Tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm sử 12 bài 21, 22 [03/2023]
Dưới đây là bài trắc nghiệm sử lớp 12 bài 21 phần bao gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 có đáp án mà Trangtailieu.com tổng hợp tháng 03/2023. Bài trắc nghiệm này giúp học sinh đánh giá được kiến thức của mình về môn Lịch sử 12 thông qua bài làm, đồng thời cung cấp phương hướng ôn luyện để đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia môn Sử. Chúc các bạn thành công!
Bộ 100 câu trắc nghiệm sử 12 bài 21 [03/2023]
Câu 1. Sự kiện quan trọng nào đã xảy ra vào ngày 10/10/1954?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. (Đ)
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ?
A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại Hiệp định đã được hoàn tất.
B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho chính quyền Bửu Lộc.
C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền.
D. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất. (Đ)
Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ….. bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ nghĩa cộng sản.(Đ)
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.(Đ)
Câu 5. Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng ?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).(Đ)
B. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930)
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935).
Câu 6. Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5(Đ)
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 – 1956?
A. Đã chia được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2,5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ nông thôn.
D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.(Đ)
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?
A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến.
B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.
C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.(Đ)
Câu 9. Trong hơn hai năm tiến hành cải cách ruộng đất (1954 – 1956), miền Bắc Việt Nam đã tiến hành
A. 5 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
B. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.(Đ)
C. 5 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.
D. 6 đợt giảm tô và 5 đợt cải cách ruộng đất.
Câu 10. Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là:
A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.(Đ)
D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 11. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?
- A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
- B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- C. Chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.(Đ)
- D. Không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 12. Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5(Đ)
Câu 13. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?
- A. 10/ 10/ 1954.
- B. 16/ 5 / 1954.
- C. 10 / 10/ 1955.
- D. 16/ 5/ 1955.(Đ)
Câu 14. Trong thời kì khôi phục kinh tế, ta đã đạt được những thành tựu gì ?
- A. Năm 1957, ta đã giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc.
- B. Năm 1957, ta đã phục hồi xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí trên toàn Miền Bắc.(Đ)
- C. Năm 1957, ta đã đặt quan hê buôn bán với 27 nước.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
- A. 1954 – 1956
- B. 1956 – 1958
- C. 1958 – 1960 (Đ)
- D. 1954 – 1957
Câu 16. Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động trong những năm thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lẩn thứ nhất?
- A. Thi đua với Thành Công.
- B. Thi đua với Đại Phong.
- C. Thi đua Hai Tốt.
- D. Thi đua Ba Nhất.(Đ)
Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
- A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Bạn chấp hành Trung ương Đảng,
- B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng,(Đ)
- C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chập hành Trung ương Đảng.
- D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng,
Câu 18. Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 – 1957)?
- A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.(Đ)
- B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
- C. Nâng cao đời sống của nhân dân.
- D. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
Câu 19. Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam?
- A. Phong trào “Hai giỏi”.
- B. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
- C. Phong trào “Năm xung phong”.(Đ)
- D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mĩ.
Câu 20. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
- A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
- B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
- C. dùng người Việt đánh người Việt.(Đ)
- D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 21. Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là
A. thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.(Đ)
C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. phát triển các ngành nghề thủ công.
Câu 22. Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.(Đ)
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
Câu 23. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở Miền Bắc nước ta ?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp.(Đ)
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
D. Thủ công, thương nghiệp, công nghiệp.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?
A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất ở nông thôn.
C. Hoàn thành công cuộc khôi phục sản xuất, đấu tranh buộc Pháp thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội.(Đ)
Câu 25. Nhiệm vụ của cách mạng miền bắc ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là
A. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.(Đ)
Câu 26. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là
A. đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.(Đ)
B. đấu tranh vũ trang chống Mĩ – Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 27. Trong những năm 1954 – 1958, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm vì
A. lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
B. lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.(Đ)
D. lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
Câu 28. Phong trào Hoà bình được bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?
A. Tháng 8/1954, Hóc Môn – Gia Định.
B. Tháng 8/1955, Sài Gòn – Chợ Lớn.
C. Tháng 8/1954, Sài Gòn – Chợ Lớn.(Đ)
D. Tháng 8/1955, Huế.
Câu 29. Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954 – 1958 đã:
A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.
B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ – Diệm rộng lớn.
C. làm thất bại chính sách “tố cộng, diệt cộng” của Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.(Đ)
Câu 30. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ bao nhiêu đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).(Đ)
B. Hội nghị lần thứ 15 (1-1960).
C. Hội nghị lần thứ 14 (12-1959).
D. Hội nghị lần thứ 14 (1-1960)
Câu 31. Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.(Đ)
C. Thủ công nghiệp
D. Công nghiệp.
Câu 32. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.(Đ)
D. Tất cả các đường lối trên.
Câu 33. Cho dữ liệu sau:
1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.
