Phản ứng Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2 + H2O là phản ứng hóa học cho thấy khả năng lưỡng tính của nhôm hidroxit, phương trình này sẽ có trong nội dung các bài 27 hóa lớp 12: Nhôm và các hợp chất của nhôm cũng như các dạng bài tập liên quan.
Mục lục
Phương trình phản ứng
Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2
Cách tiến hành phản ứng Al(OH)3 + NaOH
Cho dung dịch Al(OH)3 từ từ và ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaOH. Ở nhiệt độ 1000 độ C
Hiện tượng của phản ứng
Sản phẩm thu được có chất rắn màu trắng
Tính chất hóa học của Al(OH)3
Kém bền với nhiệt
Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O (có tác dụng nhiệt)
Là hiđroxit lưỡng tính
Tác dụng với axit mạnh:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:
Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O
Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
Điều chế kết tủa
Kết tủa ion Al3+
Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Ví dụ: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Kết tủa AlO2-
AlO2– + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3–
AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3
Ví dụ:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Bài tập vận dụng
Câu 1. Chất nào dưới đây có thể tác dụng được với HCl và dung dịch NaOH
A. CuO
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. Al(NO3)3
Đáp án C
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 2. Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào dẫn điện mạnh nhất.
A. Al.
B. Zn.
C. Ag.
D. Cu
Đáp án C
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH?
A. Al2O3; Al(OH)3; NaNO3
B. Al2O3; Fe, Al(OH)3
C. Al(NO3)3, HCl, CO2
D. FeCl3, Ag, CO2
Đáp án C
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 4. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,08 lít
B. 3,136 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Đáp án B
kết tủa = 6/100 = 0,06 mol
Vì đun nóng lại thu được kết tủa nên dd thu được 2 muối: CaCO3; Ca(HCO3)2.
Phương trình hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,06
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.
0,08 0,04
→ n(CO2) = 0,06 + 0,08 = 0,14. → V = 3,136 lít.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Dung dịch Al(OH)3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính
C. Nhôm là kim loại nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án B
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → Al(OH)3. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là
A. NaAlO2 và Al(OH)3
B. Al2O3 và Al(NO3)3
C. Al(OH)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và Al(NO3)3
Đáp án B
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây đúng trong các câu sau:
A. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH
C. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH
D. Al2O3 là oxit trung tính.
Đáp án C
Câu 8. Nhôm bị thụ động trong dung dịch nào sau đây
A. H2SO4 đặc nóng
B. HNO3 đặc nguội
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 đặc nóng
Đáp án B
Câu 9. Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:
(1) Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
(2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
(3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
(4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Tác dụng của Criolit là đúng
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Đáp án C
(2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
(3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
(4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Câu 10. Ở nhiệt độ thường, kim loại X tác dụng trong nước nhưng tác dụng trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. Na
B. Mg
C. Ca
D. Al
Đáp án A: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 11. Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
A. Fe
B. Mg
C. Na
D. Al
Đáp án D
Al vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH
Phương trình hóa học
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
Trên đây là một số thông tin cơ bản về phương trình Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2. Các bạn học sinh có thể tìm hiểu thêm một số phương trình hóa học nổi bật khác tại Trangtailieu của chúng tôi