United‌ ‌States‌ ‌ ‌

Question‌ ‌32:‌ ‌‌The‌ ‌expression‌ ‌"‌Curiously‌ ‌enough‌"‌ ‌is‌ ‌used‌ ‌because‌ ‌the‌ ‌author‌ ‌finds‌ ‌it‌ ‌strange‌ ‌that‌ ‌_____.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Tennessee‌ ‌was‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌state‌ ‌to‌ ‌use‌ ‌half‌ ‌dimes‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Vermont‌ ‌and‌ ‌Kentucky‌ ‌joined‌ ‌the‌ ‌Union‌ ‌in‌ ‌1794‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌silver‌ ‌coins‌ ‌with‌ ‌fifteen‌ ‌stars‌ ‌appeared‌ ‌before‌ ‌coins‌ ‌with‌ ‌thirteen‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌no‌ ‌silver‌ ‌coins‌ ‌were‌ ‌issued‌ ‌until‌ ‌1794‌ ‌ ‌

Question‌ ‌33:‌ ‌‌Why‌ ‌was‌ ‌a‌ ‌coin‌ ‌produced‌ ‌in‌ ‌1828‌ ‌with‌ ‌only‌ ‌twelve‌ ‌stars?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Tennessee‌ ‌had‌ ‌left‌ ‌the‌ ‌Union.‌ ‌ B.‌ ‌‌The‌ ‌mint‌ ‌made‌ ‌a‌ ‌mistake.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌There‌ ‌were‌ ‌twelve‌ ‌states‌ ‌at‌ ‌the‌ ‌time.‌ ‌ D.‌ ‌‌There‌ ‌is‌ ‌a‌ ‌change‌ ‌in‌ ‌design‌ ‌policy.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌34:‌ ‌‌Which‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌is‌ ‌NOT‌ ‌mentioned‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌denomination‌ ‌of‌ ‌an‌ ‌American‌ ‌coin?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Half‌ ‌nickel‌ ‌ B.‌ ‌‌Half-dollar‌ ‌ C.‌ ‌‌Hall‌ ‌cent‌ ‌ D.‌ ‌‌Half‌ ‌dime‌ ‌ ‌

Question‌ ‌35:‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌"‌their‌"‌ ‌in‌ ‌line‌ ‌1‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌_________.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌features‌ ‌ B.‌ ‌‌coins‌ ‌ C.‌ ‌‌stars‌ ‌ D.‌ ‌‌colonies‌ ‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌

answer‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌questions‌ ‌from‌ ‌36‌ ‌to‌ ‌42.‌ ‌

Do‌ ‌you‌ ‌feel‌ ‌like‌ ‌your‌ ‌teenager‌ ‌is‌ ‌spending‌ ‌most‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌day‌ ‌glued‌ ‌to‌ ‌a‌ ‌phone‌ ‌screen?‌ ‌You're‌ ‌not‌ ‌too‌ ‌far‌ ‌

off.‌ ‌A‌ ‌new‌ ‌survey‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌Pew‌ ‌Research‌ ‌Center‌ ‌reveals‌ ‌the‌ ‌surprising‌ ‌ways‌ ‌that‌ ‌technology‌ ‌intersects‌ ‌with‌ ‌

teen‌ ‌friendships‌ ‌–‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌results‌ ‌show‌ ‌that‌ ‌57‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌have‌ ‌made‌ ‌at‌ ‌least‌ ‌one‌ ‌new‌ ‌friend‌ ‌online.‌ ‌Even‌ ‌

more‌ ‌surprisingly,‌ ‌only‌ ‌20‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌those‌ ‌‌digital‌‌ ‌friends‌ ‌ever‌ ‌meet‌ ‌in‌ ‌person.‌ ‌

While‌ ‌teens‌ ‌do‌ ‌connect‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌friends‌ ‌face-to-face‌ ‌outside‌ ‌of‌ ‌school,‌ ‌they‌ ‌spend‌ ‌55‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌their‌ ‌day‌ ‌

texting‌ ‌with‌ ‌friends,‌ ‌and‌ ‌only‌ ‌25‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌are‌ ‌spending‌ ‌actual‌ ‌time‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌friends‌ ‌on‌ ‌a‌ ‌daily‌ ‌basis‌ ‌

(outside‌ ‌of‌ ‌school‌ ‌hallways).‌ ‌These‌ ‌new‌ ‌forms‌ ‌of‌ ‌communication‌ ‌are‌ ‌key‌ ‌in‌ ‌maintaining‌ ‌friendships‌ ‌day-to-day‌ ‌

–‌ ‌27‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌instant‌ ‌message‌ ‌their‌ ‌friends‌ ‌every‌ ‌day,‌ ‌23‌ ‌percent‌ ‌connect‌ ‌through‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌every‌ ‌

day,‌ ‌and‌ ‌7‌ ‌percent‌ ‌even‌ ‌video‌ ‌chat‌ ‌daily.‌ ‌Text‌ ‌messaging‌ ‌remains‌ ‌the‌ ‌main‌ ‌form‌ ‌of‌ ‌communication‌ ‌–‌ ‌almost‌ ‌

half‌ ‌of‌ ‌survey‌ ‌respondents‌ ‌say‌ ‌it's‌ ‌their‌ ‌chosen‌ ‌method‌ ‌of‌ ‌communication‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌closest‌ ‌friend.‌ ‌

While‌ ‌girls‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌text‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌close‌ ‌friends,‌ ‌boys‌ ‌are‌ ‌meeting‌ ‌new‌ ‌friends‌ ‌(and‌ ‌maintaining‌ ‌

friendships)‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌gaming‌ ‌world‌ ‌–‌ ‌89‌ ‌percent‌ ‌play‌ ‌with‌ ‌friends‌ ‌they‌ ‌know,‌ ‌and‌ ‌54‌ ‌percent‌ ‌play‌ ‌with‌ ‌online-only‌ ‌friends.‌ ‌Whether‌ ‌they're‌ ‌close‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌teammates‌ ‌or‌ ‌not,‌ ‌online‌ ‌garners‌ ‌say‌ ‌that‌ ‌playing‌ ‌makes‌ ‌them‌ ‌feel‌ ‌"more‌ ‌connected"‌ ‌to‌ ‌friends‌ ‌‌they‌‌ ‌know,‌ ‌or‌ ‌garners‌ ‌they've‌ ‌never‌ ‌met.‌ ‌

When‌ ‌making‌ ‌new‌ ‌friends,‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌has‌ ‌also‌ ‌become‌ ‌a‌ ‌major‌ ‌part‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌teenage‌ ‌identity‌ ‌–‌ ‌62‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌

teens‌ ‌are‌ ‌quick‌ ‌to‌ ‌share‌ ‌their‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌usernames‌ ‌when‌ ‌connecting‌ ‌with‌ ‌a‌ ‌new‌ ‌friend‌ ‌(although‌ ‌80‌ ‌percent‌ ‌

still‌ ‌consider‌ ‌their‌ ‌phone‌ ‌number‌ ‌the‌ ‌best‌ ‌method‌ ‌of‌ ‌contact).‌ ‌Despite‌ ‌the‌ ‌negative‌ ‌consequences-21‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌

teenage‌ ‌users‌ ‌feel‌ ‌worse‌ ‌about‌ ‌their‌ ‌lives‌ ‌because‌ ‌of‌ ‌posts‌ ‌they‌ ‌see‌ ‌on‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌–‌ ‌teens‌ ‌also‌ ‌have‌ ‌found‌ ‌

support‌ ‌and‌ ‌connection‌ ‌through‌ ‌various‌ ‌platforms.‌ ‌In‌ ‌fact,‌ ‌68‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌received‌ ‌support‌ ‌during‌ ‌a‌ ‌

challenging‌ ‌time‌ ‌in‌ ‌their‌ ‌lives‌ ‌via‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌platforms.‌ ‌

Just‌ ‌as‌ ‌technology‌ ‌has‌ ‌become‌ ‌a‌ ‌gateway‌ ‌for‌ ‌new‌ ‌friendships,‌ ‌or‌ ‌a‌ ‌channel‌ ‌to‌ ‌stay‌ ‌connected‌ ‌with‌ ‌current‌ ‌

friends,‌ ‌it‌ ‌can‌ ‌also‌ ‌make‌ ‌a‌ ‌friendship‌ ‌‌breakup‌‌ ‌more‌ ‌public.‌ ‌The‌ ‌study‌ ‌reveals‌ ‌that‌ ‌girls‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌block‌ ‌or‌ ‌unfriend‌ ‌former‌ ‌allies,‌ ‌and‌ ‌68‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌all‌ ‌teenage‌ ‌users‌ ‌report‌ ‌experiencing‌ ‌"drama‌ ‌among‌ ‌their‌ ‌friends‌ ‌on‌ ‌social‌ ‌media."‌ ‌

(Source:‌ ‌https://www.realsimple.com)‌ ‌

Question‌ ‌36:‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌"‌digital‌"‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌paragraph‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌_____.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌analogue‌ ‌ B.‌ ‌‌numeracy‌ ‌ C.‌ ‌‌numerous‌ ‌ D.‌ ‌‌online‌ ‌ ‌

Question‌ ‌37:‌ ‌‌The‌ ‌word‌ ‌"‌they‌"‌ ‌in‌ ‌paragraph‌ ‌3‌ ‌refers‌ ‌to‌ ‌_____.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌friends‌ ‌ B.‌ ‌‌online-only‌ ‌friends‌ ‌ C.‌ ‌‌online‌ ‌gamers‌ ‌ D.‌ ‌‌their‌ ‌teammates‌ ‌ ‌

Question‌ ‌38:‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌passage,‌ ‌what‌ ‌percentage‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌spend‌ ‌actual‌ ‌time‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌friends?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌23%‌ ‌ B.‌ ‌‌25%‌ ‌ C.‌ ‌‌27%‌ ‌ D.‌ ‌‌55%‌ ‌ ‌

Question‌ ‌39:‌ ‌‌The‌ ‌following‌ ‌sentences‌ ‌are‌ ‌true,‌ ‌EXCEPT‌ ‌_____.‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Most‌ ‌teenagers‌ ‌use‌ ‌video‌ ‌chat‌ ‌to‌ ‌maintain‌ ‌relationship‌ ‌with‌ ‌friends‌ ‌

B.‌ ‌‌New‌ ‌forms‌ ‌of‌ ‌communication‌ ‌play‌ ‌an‌ ‌important‌ ‌role‌ ‌in‌ ‌keeping‌ ‌friendships‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌According‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌survey,‌ ‌more‌ ‌than‌ ‌half‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌have‌ ‌ever‌ ‌made‌ ‌new‌ ‌friends‌ ‌online‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Teens‌ ‌only‌ ‌meet‌ ‌face-to-face‌ ‌one‌ ‌fifth‌ ‌of‌ ‌online‌ ‌friends‌ ‌they‌ ‌have‌ ‌made‌ ‌ ‌

Question‌ ‌40:‌ ‌‌What‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌inferred‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌passage?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌The‌ ‌majority‌ ‌of‌ ‌teenage‌ ‌users‌ ‌agree‌ ‌that‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌has‌ ‌negative‌ ‌consequences‌ ‌in‌ ‌their‌ ‌lives.‌ ‌

B.‌ ‌‌Thanks‌ ‌to‌ ‌social‌ ‌media,‌ ‌more‌ ‌than‌ ‌two‌ ‌thirds‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌are‌ ‌supported‌ ‌when‌ ‌they‌ ‌face‌ ‌with‌ ‌challenges‌ ‌

in‌ ‌their‌ ‌lives.‌ ‌

C.‌ ‌‌Boys‌ ‌are‌ ‌more‌ ‌likely‌ ‌to‌ ‌meet‌ ‌new‌ ‌friends‌ ‌than‌ ‌girls.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Most‌ ‌teens‌ ‌are‌ ‌not‌ ‌easy‌ ‌to‌ ‌give‌ ‌others‌ ‌their‌ ‌usernames‌ ‌when‌ ‌making‌ ‌new‌ ‌friends.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌41:‌ ‌‌What‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌synonym‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌word‌ ‌"‌breakup‌”‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌last‌ ‌paragraph?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌commencing‌ ‌ B.‌ ‌‌popularity‌ ‌ C.‌ ‌‌termination‌ ‌ D.‌ ‌‌divorce‌ ‌ ‌

