Chương 1. CHÂU ÂU
|
1,2,3
|
Bài 1. Vị trí địa
lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
|
3
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, kích
thước và hình dạng lãnh thổ Châu Âu.
-
Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình
chính của Châu Âu, đặc điểm phân hoá khí hậu; xác
định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ,
Đa-nuyp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở Châu Âu.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: HS đọc bài trước ở nhà. Tự
phân công nhiệm vụ học tập cho các thành viên khi
diễn ra hoạt động thảo luận.
-
Giao tiếp và hợp tác: tăng
cường khả năng trình bày và sử dụng ngôn ngữ để
diễn đạt ý tưởng; sự tương tác tích cực giữa
các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh lựa chọn
phương pháp học phù hợp để phát huy khả năng tư
duy của mình như viết bài theo sơ đồ cây hoặc lập
bảng so sánh…
*
Năng lực chuyên biệt:
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, kích
thước và hình dạng lãnh thổ Châu Âu.
+
Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình
chính của Châu Âu, đặc điểm phân hoá khí hậu; đặc
điểm sông ngòi và cảnh quan thiên nhiên của Châu Âu.
+
Phân tích được mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên để giải thích một số đặc điểm thiên nhiên
Châu Âu.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí:
+
Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Âu để xác định
vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kể tên các
biển và đại dương bao quanh; biết đặc điểm các
khu vực địa hình chính ở Châu Âu.
+
Dựa vào bản đồ các đới và kiểu khí hậu Châu Âu
để trình bày sự phân hoá khí hậu và giải thích
nguyên nhân.
+
Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Âu để xác định
vị trí và đọc tên các con sông lớn. + Quan sát sông
Đ-nuyp trên hình ảnh.
+
Quan sát tranh ảnh để phân biệt các đới thiên nhiên
ở Châu Âu
+
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng địa lí:
+
Nhận dạng các kiểu khí hậu Châu Âu thông qua phân
tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
+
Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên Châu
Âu.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: Giúp đỡ bạn bè cùng hợp tác thảo luận
nhóm trong học tập. Tôn trọng ý kiến, tôn trọng sự
khác biệt của bạn bè.
-
Trách nhiệm: Có ý thức tham gia ý kiến trong hoạt
động thảo luận nhóm.
-
Chăm chỉ: Chủ động, tích cực học tập.
|
|
4,5
|
Bài 2.
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
|
2
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di
cư và đô thị hoá ở Châu Âu
2.
Năng lực
*
Năng lực chung
-
Tự chủ và tự học: tự phân công nhiệm vụ cho các
thành viên khi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giao tiếp – hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp
với bản đồ, bảng số liệu để trình bày thông
tin, kết quả thảo luận.
*
Năng lực chuyên biệt
-
Nhận thức khoa học địa lí:
+
Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di
cư và đô thị hoá ở Châu Âu
+
Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát
triển kinh tế - xã hội Châu Âu
-
Tìm hiểu địa lí:
+
Phân tích bảng số liệu để tìm hiểu đặc điểm
dân cư Châu âu
+
Dựa vào bản đồ kể tên các đô thị ở Châu Âu
-
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: So sánh đặc
điểm dân số Châu Âu và Việt Nam
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm
việc nhóm.
-
Nhân ái: Giúp đỡ bạn bè cùng làm việc nhóm. Tôn
trọng ý kiến của các bạn khi thảo luận nhóm.
-
Chăm chỉ: Tích cực, chủ động học tập.
|
|
6,7,8
|
Bài 3. Khai thác, sử
dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu
|
3
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được vấn đề bảo vệ môi trường, vấn
đề bảo vệ đa dạng sinh học, vấn đề ứng phó
với biến đổi khí hậu ở Châu Âu.
2.
Năng lực.
-
Năng lực chung
+
Tự chủ và tự học: HS có ý thức đọc bài và tìm
hiểu bài ở nhà trước khi đến lớp, trả lời trước
các câu hỏi in nghiêng trong từng mục.
