Pb (chì) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của chì Pb
Chì là kim loại được kí hiệu là Pb. Đây là kim loại nặng được sử dụng khá phổ biến trong cuộc sông hàng ngày, nhưng có thể bạn chưa biết Pb hóa trị mấy hay Nguyên tử khối của chì là bao nhiêu? Theo chân Trang tài liệu tìm kiếm câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Pb là gì?
Khái niệm: Pb là kí hiệu hóa học của Chì, nó là một kim loại nặng, (chì theo tiếng Latin là Plumbum) là một kim loại phổ biến, từng được sử dụng phổ biến hàng ngàn năm trước do sự phân bố rộng rãi của nó, dễ chiết tách và dễ gia công. Chì dễ dát mỏng và dễ uốn cũng như dễ nung chảy. Nó có thể gây nhiễm độc cho người, đặc biệt là cho trẻ em.
Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt còn tươi của nó xỉn nhanh trong không khí tạo ra màu tối. Nó là kim loại màu trắng xanh, rất mềm, dễ uốn và nặng, và có tính dẫn điện kém so với các kim loại khác.
Tính chất hóa học của Pb (Chì)
Chì có tính khử yếu. Pb → Pb2+ + 2e
Pb tác dụng với phi kim
Pb + F2 → PbF2
Pb + O2 → PbO
Pb tác dụng với axit
Chì không tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc bên ngoài kim loại.
Chì tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
Pb + 3H2SO4 → Pb(HSO4)2 + SO2 + 2H2O.
Chì dễ dàng tan trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.
3Pb + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Pb tác dụng với dung dịch kiềm
Chì cũng tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.
Pb + 2NaOH (đặc) + 2H2O → Na2[Pb(OH)4] + H2
Pb hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Chì là bao nhiêu?
Kí hiệu hóa học của Chì: Pb
– Cấu hình Pb electron: [Xe] 4f145d106s26p2
– Số Proton của Chì là : 82
– Nguyên tử khối của Pb : 207 g/mol
– Hoá trị của Pb : II, IV
– Vị trí trong bảng tuần hoàn của Chì
+ Ô: số 82
+ Nhóm: IVA
+ Chu kì: 6
– Đồng vị của chì : 202Pb, 204Pb, 207Pb
– Độ âm điện của chì: 12,33.
– Khối lượng riêng của Pb: 11,34 g/cm3;
– Nhiệt độ nóng chảy của Pb :327,4oC’
– Nhiệt độ sôi củ Pb: 1745oC.
Ứng dụng của chì trong cuộc sống
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe; trong nhựa PVC
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn; như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng.
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.