Question‌ ‌42:‌ ‌‌What‌ ‌is‌ ‌the‌ ‌main‌ ‌idea‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌passage?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌The‌ ‌difference‌ ‌of‌ ‌making‌ ‌new‌ ‌friends‌ ‌between‌ ‌girls‌ ‌and‌ ‌boys.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Social‌ ‌media‌ ‌connects‌ ‌friendship.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Social‌ ‌media‌ ‌affects‌ ‌friendship‌ ‌too‌ ‌much.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Teenagers‌ ‌are‌ ‌making‌ ‌and‌ ‌keeping‌ ‌friends‌ ‌in‌ ‌a‌ ‌surprising‌ ‌way.‌ ‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌underlined‌ ‌part‌ ‌that‌ ‌needs‌ ‌correction‌ ‌in‌ ‌

each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌

Question‌ ‌43:‌ ‌‌What‌ ‌I‌ ‌told‌ ‌her‌‌ ‌a‌ ‌few‌ ‌days‌ ‌ago‌ ‌‌is‌‌ ‌not‌ ‌the‌ ‌solution‌ ‌‌to‌‌ ‌‌most‌ ‌of‌‌ ‌her‌ ‌problems.‌ ‌

A‌ ‌B‌ C‌ ‌D‌ ‌

Question‌ ‌44:‌ ‌‌Tom’s‌ ‌jokes‌ ‌are‌ ‌‌inappropriate‌‌ ‌but‌ ‌we‌ ‌have‌ ‌to‌ ‌put‌ ‌up‌ ‌with‌ ‌‌it‌‌ ‌just‌ ‌‌because‌‌ ‌he’s‌ ‌‌the‌‌ ‌boss.‌ ‌

 ‌ ‌A‌ ‌ ‌ B‌ ‌C‌ ‌D‌ ‌

Question‌ ‌45:‌ ‌ ‌Modern‌ ‌‌office‌ ‌buildings‌‌ ‌have‌ ‌‌false‌ ‌floors‌‌ ‌under‌ ‌‌which‌‌ ‌computer‌ ‌and‌ ‌phone‌ ‌wires‌ ‌

A‌ ‌B‌ ‌C‌ ‌

‌‌can‌ ‌be‌ ‌lain‌.‌ ‌

D‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌is‌ ‌closest‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌each‌ ‌

of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌ ‌

Question‌ ‌46:‌‌ ‌The‌ ‌last‌ ‌time‌ ‌I‌ ‌saw‌ ‌her‌ ‌was‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌ago.‌ ‌

A.‌‌ ‌I‌ ‌have‌ ‌not‌ ‌seen‌ ‌her‌ ‌for‌ ‌three‌ ‌years.‌ ‌

B.‌‌ ‌About‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌ago,‌ ‌I‌ ‌used‌ ‌to‌ ‌meet‌ ‌her.‌ ‌

C.‌‌ ‌I‌ ‌have‌ ‌often‌ ‌seen‌ ‌her‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌last‌ ‌three‌ ‌years.‌ ‌

D.‌‌ ‌I‌ ‌saw‌ ‌her‌ ‌three‌ ‌years‌ ‌ago‌ ‌and‌ ‌will‌ ‌never‌ ‌meet‌ ‌her‌ ‌

Question‌ ‌47:‌ ‌‌She‌ ‌said,‌ ‌"John,‌ ‌I'll‌ ‌show‌ ‌you‌ ‌round‌ ‌my‌ ‌city‌ ‌when‌ ‌you're‌ ‌here."‌ ‌

A.‌ ‌‌She‌ ‌made‌ ‌a‌ ‌trip‌ ‌round‌ ‌her‌ ‌city‌ ‌with‌ ‌John.‌ ‌

B.‌ ‌‌She‌ ‌planned‌ ‌to‌ ‌show‌ ‌John‌ ‌round‌ ‌her‌ ‌city.‌ ‌

C.‌ ‌‌She‌ ‌promised‌ ‌to‌ ‌show‌ ‌John‌ ‌round‌ ‌her‌ ‌city.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌She‌ ‌organized‌ ‌a‌ ‌trip‌ ‌round‌ ‌her‌ ‌city‌ ‌for‌ ‌John.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌48:‌ ‌‌It‌ ‌is‌ ‌unnecessary‌ ‌for‌ ‌you‌ ‌to‌ ‌finish‌ ‌the‌ ‌report‌ ‌until‌ ‌tomorrow‌ ‌afternoon‌ ‌

A.‌You‌ ‌needn’t‌ ‌finish‌ ‌the‌ ‌report‌ ‌until‌ ‌tomorrow‌ ‌afternoon.‌ ‌

B.‌You‌ ‌have‌ ‌to‌ ‌finish‌ ‌the‌ ‌report‌ ‌unitl‌ ‌tomorrow‌ ‌afternoon.‌ ‌

C.‌You‌ ‌may‌ ‌finish‌ ‌the‌ ‌report‌ ‌after‌ ‌tomorrow‌ ‌afternoon.‌ ‌

D.You‌ ‌should‌ ‌finish‌ ‌the‌ ‌report‌ ‌until‌ ‌tomorrow‌ ‌afternoon‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌sentence‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌combines‌ ‌each‌ ‌pair‌ ‌of‌ ‌

sentences‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions‌ ‌

 

Question‌ ‌49:‌ ‌‌Susan‌ ‌didn’t‌ ‌apply‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌summer‌ ‌job‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌cafe.‌ ‌She‌ ‌now‌ ‌regrets‌ ‌it.‌ ‌

 A.‌ ‌‌Susan‌ ‌wishes‌ ‌that‌ ‌she‌ ‌applied‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌summer‌ ‌job‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌cafe.‌ ‌

 B.‌ ‌‌Susan‌ ‌feels‌ ‌regret‌ ‌because‌ ‌she‌ ‌didn’t‌ ‌apply‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌summer‌ ‌job‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌cafe.‌ ‌

C.‌ ‌‌If‌ ‌only‌ ‌Susan‌ ‌didn’t‌ ‌apply‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌summer‌ ‌job‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌cafe.‌ ‌

D.‌ ‌‌Susan‌ ‌wishes‌ ‌that‌ ‌she‌ ‌had‌ ‌applied‌ ‌for‌ ‌the‌ ‌summer‌ ‌job‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌cafe.‌ ‌

Question‌ ‌50:‌‌ ‌She‌ ‌had‌ ‌only‌ ‌just‌ ‌put‌ ‌the‌ ‌telephone‌ ‌down‌ ‌when‌ ‌the‌ ‌boss‌ ‌rang.‌ ‌

‌‌A‌.‌ ‌She‌ ‌put‌ ‌the‌ ‌telephone‌ ‌down‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌boss‌ ‌rang.‌ ‌

‌‌B.‌ ‌Hardly‌ ‌had‌ ‌she‌ ‌put‌ ‌the‌ ‌telephone‌ ‌down‌ ‌when‌ ‌the‌ ‌boss‌ ‌rang.‌ ‌

C.‌‌ ‌The‌ ‌boss‌ ‌rang‌ ‌back,‌ ‌but‌ ‌she‌ ‌put‌ ‌the‌ ‌telephone‌ ‌down.‌ ‌

D.‌ ‌She‌ ‌had‌ ‌put‌ ‌the‌ ‌telephone‌ ‌down,‌ ‌so‌ ‌she‌ ‌let‌ ‌it‌ ‌ring‌ ‌when‌ ‌the‌ ‌boss‌ ‌rang.‌ ‌

 ‌ ‌

ĐÁP‌ ‌ÁN‌ ‌

1-C‌ ‌

2-B‌ ‌

3-C‌ ‌

4-D‌ ‌

5-D‌ ‌

6-B‌ ‌

7-C‌ ‌

8-C‌ ‌

9-B‌ ‌

10-D‌ ‌

11-A‌ ‌

12-B‌ ‌

13-C‌ ‌

14-C‌ ‌

15-B‌ ‌

16-A‌ ‌

17-D‌ ‌

18-A‌ ‌

19-B‌ ‌

20-B‌ ‌

21-B‌ ‌

22-C‌ ‌

23-A‌ ‌

24-D‌ ‌

25-B‌ ‌

26-A‌ ‌

27-D‌ ‌

28-C‌ ‌

29-A‌ ‌

30-B‌ ‌

31-B‌ ‌

32-D‌ ‌

33-B‌ ‌

34-A‌ ‌

35-B‌ ‌

36-D‌ ‌

37-C‌ ‌

38-B‌ ‌

39-A‌ ‌

40-B‌ ‌

41-D‌ ‌

42-D‌ ‌

43-B‌ ‌

44-B‌ ‌

45-D‌ ‌

46-A‌ ‌

47-C‌ ‌

48-A‌ ‌

49-D‌ ‌

50-B‌ ‌

 ‌

 ‌

HƯỚNG‌ ‌DẪN‌ ‌GIẢI‌ ‌CHI‌ ‌TIẾT‌ ‌

Question‌ ‌1:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Phát‌ ‌âm‌ ‌đuôi‌ ‌ed‌ ‌

Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Từ‌ ‌gạch‌ ‌chân‌ ‌trong‌ ‌câu‌ ‌C‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌/‌ ‌t/là‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌đọc‌ ‌là‌ ‌/id/‌ ‌ ‌

Chọn‌ ‌C‌ ‌

Question‌ ‌2:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Phát‌ ‌âm‌ ‌nguyên‌ ‌âm‌ ‌‘e’‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌e‌ffect‌ ‌/ɪˈfekt/‌ ‌ B.‌ ‌‌e‌nter‌ ‌/ˈentə(r)/‌ ‌

C.‌ ‌r‌e‌store‌ ‌/rɪˈstɔː(r)/‌ ‌ D.‌ ‌‌e‌ngage‌ ‌/ɪnˈɡeɪdʒ/‌ ‌

Phần‌ ‌gạch‌ ‌chân‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌âm‌ ‌là‌ ‌/e/,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌/ɪ/.‌ ‌

Question‌ ‌3:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Trọng‌ ‌âm‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌2‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌‌A.‌ ‌effort‌ ‌/ˈefət/‌ ‌ B.‌ ‌actor‌ ‌/ˈæktə(r)/‌ ‌

C.‌ ‌perform‌ ‌/pəˈfɔːm/‌ ‌ D.‌ ‌area‌ ‌/ˈeəriə/‌ ‌

Trọng‌ ‌âm‌ ‌phương‌ ‌C‌ ‌rơi‌ ‌vào‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌2,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌âm‌ ‌1.‌ ‌

Question‌ ‌4:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Trọng‌ ‌âm‌ ‌từ‌ ‌có‌ ‌3‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

A.‌ ‌disappear‌ ‌/ˌdɪsəˈpɪə(r)/‌ ‌ B.‌ ‌recommend‌ ‌/ˌrekəˈmend/‌ ‌

C.‌ ‌entertain‌ ‌/ˌentəˈteɪn/‌ ‌ D.‌ ‌fortunate‌ ‌/ˈfɔːtʃənət/‌ ‌

Trọng‌ ‌âm‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌rơi‌ ‌vào‌ ‌âm‌ ‌tiết‌ ‌1,‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌là‌ ‌âm‌ ‌2.‌ ‌

Question‌ ‌5:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Vế‌ ‌trước‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌ở‌ ‌dạng‌ ‌khẳng‌ ‌định‌ ‌=>‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌đuôi‌ ‌dạng‌ ‌phủ‌ ‌định‌ ‌

is‌ ‌=>‌ ‌isn’t‌ ‌

Lady‌ ‌Gaga‌ ‌=>‌ ‌she‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Lady‌ ‌Gaga‌ ‌là‌ ‌ca‌ ‌sĩ,‌ ‌nhạc‌ ‌sĩ‌ ‌và‌ ‌nữ‌ ‌diễn‌ ‌viên‌ ‌Mỹ,‌ ‌đúng‌ ‌không?‌ ‌

Question‌ ‌6:‌ ‌B‌ ‌

Câu‌ ‌bị‌ ‌động:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌tobe‌ ‌+‌ ‌V-ed/V3‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch‌ ‌:‌ ‌Có‌ ‌rất‌ ‌nhiều‌ ‌hình‌ ‌về‌ ‌graffiti‌ ‌trên‌ ‌trường‌ ‌mà‌ ‌không‌ ‌được‌ ‌sự‌ ‌cho‌ ‌phép‌ ‌của‌ ‌nhà‌ ‌chủ.‌ ‌