+
Giao tiếp và hợp tác: HS được phát biểu ý kiến,
bày tỏ quan điểm cá nhân. HS hợp tác nhóm để thảo
luận và thực hiện nhiệm vụ học tập, sử dụng
các ngôn ngữ lời nói kết hợp ngôn ngữ cử chỉ để
báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra các giải
pháp mới, có tính tích cực để góp phần chung tay
bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
-
Năng lực chuyên biệt:
+
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được
vấn đề bảo vệ môi trường, vấn đề bảo vệ đa
dạng sinh học, vấn đề ứng phó với biến đổi khí
hậu ở Châu Âu.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí:
Quan
sát tranh ảnh để nhận biết được sự ô nhiễm môi
trường và cách bảo vệ môi trường không khí, môi
trường nước.
Quanh
sát tranh ảnh để trình bày được vấn đề bảo vệ
đa dạng sinh học và chống biến đổi khí hậu ở
Châu Âu
+
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tuyên truyền,
nâng cao ý thức của mọi người cùng chung tay bảo vệ
môi trường, chống biến đổi khí hậu, bảo vệ đa
dạng sinh học. Bảo vệ môi trường bằng những hành
động cụ thể phù hợp với lứa tuổi học sinh.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Có ý thức tự giác và chủ động học tập
-
Trách nhiệm: Cùng tham gia thảo luận nhóm để thống
nhất kết quả học tập. Có ý thức cùng chung tay bảo
vệ môi trường.
|
|
9
|
Bài 4. Liên minh Châu
Âu
|
1
|
1. Kiến thức
-
Xác định được các nước thành viên của Liên minh
châu Âu trên bản đồ.
-
Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như
một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
2.
Năng lực
-
Năng lực chung:
+
Tự chủ và tự học: Tìm hiểu trước ở nhà các
thông tin về liên minh châu Âu (EU), chủ động khám
phá và tìm hiểu kiến thức mở rộng liên quan đến
nội dung bài.
+
Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận giữa các
thành viên khi làm việc nhóm để thống nhất kết quả
học tập.
-
Năng lực chuyên biệt:
+
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Biết quá
trình hình thành và phát triển của liên minh châu Âu
(EU). Tìm thông dẫn chứng để thấy EU là một trong
bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí: Đọc bản đồ các thành
viên của liên minh Châu Âu. Khai thác bảng số liệu
để lấy dẫn chứng chứng minh EU là một trong bốn
trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
+
Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng địa lí:
Thu thập thông tin về mối quan hệ thương mại giữa
Việt Nam và EU
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Tích cực phát biểu xây dựng bài. Chủ
động, tích cực học tập.
-
Nhân ái: Tôn trọng ý kiến phát biểu, đóng góp của
bạn bè khi thảo luận nhóm.
|
|
Chương 2. CHÂU Á
|
10,11,12
|
Bài 5. Vị trí địa
lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
|
3
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình
dạng và kích thước lãnh thổ Châu Á.
-
Trình bày được một trong những đặc điểm thiên
nhiên Châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với
việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được
các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở
Châu Á trên bản đồ.
2.
Năng lực.
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức tìm hiểu
bài ở nhà trước khi đến lớp. Tự tìm kiếm thêm
các thông tin liên quan đến tự nhiên Châu Á.
-
Giao
tiếp và hợp tác: hợp
tác theo nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập;
sử
dụng ngôn ngữđể trình bày kết
quả học tập, rèn kỹ năng thuyết trình.
*
Năng lực chuyên biệt:
-
Nhận thức khoa học địa lí:
+
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình
dạng và kích thước lãnh thổ Châu Á. Ý nghĩa của
vị trí địa lí đối với tự nhiên, sự phát triển
kinh tế, xã hội.
+
Trình bày được một trong những đặc điểm thiên
nhiên Châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với
việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
-
Tìm hiểu địa lí:
+
Dựa vào bản đồ để: Xác định vị trí Châu Á,
xác định được các khu vực địa hình và các khoáng
sản chính ở Châu Á; xác định phạm vi các đới khí
hậu.
+
Tìm hiểu về thiên nhiên Châu Á qua tranh ảnh.
-
Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học:
+
Xác định Việt Nam nằm ở vị trí nào của Châu Á.
+
Biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa. Trình bày ảnh hưởng của kiểu khí hậy gió
mùa đến sản xuất và đời sống ở địa phương
em.
3.
Phẩm chất.
-
Chăm chỉ: Học sinh có ý thức tìm hiểu bài học.
-
Nhân ái: Tôn trọng ý kiến phát biểu của các bạn.
-
Trách nhiệm: Ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi
trường.
|
|
13
|
Ôn tập
giữa kì I
|
1
|
1.