4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.A. 1;3;2;4
B. 2;1;3;4
C. 3;2;1;4
D. 2;3;1;4(Đ)
Câu 34. Đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”. (Đ)
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 35.Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giải phóng nông dân hoàn toàn khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Tất cả đều đúng.(Đ)
Câu 36. Bác Hồ đã đến thăm công trường xây dựng cầu Việt Trì vào thời gian nào?
A. 1955.
B. 1956. (Đ)
C. 1957.
D. 1958.
Câu 37. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đông khởi” 1952 -1960 là gì?
A. Mĩ – Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.(Đ)
C. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Câu A và B đúng.
Câu 38. Mục đích của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là gì?
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”,(Đ)
B. Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc.
C.“Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D.“Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 39. Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. 85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.(Đ)
Câu 40. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 – 1960) là gì?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tao điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.(Đ)
Câu 41. Phong trào “Đồng khởi” dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre bắt đầu vào ngày nào?
A. 17 – 11 – 1959 (Đ)
B. 17 – 2 – 1959
C. 17 – 3 – 1959
D. 17 – 4 – 1959
Câu 42. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.(Đ)
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 43. Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?
A. 77%
B. 87%
C. 97% (Đ)
D. 100%
Câu 44. Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ – Diệm?
A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiếm miền Nam.
B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống.
C. Hiệp thương tuyển cử riêng lẻ.
D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59(Đ)
Câu 45. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm nào có quan hệ với phong trào “Đồng khởi” (1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quân chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yêu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Câu A và C đúng.(Đ)
Câu 46. Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200(Đ)
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
Câu 47. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miễn Nam trong 18 tháng(Đ)
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm
D. “Bình định” trên toàn miền Nam
Câu 48. Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.(Đ)
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điền, sứ Hải Dương.
D. Pin Văn Điền, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân.
Câu 49. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển. Số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu người.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.(Đ)
Câu 50. Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt”là gì?
A. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.(Đ)
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
Câu 51. Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ – Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre.
B. Bình Định.(Đ)
C. Quảng Ngãi.
D. Tây Ninh.
Câu 52. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : “Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế … sang thế… “.
A. bị động … tiến công.
B. phòng ngự bị động … tiến công.
C. giữ gìn lực lượng … tiến công.(Đ)
D. bị động … chủ động.
Câu 53. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? Ở đâu?
A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.(Đ)
B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.
C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre.
D. Ngày 20/2/1960, Sóc Trăng.
Câu 54. Người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam là
A. Nguyễn Thị Bình.
B. Nguyễn Hữu Thọ.(Đ)
C. Huỳnh Tấn Phát.
D. Lê Đức Thọ.
Câu 55. Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi”?
A. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam.
B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, bước đầu lật đổ chính quyền tay sai.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng.(Đ)
Câu 56. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Sài Gòn.
C. Hà Nội.(Đ)
D. Tân Trào
Câu 57. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.(Đ)
D. vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 58. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền Bắc – Nam Việt Nam là gì ?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vị cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.(Đ)
Câu 59. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định như thế nào trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ – lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ – lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế – ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.(Đ)
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp – lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Câu 60. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.(Đ)
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 61. Nội dung nào không phản ánh thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.
B. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc.
C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
D. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.(Đ)
Câu 62. Một trong những công trình thuỷ lợi lớn được xây dựng trong thời kì miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) là
A. công trình thuỷ nông Bắc – Hưng – Hải.(Đ)
B. công trình thuỷ lợi Bái Thượng.
C. công trình thuỷ lợi Đô Lương.
D. công trình thuỷ nông Thác Huống.
Câu 63. Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động trong những năm thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là
A. “thi đua với Thành Công”.
B. “thi đua với Đại Phong”.(Đ)
C. thi đua hai “tốt”.
D. thi đua ba “nhất”.
Câu 64. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được tổ chức trong hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới.
B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách “tố cộng, diệt cộng” của Mĩ – Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề.(Đ)
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình trên thế giới.
D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Câu 65. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
B. Đại hội đã đem lại “nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.(Đ)
C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam – thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành cuộc “Đồng khởi” thành công.
Câu 66. Hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559 vì
A. con đường này có tổng chiều dài là 559 km.
B. quyết định mở con đường này của Thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. tên con đường được đặt vào thời gian mà Đảng quyết định mở đường (5 – 1959).(Đ)
D. đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
Câu 67. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
B. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.
C. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng Quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.(Đ)
Câu 68. “Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt – là
A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.(Đ)
C. một mô hình xây dựng kinh tế – xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ – tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
Câu 69. Biện pháp nào không được Mĩ – Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.(Đ)
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” cho quân nguỵ.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân.
Câu 70. Tại sao Đảng ta đưa chủ trương binh vận là một trong “ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
B. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc kháng chiến chống lại chủ nghĩa thực dân mới, phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền – chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, dùng binh vận là một mũi giáp công để thực hiện phương châm “lấy vũ khí địch để đánh địch”.
D. Vì cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.(Đ)
Câu 71: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng?
A. Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
B. Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
C. Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng và Chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô.
D. Ngày 16/5/1955, quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).(Đ)
Câu 72. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào
A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.(Đ)
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
Câu 73: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra đầu tiên ở đâu?
A. Vĩnh Thạnh (Bình Định).
B. Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
D. Mỏ Cày (Bến Tre).(Đ)
Câu 74: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Bộ đội Việt Nam tiến về giải phóng Hà Nội.(Đ)
C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
Câu 75: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).(Đ)
Câu 76: Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã đề ra kế hoạch gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng?
A. Kế hoạch Xtalây – Taylo.(Đ)
B. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
Câu 77: Từ năm 1961 đến 1965, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.(Đ)
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 78: Từ năm 1954 đến 1960, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.(Đ)
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 79: Mĩ áp dụng chiến thuật gì trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam?
A. Trực thăng vận.(Đ)
B. Tìm diệt.
C. Bình định.
D. Lập ấp chiến lược.
Câu 80: Trong 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?
A. 2 đợt.
B. 3 đợt.
C. 4 đợt.(Đ)
D. 5 đợt.
Câu 81. Nội dung nào phản ánh đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” ở miền Nam?
A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc đấu tranh.
B. Là cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị miền Nam.
C. Cuộc đấu tranh chống – phá ấp chiến lược được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến ở nông thôn miền Nam.
D. Là cuộc đấu tranh liên tục, dai dẳng của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.(Đ)
Câu 82. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?
A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam, làm phá sản chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn.(Đ)
D. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
Câu 83. Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm (1/ 11/1963) chứng tỏ điều gì?
A. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ – Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hoà được.(Đ)
B. Đánh dấu một thất bại quan trọng của Mĩ trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam.
C. Chứng tỏ chính quyền Sài Gòn đã lung lay, khủng hoảng sâu sắc, không thể không lật đổ.
D. Chứng tỏ đế quốc Mĩ đã thất bại trong việc thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
Câu 84. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Miền Nam ngay sau cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu ngày 1/11/1963?
A. Mĩ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
B. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở Miền Nam tạm thời chấm dứt.
C. Chính quyền Sài Gòn lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên với hơn 10 cuộc đảo chính sau đó.(Đ)
D. Mĩ huy động số lượng lớn quân viễn chinh vào Miền Nam giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
Câu 85. Đến cuối năm 1964, chính quyền Sài Gòn chỉ còn kiểm soát được bao nhiêu “ấp chiến lược” so với dự kiến?
A. Khoảng 1/2 số ấp dự kiến.
B. Khoảng 1/3 số ấp dự kiến.
C. Khoảng 1/4 số ấp dự kiến.
D. Khoảng 1/5 số ấp dự kiến.(Đ)
Câu 86. Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn – Mác Na-ma-ra là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.(Đ)
Câu 87. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa những thắng lợi của ta trên mặt trận quân sự trong đông – xuân 1964 – 1965?
A. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.(Đ)
D. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
Câu 88. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.
B. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.
C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.(Đ)
D. vành đai diệt Mĩ.
Câu 89. Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam là
A. phong trào “Hai giỏi”.
B. phong trào “Ba sẵn sàng”.
C. phong trào “Năm xung phong”.(Đ)
D. phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mĩ.
Câu 90. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau 1954?
A. Viện trợ cho chiến trường miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Trực tiếp chống chế độ Mĩ – Diệm.(Đ)
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 91. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa cùng với miền Bắc.(Đ)
C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đấu tranh chống sự chi viện của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 92. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.(Đ)
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 93. Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?
A. 10 -10- 1954.(Đ)
B. 25 – 10 -1955.
C. 12 – 12- 1954.
D. 18 – 10 – 1954.
Câu 94. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuyển sang tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.(Đ)
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 95. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu nước là:
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.(Đ)
D. Tất cả các đường lối trên.
Câu 96. Miền Bắc nước ta hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?
A. 10 – 10 – 1954.
B. 16 – 5 -1955.(Đ)
C. 10 – 10 – 1955.
D. 13 – 5 -1955.
Câu 97. Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau năm 1954?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ – Diệm.
C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc thực hiện thống nhất nước nhà.(Đ)
Câu 98. Thắng lợi quan trọng nhất trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1956) là
A. đã đoàn kết nông dân vào cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù mới – đế quốc Mĩ.
B. giải phóng nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.(Đ)
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 99. Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:
A. cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.(Đ)
D. xây dựng hợp tác xã.
Câu 100. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là:
A. Mĩ – Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.(Đ)
C. chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.
Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm sử 12 bài 21 đã giúp các em học sinh nắm được kiến thức, test được khả năng của mình từ đó có thể chủ động kế hoạch học tập. Đừng quên theo dõi Trangtailieu.com để cập nhật thêm nhiều tư liệu học tập hấp dẫn khác về Lịch sử, Ngữ văn, Toán học,…