Question‌ ‌7:‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌Kiến‌ ‌thức:‌ Giới‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌nơi‌ ‌chốn‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

on:‌ ‌trên‌ ‌=>‌ ‌trên‌ ‌một‌ ‌địa‌ ‌điểm‌ ‌nào‌ ‌đó‌ ‌(ở‌ ‌trên‌ ‌bề‌ ‌mặt)‌ ‌

at:‌ ‌tại‌ ‌=>‌ ‌dùng‌ ‌khi‌ ‌chỉ‌ ‌muốn‌ ‌nhắc‌ ‌đến‌ ‌địa‌ ‌điểm,‌ ‌sự‌ ‌có‌ ‌mặt‌ ‌của‌ ‌ai‌ ‌đó‌ ‌tại‌ ‌đâu‌ ‌đó‌ ‌(không‌ ‌chú‌ ‌ý‌ ‌đến‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌cụ‌ ‌thể)‌ ‌

in:‌ ‌ở‌ ‌trong‌ ‌(không‌ ‌gian‌ ‌kín)‌ ‌

from:‌ ‌từ‌ ‌

=>‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌library:‌ ‌ở‌ ‌trong‌ ‌thư‌ ‌viện‌ ‌(ngồi‌ ‌trong‌ ‌không‌ ‌gian‌ ‌kín‌ ‌của‌ ‌thư‌ ‌viện‌ ‌để‌ ‌làm‌ ‌gì)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Cô‌ ‌ấy‌ ‌thích‌ ‌đọc‌ ‌sách‌ ‌trong‌ ‌thư‌ ‌viện.‌ ‌

Question‌ ‌8.‌ ‌C‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌‌So‌ ‌sánh‌ ‌kép‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌kép:‌ ‌The‌ ‌+‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌hơn‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V,‌ ‌the‌ ‌+‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌hơn‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌(càng...‌ ‌càng...)‌ ‌“die”‌ ‌là‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌

thường‌ ‌nên‌ ‌phải‌ ‌dùng‌ ‌trạng‌ ‌từ‌ ‌“the‌ ‌more‌ ‌easily”‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Bạn‌ ‌càng‌ ‌hút‌ ‌nhiều‌ ‌thuốc‌ ‌lá,‌ ‌bạn‌ ‌càng‌ ‌chết‌ ‌sớm.‌ ‌

Question‌ ‌9.‌ ‌B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌‌Trật‌ ‌tự‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌ ‌

Opinion‌ ‌and‌ ‌general‌ ‌description‌ ‌(Ý‌ ‌kiến‌ ‌hoặc‌ ‌miêu‌ ‌tả‌ ‌chung).‌ ‌Ví‌ ‌dụ:‌ ‌nice,‌ ‌awesome,‌ ‌lovely‌ ‌

Dimension‌ ‌/‌ ‌Size‌ ‌/‌ ‌Weight‌ ‌(Kích‌ ‌cỡ,‌ ‌cân‌ ‌nặng).Ví‌ ‌dụ:‌ ‌big,‌ ‌small,‌ ‌heavy‌ ‌

Age‌ ‌(Tuổi,‌ ‌niên‌ ‌kỷ).Ví‌ ‌dụ:‌ ‌old,‌ ‌new,‌ ‌young,‌ ‌ancient‌ ‌.‌ ‌

Shape‌ ‌(Hình‌ ‌dạng).‌ ‌Ví‌ ‌dụ:‌ ‌round,‌ ‌square,‌ ‌oval.‌ ‌

Color‌ ‌(Màu‌ ‌sắc).Ví‌ ‌dụ:‌ ‌green,‌ ‌red,‌ ‌blue,‌ ‌black‌ ‌

Country‌ ‌of‌ ‌origin‌ ‌(Xuất‌ ‌xứ).‌ ‌Ví‌ ‌dụ:‌ ‌Swiss,‌ ‌Italian,‌ ‌English.‌ ‌

Material‌ ‌(Chất‌ ‌liệu).‌ ‌Ví‌ ‌dụ:‌ ‌woolly,‌ ‌cotton,‌ ‌plastic‌ ‌.‌ ‌

Purpose‌ ‌and‌ ‌power‌ ‌(Công‌ ‌dụng).‌ ‌Ví‌ ‌dụ:‌ ‌walking‌ ‌(socks),‌ ‌tennis‌ ‌(racquet),‌ ‌electric‌ ‌(iron)‌ ‌thick‌ ‌(a):‌ ‌dày‌ ‌=>‌ ‌size‌ ‌

old‌ ‌(a):‌ ‌cũ‌ ‌=>‌ ‌age‌ ‌

wooden‌ ‌(a):‌ ‌bằng‌ ‌gỗ‌ ‌=>‌ ‌material‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Anh‌ ‌ấy‌ ‌thật‌ ‌ngu‌ ‌ngốc‌ ‌khi‌ ‌mua‌ ‌một‌ ‌cái‌ ‌bàn‌ ‌cũ‌ ‌bằng‌ ‌gỗ‌ ‌dày.‌ ‌

Question‌ ‌10.‌ ‌D‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌:‌ ‌Sự‌ ‌phối‌ ‌hợp‌ ‌về‌ ‌thì‌ ‌của‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌ ‌

Giải‌ ‌thích‌:‌ ‌Thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn‌ ‌và‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌tiếp‌ ‌diễn‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌trong‌ ‌câu:‌ ‌Diễn‌ ‌tả‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌đang‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌trong‌ ‌quá‌ ‌

khứ‌ ‌thì‌ ‌một‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌khác‌ ‌xen‌ ‌vào,‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌đang‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌chi‌ ‌thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌tiếp‌ ‌diễn,‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌xen‌ ‌vào‌ ‌chia‌ ‌

thì‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌đơn‌ ‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌was/‌ ‌were‌ ‌+‌ ‌V_ing‌ ‌+‌ ‌when‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌Ved/bqt‌ ‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch‌:‌ ‌Khi‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌đến,‌ ‌tôi‌ ‌đang‌ ‌nấu‌ ‌ăn‌ ‌ở‌ ‌trong‌ ‌bếp.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌11.‌ ‌D‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌‌Liên‌ ‌từ‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌ ‌

A.‌‌ ‌Though‌ ‌:‌ ‌Mặc‌ ‌dù‌ ‌

B.‌‌ ‌Because:‌ ‌Vì‌ ‌

C.‌‌ ‌As:‌ ‌Vì‌ ‌

D.‌‌ ‌Since:‌ ‌Vì,‌ ‌Từ‌ ‌khi‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌hỏi‌ ‌11.‌ ‌Mặc‌ ‌dù‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌là‌ ‌ứng‌ ‌cử‌ ‌viên‌ ‌nổi‌ ‌bật‌ ‌nhất,‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌đã‌ ‌không‌ ‌được‌ ‌chọn.‌ ‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Jane‌ ‌nấu‌ ‌ăn‌ ‌ngon‌ ‌nhưng‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌ghét‌ ‌rửa‌ ‌bát‌ ‌sau‌ ‌đó.‌ ‌

Chọn‌ ‌D‌ ‌

Question‌ ‌12.‌ ‌B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌‌Thì‌‌ ‌‌tương‌ ‌lai‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌ ‌

Ta‌ ‌dùng‌ ‌thì‌ ‌tương‌ ‌lai‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌tiếp‌ ‌diễn‌ ‌(nhấn‌ ‌mạnh‌ ‌sự‌ ‌liên‌ ‌tục)‌ ‌diễn‌ ‌tả‌ ‌một‌ ‌hành‌ ‌động‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌trước‌ ‌một‌ ‌hành‌ ‌động/một‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌trong‌ ‌tương‌ ‌lai‌ ‌

Dấu‌ ‌hiệu:‌ ‌By‌ ‌+‌ ‌mốc‌ ‌thời‌ ‌gian/hành‌ ‌động‌ ‌trong‌ ‌tương‌ ‌lai‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌will‌ ‌have‌ ‌Ved/‌ ‌V3‌ ‌

12.‌ ‌By‌ ‌the‌ ‌time‌ ‌John‌ ‌gets‌ ‌the‌ ‌destination,‌ ‌he‌ ‌will‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌walking‌ ‌for‌ ‌about‌ ‌three‌ ‌hours.‌ ‌

12.‌ ‌Vào‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌John‌ ‌đến‌ ‌đích,‌ ‌anh‌ ‌ấy‌ ‌đã‌ ‌đi‌ ‌bộ‌ ‌khoảng‌ ‌ba‌ ‌giờ‌ ‌

Question‌‌ ‌13:‌ ‌C‌ ‌

On‌ ‌being‌ ‌told‌ ‌=‌ ‌When‌ ‌he‌ ‌was‌ ‌told‌ ‌:‌ ‌

Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Khi‌ ‌được‌ ‌thông‌ ‌báo‌ ‌rằng‌ ‌anh‌ ‌ta‌ ‌đã‌ ‌thắng‌ ‌cuộc,‌ ‌anh‌ ‌ta‌ ‌nhảy‌ ‌lên‌ ‌sung‌ ‌sướng.‌ ‌

Question‌‌ ‌14:‌ ‌C‌ ‌

Căn‌ ‌cứ‌ ‌bằng‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌sở‌ ‌hữu‌ ‌"his".‌ ‌Sau‌ ‌tính‌ ‌từ‌ ‌sở‌ ‌hữu‌ ‌+‌ ‌N‌ ‌Trong‌ ‌đó:‌ ‌

A.‌ ‌invent‌ ‌(v):‌ ‌phát‌ ‌minh,‌ ‌sáng‌ ‌chế‌ ‌

B.‌ ‌inventive‌ ‌(a):‌ ‌có‌ ‌tài‌ ‌sáng‌ ‌chế,‌ ‌đầy‌ ‌sáng‌ ‌tạo‌ ‌

C.invention‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌phát‌ ‌minh,‌ ‌sự‌ ‌sáng‌ ‌chế‌ ‌

D.inventor‌ ‌(n):‌ ‌người‌ ‌phát‌ ‌minh,‌ ‌người‌ ‌sáng‌ ‌tạo‌ ‌

Dịch‌ ‌nghĩa:‌ ‌‌Phát‌ ‌minh‌ ‌về‌ ‌máy‌ ‌phát‌ ‌điện‌ ‌của‌ ‌ông‌ ‌ấy‌ ‌rất‌ ‌nổi‌ ‌tiếng.‌ ‌

Question‌‌ ‌15:‌ ‌B‌ ‌

+‌ ‌turn‌ ‌out:‌ ‌hoá‌ ‌ra‌ ‌

+‌ ‌carry‌ ‌on‌ ‌=‌ ‌keep‌ ‌on‌ ‌=‌ ‌go‌ ‌on‌ ‌=‌ ‌continue:‌ ‌tiếp‌ ‌tục‌ ‌

+‌ ‌carry‌ ‌out:‌ ‌tiến‌ ‌hành‌ ‌

Dịch‌ ‌nghĩa:‌ ‌‌Chính‌ ‌phủ‌ ‌hi‌ ‌vọng‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌được‌ ‌kế‌ ‌hoạch‌ ‌áp‌ ‌dụng‌ ‌cáp‌ ‌quang‌ ‌ti‌ ‌vi.‌ ‌

Question‌‌ ‌16:‌ ‌A‌ ‌

Câu‌ ‌này‌ ‌dịch‌ ‌như‌ ‌sau:‌ ‌Bồi‌ ‌thẩm‌ ‌đoàn‌ ‌khen‌ ‌ngợi‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌tuyệt‌ ‌vời‌ ‌về‌ ‌chủ‌ ‌đề‌ ‌này.‌ ‌

Pay‌ ‌compliment‌ ‌/ˈkɒmplɪmənt/‌ ‌(n)‌ ‌on‌ ‌sth‌ ‌=‌ ‌compliment/ˈkɒmplɪment/‌ ‌(v)‌ ‌on‌ ‌sth:‌ ‌

khen‌ ‌ngợi‌ ‌ai‌ ‌về‌ ‌việc‌ ‌gì‌ ‌

Question‌‌ ‌17:‌ ‌D‌ ‌

Cụm‌ ‌động‌ ‌từ:‌ ‌take‌ ‌notice‌ ‌of‌ ‌=‌ ‌notice‌ ‌(v):‌ ‌chú‌ ‌ý‌ ‌đến‌ ‌

Câu‌ ‌này‌ ‌dịch‌ ‌như‌ ‌sau:‌ ‌Không‌ ‌ai‌ ‌chú‌ ‌ý‌ ‌đến‌ ‌lời‌ ‌cảnh‌ ‌báo‌ ‌và‌ ‌họ‌ ‌đi‌ ‌bơi‌ ‌trong‌ ‌vùng‌ ‌nước‌ ‌bị‌ ‌ô‌ ‌nhiễm.‌ ‌

Question‌‌ ‌18:‌ ‌A‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌về‌ ‌cụm‌ ‌từ‌ ‌cố‌ ‌định‌ ‌