Kiến thức
Nhận
biết,
thông
hiểu
vận dụng
được các kiến thức cơ bản các chương 1,2
2.
Năng lực:
Năng
lực tự chủ và tự học
Năng
lực giao tiếp và hợp tác
Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận
thức khoa học địa lý
Tìm
hiểu địa lý
Vận
dụng kiến thức kỹ năng đã học
3.
Phẩm chất:
Yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
|
|
14
|
Kiểm
tra giữa kì I
|
1
|
Kiểm
tra viết trên giấy tại lớp.
|
|
15,16
|
Bài 6. Đặc điểm dân
cư, xã hội châu Á.
|
2
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự
phân bố dân cư và các đô thị lớn ở Châu Á.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức tìm hiểu
bài ở nhà trước khi đến lớp. Tự tìm kiếm thêm
các thông tin liên quan đến tự nhiên Châu Á.
-
Giao
tiếp và hợp tác: hợp
tác theo nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập;
sử
dụng ngôn ngữđể trình bày kết
quả học tập, rèn kỹ năng thuyết trình.
*
Năng lực chuyên biệt:
-
Nhận thức khoa học địa lí:
+
Giải thích được các vấn đề về dân cư Châu Á
(tại sao là châu lục đông dân nhất thế giới, tại
sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm…).
+
Giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Á.
-
Tìm hiểu địa lí:
+
Phân tích bảng số liệu kết hợp các nguồn thông
tin để trình bày đặc điểm dân cư Châu Á.
+
Phân tích bản đồ mật độ dân số và một số đô
thị lớn ở Châu Á để trình bày đặc điểm phân
bố dân cư Châu Á.
+
Tính tỉ lệ số dân của Châu Á trong tổng số dân
thế giới.
-
Vận dụng kiến thức, kỹ năng địa lí: Liên hệ
tình hình dân số Việt Nam.
3.
Phẩm chất.
-
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
-
Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa con người,
nền văn hoá.
-
Trung thực: Trung thực với các kết quả tính toán.
|
|
17,18, 19,20
|
Bài 7. Bản đồ chính
trị châu Á, các khu vực của châu Á
|
4
|
1. Kiến thức
-
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực
của Châu Á
-
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong
các khu vực ở Châu Á
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: tự phân công nhiệm vụ cho các
thành viên khi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giao tiếp – hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp
với bản đồ, bảng số liệu để trình bày thông
tin, kết quả thảo luận.
-
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các
kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết vấn
đề thực tiễn như: xác định Việt Nam thuộc khu vực
nào của Châu Á; tìm hiểu thiên nhiên Việt Nam..
*
Năng lực chuyên biệt
-
Nhận thức khoa học địa lí: Trình bày và so sánh
được đặc điểm tự nhiên các khu vực của Châu Á.
-
Tìm hiểu địa lí
+
Quan sát bản đồ chính trị để xác định ranh giới
các khu vực địa lí của Châu Á.
+
Quan sát và phân tích bản đồ tự nhiên các khu vực
của Châu Á.
-
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tìm hiểu
thông tin về tự nhiên ở một khu vực của Châu Á mà
em quan tâm.
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm
việc nhóm.
-
Nhân ái: Giúp đỡ bạn bè cùng làm việc nhóm. Tôn
trọng ý kiến của các bạn khi thảo luận nhóm.
-
Chăm chỉ: Chăm học, ham học và có tinh thần tự học.
-
Yêu nước: Yêu thiên nhiên, di sản và con người.
|
|
21,22
|
Bài 8. Thực hành: Tìm
hiểu về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi
của Châu Á
|
2
|
1. Kiến thức
-
Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một
trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi
của Châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Xingapo).
2.
Năng lực
*
Năng lực chung
-Tự
chủ và tự học: Học sinh có ý thức tìm hiểu bài ở
nhà trước khi đến lớp. Tự tìm kiếm thêm các thông
tin, tư liệu để viết báo cáo về một trong các nền
kinh tế lớn ở Châu Á.
-
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp
với các công cụ học tập để trình bày thông tin,
thảo luận nhóm.
-
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khai thác và tìm
kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để viết
báo cáo.
*
Năng lực chuyên biệt
+
Nhận thức khoa học địa lí: Sử dụng công cụ Địa
lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa
lí.
