Docly

Fe + S = FeS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Trong phản ứng Fe + S, Fe và S phản ứng với nhau để tạo thành FeS. Đây là một phản ứng oxi hóa khử, đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Ngoài ra, còn có một số bài tập liên quan đến Fe kèm theo lời giải. Mời các bạn xem chia sẻ chi tiết dưới đây của Trangtailieu.com.

Phương trình phản ứng S ra FeS

Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow}  FeS

S là nguyên tố lưu huỳnh (Sulfur) và FeS là hợp chất của sắt (Fe) và lưu huỳnh (S). Phản ứng Fe + S là phản ứng hóa học trong đó nguyên tố sắt và nguyên tố lưu huỳnh kết hợp với nhau để tạo thành hợp chất FeS. Phản ứng này được gọi là phản ứng oxi hóa khử vì trong quá trình phản ứng, nguyên tố sắt bị oxi hóa và nguyên tố lưu huỳnh bị khử.

Điều kiện phản ứng S ra FeS

Điều kiện phản ứng S + Fe –> FeS là phải có sự hiện diện của nhiệt độ cao và không khí oxy hoặc oxit của kim loại, bởi vì phản ứng này là một phản ứng oxi hóa khử. Ngoài ra, các yếu tố khác như nồng độ và áp suất của chất tham gia cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng.

Thể hiện tính oxi hóa

Tác dụng với kim loại.

Thuỷ ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường:

Hg + S → HgS

Tác dụng với hidro

Lưu huỳnh cũng phản ứng trực tiếp với hiđro. Khi dẫn hiđro vào ống nghiệm đứng lưu huỳnh đang sôi thì ở đầu ống dẫn khí xuất hiện khí mùi trứng thối, đó là hiđro sunfua:

H2 + S overset{t^{circ } }{rightarrow} H2S

Thể hiện tính khử

Lưu huỳnh tác dụng hầu như với tất cả các phi kim, trừ nitơ và iot.

S + O2 → SO2

Tác dụng với các chất oxi hóa khác

3S + 2KClO3 → 2KCl + 3SO2

S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} SO2

S + 3F2 overset{t^{circ } }{rightarrow} SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc) overset{t^{circ } }{rightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Đáp án A

Câu 2. Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:

A. 1s22s22p63s23p4

B. 1s22s22p63s23p33d1

C. 1s22s22p63s23p23d2

D. 1s22s22p63s23p33d2

Đáp án B

Câu 3. Đun nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

A. Cl

B. Br

C. S

D. N

Đáp án C

Câu 4. Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Đáp án A

Câu 5. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?

A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm

B. Sản xuất H2SO4

C. Lưu hóa cao su

D. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm

Đáp án B

Trên đây, Trang Tài Liệu đã giới thiệu phản ứng Fe + S → FeS. Để học tập hiệu quả hơn, Trang Tài Liệu muốn giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, và Giải bài tập Toán 10. Đây là những tài liệu học tập lớp 10 được tổng hợp, biên soạn và đăng tải bởi Trang Tài Liệu.