Have‌ ‌a‌ ‌brief‌ ‌chat:‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌cuộc‌ ‌trò‌ ‌chuyện‌ ‌ngắn‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Tôi‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌cuộc‌ ‌trò‌ ‌chuyện‌ ‌ngắn‌ ‌với‌ ‌quản‌ ‌lí‌ ‌của‌ ‌tôi‌ ‌và‌ ‌đưa‌ ‌cho‌ ‌ông‌ ‌ấy‌ ‌bản‌ ‌cập‌ ‌nhật‌ ‌của‌ ‌dự‌ ‌án.‌ ‌

Question‌‌ ‌19:B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌thành‌ ‌ngữ‌ ‌ ‌

A.vấn‌ ‌đề‌ ‌và‌ ‌giải‌ ‌pháp‌ ‌

B.‌ ‌ưu‌ ‌và‌ ‌nhược‌ ‌điểm‌ ‌ ‌

C.‌ ‌giải‌ ‌pháp‌ ‌và‌ ‌hạn‌ ‌chế‌ ‌ ‌

D.‌ ‌nguyên‌ ‌nhân‌ ‌và‌ ‌ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌Đã‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌cuộc‌ ‌tranh‌ ‌luận‌ ‌gay‌ ‌gắt‌ ‌giữa‌ ‌các‌ ‌nhà‌ ‌khoa‌ ‌học‌ ‌liên‌ ‌quan‌ ‌đến‌ ‌những‌ ‌ưu‌ ‌và‌ ‌nhược‌ ‌

điểm‌ ‌của‌ ‌việc‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌đầu‌ ‌dò‌ ‌robot‌ ‌đầu‌ ‌dò‌ ‌robot‌ ‌để‌ ‌nghiên‌ ‌cứu‌ ‌các‌ ‌vật‌ ‌thể‌ ‌xa‌ ‌xôi‌ ‌trong‌ ‌không‌ ‌gian.‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌CLOSEST‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌

underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌

Question‌ ‌20.‌ ‌B‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌The‌ ‌new‌ ‌air‌ ‌conditioner‌ ‌was‌ ‌‌installed‌‌ ‌yesterday.‌ ‌‌(‌Máy‌ ‌điều‌ ‌hòa‌ ‌

mới‌ ‌được‌ ‌lắp‌ ‌đặt‌ ‌ngày‌ ‌hôm‌ ‌qua.‌)‌ ‌

A.‌‌ ‌inspected‌ ‌thoroughly:‌ ‌‌kiểm‌ ‌tra‌ ‌kỹ‌ ‌

B.‌‌ ‌put‌ ‌in‌ ‌position:‌ ‌‌đặt‌ ‌vào‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌

C.‌‌ ‌well‌ ‌repaired:‌ ‌‌sửa‌ ‌chữa‌ ‌tốt‌ ‌

D.‌‌ ‌delivered‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌customer:‌ ‌‌giao‌ ‌đến‌ ‌khách‌ ‌hàng‌ ‌

Vậy‌ ‌‌installed‌‌ ‌‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌tương‌ ‌đồng‌ ‌với‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌ B.‌ ‌

Question‌ ‌21.‌ ‌B‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌‌We‌ ‌were‌ ‌‌pretty‌‌ ‌disappointed‌ ‌with‌ ‌the‌ ‌quality‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌food.‌ ‌

(Chúng‌ ‌tôi‌ ‌khá‌ ‌thất‌ ‌vọng‌ ‌với‌ ‌chất‌ ‌lượng‌ ‌thực‌ ‌phẩm.)‌ ‌

A.‌‌ ‌highly‌ ‌‌(adv.):‌ ‌cao‌ B.‌‌ ‌rather‌ ‌‌(adv.):‌ ‌khá,‌ ‌hơi‌ ‌

C.‌‌ ‌extremely‌ ‌‌(adv.):‌ ‌cực‌ ‌kỳ‌ D.‌‌ ‌very‌ ‌‌(adv.):‌ ‌rất‌ ‌

Vậy‌ ‌‌pretty‌‌ ‌‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌tương‌ ‌đồng‌ ‌với‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌ B.‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌word(s)‌ ‌OPPOSITE‌ ‌in‌ ‌meaning‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌

underlined‌ ‌word(s)‌ ‌in‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌questions.‌ ‌

Question‌ ‌22.‌ ‌C‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌Many‌ ‌women‌ ‌prefer‌ ‌to‌ ‌use‌ ‌cosmetics‌ ‌to‌ ‌‌enhance‌‌ ‌their‌ ‌beauty‌ ‌

and‌ ‌make‌ ‌them‌ ‌look‌ ‌younger.‌ ‌‌(Nhiều‌ ‌phụ‌ ‌nữ‌ ‌thích‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌mỹ‌ ‌phẩm‌ ‌để‌ ‌

tăng‌ ‌cường‌ ‌vẻ‌ ‌đẹp‌ ‌và‌ ‌khiến‌ ‌họ‌ ‌trông‌ ‌trẻ‌ ‌hơn.)‌ ‌

A.‌‌ ‌improve‌ ‌‌(v.):‌ ‌cải‌ ‌thiện‌ B.‌‌ ‌maximize‌ ‌‌(v.):‌ ‌tăng‌ ‌tối‌ ‌đa‌ ‌

C.‌‌ ‌worsen‌ ‌‌(v.):‌ ‌làm‌ ‌tệ‌ ‌hơn‌ D.‌‌ ‌enrich‌ ‌‌(v.):‌ ‌làm‌ ‌giàu‌ ‌

Vậy‌ ‌‌enhance‌‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌tương‌ ‌phản‌ ‌với‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌ C.‌ ‌

Question‌ ‌23.‌ ‌A‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌I‌ ‌think‌ ‌we‌ ‌cannot‌ ‌purchase‌ ‌this‌ ‌device‌ ‌this‌ ‌time‌ ‌as‌ ‌it‌ ‌‌costs‌ ‌an‌ ‌

arm‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌leg‌.‌ ‌‌(‌Tôi‌ ‌nghĩ‌ ‌rằng‌ ‌chúng‌ ‌ta‌ ‌không‌ ‌thể‌ ‌mua‌ ‌thiết‌ ‌bị‌ ‌này‌ ‌lần‌ ‌

này‌ ‌vì‌ ‌nó‌ ‌làm‌ ‌tốn‌ ‌rất‌ ‌nhiều‌ ‌tiền.‌)‌ ‌

A.‌‌ ‌is‌ ‌cheap:‌ ‌‌rẻ‌ ‌tiền‌ B.‌‌ ‌is‌ ‌painful:‌ ‌‌đau‌ ‌đớn‌ ‌

C.‌‌ ‌is‌ ‌confusing:‌ ‌‌nhầm‌ ‌lẫn‌ ‌‌ D.‌‌ ‌is‌ ‌expensive:‌ ‌‌đắt‌ ‌đỏ‌ ‌

Vậy‌ ‌‌costs‌ ‌an‌ ‌arm‌ ‌and‌ ‌a‌ ‌leg‌‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌tương‌ ‌phản‌ ‌với‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌A.‌ ‌

Mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌option‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌completes‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌

following‌ ‌exchanges.‌ ‌

Question‌ ‌24.‌ ‌D‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌‌Lời‌ ‌đáp‌ ‌cần‌ ‌đưa‌ ‌ra‌ ‌sự‌ ‌từ‌ ‌chối‌ ‌lời‌ ‌mời‌ ‌ăn‌ ‌thêm‌ ‌vì‌ ‌Mai‌ ‌đã‌ ‌no.‌ ‌

A.‌‌ ‌Điều‌ ‌đó‌ ‌thật‌ ‌tuyệt‌ ‌vời‌ ‌‌ B.‌‌ ‌Vâng,‌ ‌tôi‌ ‌thích‌ ‌bữa‌ ‌tiệc‌ ‌

của‌ ‌bạn‌ ‌

C.‌‌ ‌Có,‌ ‌xin‌ ‌vui‌ ‌lòng‌ ‌‌ D.‌‌ ‌Không,‌ ‌cảm‌ ‌ơn‌ ‌

Dịch‌ ‌nghĩa:‌‌ ‌‌Nam‌ ‌và‌ ‌Mai‌ ‌đang‌ ‌dự‌ ‌tiệc‌ ‌tại‌ ‌nhà‌ ‌Nam.‌ ‌

-‌ ‌Nam:‌ ‌“Bạn‌ ‌có‌ ‌muốn‌ ‌ăn‌ ‌thêm‌ ‌món‌ ‌tráng‌ ‌miệng‌ ‌không,‌ ‌Mai?”‌ ‌

-‌ ‌Mai:‌ ‌“Không,‌ ‌cảm‌ ‌ơn.‌ ‌Mình‌ ‌no‌ ‌rồi.”‌ ‌

Question‌ ‌25.‌ ‌B‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌Lời‌ ‌đáp‌ ‌cần‌ ‌đưa‌ ‌ra‌ ‌sự‌ ‌phủ‌ ‌định‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌vì‌ ‌Tim‌ ‌cho‌ ‌rằng‌ ‌sự‌ ‌

im‌ ‌lặng‌ ‌sẽ‌ ‌làm‌ ‌hại‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌của‌ ‌mình.‌ ‌

A.‌‌ ‌Đó‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌ý‌ ‌tưởng‌ ‌tuyệt‌ ‌vời‌ ‌‌ B.‌‌ ‌Đó‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌ý‌ ‌

tưởng‌ ‌tốt‌ ‌

C.‌‌ ‌Tôi‌ ‌không‌ ‌sai‌ ‌‌ D.‌‌ ‌Vâng,‌ ‌tôi‌ ‌nghĩ‌ ‌nhiều‌ ‌



Dịch‌ ‌nghĩa:‌‌ ‌‌Tim‌ ‌và‌ ‌Peter‌ ‌đã‌ ‌cãi‌ ‌nhau‌ ‌tuần‌ ‌trước‌ ‌và‌ ‌bây‌ ‌giờ‌ ‌Tom‌ ‌đang‌ ‌

cho‌ ‌Tim‌ ‌lời‌ ‌khuyên.‌ ‌-‌ ‌Tom:‌ ‌“Tôi‌ ‌nghĩ‌ ‌cách‌ ‌tốt‌ ‌nhất‌ ‌để‌ ‌giải‌ ‌quyết‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌

đó‌ ‌là‌ ‌giữ‌ ‌im‌ ‌lặng.”‌ ‌-‌ ‌Tim:‌ ‌“Đó‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌ý‌ ‌kiến‌ ‌hay.‌ ‌Im‌ ‌lặng‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌

giết‌ ‌chết‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌tôi.”‌ ‌

Read‌ ‌the‌ ‌following‌ ‌passage‌ ‌and‌ ‌mark‌ ‌the‌ ‌letter‌ ‌A,‌ ‌B,‌ ‌C,‌ ‌or‌ ‌D‌ ‌on‌ ‌your‌ ‌answer‌ ‌sheet‌ ‌to‌ ‌indicate‌ ‌the‌ ‌correct‌ ‌

word‌ ‌or‌ ‌phrase‌ ‌that‌ ‌best‌ ‌fits‌ ‌each‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌numbered‌ ‌blanks‌ ‌from‌ ‌26‌ ‌to‌ ‌30.‌ ‌

Question‌ ‌26.‌ ‌A‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌Đại‌ ‌từ‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌“who”‌ ‌thay‌ ‌cho‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌chỉ‌ ‌người‌ ‌“people”,‌ ‌

các‌ ‌phương‌ ‌án‌ ‌khác‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌chức‌ ‌năng‌ ‌này.‌ ‌

Question‌ ‌27.‌ ‌D‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌Phương‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌về‌ ‌nghĩa.‌ ‌

Question‌ ‌28.‌ ‌C‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌for‌ ‌example:‌ ‌‌ví‌ ‌dụ‌ ‌như‌ ‌

Question‌ ‌29.‌ ‌A‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌It’s‌ ‌no‌ ‌wonder‌ ‌that…:‌ ‌‌không‌ ‌cò‌ ‌gì‌ ‌lạ‌ ‌rằng…‌ ‌

Question‌ ‌30.‌ ‌B‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌‌ ‌Phương‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌về‌ ‌nghĩa.‌ ‌