-
Năng lực tìm hiểu Địa lí: Tìm kiếm các nguồn
thông tin từ mạng internet, sách, báo, bản đồ, bảng
số liệu thống kê, hình ảnh,… để viết bài.
-
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để
viết báo cáo.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Chủ động và tích cực học tập.
-
Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt của mỗi quốc gia.
|
|
Chương 3. CHÂU PHI
|
23,24,25
|
Bài 9. Vị trí địa
lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
|
3
|
1.
Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình
dạng và kích thước châu Phi.
-
Phân tích được một trong những đặc điểm thiên
nhiên Châu Phi, một trong những vấn đề môi trường
trong sử dụng thiên nhiên (ví dụ vấn đề săn bắn
và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê
giác...)
2.
Năng lực
-
Năng lực chung:
+ Tự
chủ và tự học: HS đọc và tìm bài ở nhà trước
khi đến lớp. Tự phân công nhiệm vụ và lên kế
hoạch khi thực hiện các nhiệm vụ nhóm, hợp tác hợp
tập.
+
Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn những ngôn ngữ phù
hợp với nội dung bài học. Tăng sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm và
giữa các nhóm với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
+
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ
động đề ra kế hoạch học tập và cách giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực chuyên biệt
+
Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
Phân
tích bản đồ tự nhiên Châu Phi để xác định vị
trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ, đặc
điểm địa hình Châu Phi
Phân
tích bản đồ khí hậu Châu Phi để xác định sự
phân bố các kiểu khí hậu.
Phân
tích bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi
để xác định sự phân bố các kiểu môi trường tự
nhiên.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí:
Phân
tích bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi
để xác định phạm vi của các kiểu môi trường.
Quan
sát hình ảnh về cách thức khai thác tự nhiên của
con người Châu Phi ở từng kiểu môi trường.
+
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng địa lí:
Biết cách con người Châu Phi khai thác thiên nhiên ở
môi trường nhiệt đới và so sánh ở Việt Nam chúng
ta.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Tích cực, chủ động tìm hiểu kiến thức.
-
Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận, hoàn thành
các nhiệm vụ của nhóm được phân công
|
|
26
|
Ôn tập cuối học kì
I
|
1
|
1.
Kiến thức
Nhận
biết,
thông
hiểu
vận dụng
được các kiến thức cơ bản các chương 1,2
2.
Năng lực:
Năng
lực tự chủ và tự học
Năng
lực giao tiếp và hợp tác
Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận
thức khoa học địa lý
Tìm
hiểu địa lý
Vận
dụng kiến thức kỹ năng đã học
3.
Phẩm chất:
Yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
|
|
27
|
Kiểm
tra cuối kì I
|
1
|
Kiểm
tra viết trên giấy tại lớp.
|
|
28
|
Bài 10. Đặc điểm
dân cư, xã hội châu Phi
|
1
|
1.
Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội Châu
Phi, sự bùng nổ dân số ở châu Phi.
-
Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm
về dân cư, xã hội và di sản lịch sử Châu Phi (ví
dụ: vấn đề nạn đói, vấn đề xung đột quân
sự,…).
- Kể
tên được một số di sản lịch sử của Châu Phi.
2.
Năng lực.
-
Năng lực chung:
+ Tự
chủ và tự học: Học sinh đọc bài và tìm hiểu bài
trước khi đến lớp. Học sinh có khả năng làm việc
cá nhân và cùng nhau thảo luận nhóm để giải quyết
được các nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra.
+
Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các câu trả lời, các
phần thuyết trình báo cáo kết quả học tập, thảo
luận nhóm để phát triển năng lực ngôn ngữ cho học
sinh.
-
Năng lực chuyên biệt:
+
Nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được một
số vấn đề dân cư, xã hội của Châu Phi. Nêu được
hậu quả của gia tăng dân số nhanh đối với phát
triển kinh tế - xã hội châu Phi. Nêu hiểu biết và
tìm hiểu thông tin về các di sản lịch sử nổi tiếng
của Châu Phi.
+
Tìm hiểu địa lí: Phân tích bảng số liệu về tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới và Châu
Phi giai đoạn 1950 – 2020 để thấy được sự gia
tăng dân số ở Châu Phi. Quan sát các di sản lịch sử
của Châu Phi qua tranh ảnh.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Chủ động và tích cực học tập.