A.‌‌ ‌trade‌ ‌‌(v.):‌ ‌buôn‌ ‌bán‌ B.‌‌ ‌exist‌ ‌‌(v.):‌ ‌tồn‌ ‌tại‌ ‌

C.‌‌ ‌credit‌ ‌‌(v.):‌ ‌tin‌ ‌tưởng‌ D.‌‌ ‌target‌ ‌‌(v.):‌ ‌nhắm‌ ‌đến‌ ‌

Dịch‌ ‌nghĩa‌ ‌toàn‌ ‌bài:‌ ‌

Bạn‌ ‌đã‌ ‌bao‌ ‌giờ‌ ‌có‌ ‌cảm‌ ‌giác‌ ‌rằng‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌lớn‌ ‌tuổi‌ ‌hơn‌ ‌bạn‌ ‌thật‌ ‌khó‌ ‌hiểu?‌ ‌Hoặc‌ ‌bạn‌ ‌có‌ ‌cảm‌ ‌thấy‌ ‌những‌ ‌

người‌ ‌từ‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌trẻ‌ ‌không‌ ‌hiểu‌ ‌chuyện‌ ‌không?‌ ‌Có‌ ‌thể‌ ‌bạn‌ ‌thấy‌ ‌dễ‌ ‌dàng‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌gần‌ ‌với‌ ‌tuổi‌ ‌

của‌ ‌bạn‌ ‌hơn‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌già‌ ‌hoặc‌ ‌trẻ‌ ‌hơn‌ ‌bạn.‌ ‌Bạn‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌cảm‌ ‌ơn‌ ‌khoảng‌ ‌cách‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌cho‌ ‌những‌ ‌cảm‌ ‌xúc‌ ‌này.‌ ‌

Hiện‌ ‌tại‌ ‌có‌ ‌sáu‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌sống‌ ‌ở‌ ‌Hoa‌ ‌Kỳ:‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌lớn‌ ‌nhất,‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌im‌ ‌lặng,‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌bùng‌ ‌nổ‌ ‌dân‌ ‌số,‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌X,‌ ‌Thê‌ ‌

hệ‌ ‌Millennial‌ ‌và‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌Z.‌ ‌Mỗi‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌bộ‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌và‌ ‌chuẩn‌ ‌mực‌ ‌riêng.‌ ‌Chẳng‌ ‌hạn,‌ ‌Thế‌ ‌hệ‌ ‌lớn‌ ‌nhất‌ ‌

(sinh‌ ‌năm‌ ‌1901-1924)‌ ‌được‌ ‌biết‌ ‌đến‌ ‌với‌ ‌tinh‌ ‌thần‌ ‌yêu‌ ‌nước,‌ ‌người‌ ‌lao‌ ‌động‌ ‌chăm‌ ‌chỉ‌ ‌và‌ ‌trung‌ ‌thành‌ ‌với‌ ‌các‌ ‌thể‌ ‌chế.‌ ‌Millennial‌ ‌(sinh‌ ‌năm‌ ‌1980-2000)‌ ‌được‌ ‌đặc‌ ‌trưng‌ ‌bởi‌ ‌sự‌ ‌phụ‌ ‌thuộc‌ ‌vào‌ ‌công‌ ‌nghệ,‌ ‌tách‌ ‌rời‌ ‌khỏi‌ ‌các‌ ‌tổ‌ ‌chức‌ ‌truyền‌ ‌thống,‌ ‌sự‌ ‌lạc‌ ‌quan‌ ‌và‌ ‌tinh‌ ‌thần‌ ‌cởi‌ ‌mở.‌ ‌Không‌ ‌có‌ ‌gì‌ ‌lạ‌ ‌khi‌ ‌nhiều‌ ‌người‌ ‌từ‌ ‌các‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌khác‌ ‌nhau‌ ‌có‌ ‌một‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌khó‌ ‌khăn‌ ‌để‌ ‌hiểu‌ ‌nhau.‌ ‌Khoảng‌ ‌cách‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌đề‌ ‌cập‌ ‌đến‌ ‌sự‌ ‌khác‌ ‌biệt‌ ‌trong‌ ‌hành‌ ‌động,‌ ‌niềm‌ ‌tin,‌ ‌lợi‌ ‌ích‌ ‌và‌ ‌ý‌ ‌kiến‌ ‌​​tồn‌ ‌tại‌ ‌giữa‌ ‌các‌ ‌cá‌ ‌nhân‌ ‌

từ‌ ‌các‌ ‌thế‌ ‌hệ‌ ‌khác‌ ‌nhau.‌ ‌Vậy,‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌gây‌ ‌ra‌ ‌những‌ ‌khác‌ ‌biệt‌ ‌này?‌ ‌

Question‌ ‌31.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức: ‌Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌ý‌ ‌chính‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Chủ‌ ‌đề‌ ‌chính‌ ‌của‌ ‌đoạn‌ ‌văn‌ ‌là‌ ‌gì?‌ ‌

A.‌ ‌Những‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌trên‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌Mỹ‌ ‌

B.‌ ‌Việc‌ ‌giảng‌ ‌dạy‌ ‌thiên‌ ‌văn‌ ‌học‌ ‌trong‌ ‌các‌ ‌trường‌ ‌đại‌ ‌học‌ ‌bang‌ ‌

C.‌ ‌Tem‌ ‌thuộc‌ ‌địa‌ ‌và‌ ‌tiền‌ ‌xu‌ ‌

D.‌ ‌Ngôi‌ ‌sao‌ ‌là‌ ‌biểu‌ ‌tượng‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌của‌ ‌Hoa‌ ‌Kỳ‌ ‌

Lưu‌ ‌ý:‌ ‌làm‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌này‌ ‌cuối‌ ‌cùng,‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌làm‌ ‌xong‌ ‌4‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌còn‌ ‌lại‌ ‌thuộc‌ ‌bài‌ ‌đọc.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Stars‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌significant‌ ‌features‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌design‌ ‌of‌ ‌many‌ ‌United‌ ‌States‌ ‌coins‌ ‌…‌ ‌

-‌ ‌Following‌ ‌the‌ ‌admission‌ ‌of‌ ‌Tennessee‌ ‌in‌ ‌1796,‌ ‌for‌ ‌example,‌ ‌some‌ ‌varieties‌ ‌of‌ ‌half‌ ‌dimes,‌ ‌dimes,‌ ‌and‌ ‌half‌ ‌

dollars‌ ‌were‌ ‌produced‌ ‌with‌ ‌sixteen‌ ‌stars.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Các‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌là‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌của‌ ‌nhiều‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌Hoa‌ ‌Kỳ…‌ ‌

-‌ ‌Ví‌ ‌dụ,‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌Tennessee‌ ‌được‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌vào‌ ‌năm‌ ‌1796,‌ ‌một‌ ‌số‌ ‌loại‌ ‌đồng‌ ‌nửa‌ ‌dimes,‌ ‌dimes‌ ‌và‌ ‌nửa‌ ‌đô‌ ‌la‌ ‌đã‌ ‌

được‌ ‌sản‌ ‌xuất‌ ‌với‌ ‌mười‌ ‌sáu‌ ‌ngôi‌ ‌sao.‌ ‌

(từ‌ ‌star(s)‌ ‌xuất‌ ‌hiện‌ ‌rất‌ ‌nhiều‌ ‌lần‌ ‌trong‌ ‌bài‌ ‌đọc)‌ ‌

Question‌ ‌32.‌‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức: ‌Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cụm‌ ‌từ‌ ‌"‌Curiously‌ ‌enough‌"‌ ‌được‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌vì‌ ‌tác‌ ‌giả‌ ‌thấy‌ ‌lạ‌ ‌rằng‌ ‌_____.‌ ‌

A.‌ ‌Tennessee‌ ‌là‌ ‌bang‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌nửa‌ ‌dimes‌ ‌

B.‌ ‌Vermont‌ ‌và‌ ‌Kentucky‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌Liên‌ ‌minh‌ ‌năm‌ ‌1794‌ ‌

C.‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌bạc‌ ‌có‌ ‌mười‌ ‌lăm‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌xuất‌ ‌hiện‌ ‌trước‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌có‌ ‌mười‌ ‌ba‌ ‌

D.‌ ‌không‌ ‌có‌ ‌đồng‌ ‌bạc‌ ‌nào‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌cho‌ ‌đến‌ ‌năm‌ ‌1794‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Most‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌coins‌ ‌issued‌ ‌from‌ ‌about‌ ‌‌1799‌‌ ‌to‌ ‌the‌ ‌early‌ ‌years‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌twentieth‌ ‌century‌ ‌bore‌ ‌‌thirteen‌‌ ‌stars‌ ‌

representing‌ ‌the‌ ‌thirteen‌ ‌original‌ ‌colonies.‌ ‌

-‌ ‌‌Curiously‌ ‌enough‌,‌ ‌the‌ ‌first‌ ‌American‌ ‌silver‌ ‌coins,‌ ‌issued‌ ‌in‌ ‌‌1794‌,‌ ‌had‌ ‌‌fifteen‌‌ ‌stars‌ ‌because‌ ‌by‌ ‌that‌ ‌time‌ ‌

Vermont‌ ‌and‌ ‌Kentucky‌ ‌have‌ ‌joined‌ ‌the‌ ‌Union.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Hầu‌ ‌hết‌ ‌các‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌từ‌ ‌khoảng‌ ‌năm‌ ‌1799‌ ‌đến‌ ‌những‌ ‌năm‌ ‌đầu‌ ‌của‌ ‌thế‌ ‌kỷ‌ ‌XX‌ ‌đều‌ ‌có‌ ‌hình‌ ‌

mười‌ ‌ba‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌tượng‌ ‌trưng‌ ‌cho‌ ‌mười‌ ‌ba‌ ‌thuộc‌ ‌địa‌ ‌ban‌ ‌đầu.‌ ‌

-‌ ‌Thật‌ ‌kỳ‌ ‌lạ‌ ‌là,‌ ‌những‌ ‌đồng‌ ‌bạc‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌của‌ ‌Mỹ,‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌vào‌ ‌năm‌ ‌1794,‌ ‌có‌ ‌mười‌ ‌lăm‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌

vào‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌đó‌ ‌Vermont‌ ‌và‌ ‌Kentucky‌ ‌đã‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌Liên‌ ‌minh.‌ ‌

Question‌ ‌33.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức: ‌Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Tại‌ ‌sao‌ ‌một‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌được‌ ‌sản‌ ‌xuất‌ ‌vào‌ ‌năm‌ ‌1828‌ ‌chỉ‌ ‌có‌ ‌mười‌ ‌hai‌ ‌ngôi‌ ‌sao?‌ ‌

A.‌ ‌Tennessee‌ ‌đã‌ ‌rời‌ ‌khỏi‌ ‌Liên‌ ‌minh.‌ ‌

B.‌ ‌Xưởng‌ ‌đúc‌ ‌tiền‌ ‌mắc‌ ‌lỗi.‌ ‌

C.‌ ‌Có‌ ‌mười‌ ‌hai‌ ‌tiểu‌ ‌bang‌ ‌vào‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌đó.‌ ‌

D.‌ ‌Có‌ ‌sự‌ ‌thay‌ ‌đổi‌ ‌trong‌ ‌chính‌ ‌sách‌ ‌thiết‌ ‌kế.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Due‌ ‌to‌ ‌an‌ ‌error‌ ‌at‌ ‌the‌ ‌mint,‌ ‌one‌ ‌variety‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌A828‌ ‌half-cent‌ ‌was‌ ‌issued‌ ‌with‌ ‌only‌ ‌twelve‌ ‌stars.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Do‌ ‌lỗi‌ ‌tại‌ ‌xưởng‌ ‌đúc‌ ‌tiền,‌ ‌một‌ ‌loại‌ ‌đồng‌ ‌nửa‌ ‌xu‌ ‌năm‌ ‌1828‌ ‌chỉ‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌với‌ ‌mười‌ ‌hai‌ ‌sao.‌ ‌

Question‌ ‌34.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức: ‌Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Cái‌ ‌nào‌ ‌sau‌ ‌đây‌ ‌KHÔNG‌ ‌được‌ ‌đề‌ ‌cập‌ ‌là‌ ‌mệnh‌ ‌giá‌ ‌của‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌Mỹ?‌ ‌

A.‌ ‌Half‌ ‌nickel‌ ‌

B.‌ ‌Half-dollar‌ ‌

C.‌ ‌Hall‌ ‌cent‌ ‌

D.‌ ‌Half‌ ‌dime‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌ ‌

-‌ ‌half‌ ‌dimes,‌ ‌dimes,‌ ‌and‌ ‌half‌ ‌dollars‌ ‌

-‌ ‌half-cent‌ ‌

Question‌ ‌35.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức: ‌Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“‌their‌”‌ ‌trong‌ ‌dòng‌ ‌1‌ ‌đề‌ ‌cấp‌ ‌đến‌ ‌_________.‌ ‌