-
Nhân ái: Tôn trọng ý kiến phát biểu của bạn. Giúp
đỡ bạn cùng tiến bộ.
|
|
29,30
|
Bài 11. Phương thức
con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
ở châu Phi
|
2
|
1. Kiến thức
-
Trình bày được cách thức người dân Châu Phi khai
thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau
2.
Năng lực
-
Năng lực chung:
+
Tự chủ và tự học: HS đọc và tìm bài ở nhà trước
khi đến lớp. Tự phân công nhiệm vụ và lên kế
hoạch khi thực hiện các nhiệm vụ nhóm, hợp tác hợp
tập.
+
Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn những ngôn ngữ phù
hợp với nội dung bài học. Tăng sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm và
giữa các nhóm với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
+
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ
động đề ra kế hoạch học tập và cách giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực chuyên biệt
+
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình
bày và so sánh được cách thức người dân Châu Phi
khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí:
Phân
tích bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi
để xác định phạm vi của các kiểu môi trường.
Quan
sát hình ảnh về cách thức khai thác tự nhiên của
con người Châu Phi ở từng kiểu môi trường.
+
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng địa lí:
Biết cách con người Châu Phi khai thác thiên nhiên ở
môi trường nhiệt đới và so sánh ở Việt Nam chúng
ta.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: Giúp đỡ con người Châu Phi trong khai thác,
sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường
địa lí.
-
Chăm chỉ: Tích cực, chủ động tìm hiểu kiến thức.
-
Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận, hoàn thành
các nhiệm vụ của nhóm được phân công.
|
|
31
|
Bài 12. Thực hành: Tìm
hiểu khái quát Cộng hoà Nam Phi
|
1
|
1.
Kiến thức
-
Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày được một
số sự kiện lịch sử của Cộng hoà Nam Phi trong mấy
thập niên gần đây
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: tự học và hoàn thiện các
nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
-
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp
với các công cụ học tập để trình bày thông tin,
thảo luận nhóm.
-
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khai thác và tìm
kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để viết
báo cáo.
*
Năng lực chuyên biệt
-
Nhận thức khoa học địa lí: Sử dụng công cụ Địa
lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa
lí.
-
Năng lực tìm hiểu Địa lí: Tìm kiếm các nguồn
thông tin từ mạng internet, sách, báo, bản đồ, bảng
số liệu thống kê, hình ảnh,… để viết bài.
-
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để
viết báo cáo.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Chủ động và tích cực học tập.
-
Nhân ái: Tôn trọng nền độc lập của mỗi quốc
gia.
|
|
Chương 4. CHÂU MỸ
|
32
|
Bài 13. Vị trí địa
lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ.
|
1
|
1.
Kiến thức.
-
Trình bày khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu
Mỹ.
-
Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử
của việc Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ
(1942 – 1502).
2.
Năng lực.
-
Năng lực chung:
+ Tự
chủ và tự học: Tìm hiểu trước ở nhà các thông
tin về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Châu Mĩ,
các cuộc phát kiến địa lí lớn.
+
Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận giữa các
thành viên khi làm việc nhóm để thống nhất kết quả
học tập.
-
Năng lực chuyên biệt:
+
Nhận thức khoa học địa lí: Biết vị trí địa lí
và phạm vi lãnh thổ Châu Mĩ, đánh giá ý nghĩa của
chúng về mặt tự nhiên và kinh tế - xã hội. Phân
tích hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát
kiến ra châu Mỹ.
+
Năng lực tìm hiểu địa lí: Dựa vào bản đồ tự
nhiên để xác định vị trí, tiếp giáp của Châu Mỹ.
3.
Phẩm chất.
-
Chăm chỉ: Chủ động, tích cực học tập
-
Nhân ái: Tôn trọng ý kiến phát biểu, đóng góp của
bạn bè khi thảo luận nhóm.
-
Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm cùng thảo luận
nhóm để thống nhất kết quả học tập.
|
|
33,34
|
Bài 14. Đặc điểm tự
nhiên Bắc Mỹ
|
2
|
1.
Kiến
thức
-
Trình
bày được một trong những đặc điểm của tự
nhiên: sự phân hoá của địa hình. khí hậu; sông,
hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Tự chủ và tự học: tự học và hoàn thiện các
nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
-
Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ, kết hợp
với các công cụ học tập để trình bày thông tin,
thảo luận nhóm.