A.‌ ‌features:‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌

B.‌ ‌coins:‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌

C.‌ ‌stars:‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌

D.‌ ‌colonies:‌ ‌thuộc‌ ‌địa‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌ ‌‌Stars‌ ‌have‌ ‌been‌ ‌significant‌ ‌features‌ ‌in‌ ‌the‌ ‌design‌ ‌of‌ ‌many‌ ‌United‌ ‌States‌ ‌coins‌ ‌and‌ ‌‌their‌‌ ‌number‌ ‌has‌ ‌

varied‌ ‌from‌ ‌one‌ ‌to‌ ‌forty-eight‌ ‌stars.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Các‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌là‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌của‌ ‌nhiều‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌Hoa‌ ‌Kỳ‌ ‌và‌ ‌số‌ ‌lượng‌ ‌của‌ ‌

chúng‌ ‌thay‌ ‌đổi‌ ‌từ‌ ‌một‌ ‌đến‌ ‌bốn‌ ‌mươi‌ ‌tám‌ ‌sao.‌ ‌

=>‌ ‌their‌ ‌number‌ ‌=‌ ‌the‌ ‌number‌ ‌of‌ ‌stars‌ ‌(số‌ ‌lượng‌ ‌ngôi‌ ‌sao)‌ ‌

Chú‌ ‌ý‌ ‌khi‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Dịch‌ ‌bài‌ ‌đọc:‌ ‌

Các‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌là‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌thiết‌ ‌kế‌ ‌của‌ ‌nhiều‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌Hoa‌ ‌Kỳ‌ ‌và‌ ‌số‌ ‌lượng‌ ‌của‌ ‌chúng‌ ‌thay‌ ‌đổi‌ ‌

từ‌ ‌một‌ ‌đến‌ ‌bốn‌ ‌mươi‌ ‌tám‌ ‌sao.‌ ‌Hầu‌ ‌hết‌ ‌các‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌từ‌ ‌khoảng‌ ‌năm‌ ‌1799‌ ‌đến‌ ‌những‌ ‌năm‌ ‌đầu‌ ‌

của‌ ‌thế‌ ‌kỷ‌ ‌XX‌ ‌đều‌ ‌có‌ ‌hình‌ ‌mười‌ ‌ba‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌tượng‌ ‌trưng‌ ‌cho‌ ‌mười‌ ‌ba‌ ‌thuộc‌ ‌địa‌ ‌ban‌ ‌đầu.‌ ‌

Thật‌ ‌kỳ‌ ‌lạ‌ ‌là,‌ ‌những‌ ‌đồng‌ ‌bạc‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌của‌ ‌Mỹ,‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌vào‌ ‌năm‌ ‌1794,‌ ‌có‌ ‌mười‌ ‌lăm‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌bởi‌ ‌vì‌ ‌vào‌ ‌

thời‌ ‌điểm‌ ‌đó‌ ‌Vermont‌ ‌và‌ ‌Kentucky‌ ‌đã‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌Liên‌ ‌minh.‌ ‌Vào‌ ‌thời‌ ‌điểm‌ ‌đó,‌ ‌rõ‌ ‌ràng‌ ‌các‌ ‌quan‌ ‌chức‌ ‌của‌ ‌xưởng‌ ‌

đúc‌ ‌tiền‌ ‌có‌ ‌ý‌ ‌định‌ ‌thêm‌ ‌một‌ ‌ngôi‌ ‌sao‌ ‌cho‌ ‌mỗi‌ ‌bang‌ ‌mới.‌ ‌Ví‌ ‌dụ,‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌Tennessee‌ ‌được‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌vào‌ ‌năm‌ ‌1796,‌ ‌một‌ ‌số‌ ‌loại‌ ‌đồng‌ ‌nửa‌ ‌dimes,‌ ‌dimes‌ ‌và‌ ‌nửa‌ ‌đô‌ ‌la‌ ‌đã‌ ‌được‌ ‌sản‌ ‌xuất‌ ‌với‌ ‌mười‌ ‌sáu‌ ‌ngôi‌ ‌sao.‌ ‌

Tuy‌ ‌nhiên,‌ ‌khi‌ ‌nhiều‌ ‌tiểu‌ ‌bang‌ ‌được‌ ‌gia‌ ‌nhập‌ ‌vào‌ ‌Liên‌ ‌minh,‌ ‌nhanh‌ ‌chóng‌ ‌trở‌ ‌nên‌ ‌rõ‌ ‌ràng‌ ‌rằng‌ ‌kế‌ ‌hoạch‌ ‌này‌ ‌sẽ‌ ‌không‌ ‌chứng‌ ‌minh‌ ‌được‌ ‌tính‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌và‌ ‌các‌ ‌đồng‌ ‌tiền‌ ‌từ‌ ‌năm‌ ‌1798‌ ‌chỉ‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌với‌ ‌13‌ ‌sao‌ ‌-‌ ‌một‌ ‌sao‌ ‌cho‌ ‌mỗi‌ ‌thuộc‌ ‌địa‌ ‌ban‌ ‌đầu.‌ ‌Do‌ ‌lỗi‌ ‌tại‌ ‌xưởng‌ ‌đúc‌ ‌tiền,‌ ‌một‌ ‌loại‌ ‌đồng‌ ‌nửa‌ ‌xu‌ ‌năm‌ ‌1828‌ ‌chỉ‌ ‌được‌ ‌phát‌ ‌hành‌ ‌với‌ ‌mười‌ ‌hai‌ ‌sao.‌ ‌Ngoài‌ ‌ra‌ ‌còn‌ ‌có‌ ‌nhiều‌ ‌loại‌ ‌đồng‌ ‌xu‌ ‌lớn‌ ‌chỉ‌ ‌có‌ ‌12‌ ‌sao,‌ ‌nhưng‌ ‌đây‌ ‌là‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌của‌ ‌sự‌ ‌tan‌ ‌vỡ‌ ‌và‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌lỗi‌ ‌thực‌ ‌sự.‌ ‌

Question‌ ‌36.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌"‌digital‌"‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌1‌ ‌thì‌ ‌có‌ ‌nghĩa‌ ‌gần‌ ‌nhất‌ ‌với‌ ‌_______.‌ ‌

A.‌ ‌analogue‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌tương‌ ‌tự‌ ‌

B.‌ ‌numeracy‌ ‌(n):‌ ‌năng‌ ‌lực‌ ‌tính‌ ‌toán‌ ‌

C.‌ ‌numerous‌ ‌(adj):‌ ‌nhiều‌ ‌

D.‌ ‌online‌ ‌(adj):‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌

=>‌ ‌digital‌ ‌(adj):‌ ‌có‌ ‌liên‌ ‌quan‌ ‌đến‌ ‌công‌ ‌nghệ,‌ ‌đặc‌ ‌biệt‌ ‌là‌ ‌mạng‌ ‌internet‌ ‌=‌ ‌online‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌results‌ ‌show‌ ‌that‌ ‌57‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌have‌ ‌made‌ ‌at‌ ‌least‌ ‌one‌ ‌new‌ ‌friend‌ ‌online.‌ ‌Even‌ ‌more‌ ‌

surprisingly,‌ ‌only‌ ‌20‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌those‌ ‌‌digital‌‌ ‌friends‌ ‌ever‌ ‌meet‌ ‌in‌ ‌person.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌và‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌57%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌đã‌ ‌có‌ ‌ít‌ ‌nhất‌ ‌một‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌trực‌ ‌tuyến.‌ ‌Đáng‌ ‌ngạc‌ ‌

nhiên‌ ‌hơn‌ ‌nữa,‌ ‌chỉ‌ ‌20%‌ ‌trong‌ ‌số‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌đó‌ ‌từng‌ ‌gặp‌ ‌trực‌ ‌tiếp.‌ ‌

Question‌ ‌37.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌thay‌ ‌thế‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Từ‌ ‌“‌they‌”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌3‌ ‌đề‌ ‌cập‌ ‌đến‌ ‌_____.‌ ‌

A.‌ ‌friends:‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌

B.‌ ‌online-only‌ ‌friends:‌ ‌những‌ ‌bạn‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌

C.‌ ‌online‌ ‌gamers:‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌chơi‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌

D.‌ ‌their‌ ‌teammates:‌ ‌đồng‌ ‌đội‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌Whether‌ ‌they're‌ ‌close‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌teammates‌ ‌or‌ ‌not,‌ ‌online‌ ‌garners‌ ‌say‌ ‌that‌ ‌playing‌ ‌makes‌ ‌them‌ ‌feel‌ ‌

"more‌ ‌connected"‌ ‌to‌ ‌friends‌ ‌‌they‌‌ ‌know,‌ ‌or‌ ‌garners‌ ‌they've‌ ‌never‌ ‌met.‌ ‌

=>‌ ‌they‌ ‌=‌ ‌online‌ ‌gamers‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Cho‌ ‌dù‌ ‌họ‌ ‌có‌ ‌thân‌ ‌thiết‌ ‌với‌ ‌đồng‌ ‌đội‌ ‌của‌ ‌mình‌ ‌hay‌ ‌không,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌chơi‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌nói‌ ‌rằng‌ ‌

chơi‌ ‌khiến‌ ‌họ‌ ‌cảm‌ ‌thấy‌ ‌"kết‌ ‌nối"‌ ‌hơn‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌biết‌ ‌hoặc‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌chưa‌ ‌từng‌ ‌gặp.‌ ‌

Question‌ ‌38.‌ ‌Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Theo‌ ‌đoạn‌ ‌văn,‌ ‌bao‌ ‌nhiêu‌ ‌phần‌ ‌trăm‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌dành‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌cho‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌của‌ ‌họ?‌ ‌

A.‌ ‌23%‌ ‌

B.‌ ‌25%‌ ‌

C.‌ ‌27%‌ ‌

D.‌ ‌55%‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌and‌ ‌only‌ ‌25‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌are‌ ‌spending‌ ‌actual‌ ‌time‌ ‌with‌ ‌their‌ ‌friends‌ ‌on‌ ‌a‌ ‌daily‌ ‌basis‌ ‌(outside‌ ‌of‌ ‌

school‌ ‌hallways).‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌và‌ ‌chỉ‌ ‌25%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌dành‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌hàng‌ ‌ngày‌ ‌(ngoài‌ ‌hành‌ ‌lang‌ ‌

của‌ ‌trường‌ ‌học).‌ ‌

Question‌ ‌39.‌ ‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Các‌ ‌câu‌ ‌sau‌ ‌đây‌ ‌đúng,‌ ‌NGOẠI‌ ‌TRỪ‌ ‌_____.‌ ‌

A.‌ ‌Hầu‌ ‌hết‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌trò‌ ‌chuyện‌ ‌video‌ ‌để‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌

B.‌ ‌Các‌ ‌hình‌ ‌thức‌ ‌giao‌ ‌tiếp‌ ‌mới‌ ‌đóng‌ ‌vai‌ ‌trò‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌việc‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌

C.‌ ‌Theo‌ ‌khảo‌ ‌sát,‌ ‌hơn‌ ‌một‌ ‌nửa‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌đã‌ ‌từng‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌trên‌ ‌mạng‌ ‌

D.‌ ‌Thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌chỉ‌ ‌gặp‌ ‌mặt‌ ‌trực‌ ‌tiếp‌ ‌1/5‌ ‌số‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌đã‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌and‌ ‌7‌ ‌percent‌ ‌even‌ ‌video‌ ‌chat‌ ‌daily.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌và‌ ‌7%‌ ‌thậm‌ ‌chí‌ ‌trò‌ ‌chuyện‌ ‌video‌ ‌hàng‌ ‌ngày.‌ ‌

Question‌ ‌40.‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌suy‌ ‌luận‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Điều‌ ‌gì‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌được‌ ‌suy‌ ‌ra‌ ‌từ‌ ‌đoạn‌ ‌văn?‌ ‌

A.‌ ‌Đa‌ ‌số‌ ‌người‌ ‌dùng‌ ‌tuổi‌ ‌teen‌ ‌đồng‌ ‌ý‌ ‌rằng‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌có‌ ‌những‌ ‌hậu‌ ‌quả‌ ‌tiêu‌ ‌cực‌ ‌trong‌ ‌cuộc‌ ‌sống‌ ‌của‌ ‌họ.‌ ‌

B.‌ ‌Nhờ‌ ‌có‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌hội,‌ ‌hơn‌ ‌2/3‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌được‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌khi‌ ‌họ‌ ‌đối‌ ‌mặt‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌thử‌ ‌thách‌ ‌trong‌ ‌cuộc‌ ‌sống.‌ ‌

C.‌ ‌Con‌ ‌trai‌ ‌thường‌ ‌gặp‌ ‌nhiều‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌hơn‌ ‌con‌ ‌gái.‌ ‌

D.‌ ‌Hầu‌ ‌hết‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌không‌ ‌dễ‌ ‌dàng‌ ‌cung‌ ‌cấp‌ ‌cho‌ ‌người‌ ‌khác‌ ‌tên‌ ‌người‌ ‌dùng‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌khi‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌mới.‌ ‌

2/3‌ ‌của‌ ‌100%‌ ‌~‌ ‌67%‌ ‌=>‌ ‌hơn‌ ‌2/3‌ ‌=‌ ‌hơn‌ ‌67%‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌In‌ ‌fact,‌ ‌68‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌received‌ ‌support‌ ‌during‌ ‌a‌ ‌challenging‌ ‌time‌ ‌in‌ ‌their‌ ‌lives‌ ‌via‌ ‌social‌ ‌media‌ ‌platforms.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Trên‌ ‌thực‌ ‌tế,‌ ‌68%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌nhận‌ ‌được‌ ‌sự‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌trong‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌thử‌ ‌thách‌ ‌trong‌ ‌cuộc‌ ‌sống‌ ‌

của‌ ‌họ‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌các‌ ‌nền‌ ‌tảng‌ ‌truyền‌ ‌thông‌ ‌xã‌ ‌hội.‌ ‌

Question‌ ‌41:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Đâu‌ ‌là‌ ‌từ‌ ‌đồng‌ ‌nghĩa‌ ‌của‌ ‌"‌breakup‌”‌ ‌trong‌ ‌đoạn‌ ‌cuối?‌ ‌

A.‌ ‌commencing‌ ‌(V-ing):‌ ‌bắt‌ ‌đầu,‌ ‌khởi‌ ‌đầu‌ ‌

B.‌ ‌popularity‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌phổ‌ ‌biến‌ ‌

C.‌ ‌termination‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌đình‌ ‌chỉ,‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌liễu‌ ‌

D.‌ ‌divorce‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌ly‌ ‌dị,‌ ‌sự‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌mối‌ ‌quan‌ ‌hệ‌ ‌

=>‌ ‌breakup‌ ‌(n):‌ ‌sự‌ ‌chấm‌ ‌dứt,‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌=‌ ‌divorce‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌it‌ ‌can‌ ‌also‌ ‌make‌ ‌a‌ ‌friendship‌ ‌‌breakup‌‌ ‌more‌ ‌public.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌nó‌ ‌cũng‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌làm‌ ‌cho‌ ‌việc‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌trở‌ ‌nên‌ ‌công‌ ‌khai‌ ‌hơn.‌ ‌

Question‌ ‌42:Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Phương‌ ‌pháp‌ ‌giải:‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ Đọc‌ ‌hiểu‌ ‌–‌ ‌ý‌ ‌chính‌ ‌

Giải‌ ‌chi‌ ‌tiết:‌ ‌ ‌

Ý‌ ‌chính‌ ‌của‌ ‌đoạn‌ ‌văn‌ ‌là‌ ‌gì?‌ ‌

A.‌ ‌Sự‌ ‌khác‌ ‌biệt‌ ‌của‌ ‌việc‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌giữa‌ ‌con‌ ‌gái‌ ‌và‌ ‌con‌ ‌trai.‌ ‌=>‌ ‌chỉ‌ ‌là‌ ‌chi‌ ‌tiết‌ ‌đoạn‌ ‌3‌ ‌

B.‌ ‌Phương‌ ‌tiện‌ ‌truyền‌ ‌thông‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌tình‌ ‌bạn.‌ ‌=>‌ ‌chỉ‌ ‌có‌ ‌đoạn‌ ‌4‌ ‌nói‌ ‌về‌ ‌phương‌ ‌tiện‌ ‌truyền‌ ‌thông‌ ‌

C.‌ ‌Phương‌ ‌tiện‌ ‌truyền‌ ‌thông‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌quá‌ ‌nhiều‌ ‌đến‌ ‌tình‌ ‌bạn.‌ ‌=>‌ ‌ý‌ ‌nói‌ ‌ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌tiêu‌ ‌cực‌ ‌=>‌ ‌trong‌ ‌

bài‌ ‌nhắc‌ ‌đến‌ ‌cả‌ ‌tích‌ ‌cực‌ ‌&‌ ‌tiêu‌ ‌cực‌ ‌

D.‌ ‌Thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌đang‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌và‌ ‌giữ‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌một‌ ‌cách‌ ‌đáng‌ ‌ngạc‌ ‌nhiên.‌ ‌

Thông‌ ‌tin:‌‌ ‌A‌ ‌new‌ ‌survey‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌Pew‌ ‌Research‌ ‌Center‌ ‌reveals‌ ‌the‌ ‌surprising‌ ‌ways‌ ‌that‌ ‌technology‌ ‌intersects‌ ‌

with‌ ‌teen‌ ‌friendships‌ ‌–‌ ‌and‌ ‌the‌ ‌results‌ ‌show‌ ‌that‌ ‌57‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌teens‌ ‌have‌ ‌made‌ ‌at‌ ‌least‌ ‌one‌ ‌new‌ ‌friend‌ ‌online.‌ ‌

Even‌ ‌more‌ ‌surprisingly,‌ ‌only‌ ‌20‌ ‌percent‌ ‌of‌ ‌those‌ ‌digital‌ ‌friends‌ ‌ever‌ ‌meet‌ ‌in‌ ‌person.‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Một‌ ‌cuộc‌ ‌khảo‌ ‌sát‌ ‌mới‌ ‌từ‌ ‌Trung‌ ‌tâm‌ ‌Nghiên‌ ‌cứu‌ ‌Pew‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌những‌ ‌cách‌ ‌đáng‌ ‌ngạc‌ ‌nhiên‌ ‌mà‌ ‌

công‌ ‌nghệ‌ ‌giao‌ ‌thoa‌ ‌với‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌của‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌-‌ ‌và‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌57%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌đã‌ ‌có‌ ‌ít‌ ‌nhất‌ ‌

một‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌trực‌ ‌tuyến.‌ ‌Đáng‌ ‌ngạc‌ ‌nhiên‌ ‌hơn‌ ‌nữa,‌ ‌chỉ‌ ‌20%‌ ‌trong‌ ‌số‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌đó‌ ‌từng‌ ‌

gặp‌ ‌ngoài‌ ‌đời.‌ ‌

Dịch‌ ‌bài‌ ‌đọc:‌ ‌

    ‌ ‌Bạn‌ ‌có‌ ‌cảm‌ ‌thấy‌ ‌như‌ ‌con‌ ‌cái‌ ‌(trong‌ ‌độ‌ ‌tuổi‌ ‌thiếu‌ ‌niên)‌ ‌của‌ ‌mình‌ ‌dành‌ ‌phần‌ ‌lớn‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌trong‌ ‌ngày‌ ‌để‌ ‌dán‌ ‌

mắt‌ ‌vào‌ ‌màn‌ ‌hình‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌không?‌ ‌Bạn‌ ‌không‌ ‌suy‌ ‌nghĩ‌ ‌quá‌ ‌xa‌ ‌xôi‌ ‌đâu.‌ ‌Một‌ ‌cuộc‌ ‌khảo‌ ‌sát‌ ‌mới‌ ‌từ‌ ‌Trung‌ ‌tâm‌ ‌

Nghiên‌ ‌cứu‌ ‌Pew‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌những‌ ‌cách‌ ‌đáng‌ ‌ngạc‌ ‌nhiên‌ ‌mà‌ ‌công‌ ‌nghệ‌ ‌giao‌ ‌thoa‌ ‌với‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌của‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌

niên‌ ‌-‌ ‌và‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌cho‌ ‌thấy‌ ‌57%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌đã‌ ‌có‌ ‌ít‌ ‌nhất‌ ‌một‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌trực‌ ‌tuyến.‌ ‌Đáng‌ ‌ngạc‌ ‌nhiên‌ ‌

hơn‌ ‌nữa,‌ ‌chỉ‌ ‌20%‌ ‌trong‌ ‌số‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌đó‌ ‌từng‌ ‌gặp‌ ‌ngoài‌ ‌đời.‌ ‌

    ‌ ‌Trong‌ ‌khi‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌trực‌ ‌tiếp‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌bên‌ ‌ngoài‌ ‌trường‌ ‌học,‌ ‌họ‌ ‌dành‌ ‌55%‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌

trong‌ ‌ngày‌ ‌để‌ ‌nhắn‌ ‌tin‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌và‌ ‌chỉ‌ ‌25%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌dành‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌thực‌ ‌tế‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌hàng‌ ‌

ngày‌ ‌(ngoài‌ ‌hành‌ ‌lang‌ ‌của‌ ‌trường‌ ‌học).‌ ‌Các‌ ‌hình‌ ‌thức‌ ‌giao‌ ‌tiếp‌ ‌mới‌ ‌này‌ ‌là‌ ‌chìa‌ ‌khóa‌ ‌để‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌hàng‌ ‌

ngày‌ ‌-‌ ‌27%‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌nhắn‌ ‌tin‌ ‌nhanh‌ ‌cho‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌mỗi‌ ‌ngày,‌ ‌23%‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌qua‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌mỗi‌ ‌ngày‌ ‌và‌ ‌

7%‌ ‌thậm‌ ‌chí‌ ‌trò‌ ‌chuyện‌ ‌video‌ ‌hàng‌ ‌ngày.‌ ‌Nhắn‌ ‌tin‌ ‌văn‌ ‌bản‌ ‌vẫn‌ ‌là‌ ‌hình‌ ‌thức‌ ‌giao‌ ‌tiếp‌ ‌chính‌ ‌-‌ ‌gần‌ ‌một‌ ‌nửa‌ ‌số‌ ‌

người‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌khảo‌ ‌sát‌ ‌cho‌ ‌biết‌ ‌đó‌ ‌là‌ ‌phương‌ ‌thức‌ ‌họ‌ ‌chọn‌ ‌để‌ ‌liên‌ ‌lạc‌ ‌với‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌thân‌ ‌nhất‌ ‌của‌ ‌họ.‌ ‌

    ‌ ‌Trong‌ ‌khi‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌có‌ ‌xu‌ ‌hướng‌ ‌nhắn‌ ‌tin‌ ‌với‌ ‌bạn‌ ‌thân‌ ‌của‌ ‌mình‌ ‌nhiều‌ ‌hơn,‌ ‌các‌ ‌chàng‌ ‌trai‌ ‌đang‌ ‌gặp‌ ‌gỡ‌ ‌

những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌(và‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌tình‌ ‌bạn)‌ ‌trong‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌trò‌ ‌chơi‌ ‌-‌ ‌89%‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌biết‌ ‌và‌ ‌54%‌ ‌chơi‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌chỉ‌ ‌quen‌ ‌nhau‌ ‌trực‌ ‌tuyến.‌ ‌Cho‌ ‌dù‌ ‌họ‌ ‌có‌ ‌thân‌ ‌thiết‌ ‌với‌ ‌đồng‌ ‌đội‌ ‌của‌ ‌mình‌ ‌hay‌ ‌

không,‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌chơi‌ ‌trực‌ ‌tuyến‌ ‌nói‌ ‌rằng‌ ‌chơi‌ ‌khiến‌ ‌họ‌ ‌cảm‌ ‌thấy‌ ‌"kết‌ ‌nối"‌ ‌hơn‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌

biết‌ ‌hoặc‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌chưa‌ ‌từng‌ ‌gặp.‌ ‌