*
Năng lực đặc thù:
-
Năng lực nhận thức Địa lí: Phân tích ảnh hướng
của điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế
- xã hội Bắc Mỹ.
-
Năng lực tìm hiểu Địa lí:
+
Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Bắc
Mỹ.
+
Hình ảnh thiên nhiên Bắc Mỹ.
+
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí để
giải quyết nhiệm vụ: Đóng
vai 1 biên tập viên, em hãy viết (khoảng 150 chữ) và
thể hiện 1 bản tin về 1 địa điểm tự nhiên ở
Bắc Mỹ.
3.
Phẩm chất
-
Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên.
-
Ham học hỏi, tìm tòi, khám phá kiến thức khoa học.
|
|
35,36
|
Bài
15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác
tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
|
2
|
1.
Kiến
thức
-
Phân
tích được một trong những vấn để về dân cư, xã
hội
ở Bắc Mỹ:
vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị
hoá ở Bắc Mỹ.
-
Phân tích được phương thức con người khai thác tự
nhiên bền vững.
-
Xác định được trên bản đồ mội số trung tâm
kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: sử dụng ngôn ngữ, kết
hợp với các công cụ học tập để trình bày thông
tin, thảo luận cặp đôi và hoạt động nhóm.
-
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động thực hiện
các nhiệm vụ của bài học; Khai thác, chọn lọc, thu
thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận
dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.
*
Năng lực chuyên biệt:
-
Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: giải thích
hiện tượng và quá trình địa lí dân cư – xã,
phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
-
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa
lí:
+
Đọc và phân tích bản đồ các trung tâm kinh tế quan
trọng ở Bắc Mỹ. Lược đồ các luồng nhập cư vào
châu Mỹ
+
Phân tích bảng số liệu: Tỉ lệ dân đô thị ở Bắc
Mỹ và một số châu lục trên thế giới năm 2020.
+
Phân tích hình ảnh, video về dân cư, các trung tâm
kinh tế, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở
Bắc Mỹ.
-Năng
lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc
sống:vận
dụng tri
|
|
|
|
|
thức
địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn
(tìm
hiểu thông tin và chia sẻ với bạn với hoạt động
sản xuất nông nghiệp của Bắc Mỹ (cách thức canh
tác, sản lượng, các trang trại, …).
3.
Phẩm chất
-
Có
nhận thức đúng đắn về các vấn đề dần cư, xã
hội ở Bắc Mỹ.
-
Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề
xã hội.
-
Chăm chỉ: Chủ động và tích cực học tập.
|
|
37
|
Ôn tập
giữa học kì II
|
1
|
1.
Kiến thức
Nhận
biết,
thông
hiểu
vận dụng
được các kiến thức cơ bản các chương 1,2
2.
Năng lực:
Năng
lực tự chủ và tự học
Năng
lực giao tiếp và hợp tác
Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận
thức khoa học địa lý
Tìm
hiểu địa lý
Vận
dụng kiến thức kỹ năng đã học
3.
Phẩm chất:
Yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
|
|
38
|
Kiểm
tra giữa học kì II
|
1
|
Kiểm
tra viết trên giấy tại lớp.
|
|
39,40
|
Bài
16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
|
2
|
1.
Kiến thức
-
Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều
đông - tây, bắc – nam, chiều cao
-
Biết sử dụng các bản đồ để xác định phạm vi,
các khu vực địa hình, các đới và kiểu khí hậu,...
2.
Năng lực
-
Năng lực chung:
+
Tự chủ và tự học: tự học và hoàn thiện các
nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+
Giao tiếp và hợp tác: cử dụng ngôn ngữ, kết hợp
với các công cụ học tập để trình bày thông tin,
thảo luận nhóm.
+
Giải quyết vấn đề sáng tạo.
-
Năng lực chuyên biệt
+
Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức
thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện
tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
+
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa
lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Chăm
chỉ: Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
-
Nhân ái: Tôn trọng và bổ sung ý kiến với bạn bè.
|
|
41,42
|
Bài
17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai
thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
|
2
|
1.
Kiến thức
-
Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung
và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ
La-tinh.
-
Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
-
Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo
vệ thiên nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
2.
Về năng lực
-
Năng lực chung:
+
Năng lực giao tiếp, hợp tác: sử dụng ngôn ngữ, kết
hợp với các công cụ học tập để trình bày thông
tin, thảo luận cặp đôi và hoạt động nhóm.
+
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động thực hiện
các nhiệm vụ của bài học; Khai thác, chọn lọc, thu
thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau.
+
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận
dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.
-
Năng lực chuyên biệt:
+
Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức
thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện
tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
+
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa
lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …)
3.
Phẩm chất
-
Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để
thống nhất kết quả học tập chung.
-
Chăm chỉ: Ham học hỏi. Chủ động và tích cực học
tập.
|
|
Chương
5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
|
43,44,45
|
Bài 18. Châu Đại
Dương
|
3
|
1.
Về kiến thức
-
Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương;
vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa
Ô-xtrây-li-a.
-
Xác định được trên bản đồ các khu vực địa
hình và khoáng sản. Phân tích được đặc điểm khí
hậu Ô-xtrây-li-a, những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô-xtrây-li-a..
-
Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề
về lịch sử và văn hoá độc đáo của Ô-xtrây-li-a..
-
Phân tích được phương thức con người khai thác, sử
dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a.
2.
Về
năng lực
-
Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích
cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
+
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và
hợp tác khi làm việc nhóm.
-
Năng lực chuyên biệt
+
Nhận thức khoa học địa lí: Xác định các bộ phận
của Châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng,
kích thước lục địa Ô-xtrây-li-a. Xác định được
trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản
lục địa Ô-xtrây-li-a.
+
Tìm hiểu địa lí: Phân tích lược đồ hướng gió
và phân bố lượng mưa trung bình năm trên lục địa
Ô-xtrây-li-a và những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô-xtrây-li-a. Phân tích và đánh giá các
mối quan hệ nhân quả trong Địa lí.
+
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân
tích được đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a. Có nhận
thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là
khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng
của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống
nhân dân.
3.
Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự
nhiên của Châu Đại Dương và lục địa Australia..
-
Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự
nhiên đối với phát triển KT-XH. Đề xuất giải pháp
nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí
hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ và sử dụng
hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
|
|
46,47
|
Bài 19. Châu Nam Cực
|
2
|
1.
Kiến thức
-
Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu
châu Nam Cực
-
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của
Châu Nam Cực.
-
Trình bày được đặc điểm thiên nhiên nổi bật của
Châu Nam Cực.
-
Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên
nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn
cầu.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung.
- Tự
chủ và tự học: tự phân công nhiệm vụ cho các
thành viên khi thảo luận, phân công đóng vai thực
hiện nhiệm vụ học tập.
-
Giao tiếp – hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp
với bản đồ, bảng số liệu để trình bày thông
tin, kết quả thảo luận.
*
Năng lực chuyên biệt
-
Nhận thức khoa học địa lí:
+
Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu
châu Nam Cực
+
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của
Châu Nam Cực. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa
lí đến khí hậu.
+
Trình bày được đặc điểm thiên nhiên nổi bật của
Châu Nam Cực.
+
Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên
nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn
cầu.
-
Tìm hiểu địa lí:
+
Quan sát bản đồ Châu Nam Cực để xác định vị trí
địa lí
+
Phân tích tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đối với Châu Nam Cực.
-
Vận dụng kiến thức, kỹ năng địa lí đã học:
Biết tác động của việc tan băng ở châu Nam Cực do
biến đổi khí hậu toàn cầu đối với thiên nhiên
hoặc con người trên Trái Đất (trong đó có Việt
Nam)
3.
Phẩm chất.
-
Chăm chỉ: Chủ động, tích cực học tập
-
Nhân ái: Tôn trọng ý kiến phát biểu của các bạn,
góp ý cho những ý kiến chưa đúng.
-
Trách nhiệm: Tuyên truyền nâng cao nhận thức của mọi
người về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường
và bầu khí quyển trên Trái Đất.
|
|
52
|
Ôn tập cuối học kì
II
|
1
|
1.
Kiến thức
Nhận
biết,
thông
hiểu
vận dụng
được các kiến thức cơ bản các chương 1,2
2.
Năng lực:
Năng
lực tự chủ và tự học
Năng
lực giao tiếp và hợp tác
Năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận
thức khoa học địa lý
Tìm
hiểu địa lý
Vận
dụng kiến thức kỹ năng đã học
3.
Phẩm chất:
Yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
|
|
53
|
Kiểm
tra cuối kì II
|
1
|
Kiểm
tra viết trên giấy tại lớp.
|
|