    ‌ ‌Khi‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌mới,‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌cũng‌ ‌trở‌ ‌thành‌ ‌một‌ ‌phần‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌trong‌ ‌nhận‌ ‌dạng‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌-‌ ‌62%‌ ‌

thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌nhanh‌ ‌chóng‌ ‌chia‌ ‌sẻ‌ ‌tên‌ ‌người‌ ‌dùng‌ ‌trên‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌hội‌ ‌khi‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌với‌ ‌một‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌(mặc‌ ‌

dù‌ ‌80%‌ ‌vẫn‌ ‌coi‌ ‌số‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌là‌ ‌phương‌ ‌pháp‌ ‌liên‌ ‌lạc‌ ‌tốt‌ ‌nhất).‌ ‌Bất‌ ‌chấp‌ ‌những‌ ‌hậu‌ ‌quả‌ ‌tiêu‌ ‌cực‌ ‌-‌ ‌21%‌ ‌

người‌ ‌dùng‌ ‌tuổi‌ ‌teen‌ ‌cảm‌ ‌thấy‌ ‌tồi‌ ‌tệ‌ ‌hơn‌ ‌về‌ ‌cuộc‌ ‌sống‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌vì‌ ‌những‌ ‌bài‌ ‌đăng‌ ‌mà‌ ‌họ‌ ‌nhìn‌ ‌thấy‌ ‌trên‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌

hội‌ ‌-‌ ‌thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌cũng‌ ‌tìm‌ ‌thấy‌ ‌sự‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌và‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌nhiều‌ ‌nền‌ ‌tảng‌ ‌khác‌ ‌nhau.‌ ‌Trên‌ ‌thực‌ ‌tế,‌ ‌68%‌ ‌

thanh‌ ‌thiếu‌ ‌niên‌ ‌nhận‌ ‌được‌ ‌sự‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌trong‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌thử‌ ‌thách‌ ‌trong‌ ‌cuộc‌ ‌sống‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌các‌ ‌nền‌ ‌tảng‌ ‌

truyền‌ ‌thông‌ ‌xã‌ ‌hội.‌ ‌

    ‌ ‌Cũng‌ ‌giống‌ ‌như‌ ‌công‌ ‌nghệ‌ ‌đã‌ ‌trở‌ ‌thành‌ ‌một‌ ‌cánh‌ ‌cổng‌ ‌cho‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌mới‌ ‌hoặc‌ ‌một‌ ‌kênh‌ ‌để‌ ‌duy‌ ‌trì‌ ‌kết‌ ‌nối‌ ‌

với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌hiện‌ ‌tại,‌ ‌nó‌ ‌cũng‌ ‌có‌ ‌thể‌ ‌làm‌ ‌cho‌ ‌việc‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌tình‌ ‌bạn‌ ‌trở‌ ‌nên‌ ‌công‌ ‌khai‌ ‌hơn.‌ ‌Nghiên‌ ‌cứu‌ ‌

tiết‌ ‌lộ‌ ‌rằng‌ ‌các‌ ‌cô‌ ‌gái‌ ‌có‌ ‌nhiều‌ ‌khả‌ ‌năng‌ ‌chặn‌ ‌hoặc‌ ‌hủy‌ ‌kết‌ ‌bạn‌ ‌với‌ ‌những‌ ‌người‌ ‌bạn‌ ‌thân‌ ‌cũ‌ ‌và‌ ‌68%‌ ‌tất‌ ‌cả‌ ‌

người‌ ‌dùng‌ ‌tuổi‌ ‌teen‌ ‌cho‌ ‌biết‌ ‌họ‌ ‌đang‌ ‌trải‌ ‌qua‌ ‌"màn‌ ‌kịch‌ ‌giữa‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌của‌ ‌họ‌ ‌trên‌ ‌mạng‌ ‌xã‌ ‌HỘI‌ ‌

Question‌ ‌43:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌ngữ‌ ‌pháp:‌ ‌ago‌ ‌🡪‌ ‌was‌ ‌ ‌

Chủ‌ ‌ngữ‌ ‌là‌ ‌mệnh‌ ‌đề‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌chia‌ ‌số‌ ‌it‌ ‌:‌ ‌were‌ ‌–‌ ‌was‌ ‌ ‌

Question‌ ‌44:Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌‌từ‌ ‌vựng‌ ‌

Giải‌ ‌thích:‌ ‌

jokes”‌ ‌là‌ ‌danh‌ ‌từ‌ ‌ở‌ ‌dạng‌ ‌số‌ ‌nhiều‌ ‌nên‌ ‌phải‌ ‌dùng‌ ‌tân‌ ‌ngữ‌ ‌“them”‌ ‌để‌ ‌thay‌ ‌th‌ ‌ế.‌ ‌

it‌ ‌=>‌ ‌them‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌ ‌‌Những‌ ‌câu‌ ‌chuyện‌ ‌cười‌ ‌của‌ ‌Tom‌ ‌không‌ ‌phù‌ ‌hợp‌ ‌nhưng‌ ‌chúng‌ ‌ta‌ ‌phải‌ ‌chịu‌ ‌đựng‌ ‌chúng‌ ‌chỉ‌ ‌vì‌ ‌ông‌ ‌

ấy‌ ‌là‌ ‌ông‌ ‌chủ.‌ ‌

Question‌ ‌45:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌về‌ ‌cặp‌ ‌từ‌ ‌dễ‌ ‌gây‌ ‌nhầm‌ ‌lẫn‌ ‌lay‌ ‌và‌ ‌lie‌ ‌

lay‌ ‌-‌ ‌laid‌ ‌-‌ ‌laid‌ ‌:‌ ‌đặt,‌ ‌xếp‌ ‌thứ‌ ‌gì‌ ‌đó‌ ‌nằm‌ ‌ở‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌tĩnh‌ ‌

lie‌ ‌–‌ ‌lay‌ ‌-‌ ‌lain:‌ ‌tựa‌ ‌lên,‌ ‌nằm‌ ‌nghỉ‌ ‌trên‌ ‌một‌ ‌vị‌ ‌trí‌ ‌bằng‌ ‌phẳng‌ ‌

=>‌ ‌‌Đáp‌ ‌án‌ ‌là‌ ‌D‌(can‌ ‌be‌ ‌lain‌ ‌=>‌ ‌can‌ ‌be‌ ‌laid)‌ ‌

Tạm‌ ‌dịch:‌‌ ‌Những‌ ‌tòa‌ ‌văn‌ ‌phòng‌ ‌hiện‌ ‌đại‌ ‌có‌ ‌những‌ ‌sàn‌ ‌nâng,‌ ‌bên‌ ‌dưới‌ ‌chúng,‌ ‌dây‌ ‌điện‌ ‌máy‌ ‌vi‌ ‌tính‌ ‌và‌ ‌dâ‌ ‌ ‌

Question‌ ‌46:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Dịch‌ ‌câu‌ ‌đề.‌ ‌Lần‌ ‌cuối‌ ‌cùng‌ ‌tôi‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌là‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌trước.‌ ‌

Dịch‌ ‌đáp‌ ‌án.‌ ‌

A‌.‌ ‌Tôi‌ ‌đã‌ ‌không‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌rồi.‌ ‌

B.‌ ‌Khoảng‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌trước,‌ ‌tôi‌ ‌đã‌ ‌từng‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌

C.‌ ‌Tôi‌ ‌thường‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌khoảng‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌trước‌ ‌

D.‌ ‌Tôi‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌3‌ ‌năm‌ ‌trước‌ ‌và‌ ‌sẽ‌ ‌không‌ ‌bao‌ ‌giờ‌ ‌gặp‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌nữa.‌ ‌

Ta‌ ‌có‌ ‌cấu‌ ‌trúc:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌haven’t/‌ ‌hasn’t‌ ‌+‌ ‌P‌2‌‌ ‌+‌ ‌since/‌ ‌for..‌ ‌.‌ ‌=‌ ‌The‌ ‌last‌ ‌time‌ ‌(when)‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌(past‌ ‌simple)‌ ‌+‌ ‌was‌ ‌+‌ ‌a‌ ‌

period‌ ‌of‌ ‌time‌ ‌+‌ ‌ago.‌ ‌Như‌ ‌vậy‌ ‌đáp‌ ‌án‌ ‌chính‌ ‌xác‌ ‌là‌ ‌đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌

Question‌ ‌47:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌C‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌về‌ ‌câu‌ ‌trần‌ ‌thuật‌ ‌

Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌

Plan‌ ‌to‌ ‌do‌ ‌st:‌ ‌Dự‌ ‌định‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

Promise‌ ‌to‌ ‌do‌ ‌st:‌ ‌Hứa‌ ‌hẹn‌ ‌sẽ‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌

Đề‌ ‌bài:‌ ‌Cô‌ ‌ấy‌ ‌nói:‌ ‌"John,‌ ‌tớ‌ ‌sẽ‌ ‌dẫn‌ ‌bạn‌ ‌đi‌ ‌thăm‌ ‌thành‌ ‌phố‌ ‌của‌ ‌tớ‌ ‌trong‌ ‌lúc‌ ‌bạn‌ ‌ở‌ ‌đây‌ ‌=‌ ‌ C.‌ ‌Cô‌ ‌ấy‌ ‌hứa‌ ‌sẽ‌ ‌dẫn‌ ‌

John‌ ‌đi‌ ‌thăn‌ ‌thành‌ ‌phố‌ ‌của‌ ‌cô‌ ‌ấy.‌ ‌ ‌

Question‌ ‌48:Đáp‌ ‌án‌ ‌A‌ ‌:‌ ‌‌To‌ ‌be‌ ‌unnecessary‌ ‌for‌ ‌sb‌ ‌+‌ ‌to‌ ‌+V‌ ‌=‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌needn’t‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌St‌ ‌ ‌

Kiến‌ ‌thức‌ ‌:‌ ‌vê‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌khuyết‌ ‌thiếu‌ ‌ ‌

To‌ ‌be‌ ‌unnecessary‌ ‌for‌ ‌sb‌ ‌+‌ ‌to‌ ‌+V‌ ‌=‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌needn’t‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌St‌ ‌ ‌

Các‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌khac:‌ ‌

Have‌ ‌to‌ ‌+‌ ‌V:‌ ‌phải‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌do‌ ‌người‌ ‌khác‌ ‌yêu‌ ‌cầu‌ ‌

May‌ ‌to‌ ‌+V:‌ ‌có‌ ‌lẽ‌ ‌điều‌ ‌gì‌ ‌sẽ‌ ‌xảy‌ ‌ra‌ ‌

Should‌ ‌+‌ ‌V‌ ‌+‌ ‌St‌ ‌:‌ ‌nên‌ ‌làm‌ ‌gì‌ ‌ ‌

Question‌ ‌49:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌D‌ ‌

Do‌ ‌động‌ ‌từ‌ ‌chia‌ ‌ở‌ ‌quá‌ ‌khứ‌ ‌nên‌ ‌câu‌ ‌ao‌ ‌ước‌ ‌có‌ ‌‌Cấu‌ ‌trúc:‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌wish(es/ed)‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌had‌ ‌(not)‌ ‌+‌ ‌P‌2‌.‌ ‌

Dịch:‌ ‌Susan‌ ‌ước‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌có‌ ‌công‌ ‌việc‌ ‌hè‌ ‌tại‌ ‌1‌ ‌quán‌ ‌café‌ ‌

Question‌ ‌50:‌ ‌Đáp‌ ‌án‌ ‌B‌ ‌

Kiến‌ ‌thức:‌ ‌Inversion‌ ‌

Hardly/‌ ‌scarely/‌ ‌barely‌ ‌+‌ ‌Had‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌Vp2‌ ‌when‌ ‌/‌ ‌befefore‌ ‌+‌ ‌S‌ ‌+‌ ‌V(qk)‌ ‌+‌ ‌St‌ ‌ ‌

Dịch:‌ ‌Cô‌ ‌ta‌ ‌vừa‌ ‌chỉ‌ ‌mới‌ ‌đặt‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌xuống‌ ‌thì‌ ‌ông‌ ‌chủ‌ ‌gọi‌ ‌

A‌.‌ ‌Cô‌ ‌ta‌ ‌đặt‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌xuống‌ ‌và‌ ‌ông‌ ‌chủ‌ ‌gọi‌ ‌(sai)‌ ‌

B.‌ ‌Ngay‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌cô‌ ‌ta‌ ‌đặt‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌xuống‌ ‌thì‌ ‌ông‌ ‌chủ‌ ‌gọi‌ ‌(‌ ‌đúng‌ ‌về‌ ‌nghĩa‌ ‌và‌ ‌cấu‌ ‌trúc)‌ ‌ ‌

C.‌ ‌Ông‌ ‌chủ‌ ‌gọi‌ ‌nhưng‌ ‌cô‌ ‌ta‌ ‌đặt‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌xuống‌ ‌(sai)‌ ‌ ‌

D.‌ ‌Cô‌ ‌ta‌ ‌đã‌ ‌đặt‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌xuống‌ ‌,‌ ‌vì‌ ‌vậy‌ ‌cô‌ ‌ấy‌ ‌để‌ ‌điện‌ ‌thoại‌ ‌kêu‌ ‌khi‌ ‌ông‌ ‌chủ‌ ‌gọi‌ ‌(sai)‌ ‌ ‌




Ngoài Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

Đề Thi Thử Toán THPT Quốc Gia 2021 Yên Định 1 Lần 1 Có Đáp Án
10 Đề Thi Thử HSG Văn 12 Cấp Tỉnh Có Đáp Án
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Có Đáp Án-Đề 2
Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Trường Lý Thái Tổ Lần 1
Đề Thi Đánh Giá Năng Lực 2023 Đại Học Quốc Gia TP.HCM Môn Toán
Đề KSCL Ngữ Văn 12 Sở GD&ĐT Bắc Ninh 2021-2022
Đề Thi THPT Quốc Gia 2023 Môn Địa Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 3
Tổng Hợp 15 Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Anh 12 Có Đáp Án
Đề Thi Thử Toán THPT Quốc Gia 2021 Lương Thế Vinh Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Chuyên Bắc Ninh Lần 2